Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Mon Ky Thuat Lanh Chuong 12
Bai Giang Mon Ky Thuat Lanh Chuong 12
Chương 1: CƠ SỞ
NHIỆT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG LẠNH
Vào năm 1823 1898, trong đó cần chú ý là năm 1834 với J. Perkins
t1 - nhiệt độ khô
t2 - nhiệt độ ướt
ts - nhiệt độ đọng sương
Hình 1.2.3. Máy điều hòa không khí bay hơi nước
a) Sơ đồ thiết bị ; b) Chu trình lạnh biểu diễn trên đồ thị T-s
28/02/2024 01:30:38 chiều Chương 1. CSND của HTL 9
1.2. Các phương pháp tạo ra nhiệt độ thấp
1.2.4. Phương pháp tiết lưu không sinh ngoại công
Hình 1.2.4. Tiết lưu không sinh ngoại công của một dòng môi chất
Trong quá trình này không có sinh công và entanpi không đổi.
Nội năng của chất khí dùng để thắng ma sát bên trong khi
chuyển động qua cửa nghẽn. Sự thay đổi nhiệt độ của khí lý
tưởng bị tiết lưu gọi là hiệu ứng Joule-Thomson.
Khi cho 1 dòng không khí được nén và làm lạnh đến
nhiệt độ môi trường (p = 6 ata ở 20oC) thổi tiếp tuyến với
thành trong của ống, vuông góc với trục ống 12 mm.
Sau khi dãn nở dòng khí có vận tốc rất lớn tạo thành
dòng xoáy làm cho nhiệt độ ở thành ống tăng lên trong
khi nhiệt độ ở tâm ống giảm xuống.
Khi đặt 1 tấm chắn, sát dòng thổi tiếp tuyến có đường
kính lỗ d << 12mm thì gió lạnh sẽ đi qua tấm chắn còn
gió nóng đi theo hướng ngược lại.
Hiệu nhiệt độ lên đến 80K, nhiệt độ phía lạnh đạt tới (-
10oC-50oC), phía nóng tới (100oC 130oC), áp suất sau
khi giãn nở bằng áp suất khí quyển.
1.2.7. Phương pháp hóa lỏng hoặc thăng hoa vật rắn
* Nước đá
* Đá khô
3 2
NT: thiết bị ngưng tụ.
NT BH: thiết bị bay hơi.
PK TL
MN: máy nén.
P0
MN TL: tiết lưu.
4 1
q0 BH
3 2
NT
NT : thiết bị ngưng tụ.
SH BH : thiết bị bay hơi.
HT : thiết bị hấp thụ.
PK TL TLDD SH : thiết bị sinh hơi.
BDD
P0 TL : van tiết lưu.
TLDD : van tiết lưu dung
HT dịch.
BDD : bơm dung dịch.
4 1
BH
Môi chất
lạnh
Tính chất
Tính chất
an toàn và
hóa học
cháy nổ
Tính chất
sinh lý
o Phải trơ, không ăn mòn các vật liệu chế tạo máy, dầu bôi
trơn…
• Môi chất không được độc hại với con người và cơ thể sống,
không gây phản ứng với cơ quan hô hấp.
• Môi chất phải có mùi đặc trưng để dễ dàng phát hiện rò rỉ.
• Nếu cần có thể pha thêm chất có mùi đặc trưng vào môi chất với
điều kiện chất đó không ảnh hưởng đến các tính chất khác của
môi chất.
• Không ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm bảo quản.
Môi chất
lạnh
1. Các Frêon
R 1 là23
FRÊON gì ??? 4
Số lượng nguyên tử F
Refrigerant
Số lượng nguyên tử H + 1
Số lượng nguyên tử C – 1
Số lượng mối liên kết
Carbon - Carbon chưa no
R7 x y
Phân tử lượng của môi chất
Chữ số đầu tiên là số 7
Các ví dụ:
2. CBr2F2
3. C4ClF7
4. C3H6
5. CO2
Các ví dụ:
Môi chất
lạnh
thành N2 và H2 ở 260oC.
• Khi có nước và thép làm chất xúc tác thì NH3 phân huỷ ngay ở nhiệt độ
110 120oC. Vì vậy cần làm mát tốt ở đầu xilanh và hạn chế nhiệt độ
cuối tầm nén càng thấp càng tốt.
• NH3 không ăn mòn các kim loại dùng chế tạo máy nhưng ăn mòn dồng
và các hợp kim của đồng, ngoại trừ đồng thau phốt phát. Do đó không sử
dụng đồng và các hợp kim của đồng trong máy lạnh NH 3.
28/02/2024 01:30:39 chiều Chương 1. CSND của HTL 38
2.1. Môi chất lạnh
2.1.3. Các loại môi chất lạnh thường dùng
* Môi chất lạnh NH3
Là môi chất lạnh CHFC có công thức hoá học CHClF2, là chất khí
không màu có mùi thơm rất nhẹ. Ở áp suất khí quyển có ts = -40,8oC.
Tính chất của R22 gần giống như của R12 nhưng áp suất làm việc cao
hơn, năng suất lạnh thể tích cao hơn 1,6 lần.
R22 hòa tan dầu hạn chế nhưng không hòa tan nước gây tắc ẩm cho
bộ phận tiết lưu. R22 không ăn mòn các kim loại và phi kim loại chế
tạo máy nhưng làm trương phồng cao su tự nhiên và một số loại chất
dẻo. R22 là chất không cháy, không nổ và không độc hại.
Môi chất R22 thường được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều
hòa không khí.
Môi chất R22 có :
- Chứa Clo nên có tác dụng phá hủy tầng Ozon mạnh; chỉ số đánh giá
mức độ phá huỷ tầng Ozone ODP (Ozone Depletion Potential) = 0,055
- Chỉ số đánh giá mức độ gây ra hiệu ứng nhà kính GWP (Global
Warming Potential) = 1700
Vì vậy, hiện nay môi chất R22 vẫn còn được sử dụng sẽ bị ngưng sản
xuất vào năm 2020.
R134a có các tính chất gần giống với R12, không cháy nổ, không ăn
mòn với phần lớn kim loại, được dùng trong tủ lạnh gia đình, điều hòa ô
tô v.v....
R134a là môi chất lạnh không chứa Cl nên có chỉ số đánh giá mức độ
phá huỷ tầng Ozone ODP = 0, nhưng chỉ số đánh giá mức độ gây ra hiệu
ứng nhà kính GWP = 1300 (so với CO2 = 1) cao nên hiện nay quan niệm
R407C có áp suất hơn xấp xỉ R22. R407C không hòa tan với
các dầu béo. R407C hòa tan tốt hơn 1 chút trong nước so với R22, không
cháy nổ, không ăn mòn với phần lớn kim loại.
R407C là môi chất lạnh không chứa Cl nên có chỉ số đánh giá
mức độ phá huỷ tầng Ozone ODP = 0, nhưng chỉ số đánh giá mức độ
gây ra hiệu ứng nhà kính GWP = 1610 (so với CO2 = 1) cao, được sử
dụng chủ yếu trong: hệ thống điều hoà không khí.
28/02/2024 01:30:39 chiều Chương 1. CSND của HTL 45
2.1. Môi chất lạnh
2.1.3. Các loại môi chất lạnh thường dùng
* Môi chất không đồng sôi R410A: Môi chất lạnh thay thế cho R22
Là môi chất lạnh hỗn hợp của 2 thành phần 50% R32 và 50% R125.
Ở áp suất khí quyển có ts = -51,5oC.
R410A có áp suất hơn xấp xỉ 1,6 lần R22, có thể thay thế theo yêu
cầu. R410A không hòa tan với các dầu béo. R410A hòa tan tốt hơn 1 chút
trong nước so với R22, không cháy nổ, không ăn mòn với phần lớn kim loại.
R410A môi chất lạnh không chứa Cl nên có chỉ số đánh giá mức độ
phá huỷ tầng Ozone ODP = 0, nhưng chỉ số đánh giá mức độ gây ra hiệu ứng
nhà kính GWP = 1890 (so với CO2 = 1) cao, được sử dụng chủ yếu trong: hệ
thống điều hoà không khí.
28/02/2024 01:30:39 chiều Chương 1. CSND của HTL 46
2.1. Môi chất lạnh
2.1.3. Các loại môi chất lạnh thường dùng
Định nghĩa
chất tải lạnh
Chất tải
lạnh
Tính chất
Tính chất
an toàn và
hóa học
cháy nổ
Tính chất
sinh lý
Nước
Bôi trơn các chi tiết chuyển động của máy nén, các bề mặt ma sát, giảm
ma sát và tổn thất năng lượng do ma sát gây nên.
Tải nhiệt từ các bề mặt ma sát ở pittông, xylanh, ổ bi, ổ bạc, … ra vỏ máy
để tỏa ra môi trường, đảm bảo nhiệt độ ở các vị trí trên không quá cao.
Chống rò rỉ môi chất cho các cụm bịt kín và đệm kín đầu trục.
Giữ kín các khoang nén trong máy nén trục vít.
Lưu ý: Các máy nén và máy dãn nở oxy không dùng dầu bôi trơn vì khi
nén, dầu gây ra cháy, nổ rất nguy hiểm, còn khi dãn nở thì nhiệt độ hạ đột
ngột và dầu sẽ bị đông cứng ngay lập tức.
02/28/2024 01:30 PM 61
2.3. Dầu bôi trơn
2.3.1. Nhiệm vụ và yêu cầu của dầu bôi trơn
2. Yêu cầu
02/28/2024 01:30 PM 62
2.3. Dầu bôi trơn
2.3.2. Một số các loại dầu bôi trơn
1. Dầu tổng hợp A (Dầu tổng hợp trên cơ sở của Alkyl Benzen) và Dầu hỗn
hợp AP (hỗn hợp của dầu tổng hợp trên cơ sở của Alkyl Benzen và dầu
tổng hợp trên cơ sở của Polyalpha Olêfin) rất phù hợp cho các hệ thống
lạnh (H) CFC vì nó có độ hòa tan cao với (H) CFC ở nhiệt độ bay hơi thấp.
2. Dầu tổng hợp P (Dầu tổng hợp trên cơ sở của Polyalpha Olêfin) và Dầu
hỗn hợp MP (hỗn hợp của dầu khoángvà dầu tổng hợp trên cơ sở của
Polyalpha Olêfin) rất phù hợp với hệ thống lạnh môi chất amôniăc vì nó rất
bền vững, khó bị oxy hóa và có nhiệt độ đông đặc thấp.
3. Dầu tổng hợp E (Dầu bôi trơn trên cơ sở của este tổng hợp) hòa tan 1
phần trong các môi chất lạnh không chứa Clo HFC nên được sử dụng trong
các hệ thống lạnh R134a, nó cũng có thể được sử dụng trong các hệ thống
(H) CFC.