Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Trinh Do An Dehydration
Thuyet Trinh Do An Dehydration
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
Nhóm 10
Lớp: K2 LHD
GVHD: Ts. Dương Chí Trung
Nội dung
PM3-Cà Mau
(04/2007)
4
1.3. Tác hại của nước trong khí thiên nhiên
Nước ngoài việc gây ăn mòn khi kết hợp acid nó còn kết hợp với các
phân tử khí tạo thành hydate gây các hậu quả xấu:
• Tắc nghẽn đường ống
• Cản trở quá trình vận hành của các thiết bị trong quá trình chế biến
• Giảm nhiệt trị
1.3.Giới thiệu về Hydrate
Hydrate là những hợp chất tồn tại dưới dạng tinh thể khung hydrate.
Có 3 dạng tinh thể hydrate: I, II, H.
II. Lựa chọn công nghệ sấy khí
Hiện nay có 3 công nghệ sấy khí đã được áp dụng rộng rãi:
Hấp thụ
Hấp phụ
Text
2.1. Phương pháp làm lạnh
Nguyên lý: làm lạnh hoặc nén khí xuống dưới điểm hoá lỏng của nước sau
đó tách nước ra ở dạng lỏng.
Sơ đồ công nghệ
2.1. Phương pháp nén khí hoặc làm lạnh
Tuy vậy nếu sử dụng phương pháp làm lạnh ta có thể thu
hồi LNG và các HC nặng.
2.2. Dùng màng hấp phụ
Nguyên lý: dựa vào khả năng của các vật thể rắn với cấu trúc xác định hấp
phụ lượng ẩm từ khí ở nhiệt độ tương đối thấp và sau đó tách ẩm khi tăng
nhiệt độ.
Nhược Nhiệt độ điểm sương Chi phí đầu tư xây dựng các
điểm chỉ đến -25 -30oC. thiết bị công suất lớn rất cao
Chất lượng sấy phụ thuộc Chi phí vận hành lớn
vào sự thay đổi nhiệt độ và Hiệu quả của các chất hấp
áp suất phụ giảm do bị nhiễm các chất
chống ăn mòn, các tạp chất cơ
học.
2.3. Kết quả lựa chọn công nghệ
Phương
Phương pháp
pháp hấp
hấp thụ
thụ
MeOH: Methanol.
Mỗi dung môi lại có các thông số vật lý, hoá học riêng
từ đó mỗi dung môi lại có từng ưu, nhược điểm riêng
2.4. Lựa chọn dung môi hấp thụ.
DEG Độ hút ẩm cao, khá bền khi có mặt hớp Tiêu hao do thất thoát lớn hơn TEG,
chất lưu huỳnh,O2 và CO2 , có độ chọn khó tái sinh thu được nồng độ DEG
lọc cao > 95%, điểm sương thấp hơn TEG
TEG Độ hút ẩm cao. Tạo điểm sương cho sấy Chi phí đầu tư cao. Độ hòa tan của
các HC nhẹ trong TEG cao hơn
khí cao. Bền khi có mặt hớp chất lưu DEG.
huỳnh, O2 và CO2 ở nhiệt độ thường. Khi
tái sinh có thể thu được TEG>99%.
Methanol Giá thành rẻ. Được sử dụng chủ yếu Có áp suất riêng phần cao nên khó
trong các hệ thống vận chuyển tái sinh. Tiêu hao lớn
2.4. Lựa chọn dung môi hấp thụ.
Hàm lượng
Nồng độ Nhiệt độ nước trong
TEG
• Ảnh hưởng • Nhiệt độ tiếp • Lượng nước
mạnh nhất xúc càng lớn càng lớn ảnh
• Nồng độ càng độ hạ điểm hưởng của
cao làm khô sương càng TEG đến ∆
càng triệt để cao càng giảm
2.4. Công nghệ sấy khí bằng hấp thụ
Các
bước Tính toán các thông số dòng
khí và TEG
tính
toán Tính toán tháp hấp thụ
Khả năng làm giảm nhiệt độ điểm sương của TEG càng lớn khi
nồng độ TEG càng lớn và lượng tuần hoàn TEG gal/lb nước
được tách càng lớn. Tuy nhiên khi lượng TEG tuần hoàn càng
lớn thì sẽ tăng lượng TEG hao hụt và nhiệt tổn thất cho reboiler
nhiều hơn.
Lưu lượng TEG tuần hoàn (dòng giàu TEG): 2 gal/lb nước được
tách.
= 69.35 lb/ft3
22
2.2. Thiết kế tháp hấp thụ
Hiệu
suất tách nước là: = = 0.912
Số đĩa lý thuyết: 2
Số đĩa thực tế: 8
Chiều cao tháp hấp thụ: 2 × 7 + 5 + 5 = 24 ft
Đường kính trong của tháp giải hấp là tính theo công thức:
Bơm ly tâm sử dụng trong công nghiệp được lựa chọn theo khuyến cao
của nhà sản xuất, tính toán cân bằng cơ học hoặc giả định hiệu suất của
bơm bằng 80 – 90%. lựa chọn bơm nhanh chóng bằng cách tính toán
giựa trên 75% hiệu suất bơm.
2.5. Tính toán chọn bơm
Tháp giải hấp làm việc ở áp suất thấp bằng áp suất khí quyển
còn tháp hấp thụ làm việc ở áp suất 70 bar = 1015.26 psia.
→ Chênh lệch áo suất khi qua bơm:
P = 1015.26 –14.8 =1000.46 psi.
Công suất của bơm được tính theo định luật Thumb với lưu
lượng dòng TEG là 19.95 gpm.
Bhp = (PSI × GPM) / 1714 = (19.95 ×1000.46)/(1714) = 11.6 hp