You are on page 1of 18

CHƯƠNG IV

QUÁ TRÌNH ÐÓNG RẮN,


TÍNH CHẤT CỦA XMP VÀ CÁC CKD
* Ninh kết: giai đoạn biến đổi khối vữa XM khi trộn với
nước, vữa ở trạng thái dẻo, có thể gia công tạo hình

* Đóng rắn: giai đoạn tiếp sau khi ninh kết, khi vữa XM
chuyển từ trạng thái dẻo → rắn (tăng nhanh cường độ)

* Tốc độ đóng rắn: phụ thuộc vào loại và hàm lượng khoáng
trong clinker

- C3S và C3A: đóng rắn nhanh nhất (→ CaSO4)

- C2S: thủy hóa chậm


QUÁ TRÌNH ÐÓNG RẮN CỦA XMP
* XMP là chất kết dính thủy lực → quá trình đóng rắn chỉ thực hiện khi ??
→ nước đóng vai trò ???..
* XM khi nhào trộn với nước sẽ trải qua 3 giai đoạn:
Nhào trộn + nước 1-3 giờ 5-10 giờ

dẻo, dễ tạo hình ninh kết, hỗn hợp dần đặc rắn chắc
sệt lại, mất dần tính dẻo,
cường độ ban đầu không
lớn lắm
* Quá trình đóng rắn XMP có thể xem gồm:
- Thủy hóa: pứ với H2O không dẫn tới sự phân rã chất ban đầu
- Thủy phân: pứ với H2O dẫn tới sự phân hủy chất ban đầu
- Hóa keo và kết tinh
CÓ THỂ ÐƠN GIẢN HÓA NHƯ SAU:
* C3S: 2(3CaO.SiO2) + 6H2O = 3CaO.2SiO2.3H2O + 3Ca(OH)2
* C2S: 2(2CaO.SiO2) + 4H2O = 3CaO.2SiO2.3H2O + Ca(OH)2
* C3A: Sản phẩm xốp không bền (4CaO.Al2O3.13H2O và 2CaO.Al2O3.8H2O)
phàn ứng nhanh với nước → hydroaluminate canxi
3CaO.Al2O3 + 6H2O = 3CaO.Al2O3.6H2O
hydroaluminate canxi
* Thạch cao + C3A, 3CaO.Al2O3.6H2O → khoáng etringit (kết tinh dạng tinh
thể hình kim hay khối hình chóp nhỏ)
3CaO.Al2O3 + 3(CaSO4.2H2O) + 26H2O = 3CaO.Al2O3.3CaSO4.32H2O
trisulphoaluminate canxi

3CaO.Al2O3.6H2O + CaSO4.2H2O + 4H2O = 3CaO.Al2O3.CaSO4.12H2O


monosulphoaluminate canxi
3CaO.Al2O3.6H2O + 3CaSO4.2H2O + 20H2O = 3CaO.Al2O3.3CaSO4.32H2O
trisulphoaluminate canxi
* C3A còn lại sau khi tác dụng với thạch cao sẽ phản ứng với etringit:
2(3CaO.Al2O3) + 3CaO.Al2O3.3CaSO4.32H2O + 22H2O = 3(3CaO.Al2O3.CaSO4.18H2O)
* C4AF:
4CaO.Al2O3.Fe2O3 + (n+6)H2O = 3CaO.Al2O3.6H2O + CaO.Fe2O3.nH2O
hydroferrit canxi
CaO.Fe2O3.nH2O + 2Ca(OH)2 = 3CaO.Fe2O3.6H2O + mH2O
* Sản phẩm mới tiếp tục tạo thành, lượng nước tiếp tục mất đi
→ tỉ lệ rắn/lỏng tăng
→ hỗn hợp mất dần tính dẻo
→ sản phẩm ở thể keo liên kết thành thể ngưng keo
→ kết tinh lại thành tinh thể
→ thể liên tinh Mức dãn nở
→ hóa rắn (mm/m)

→ cường độ tăng
* CaO và MgO tự do:
CaOtự do + H2O = Ca(OH)2
% CaOtự do
MgOtự do + H2O = Mg(OH)2
* Qt đóng rắn XMP tỏa nhiều nhiệt, không bao giờ ở trạng thái tĩnh.
QUÁ TRÌNH ĐÓNG RẮN CỦA
CÁC CHẤT KẾT DÍNH KHÁC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ÐẾN QUÁ TRÌNH ÐÓNG RẮN VÀ
PHÁT TRIỂN CƯỜNG ÐỘ CỦA XMP

* Thành phần khoáng và kích thước hạt


* Nhiệt độ môi trường đóng rắn
* Lượng nước hydrate hóa
* Phụ gia điều chỉnh
1. THÀNH PHẦN KHOÁNG VÀ KÍCH THƯỚC HẠT:
* Xi măng càng mịn → lượng nước hydrate hóa càng lớn → tốc độ
ninh kết càng nhanh
* Nhiều khoáng C3A, C4AF, C12A7: hydrate hóa và phát triển cường
độ nhanh → cường độ không cao
* Nhiều khoáng C3S: hydrate hóa và phát triển cường độ nhanh
→ cường độ cao
* Nhiều khoáng C2S: hydrate hóa và phát triển cường độ chậm
→ cường độ vẫn phát triển sau 1 thời gian dài
Chiều sâu hydrate hóa phụ thuộc vào từng loại khoáng (µm)
Khoáng 3 ngày 28 ngày 180 ngày
C3A 3,5 7,9 15
C2S 0,6 1,0 2,7
C3S 10,4 11,2 14,5
C4AF 7,7 8,4 13,2
Cường

độ

(kG/cm2)

Sự phát triển cường độ theo thời gian của các loại khoáng
2. NHIỆT ÐỘ MÔI TRƯỜNG ÐÓNG RẮN:
* Nhiệt độ thấp → đóng rắn chậm
* Nhiệt độ cao → đóng rắn nhanh
* Nhiệt độ >1000C → ảnh hưởng xấu đến cường độ sản phẩm
3. LƯỢNG NƯỚC HYDRATE HÓA:
* Lượng nước hydrate hóa: C2S < C3S < C4AF < C3A
* Nếu nước/xi măng quá lớn so với yêu cầu → giảm cường độ sản
phẩm.
* Ðể giảm lượng nước/xi măng → thêm phụ gia để làm giảm sức
căng bề mặt của nước (CaCl2, naphtalen sunphonat formaldehyt,
melamin sunphonat formaldehyt,….)
4. PHỤ GIA ÐIỀU CHỈNH:
* Ðể điều chỉnh tốc độ ninh kết → dùng thạch cao, ….
→ CaCl2, trietanol amin,…
ÐẶC TRƯNG TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI XMP
VÀ CHẤT KẾT DÍNH
* Thành phần khoáng
* Hàm lượng vôi tự do
* Ðộ mịn của xi măng
* Khối lượng thể tích
* Khối lượng riêng
* Ðộ giảm mác lúc lưu kho
* Lượng nước tiêu chuẩn (độ dẻo tiêu chuẩn)
* Tốc độ ninh kết
* Mác của xi măng và chất kết dính
1. THÀNH PHẦN KHOÁNG :
* Phân loại clinker XMP theo khoáng silicat:
C3S + C2S = 75%
Loại clinker C3S/C2S KH
C3S (%) C2S (%)
Allite >4 >0,92 >60 <15
Thường 4–1 0,92 – 0,81 60 – 37,5 15 – 37,5
Bellite <1 <0,81 <37,7 >37,5

* Phân loại theo hệ số p:


p Loại xi măng
>1,92 XM cao nhôm
1,28 – 1,92 XM alumin
0,64 – 1,28 XM thường
0,32 – 0,64 XM cellite
<0,32 XM ferrit
* Mức độ tỏa nhiệt của các khoáng khi bị hydrate hóa (Cal/g)
Loại khoáng Thời gian đóng rắn (ngày)
3 7 28 90 180
C 3S 97 110 110 124 135
C2S 15 25 40 47 55
C3A 141 158 209 222 245
C4AF 42 60 90 99 -
2. HÀM LƯỢNG VÔI TỰ DO:

Thể hiện việc nung clinker tốt hay xấu, các hệ số chọn chuẩn hay không.

Là nguyên nhân gây không ổn định thể tích trong công trình xây dựng.

* XM lò quay: CaOtự do thường dưới 1% (tối đa không quá 2%)

* XM lò đứng: CaOtự do thường >3% (có nơi lên đến 5%). XM giả có
hàm lượng lên đến 7 – 13%.

Nếu chọn đá không đúng, chứa MgO: MgOtự do cũng có tác dụng như
CaOtự do
3. ÐỘ MỊN CỦA XI MĂNG:
Ðộ mịn của XM ảnh hưởng đến:
* Lượng nước tiêu chuẩn
* Tốc độ ninh kết, đóng rắn
* Mác của XM (nếu nghiền càng mịn)
Ðánh giá độ mịn thông qua tỷ diện (bề mặt riêng): S, cm2/g
* XMP thường: S = 2500 – 3500 cm2/g
* XM đóng rắn nhanh cho cường độ cao: S = 4500 – 5500 cm2/g

4. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH:


Phụ thuộc vào thành phần khoáng và độ mịn của xi măng
* Ở dạng tơi:
- XMP thường: 900 – 1100 g/l
- XMP pouzoland: 800 – 1000 g/l
- XMP xỉ lò cao: 900 – 1200 g/l
* Ở dạng chặt:
- XMP thường: 1400 – 1700 g/l
- XMP pouzoland: 1200 – 1600 g/l
- XMP xỉ lò cao: 1400 – 1800 g/l
5. KHỐI LƯỢNG RIÊNG:
Khối lượng riêng của XMP chủ yếu phụ thuộc vào:
* Thành phần khoáng clinker
(nhiều C4AF → khối lượng riêng càng lớn)
* Lượng phụ gia lúc nghiền.
XMP: 3,05 – 3,20 g/cm3
XMP pouzoland: 2,70 – 2,90 g/cm3
XMP xỉ lò cao: 2,80 – 3,00 g/cm3

6. ÐỘ GIẢM MÁC LÚC LƯU KHO:


Sau 3 tháng: giảm 10 – 20%
Sau 6 tháng: giảm 15 – 30%
Sau 12 tháng: giảm 25 – 40%
7. LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN (ÐỘ DẺO TIÊU CHUẨN):
* Là lượng nước cần thiết thêm vào, tính theo % khối lượng xi măng để
thực hiện phản ứng hóa học tạo điều kiện cho xi măng đóng rắn và làm
cho vữa xi măng có độ linh động dễ tạo khuôn.
* Lượng nước tiêu chuẩn phụ thuộc:
+ Độ mịn xi măng.
+ Hàm lượng phụ gia và loại phụ gia sử dụng.
+ Thành phần khoáng (C2S < C3S < C4AF < C3A)
* Nếu lượng nước dùng quá nhiều: ????...., dùng quá ít ???....
* XM có lượng nước tiêu chuẩn nhỏ mà vữa có độ linh động cao → XM
có mác cao và chất lượng tốt
* Lượng nước tiêu chuẩn:
+ XMP thường: 24 – 30%
+ XMP pouzoland: 28 – 32%
+ Chất kết dính gốc vôi: > 30%
(Vôi canxi > vôi dolomit > vôi thủy > XM La Mã )
8. TỐC ÐỘ NINH KẾT:
*Ðây là đặc tính quan trọng của XM và chất kết dính.
* Nếu ninh kết quá nhanh → tạo hình không kịp → phế liệu
+ Ð/v XMP, XMP xỉ, XMP pouzoland: quá trình bắt đầu ninh kết
không sớm quá 45 phút, và kết thúc không muộn hơn 12 giờ.
+ Ð/v các loại khác: thời gian bắt đầu ninh kết có thể xảy ra sau
45 phút, nhưng kết thúc ninh kết không chậm hơn 12 giờ.
* Tốc độ ninh kết phụ thuộc vào:
+ Thành phần khoáng trong clinker
+ Nhiệt độ môi trường đóng rắn: to cao → tốc độ ninh kết lớn
+ Ðộ mịn: càng cao → đóng rắn càng nhanh
+ Thời gian lưu kho: càng lâu → tốc độ ninh kết càng giảm
+ Lượng nước tiêu chuẩn: càng nhỏ → tốc độ ninh kết nhanh

9. MÁC CỦA XI MĂNG VÀ CHẤT KẾT DÍNH:


Ðánh giá thông qua cường độ chịu nén (kg/cm2, N/mm2)
Phụ thuộc vào:
+ Thành phần khoáng của clinker
+ Ðộ mịn
+ Phương pháp thử mẫu

You might also like