You are on page 1of 1

1.

Để đo áp suất, người ta dùng một áp kế đàn hồi ống buđông có thể đo từ 0


đến 10bar. Biết rằng khi đo áp suất tại điểm làm việc 8 bar thì đầu tự do dịch
đi một khoảng là 0,25 mm. Đầu tự do của ống buđông có kết nối với một hệ
truyền động cơ khí với đầu ra là góc quay của kim lên đến 200 o . Biết áp kế
trên được khắc độ đều trong dải đo của nó.

a. Hãy xác định độ nhạy của hệ thống đo trên theo đơn vị rad/bar.

b. Xác định độ nhạy của hệ thống truyền động cơ khí trên.

c. Kim quay ở góc bằng bao nhiêu khi đo áp suất 8 bar.

2. Một áp kế bu đông được căn chỉnh tuyến tính có độ dài của kim đồng hồ là 50
mm. Nó chuyển động với quỹ đạo lớn nhất là 270 o. Hiển thị áp suất từ 0 đến
15 bar. Hãy xác định độ nhạy của áp kế theo tỷ số mm/bar.

3. Một nhiệt kế áp suất thủy ngân với cơ cấu đàn hồi là ống Bu đông chịu được
áp suất tối đa lên đến 10 Mpa , tương ứng kim chỉ thị quay từ 0 đến 270 o.
Trong quá trình hiệu chuẩn nhiệt độ, kim ở 0 khi 0 oC và hiển thị ở 200oC với
góc quay là 180 o. Hãy xác định:

a. Độ nhạy của nhiệt kế trên theo đơn vị rad/oC

b. Sai số khi nhiệt độ môi trường là 32 oC nếu môi chất có hệ số dãn nở nhiệt
gấp 8 lần hệ số dãn nở nhiệt của ống bu đông và mao quản.

c. Sai số nhiệt độ nếu như bao nhiệt được đưa lên cao 100 cm so với điểm hiệu
chuẩn.

You might also like