Professional Documents
Culture Documents
2022 - Thuc Tap Can Bo Ky Thuat - Chuyen de He Thong Lanh
2022 - Thuc Tap Can Bo Ky Thuat - Chuyen de He Thong Lanh
2. Phân tích, lựa chọn các phương pháp làm lạnh nhân
tạo, các loại môi chất lạnh và chất tải lạnh
3. Phân tích, lựa chọn các loại vật liệu cách nhiệt và cách
ẩm cho kho lạnh
5. Các lưu ý khi lắp đặt, thử nghiệm và vận hành hệ thống
lạnh
1.1. Lịch sử phát triển của kỹ thuật lạnh
• Cách đây 2000 - 2500 năm, người Ai Cập, TQ đã biết làm mát
• Năm 1761-1764, giáo sư J.Black đã tìm ra nhiệt ẩn hóa hơi và nhiệt
ẩn nóng chảy. Hóa lỏng được các khí SO2, CO2, NH3, O2, Nito,…
• Năm 1834, J.Peckin người Anh phát minh máy lạnh nén hơi
• Từ năm 1899 đến 1922, Máy lạnh hấp thụ khuếch tán được phát
minh bởi Keppet (Đức)
• Năm 1910, Laiblank đã chế tạo thành công máy lạnh ejecto hơi
nước đầu tiên
• Năm 1930, sản xuất và sứng dụng các freon ở Mỹ.
• Hiện nay KTL được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
1.2. Các phương pháp làm lạnh nhân tạo
1.2.1. Làm lạnh dựa vào sự biến đổi trạng thái của vật chất
- Trạng thái của vật chất: 1. Bay hơi
2. Ngưng tụ
3. Đông đặc
4. Tan chảy
5. Thăng hoa
6. Lắng đọng
1. Nóng chảy
2. Bay hơi
3. Thăng hoa
4. Sôi + Bốc hơi => Ứng
dụng nhiều nhất
1.2. Các phương pháp làm lạnh nhân tạo
1.2.2. Làm lạnh dựa vào quá trình dãn nở sinh ngoại công
- Khái niệm:
Là qt dãn nở thuận nghịch đẳng
entropy của của các chất từ AS cao
xuống AS thấp.
- Ưu điểm, nhược điểm:
+ Vừa hạ nhiệt độ (áp suất)
vừa sinh ngoại công
+ Kích thước lớn
- Ứng dụng:
+ Công nghệ cryo để sản xuất
Nito, oxi lỏng,
+ Hóa lỏng không khí, tách khí
Hiệu ứng dãn nở đẳng entropy và hóa lỏng khí đốt
1.2. Các phương pháp làm lạnh nhân tạo
1.2.3. Làm lạnh dựa vào hiệu ứng tiết lưu
- Quá trình tiết lưu:
Là qt giảm AS do ma sát mà không sinh ngoại công khi cho môi chất chuyển động
qua những nơi có trở lực cục bộ lớn.
- Cấu tạo:
- Ưu, nhược điểm:
+ Thiết bị nhỏ gọn, có thể đem theo người
+ Không gây tiếng ồn, vì không có chi tiết chuyển
động
+ Chỉ cần ắc quy 1 chiều
+ Công suất bé
+ Không có khả năng trữ lạnh
+ Giá đắt
- Ứng dụng: Sử dụng trong phòng TN, sử dụng mang theo khi du lịch,…
1.3. Một số loại máy nén lạnh
1.3.1. Máy lạnh nén hơi
- Khái niệm:
Là loại máy lạnh có máy nén cơ để hút hơi MC có áp suất thấp và nhiệt độ thấp ở
TBBH và nén lên áp suất cao và nhiệt độ cao đẩy vào TBNT.
- Cấu tạo: - Hoạt động:
+ 1-2
+ 2-3
+ 3-4
+ 4-1
- Phương pháp làm lạnh: Bay hơi chất lỏng, tiết lưu
- Ứng dụng: Ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành
1.3. Một số loại máy nén lạnh
1.3.2. Máy lạnh nén khí (Xem thêm trong giáo trình)
- Khái niệm:
Là loại máy lạnh có máy nén cơ nhưng môi chất lạnh không thay đổi trạng thái
trong chu trình, luôn ở thể khí.
- Cấu tạo: - Hoạt động:
+ 1-2
+ 2-3
+ 3-4
+ 4-1
- Ứng dụng: Ứng dụng trong ĐHKK, kỹ thuât cryo để hoá lỏng khí
2. Môi chất lạnh
MCL: hay ga lạnh, tác nhân lạnh, là chất môi giới sử dụng trong chu trình
nhiệt động ngược chiều để thu nhiệt của mt có nhiệt độ thấp, thải ra MT có
nhiệt độ cao.
2.1. Những yêu cầu cơ bản đối với MCL
a. Tính chất hóa học
b. Tính chất vật lý
c. Tính chất sinh học
d. Tính kinh tế
3.2. Những yêu cầu cơ bản đối với chất tải lạnh
a. Tính chất hóa học
b. Tính chất lý học
c. Tính chất sinh lý
d. Tính kinh kinh tế
Sơ đồ thiết bị chu trình khô Chu trình khô biểu diễn trên đồ thì h- lgP
• Thiết bị chính của hệ thống: máy nén, thiết bị ngưng tụ, van tiết lưu và thiết
bị bay hơi.
• Đặc điểm: Chu trình khô có hai đặc điểm chính là điểm 1 luôn nằm trên
đường hơi bão hòa và van tiết lưu có kích thước rất nhỏ gọn.
4. Các chu trình cơ bản của máy lạnh nén hơi
4.2. Chu trình quá lạnh, quá nhiệt
Sơ đồ thiết bị chu trình Chu trình biểu diễn trên đồ thì h- lgP
Chu trình có quá lạnh: là chu trình có nhiệt độ của MCL trước khi đi vào van tiết
lưu thấp hơn nhiệt độ ngưng tụ.
Chu trình có quá nhiệt: là chu trình có nhiệt độ hơi hút về máy nén cao hơn nhiệt
độ bốc hơi (nằm trong vùng hơi quá nhiệt).
4. Các chu trình cơ bản của máy lạnh nén hơi
4.3. Chu trình hồi nhiệt
Sơ đồ thiết bị chu trình Chu trình biểu diễn trên đồ thì h- lgP
Đặc điểm: Cân bằng nhiệt ở thiết bị hồi nhiệt: Δh33’ = Δh11’ tương đương: h3 - h3’
= h1’ - h1
Ưu điểm: Chế độ quá nhiệt và quá lạnh ổn định. Tiết kiệm năng lượng nhờ sự
trao đổi nhiệt của 2 môi chất ở TBHN
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.1. Lưu ý khi lắp đặt đường ống dẫn môi chất lạnh
- Khi lắp đặt ống, tránh uốn ống tạo thành túi khí trong ống dịch, túi lỏng trong
ống gas.
- Liên kết ống nhánh và ống chính nên liên kết ở đáy hoặc cạnh ống.
- Vị trí ống xuyên tường, sàn phải có ống lồng. Khe hở giữa ống lồng và đường ống
phải được điền đầy bằng vật liệu cách nhiệt, chống cháy.
- Không nên để mồi hàn trong ống lồng.
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.2. Áp suất thử
Theo qui định, áp suất thử các thiết bị áp lực như sau: áp suất thử kín bằng áp suất
làm việc, áp suất thử bền bằng 1,5 lần áp suất làm việc. Trên cơ sở đó có thể tiến
hành thử áp suất các thiết bị theo các số liệu nêu ở các bảng:
Để thử các hệ thống lạnh thường người ta sử dụng: Khí nén, khí N2 hoặc
Ar.
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.3. Quy trình thử nghiệm
Thử bền hệ thống được tiến hành như sau :
• Chuẩn bị thử : Cô lập máy nén, ngắt áp kế đầu hút, mở van (trừ van xả), nối
bình khí (hoặc N2) qua van giảm áp.
• Nâng áp suất hệ thống từ từ lên áp suất thử bền cho phía cao áp và hạ áp
• Duy trì áp suất thử trong vòng 5 phút rồi giảm dần tới áp suất thử kín
Tuy nhiên cần lưu ý, máy nén và thiết bị đã được thử bền tại nơi chế tạo
rồi nên có thể không cần thử bền lại lần nữa, mà chỉ thử hệ thống đường
ống, mối hàn.
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.3. Quy trình thử nghiệm
Thử kín hệ thống được tiến hành như sau:
• Nâng áp suất lên áp suất thử kín.
• Duy trì áp lực thử trong vòng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử giảm không
quá 10% và sau đó không giảm.
• Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rò rỉ trên đường ống rất ít xảy ra
vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước. Nếu đã thử hết mà
không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể k.tra trên đường ống.
Khi không phát hiện được chổ rò rỉ cần khoanh vùng để kiểm tra.
Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối
không được xử lý khi áp lực vẫn còn.
Chỉ sau khi đã thử xong hoàn chỉnh không phát hiện rò rỉ mới tiến hành
bọc cách nhiệt đường ống và thiết bị
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.3. Quy trình thử nghiệm
Hút chân không
• 75mmHg (tức độ chân không khoảng –700mmHg) trong 24 giờ, trong 6 giờ đầu
áp lực cho phép tăng 50% nhưng sau đó không tăng.
• Việc hút chân không được tiến hành nhiều lần mới đảm bảo hút kiệt không khí
và hơi ẩm có trong hệ thống đường ống và thiết bị.
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.3. Quy trình thử nghiệm
Nạp môi chất lạnh cho hệ thống
Để nạp môi chất trước hết cần xác định lượng môi chất cần thiết nạp vào hệ thống.
Việc nạp môi chất quá nhiều hay quá ít đều ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả
của hệ thống.
• Nếu nạp môi chất quá ít: Môi chất không đủ cho hoạt động bình thường của hệ
thống dẫn đến dàn lạnh không đủ môi chất, năng suất lạnh hệ thống giảm, chế
độ làm lạnh không đạt (thời gian kéo dài, nhiệt độ không đạt..). Mặt khác, nếu
thiếu môi chất lưu lượng tiết lưu giảm do đó độ quá nhiệt tăng làm cho nhiệt
độ đầu đẩy tăng lên.
• Nếu nạp môi chất quá nhiều: bình chứa không chứa hết dẫn đến một lượng
lỏng sẽ nằm ở thiết bị ngưng tụ, làm giảm diện tích trao đổi nhiệt, áp suất
ngưng tụ tăng, máy có thể bị quá tải.
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.3. Quy trình thử nghiệm
Nạp môi chất cho hệ thống lạnh
Có 02 phương pháp nạp môi chất : Nạp theo đường hút và nạp theo đường cấp
dịch.
Trong quá trình nạp có thể theo dỏi lượng môi chất nạp bằng cách đặt
bình môi chất trên cân đĩa.
5. Các lưu ý lắp đặt, thử nghiệm và vận hành
5.3. Quy trình thử nghiệm
Nạp môi chất theo đường cấp dịch
Việc nạp môi chất theo đường cấp dịch được thực hiện cho các hệ thống lớn.
Phương pháp này có các đặc điểm sau :
• Nạp dưới dạng lỏng, số lượng nạp nhiều, t.gian nạp nhanh
• Sử dụng cho hệ thống lớn.