You are on page 1of 15

10/18/2022

HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY


DEPARTMENT OF THERMAL ENERGY ENGINEERING

HE 4208

AIR CONDITIONING ENGINEERING

Lecturer: HO HUU PHUNG

HÀ NỘI, 10/2022

Mục lục
Chương 1: Tổng quan về HVAC
Chương 2: Không khí ẩm

CHƯƠNG 2:
KHÔNG KHÍ ẨM

1
10/18/2022

Chương 2: Không khí ẩm

Mục tiêu của Chương 2

2.1 Thành phần của không khí

2.2 Khí quyển tiêu chuẩn

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

2.4 Đồ thị không khí ẩm

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Mục tiêu của Chương 2

Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:

• Hiểu về tính chất nhiệt động của không khí ẩm


• Mô tả và tính toán được các thông số chính của không khí ẩm.
• Xác định được các thông số không khí ẩm đồ thị.
• Phân tích và xây dựng được các quá trình điều hòa không khí.

2.1 Thành phần của không khí

Không khí - Không khí chứa nhiều thành phần khí khác nhau như hơi nước và
Atmospheric air các hỗn hợp các chất ô nhiễm (ví dụ như khối, phấn hoa, các chất
dễ bay hơi)

Không khí khô - Dry air


Không khí khô là không khí mà trong đó
không bao gồm hơi nước và các chất ô
nhiễm.

Không khí ẩm - Moist air


Không khí ẩm là hỗn hợp của không khí khô và hơi nước. Lượng hơi
nước chứa trong không khí ẩm đa dạng từ không có (không khí khô) đến
lớn nhất (bão hòa) phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.

2
10/18/2022

2.1 Thành phần của không khí

Không khí khô Không khí ẩm Không khí bão hòa

Bão hòa Thuật ngữ "bão hòa" biểu thị lượng hơi nước tối đa có thể tồn tại trong một mét khối
không gian ở nhiệt độ nhất định và về cơ bản không phụ thuộc vào khối lượng và áp
suất của không khí.

2.2 Khí quyển tiêu chuẩn (Átmốtphe tiêu chuẩn)

Đặc sản Sapa


8

2.2 Khí quyển tiêu chuẩn (Átmốtphe tiêu chuẩn)

Khí quyển tiêu chuẩn đưa ra tiêu


chuẩn tham chiếu cho việc ước tính
thông số của không khí ở các độ cao
khác nhau.

3
10/18/2022

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Phân áp suất hơi nước bão hòa (saturation pressure):


Phân áp suất bão hòa dưới điểm băng trong khoảng nhiệt độ từ -100oC đến 0oC được tính như sau:

10

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Phân áp suất hơi nước bão hòa (saturation pressure):


Phân áp suất bão hòa hơi nước trong khoảng nhiệt độ từ 0 oC đến 200oC được tính như sau:

11

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Độ chứa hơi / Dung ẩm (Humidity Ratio):


Độ chứa hơi của không khí ẩm khối lượng hơi nước chứa trong 1 kg không khí khô

Độ chứa hơi (W) bằng tỷ lệ mol x tỷ lệ khối lượng phân tử (18.015268/28.966=0.621945)

Đơn vị: kg/kgda

12

4
10/18/2022

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Độ chứa hơi / Dung ẩm (Humidity Ratio):

13

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Độ ẩm riêng (Specific humidity):


Độ ẩm riêng của không khí ẩm là khối lượng hơi nước chứa trong 1 kg không khí ẩm

Tính theo độ chứa hơi:

Đơn vị: kg/kg

14

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Độ ẩm tuyệt đối (Absolute humidity):


Độ ẩm tuyệt đối dv của không khí ẩm là lượng hơi nước chứa trong 1 m3 không khí ẩm

Đơn vị: kg/m3

15

5
10/18/2022

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Relative Độ ẩm tương đối φ (RH) là tỷ lệ của phân áp suất hơi nước của không khí
Humidity ẩm tại trạng thái đang xét và phân áp suất hơi nước của không khí ẩm bão
hòa ở cùng trạng thái.

∅= =

với μ là độ bão hòa – tỷ lệ của độ chứa hơi W và độ chứa hơi bão hòa Ws của hỗn
hợp không khí ẩm ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

16

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Khối lượng riêng (Density)


Khối lượng riêng ρ của không khí ẩm là tỷ lệ của khối lượng và thể tích của không khí.

17

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Enthalpy
Entanpy của không khí ẩm (h, kJ/kgda) bằng tổng entanpy riêng phần của các thành phần
trong không khí ẩm, cũng chính là tổng của entanpy của không khí khô và hơi nước:

Ở đây hda là entanpy của không khí khô (kJ/kgda) và hg là entanpy của hơi nước bão hòa
(kJ/kgw) tại cùng nhiệt độ.

Như vậy entanpy của không khí ẩm (kJ/kgda) trở thành:

18

6
10/18/2022

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Nhiệt độ (Temperature)
Nhiệt độ khô (dry bulb temperature)
là nhiệt độ xung quanh. Sự khác biệt
giữa hai nhiệt độ này là phép đo độ
ẩm của không khí. Sự chênh lệch nhiệt
độ này càng cao thì độ ẩm càng thấp.

Nhiệt độ ướt (wet bulb temperature) là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó không khí có thể
làm lạnh xuống bằng cách bay hơi nước vào trong không khí ở áp suất không đổi. Do đó,
nó được đo bằng cách quấn bấc ướt quanh bầu nhiệt kế và nhiệt độ đo được tương ứng
với nhiệt độ bầu ướt.

19

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Wet-bulb Temperature:

Above freezing:

Below freezing:

t* = wet-bulb temperature, oC
W*s = Humidity ratio saturation at temperature t*, kg/kgda

20

2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm

Temperature
Nhiệt độ điểm sương (Dew-point temperature) là nhiệt độ của không khí ẩm bão hòa
ứng với độ chứa hơi của không khí đang xem xét tại cùng áp suất.

21

7
10/18/2022

2.4 Đồ thị không khí ẩm

Psychrometric Chart

22

2.4 Đồ thị không khí ẩm

Mollier Diagram

23

2.4 Đồ thị không khí ẩm

24

8
10/18/2022

2.4 Đồ thị không khí ẩm

25

2.4 Đồ thị không khí ẩm

26

2.4 Đồ thị không khí ẩm

27

9
10/18/2022

2.4 Đồ thị không khí ẩm

28

2.4 Đồ thị không khí ẩm

29

2.4 Đồ thị không khí ẩm

30

10
10/18/2022

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Quá trình sưởi hoặc Không khí ẩm bão hòa ở 2°C, đi vào dàn sưởi với lưu lượng 10
làm lạnh đẳng dung ẩm m3/s. Không khí ra khỏi dàn sưởi có nhiệt độ 40°C. Tính công suất
sưởi của dàn.

31

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Không khí ẩm có nhiệt độ khô 30oC và độ ẩm tương đối 50% đi


Quá trình làm lạnh -
vào dàn lạnh với lưu lượng 5 m3/s và được làm lạnh đến trạng
khử ẩm thái bão hòa tại nhiệt độ 10oC. Tính công suất lạnh của dàn.

32

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Gió tươi có nhiệt độ 4/2oC và lưu lượng 2 m3/s được hòa trộn
Quá trình hòa trộn đoạn nhiệt với 6.25 m3/s không khí tái tuần hoàn ở nhiệt độ
không khí 25°C và độ ẩm tương đối 50%. Hãy tìm nhiệt độ khô và nhiệt
độ ướt của dòng không khí sau khi hòa trộn.

33

11
10/18/2022

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Không khí ẩm ở nhiệt độ khô 35°C và độ chứa hơi 5.91 g/kg được
Quá trình phun ẩm xử lý đến trạng thái bão hòa bằng cách phun nước ở nhiệt độ 10oC
(nước) vào trong không khí. Lưu lượng không khí là 2 kgda/s. Tìm nhiệt
độ khô của không khí ẩm sau khi phun và lưu lượng nước phun.

34

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Quá trình phun ẩm


(hơi nước)

Không khí ẩm ở 20°C nhiệt độ bầu khô và


8°C nhiệt độ bầu ướt được xử lý đến nhiệt
độ điểm sương cuối cùng là 13°C bằng cách
phun hơi bão hòa đoạn nhiệt ở 110°C. Lưu
lượng không khí khô là 2 kgda/s. Tìm nhiệt
độ bầu khô cuối cùng của không khí ẩm và
lưu lượng hơi cần cấp.

35

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Quá trình phun ẩm


(hơi nước)

36

12
10/18/2022

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Quá trình khử ẩm hấp thụ


Dessicant Dehumidification

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Dessicant Dehumidification Hút ẩm không khí là quá trình đoạn nhiệt không bị
mất nhiệt hoặc tăng nhiệt trong quá trình này.
Tuy nhiên, trong thực tế, enthalpy giữa không khí
đầu vào và đầu ra có thể khác nhau tùy thuộc vào
điều kiện vận hành bánh xe, điều kiện không khí tái
sinh và không khí đầu vào, và vật liệu hút ẩm.
Đối với quá trình hút ẩm đoạn nhiệt lý tưởng, hiệu
quả của bánh xe hút ẩm có thể được thể hiện dưới
dạng hiệu quả hút ẩm đoạn nhiệt (εDeh) và hiệu
quả enthalpy đoạn nhiệt (εEnt).

Hiệu quả của bánh xe hút ẩm được đánh giá ở tốc độ


quay khác nhau của bánh xe. Sự hấp phụ độ ẩm cụ thể
của silicagel trong bánh xe cũng được xác định là tốc độ
nước được hấp thụ bởi 100 g vật liệu hút ẩm.

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Quá trình hấp thụ nhiệt ẩm


thừa trong phòng
Không khí ẩm rời khỏi phòng ở
nhiệt độ bầu khô 25°C và nhiệt độ
bầu ướt 19°C. Nhiệt hiện thừa của
phòng là 9 kW. Ẩm thừa của phòng
là 0,0015 kgw/s. Độ ẩm này được
giả định là hơi nước bão hòa ở
30°C. Không khí ẩm được đưa vào
phòng ở nhiệt độ bầu khô là 15°C.
Tìm nhiệt độ bầu ướt và lưu lượng
của gió cấp vào phòng.

39

13
10/18/2022

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

Quá trình hấp thụ nhiệt ẩm


thừa trong phòng

40

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

2.5 Các quá trình điều hòa không khí

14
10/18/2022

Summary

2.1 Thành phần của không khí


Tổng quan về các dạng không khí ẩm, bao gồm không khí khô, không khí ẩm và không khí ẩm bão hòa
2.2 Khí quyển tiêu chuẩn
Mô tả và tính toán nhiệt độ tiêu chuẩn và áp suất khí quyển ở mực nước biển và độ cao khác nhau.
2.3 Các thông số cơ bản của không khí ẩm
Mô tả và tính toán các thông số vật lý chính của không khí ẩm như: Độ chứa hơi, độ ẩm tương đối, nhiệt độ
ướt, nhiệt độ điểm sương, entanpy…
2.4 Đồ thị không khí ẩm
Giới thiệu về đồ thị không khí ẩm Introduction to Đồ thị không khí ẩm and how to define parameters of moist
air on this chart.
2.5 Các quá trình điều hòa không khí
There are main air processes of air conditioning system: heating, cooling, humidifying, dehumidifying, mixing
air, inject water/steam into moist air.

Reference
1. ASHRAE Handbook 2021. Fundamentals (SI Edition). ISBN 978-1-
947192-90-4/ISSN 1523-7230.
2. McQuiston (2005). Heating, Ventilating and Air conditioning.
Analysis and Design. John Wiley &Son Inc.
3. Ali Vedavarz, Sunil Kumar, Muhammed I. Husain (2007). HVAC
Handbook of Heating, Ventalation and Air Conditioning for
Design and Implementation. Industrial Press Inc.

Contact:
Name: Ho Huu Phung
Email: phung.hohuu@hust.edu.vn
Tel: 0987.888.404
Dept. of Refrigeration and Air Conditioning
School of Heat Engineering and Refrigeration

44

15

You might also like