Professional Documents
Culture Documents
* Đóng rắn: giai đoạn tiếp sau khi ninh kết, khi vữa XM
chuyển từ trạng thái dẻo → rắn (tăng nhanh cường độ)
* Tốc độ đóng rắn: phụ thuộc vào loại và hàm lượng khoáng
trong clinker
dẻo, dễ tạo hình ninh kết, hỗn hợp dần đặc rắn chắc
sệt lại, mất dần tính dẻo,
cường độ ban đầu không
lớn lắm
* Quá trình đóng rắn XMP có thể xem gồm:
- Thủy hóa: pứ với H2O không dẫn tới sự phân rã chất ban đầu
- Thủy phân: pứ với H2O dẫn tới sự phân hủy chất ban đầu
- Hóa keo và kết tinh
CÓ THỂ ÐƠN GIẢN HÓA NHƯ SAU:
* C3S: 2(3CaO.SiO2) + 6H2O = 3CaO.2SiO2.3H2O + 3Ca(OH)2
* C2S: 2(2CaO.SiO2) + 4H2O = 3CaO.2SiO2.3H2O + Ca(OH)2
* C3A: Sản phẩm xốp không bền (4CaO.Al2O3.13H2O và 2CaO.Al2O3.8H2O)
phàn ứng nhanh với nước → hydroaluminate canxi
3CaO.Al2O3 + 6H2O = 3CaO.Al2O3.6H2O
hydroaluminate canxi
* Thạch cao + C3A, 3CaO.Al2O3.6H2O → khoáng etringit (kết tinh dạng tinh
thể hình kim hay khối hình chóp nhỏ)
3CaO.Al2O3 + 3(CaSO4.2H2O) + 26H2O = 3CaO.Al2O3.3CaSO4.32H2O
trisulphoaluminate canxi
→ cường độ tăng
* CaO và MgO tự do:
CaOtự do + H2O = Ca(OH)2
% CaOtự do
MgOtự do + H2O = Mg(OH)2
* Qt đóng rắn XMP tỏa nhiều nhiệt, không bao giờ ở trạng thái tĩnh.
QUÁ TRÌNH ĐÓNG RẮN CỦA
CÁC CHẤT KẾT DÍNH KHÁC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ÐẾN QUÁ TRÌNH ÐÓNG RẮN VÀ
PHÁT TRIỂN CƯỜNG ÐỘ CỦA XMP
độ
(kG/cm2)
Sự phát triển cường độ theo thời gian của các loại khoáng
2. NHIỆT ÐỘ MÔI TRƯỜNG ÐÓNG RẮN:
* Nhiệt độ thấp → đóng rắn chậm
* Nhiệt độ cao → đóng rắn nhanh
* Nhiệt độ >1000C → ảnh hưởng xấu đến cường độ sản phẩm
3. LƯỢNG NƯỚC HYDRATE HÓA:
* Lượng nước hydrate hóa: C2S < C3S < C4AF < C3A
* Nếu nước/xi măng quá lớn so với yêu cầu → giảm cường độ sản
phẩm.
* Ðể giảm lượng nước/xi măng → thêm phụ gia để làm giảm sức
căng bề mặt của nước (CaCl2, naphtalen sunphonat formaldehyt,
melamin sunphonat formaldehyt,….)
4. PHỤ GIA ÐIỀU CHỈNH:
* Ðể điều chỉnh tốc độ ninh kết → dùng thạch cao, ….
→ CaCl2, trietanol amin,…
ÐẶC TRƯNG TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI XMP
VÀ CHẤT KẾT DÍNH
* Thành phần khoáng
* Hàm lượng vôi tự do
* Ðộ mịn của xi măng
* Khối lượng thể tích
* Khối lượng riêng
* Ðộ giảm mác lúc lưu kho
* Lượng nước tiêu chuẩn (độ dẻo tiêu chuẩn)
* Tốc độ ninh kết
* Mác của xi măng và chất kết dính
1. THÀNH PHẦN KHOÁNG :
* Phân loại clinker XMP theo khoáng silicat:
C3S + C2S = 75%
Loại clinker C3S/C2S KH
C3S (%) C2S (%)
Allite >4 >0,92 >60 <15
Thường 4–1 0,92 – 0,81 60 – 37,5 15 – 37,5
Bellite <1 <0,81 <37,7 >37,5
Thể hiện việc nung clinker tốt hay xấu, các hệ số chọn chuẩn hay không.
Là nguyên nhân gây không ổn định thể tích trong công trình xây dựng.
* XM lò đứng: CaOtự do thường >3% (có nơi lên đến 5%). XM giả có
hàm lượng lên đến 7 – 13%.
Nếu chọn đá không đúng, chứa MgO: MgOtự do cũng có tác dụng như
CaOtự do
3. ÐỘ MỊN CỦA XI MĂNG:
Ðộ mịn của XM ảnh hưởng đến:
* Lượng nước tiêu chuẩn
* Tốc độ ninh kết, đóng rắn
* Mác của XM (nếu nghiền càng mịn)
Ðánh giá độ mịn thông qua tỷ diện (bề mặt riêng): S, cm2/g
* XMP thường: S = 2500 – 3500 cm2/g
* XM đóng rắn nhanh cho cường độ cao: S = 4500 – 5500 cm2/g