Professional Documents
Culture Documents
DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ
50
NỘI DUNG
II.4 Hỏa kế
51
Nhiệt độ
Nhiệt độ là đại lượng vật lý không cho phép đo trực tiếp.
Để xác định nhiệt độ, luôn phải chuyển đổi về đại lượng vật lý khác để có thể
đo lường.
52
Nhiệt độ
Nhiệt độ là tham số quan trọng, hay găp trong công nghiệp, nông nghiệp, đời
sống hàng ngày…
Nhiệt độ liên quan đến tính chất vật liệu, chất lượng sản phẩm, khả năng lưu giữ
chúng trong thời gian dài…
Trong công nghệ hóa, phạm vi thay đổi của nhiệt độ rất rộng, nhiều dạng đối
tượng, và yêu cầu về phạm vi và độ chính xác rất khác nhau.
“Thang nhiệt độ” là một tập hợp số liên tục, là một hàm số đơn trị, đơn điệu,
và tuyến tính, được giới hạn bằng 2 điểm cố định dễ nhận biết (điểm nóng chảy,
điểm sôi của 1 chất hóa học tinh khiết):
53
Các loại Nhiệt kế
54
I. Nhiệt kế giãn nở
Thermometer of Florentine
Academy os Sciences (1650)
55
I. Nhiệt kế giãn nở
1. Nhiệt kế chất lỏng
(Fluid-Expansion Temperature Measurement Devices):
56
I. Nhiệt kế giãn nở
2. Nhiệt kế cơ khí (chất rắn):
57
I. Nhiệt kế giãn nở
2. Nhiệt kế cơ khí (chất rắn):
58
I. Nhiệt kế giãn nở
2. Nhiệt kế cơ khí (chất rắn):
59
I. Nhiệt kế giãn nở
2. Nhiệt kế cơ khí (chất rắn):
60
I. Nhiệt kế giãn nở
3. Nhiệt kế áp lực:
61
I. Nhiệt kế giãn nở
3. Nhiệt kế áp lực:
62
I. Nhiệt kế giãn nở
3. Nhiệt kế áp lực:
63
I. Nhiệt kế giãn nở
3. Nhiệt kế áp lực:
Công chất: Dịch thể ngưng tụ (tsôi thấp): Ethyl chloride, Methyl chloride,
Acetone…
Sự thay đổi áp suất hơi theo nhiệt độ là 1 hàm phi tuyến, nên có nhiều hạn
chế trong việc ứng dụng.
Công cụ có độ nhạy cảm cao, nhưng thang đo nhỏ: 0oC ÷ 200oC.
Dao động của tmt không ảnh hưởng đến dụng cụ.
Dao động của Pkq ảnh hưởng rất lớn đến dụng cụ.
64
II. Nhiệt kế nhiệt điện
(thermocouple)
Nguyên lý: sử dụng hiệu ứng nhiệt điện: xuất hiện do sự chênh
lệch mật độ điện tích đối với những kim loại khác nhau.
Đun nóng điểm hàn t xuất hiện chênh lệch hiệu điện thế, sinh
ra suất điện động, tạo thành 1 dòng điện trong mạch nhiệt điện.
Để đưa dụng cụ vào mạch đo, cần cắt rời điểm hàn:
Mạch nhiệt điện
65
III. Nhiệt kế điện trở
(electric resistance thermometer)
Hàm truyền động:
o Nhiệt kế có quán tính nhỏ:
𝟒
(𝐩)
𝟏 𝟐 𝟑
(𝐩)
𝟏 𝟐 𝟑
Hằng số thời gian:
Cảm biến nhiệt kế điện trở: T1 = 80 ÷ 140 giây ; T2 = 16 giây
(a) Bạch kim (b) Đồng
T3 = 7 ÷ 31 giây
66
IV. Hỏa kế
(radiation thermometry)
Nguyên lý: dựa trên sự thay đổi năng lượng bức xạ (phát ra dưới dạng sóng)
của vật được đun nóng.
Cảm biến không tiếp xúc trực tiếp với môi trường đo.
Dưới 500oC, phần lớn các bức xạ là các tia hồng ngoại.
Khi tiếp tục tăng nhiệt độ, bức xạ chuyển từ đỏ đậm sang màu trắng
Chỉ có thể xác định nhiệt độ ước định Cần phải hiệu chỉnh.
Ưu điểm:
Không tiếp xúc trực tiếp.
Không làm biến dạng trường nhiệt độ.
Không có giới hạn đo phía trên (trên lý thuyết).
67
IV. Hỏa kế
1. Hỏa kế độ sáng:
68
IV. Hỏa kế
2. Hỏa kế bức xạ toàn phần:
69
IV. Hỏa kế
3. Hỏa kế so màu:
Tế bào quang điện có nhiệm vụ biến đổi bức xạ đơn sắc nhận
được thành các xung điện tương ứng.
Khoảng đo: 1400oC ÷ 2.800oC
70
71
72
Một số hình ảnh:
73
Một số hình ảnh:
74