You are on page 1of 24

CHƯƠNG 3

Mục đích
MÔI CHẤT CÔNG TÁC
• Nghiên cứu các loại nhiên liệu dùng cho động cơ đốt
trong và phản ứng cháy của nhiên liệu đối với không khí,
1. Định nghĩa môi chất công tác đồng thời qua đó tính lượng môi chất có trong xilanh
2. Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong. động cơ.
• Nghiên cứu về tỉ nhiệt môi chất công tác qua đó ta hiểu
3. Phản ứng cháy và sản vật cháy của nhiên liệu
ảnh hưởng của tỉ nhiệt đến công suất và hiệu suất của
4. Tỉ nhiệt của môi chất công tác động cơ.

1 2

3.1. Định nghĩa: Quá trình nạp:


Môi chất công tác là chất môi giới dùng để thực hiện chu - Khí sót còn lại trong xylanh ở chu trình trước
trình công tác thực tế của động cơ nhằm biến nhiệt năng thành - Không khí mới (động cơ Diesel) hoặc hỗn hợp khí mới
cơ năng. (không khí+hơi xăng).
Quá trình nén:
Bao gồm:
Là một số môi chất công tác cuối quá trình nạp.
• Chất oxy hoá, thường là không khí
Quá trình cháy:
• Hơi nhiên liệu và sản vật cháy của nhiên liệu. Hỗn hợp giữa nhiên liệu và không khí dần dần chuyển
Trong quá trình làm việc môi chất luôn luôn thay đổi về tính thành sản vật cháy.
chất lý hoá của nó. Quá trình giãn nở và thải
sản vật cháy

3 4

1
3.2. Nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong. 3.2.1. Nhiên liệu thể khí:
Yêu cầu:
§ Khí thiên nhiên: Sản vật của các mỏ khí, khí mỏ dầu hoả hoặc
§ Dễ hoà trộn với không khí.
mỏ ga khí khác.
§ Phải cháy kiệt, sau khi cháy không để lại bụi, tro. (tro sẽ bám vào
§ Khí công nghiệp: Lấy từ tinh luyện dầu mỏ được CnH2n họ oxit
vách xylanh làm secmăng, piston, lót xylanh mòn rất nhanh).
cacbon và carbuahydro chưa cháy, khí lò cao.
§ Nhiệt trị cao.
§ Khí lò ga: Khí lấy từ việc khí hoá các nhiên liệu thể rắn trong
Nhiên liệu chủ yếu: các thiết bị đặc biệt như lò ga.
- Thể lỏng: Tinh khiết, không chứa bụi tro. 2C + O2 = 2CO
- Thể khí: Tinh khiết. Sản phẩm lấy ra là:
- Thể rắn: Chỉ dùng nó sau khi đã biến nó thành nhiên liệu N2 - O2 (H2) - C2H2 - (CH2)...(CO)
thể khí hoặc lỏng.

5 6

3.2.1.1. Cấu tạo nhiên liệu khí: Công thức hoá học chung của bất cứ một chất thành
• Tuỳ theo trạng thái lý hoá và phương pháp chế tạo nhiên liệu, phần nào có trong nhiên liệu thể khí là:
thể khí chia ra làm: Khí nén thành nước, khí nén và khí lò ga. CnHmOr (n= 0 ¸ 5, m = 0¸12, r = 0 ¸2)
• Bất cứ nhiên liệu thể khí nào cũng là hỗn hợp cơ học của nhiều
Nếu hàm lượng của từng chất thành phần trong 1 kmol
thứ khí cháy và khí trơ khác nhau.
nhiên liệu khí biểu thị theo % của thể tích thì thành phần của
• Thành phần chủ yếu:
nhiên liệu khí được xác định:
– Oxit carbon (CO),
1 Kmol = åCnHmOr + N2 (1 m3 tiêu chuẩn)
– Mêtan (CH4),
– Các loại Carbon hydro (CnHm),
– Khí Carbonic (CO2),
– Oxy (O2), Hydro (H2), Sunfur Hydro (H2S) và các thứ khí trơ mà chủ
yếu là N2.

7 8

2
3.2.1.2. Phân loại: 3.2.2. Nhiên liệu lỏng:
§ Nhiên liệu có nhiệt trị nhỏ:
3.2.2.1. Nguồn gốc:
QH = 4  16 MJ/m3 (ở 760 mmHg và 200C)
• Nhiên liệu thể lỏng thường là sản phẩm chưng cất dầu mỏ.
Gồm các khí lò cao, lò ga, thành phần chủ yếu là CO và H2.
• Là hỗn hợp của nhiều carbon hydro có kết cấu phân tử khác
§ Nhiên liệu có nhiệt trị trung bình: nhau, quyết định tính chất hoá học cơ bản của nhiên liệu và ảnh
QH = 16  23 MJ/m3 (ở 760 mmHg và 200C) hưởng rất nhiều đến quá trình bốc hơi tạo hoá khí và cháy của
Gồm các loại khí CN như khí than cốc, khí thắp thành phần nhiên liệu động cơ.
chủ yếu là H2.
§ Nhiên liệu có nhiệt trị cao:
QH = 23  28 MJ/m3 (ở 760 mmHg và 200C)
Gồm các khí thiên nhiên và khí thu được khi tinh luyện dầu
mỏ, thành phần chủ yếu là Mêtan (CH4) (30  99%)

9 10

3.2.2.2. Cấu tạo:

• Thành phần chủ yếu của dầu mỏ, bao gồm:


§ Paraphin (Anken) CnH2n+2
§ Napten (Xicơlen) CnH2n
§ Aromatic (Carbua thơm) CnH2n-6 và C2nH2
§ Tỉ lệ trong dầu mỏ: (83- 87%)C, (11-14%)H2 còn lại là O2, N2
và S

Sơ đồ chưng cất và chế hóa và ứng dụng của dầu mỏ

11 12

3
Sơ đồ tháp chưng cất dầu thô

• • Xăng ête: 40-70 °C • Dầu điêzen: 250-350 °C


• Xăng nhẹ: 60-100 °C • Dầu bôi trơn: > 300 °C
• Xăng nặng: 100-150 °C • Các thành phần khác: hắc ín, Năng lượng tiêu thụ cho giao thông giai đoạn 2010-2040
• Dầu hỏa nhẹ: 120-150 °C nhựa đường, các nhiên liệu (quadrillion Btu)
• Dầu hỏa: 150-300 °C khác (quadrillion: lũy thừa 15; 1 Btu = 252-253cal)

13 14

3.2.2.2.1. Paraphin (Anken) CnH2n+2


Là một hợp chất hữu cơ mạch hở, phân tử liên kết theo
mạch thẳng hay nhánh.
Theo số liên kết giữa các nguyên tử C, chia ankan làm 3
loại:
• Paraphin no: là một carbua no, nguyên tử carbua liên kết Metan CH4 Butan C4H10
đơn, mạch thẳng. Công thức cấu tạo: CnH2n+2

Pentan C5H12

15 16

4
Ngoài ra có những carbua đồng vị với nó cấu trúc theo mạch • Olefin
nhánh. Ví dụ:
Chưa bão hoà, không no là một carbua mạch hở có liên kết
kép giữa các nguyên tử cacbon. Công thức CnH2n.
Ví dụ:

Isobutan Isopentan

17 18

• Acetylen 3.2.2.2.2. Xicơlen:


Là carbua hydro mạch hở, không no liên kết
§ Có kết cấu phân tử theo mạch vòng gồm 5 hoặc 6
giữa các nguyên tử cacbon.
cacbon liên kết đơn, công thức chung CnH2n.
Công thức là CnH2n-2
§ Cấu trúc phân tử vòng đảm bảo tính khó bốc cháy lớn,
tính ổn định hoá học cao, khó phân giải do đó thời gian
• Olêphin và axetylen thường không chứa trong dầu mỏ
cháy trễ dài.
nhưng hình thành khi tinh luyện dầu mỏ.
• Trong xăng dầu tốt nhất là thành phần của nó có các đồng § Trong xăng có chứa Xicơlen sẽ tăng được độ bền vững
vị của ankan bởi vì chúng rất khó kích nổ. kích nổ.
• Trong Diesel thành phần tốt nhất là ankan mạch thẳng vì
nó có nhiệt độ tự cháy thấp hơn các chất izoankan, tính ổn
định hoá học ở nhiệt độ cao rất kém do đó thời gian cháy
trễ rất ngắn

19 20

5
Ví dụ:

C5H10: Cyclopentane C6H12: Cyclohexan

21 22

3.2.2.2.3. Carbua thơm:


3.2.2.2. Phân loại:
§ Có cấu trúc vòng với nhân • Tuỳ theo tính chất lý hoá của nhiên liệu phụ thuộc vào tỷ
benzen, công thức CnH2n-6. lệ thành phần các nhóm trên,
§ Nhân benzen làm cho • Tuỳ theo điều kiện tiến hành của chu trình làm việc
carbua thơm rất ổn định, (phương pháp hình thành hỗn hợp, pp điểm lửa,...)
khó oxy hoá và phân giải vì • à có những yêu cầu khác nhau đối với nhiên liệu dùng
thế làm cho nhiên liệu Diesel cho động cơ đốt trong.
rất khó cháy.
§ Trong xăng có chứa carbua
thơm sẽ nâng cao được tính
chống kích nổ.

23 24

6
3.3.Tính chất của nhiên liệu:
Theo những chỉ tiêu chính chia ra:
§ Nhiên liệu dùng cho động cơ carbuaratơ 3.3.1. Tính chất lý hoá:
§ Nhiên liệu dùng cho động cơ Diesel 3.3.1.1. Khối lượng riêng r (g/cm3): Khối lượng của một đơn vị
Tất cả nhiên liệu lỏng lấy từ dầu mỏ chủ yếu gồm các thể tích nhiên liệu lỏng ở nhiệt độ 200C.
nguyên tố cacbon, hydro, oxi, đôi khi có thêm một lượng ít Lưu • Nhiên liệu nhẹ có khối lượng riêng từ 0,65  0,8 g/cm3, dễ
huỳnh, Nitơ.
bay hơi, khó xé tơi.
Thành phần nguyên tố theo trọng lượng của nhiên liệu lỏng
• Nhiên liệu có khối lượng riêng từ 0,8  0,95 g/cm3, khó bay
có thể viết:
hơi, khó xé tơi.
c+h+o=1
(c, h, o là số phần trăm tính theo trọng lượng của cacbon, hydro, Tuy không tiêu biểu cho lượng nhiên liệu nhưng nhờ đó có
oxi chứa trong 1kg nhiên liệu lỏng) thể phân biệt nhiên liệu loại nhẹ hay nặng, cho ta biết khả
năng bay hơi để phán đoán bốc cháy của nhiên liệu.

25 26

3.3.1.2. Độ nhớt: Phân loại:


§ Là tính năng quyết định khả năng lưu động và chất lượng hoá • Độ nhớt động cơ, đơn vị: (cm2/g)
sương của nhiên liệu, do đó cũng quyết định đặc tính cháy của • Độ nhớt tương đối: là tỷ số giữa thời gian 200 ml nhiên liệu
nhiên liệu.
chảy qua lỗ đo của thiết bị đo độ nhớt so với thời gian của cùng
§ Nói rõ tốc độ sấy nóng và tốc độ hoà trộn với không khí.
một thể tích nước cất chảy qua lỗ đó ở 200C. Độ nhớt tương đối
thường dùng là độ nhớt Engơle 0E. Khi nhiệt độ giảm thì r tăng
lên, độ nhớt tăng lên nhanh.

27 28

7
3.3.1.3. Tính bốc hơi:
100
§ Tính bốc hơi của nhiên liệu phụ thuộc vào thành phần chưng
cất của nhiên liệu.à Thành phần chưng cất là tỷ lệ phần trăm 80

của các chất chưng cất có nhiệt độ sôi khác nhau trong nhiên 60

liệu. 40

§ Thành phần chưng cất được xác định khi chưng cất nhiên liệu 20

và thường được biểu diễn bằng đường đặc tính chưng cất.
40 80 120 160 200 240 280
§ Loại nhiên liệu tốt thường có phạm vi chưng cất hẹp, đồng thời
§ Chưng cất nhẹ thường làm động cơ chạy không êm, còn nặng
không có quá nhiều chưng cất có trọng lượng riêng quá chênh
thì khó bay hơi, bốc cháy nên động cơ thường phụt khói đen.
lệch.
§ Thành phần chưng cất có ảnh hưởng lớn tới công suất và tính
kinh tế của động cơ, tới việc khởi động động cơ, trạng thái vận
hành của động cơ.

29 30

3.3.1.4. Nhiệt độ bén lửa: 3.3.1.6. Nhiệt độ kết tủa:


Là nhiệt độ thấp nhất mà khí hỗn hợp bén lửa, nó phản Là nhiệt độ bắt đầu kết tủa trong nhiên liệu lỏng vì nhiệt
ánh số lượng chất chưng cất nhẹ trong nhiên liệu và độ kết tủa cao cần phải làm nóng nhiên liệu trước trong
dùng làm chỉ tiêu phòng hoả nhiên liệu. thùng chứa và cách nhiệt cho ống dẫn. Kết quả gây tắt lỗ
phun, ống dẫn, vòi phun....
3.3.1.5. Nhiệt độ tự cháy:
ü Là nhiệt độ mà nhiên liệu có thể tự bốc cháy và tiếp tục 3.3.1.7. Tạp chất cơ học:
cháy, không cần nguồn lửa châm ngoài. § Trong nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong, trọng lượng
ü Nhiệt độ tự cháy phụ thuộc vào loại nhiên liệu và thông tạp chất không nên quá 1%, với động cơ cao tốc thì yêu
thường giảm khi tăng trọng lượng phân tử (trọng lượng cầu phải hoàn toàn không có.
riêng) của nhiên liệu. § Nước là tạp chất cần tránh vì chúng làm giảm nhiệt trị của
ü Loại nhiên liệu càng nhẹ càng dễ bén lửa, càng khó tự nhiên liệu, gây rỉ chi tiết, xilanh mau mòn.
cháy.

31 32

8
3.3.2. Tính chất hoá học: 3.3.2.2. Nhiệt trị của nhiên liệu:
3.3.2.1. Thành phần hoá học: à Nhiệt trị là số nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một
Xác định bằng phương pháp phân tích hóa học: đơn vị khối lượng (kg) hoặc thể tích (m3) nhiên liệu.
• Nhiên liệu Diesel (tính theo % trọng lượng): Các loại nhiệt trị:
C=8488%, O2 = 0,005%3%, H2=1014, S=0,015%, • Nhiệt trị ở áp suất không đổi Qp là số nhiệt lượng toả ra từ
khi tính toán lấy thành phần trung bình: sản vật cháy của một đơn vị số lượng nhiên liệu khi làm lạnh
nước đến nhiệt độ bằng nhiệt độ của khí hỗn hợp trước lúc đốt
C = 0,87, H2 = 0,126, O2 = 0,004
cháy trong điều kiện áp suất sản vật cháy đã được làm lạnh
• Nhiên liệu nhẹ dùng cho động cơ carbuaratơ:
bằng áp suất khí hỗn hợp trước lúc đốt cháy.
C=8586 % O2=0,4% H2=1315%
• Nhiệt trị ở thể tích không đổi Qv cũng được xác định tương tự
Khi tính toán thường dùng thành phần trung bình ở thể tích giống nhau giữa sản vật cháy đã làm lạnh với khí hỗn
C = 0,86 H2 = 0,14 hợp trước lúc đốt cháy.

33 34

Khi tính toán động cơ đốt trong nên dùng nhiệt trị thấp QH vì
QP = Qv + Pt(Vt - Vs) J/kg
nhiệt độ hơi nước chưa kịp ngưng tụ lại thì đã bị thải đi mất ở
‒ Pt: Áp suất khí trước lúc đốt cháy
nhiệt độ khá cao, có nghĩa là số nhiệt ẩn chứa trong nước đó
‒ Vt, Vz: Thể tích hỗn hợp trước lúc đốt cháy và thể tích không được sử dụng trong máy.
của sản vật cháy đã được làm lạnh ở áp suất Pt đối với
QH = Qc - 2,512.106 (9 H + W) J/kg
số lượng nhiên liệu.
2,512.106 J/kg : Trị số nhiệt ẩn hoá hơi của 1kg nước
• Nhiệt trị cao: Qc là nhiệt lượng thu được có kể cả số nhiệt
- 9H: Lượng hơi nước được hình thành khi đốt cháy H kg
lượng toả ra do sự ngưng tụ của hơi nước chứa trong sản vật
hydro có trong 1kg nhiên liệu.
cháy khi làm lạnh nó đến nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu.
- W: Lượng hơi nước của nhiên liệu có thể đo bằng thí nghiệm
• Nhiệt trị thấp (QH nhỏ hơn nhiệt trị cao một trị số bằng nhiệt ẩn
hoặc tính toán theo công thức phụ thuộc vào thành phần
hoá hơi của nước chứa trong sản vật cháy)
nhiên liệu hoặc tính toán theo công thức kinh nghiệm.

35 36

9
3.3.2.3. Hiện tượng kết cốc: 3.3.2.5. Độ axit:
• Hiện tượng phản ánh khuynh hướng kết muội than của nhiên liệu
• Biểu thị bằng trị số milligram KOH cần dùng để trung hoà
• Độ kết cốc cao sẽ gây ra hiện tượng kết muội than quá nhiều, làm
bó secmăng, tắt lỗ phun dầu của vòi phun. axit trong một gam nhiên liệu.
• Hàm lượng than cốc trong nhiên liệu dùng cho động cơ cao tốc • Độ axit cao sẽ làm muội than nhiều và làm mòn động cơ.
không nên quá 0,030,1%, trong nhiên liệu dùng cho động cơ tốc
độ thấp không quá 34%. 3.3.2.6. Độ tro:
§ Khi cháy thành phần tro tạo nên phải rất ít vì gây mòn
3.3.2.4. Lưu huỳnh và hợp chất lưu huỳnh xilanh, secmăng.
§ Yêu cầu:
Khi cháy lưu huỳnh thành SO2 và SO3. Nếu có nước, các hợp chất
• Hàm lượng tro không lớn hơn 0,08% với động cơ
này sẽ hình thành axit ăn mòn xilanh, piston.
thấp tốc
Hàm lượng của lưu huỳnh: không quá 0,50,2% ở động cơ cao tốc, • Không lớn hơn 0,025% với động cơ cao tốc.
< 0,5% ở động cơ tốc độ thấp.

37 38

3.4. Đánh giá tính tự cháy của nhiên liệu: 3.4.1. Theo tỉ số nén tới hạn:
Nhiên liệu được phun vào buồng cháy cuối kì nén, nó sẽ
Tỉ số nén tới hạn của nhiên liệu là tỉ số nén nhỏ nhất, với tỉ
không bốc cháy ngay mà phải qua một thời gian chuẩn bị làm
số nén này khi động cơ (với một kết cấu nhất định) làm việc
tăng các tính chất vật lý và hoá học (xé tơi nhiên liệu, sấy
ở một chế độ nhất định sẽ làm cho nhiên liệu tự cháy ở
nóng, bay hơi và hoà trộn với không khí tạo nên hoà khí...)
ĐCT.
sau đó bốc cháy  i , I
Xác định eth đối với nhiên liệu thí nghiệm tiến hành trong
Như vậy i hoặc i ngắn, dài sẽ thể hiện rõ tính tự cháy dễ
hay khó của nhiên liệu Diesel trong buồng cháy động cơ. một động cơ đặc biệt có e có thể thay đổi.
1.Tỉ số nén giới hạn eth eth càng nhỏ thì nhiên liệu dùng cho động cơ Diesel càng tốt
2.Theo số xêtan
3.Theo số xêten
4.Theo chỉ số Diesel D
5.Theo hằng số độ nhớt - khối lượng W

39 40

10
3.4.2. Số xêtan:
• Chọn hỗn hợp mẫu được tiến hành trong cùng một động cơ
• Số xêtan của nhiên liệu là số phần trăm tính theo thể tích của đã dùng để xác định tỉ số nén tới hạn eth đối với nhiên liệu tự
chất xêtan có trong hỗn hợp với chất anphamêtin naptalin, hỗn cháy.
hợp này có tỉ số nén tới hạn eth giống như của nhiên liệu thí • Có thể xác định số xêtan bằng phương pháp xác định thời
nghiệm. kỳ cháy trễ i.
– Xêtan C16H34 là một carbua hydro dễ cháy thuộc loại parafin thường số à Số % của chất xêtan chứa trong hỗn hợp chất đó được
xêtan coi như là 100 coi là số xêtan của nhiên liệu đã cho nếu như chạy trên
– Anpha mêtin naptalin -C10H7CH3 là một carbua hydro thơm 2 vòng động cơ thí nghiệm mà thời kỳ cháy trễ của nhiên liệu và
nhân benzen khó tự cháy số xêtan bằng 0
thời kỳ cháy trễ của hỗn hợp như nhau.
Diesel tốc độ thấp: 30-40
Diesel tốc độ cao: 40-60

41 42

3.4.3. Số xêten: 3.4.5. Chỉ số Diesel D

Được xác định giống như cách xác định xêtan, chỉ thay đổi Là một đại lượng quy ước dùng để đành giá tính tự cháy của
xêtan bằng xêten nhiên liệu. Ưu điểm là đơn giản vì có thể xác định D trong
Xêten là chất đồng vị của gêchxađexen C16H32. Hiện nay không phòng thí nghiệm mà không cần dùng động cơ, tuy vậy thiếu
thể sử dụng. chính xác.
1
D (141,5  131,5d )(1,8 A  32)
100d
Trong đó:
3.4.4. Hằng số độ nhớt - trọng lượng W d: Trọng lượng riêng của nhiên liệu ở 150C
Cũng là một thông số đành giá tính tự cháy của nhiên liệu thi A: Điểm anilin, là nhiệt động kết qủa của dung dịch (nhiên liệu
được bằng phương pháp gián tiếp trong phòng thí nghiệm. thí nghiệm pha trong anilin C8H5NH2 theo tỉ lệ thể tích 1:1) D
càng tăng tính tự cháy của nhiên liệu càng cao

43 44

11
3.5. Đánh giá tính chất chống kích nổ của nhiên Cháy kích nổ trong động cơ xăng
liệu dùng cho các động cơ đốt cháy cưỡng bức:

• Kích nổ là hiện tượng cháy không bình thường trong động cơ


đốt cháy cưỡng bức.
• Khi có kích nổ trong xilanh xuất hiện sóng áp suất, công suất
động cơ giảm đột ngột, động cơ rất nóng, có nguy cơ hư hỏng
nặng.
• Nhiên liệu dùng cho động cơ này yêu cầu phải có tính chống
kích nổ cao, đảm bảo hạn chế đến mức cao nhất hiện tượng
trên.
• Tính chống kích nổ biểu thị khả năng giữ cho nhiên liệu khỏi tự
cháy trước khi màng lửa lan tới

45 46

§ Số Ôctan:
Tính chống kích nổ của nhiên liệu được đánh giá bằng phương
§ Số ôctan của nhiên liệu là số % chất izô ôctan C8H18 tính theo
pháp: thể tích có trong hỗn hợp với heptan C7H16, tương đương về
• Tỉ số nén có lợi nhất ecl: là tỉ số nén lớn nhất cho phép về mặt mặt kích nổ với nhiên liệu thí nghiệm.
kích nổ. Việc so sánh đó được tiến hành ở tỉ số nén có lợi nhất
– Xác định tỉ số nén có lợi nhất được tiến hành trong một động cơ thí trong một động cơ đặc biệt đối với nhiên liệu thí nghiệm.
nghiệm đặc biệt có thể thay đổi được tỉ số nén một cách tuỳ ý. Khi
– Chất Izô ôctan C8H18 là carbua hydro no, cấu trúc mạch nhánh, hở,
thực hiện tăng tỉ số nén dần dần cho đến khi xãy ra kích nổ.
bền vững dùng trong hỗn hợp có trị số ôctan là 100
– Chất Heptan C7H16 số ôctan được coi là 0.

47 48

12
ü Chất Izô ôctan C8H18
là carbua hydro no,
cấu trúc mạch nhánh,
hở, bền vững dùng
trong hỗn hợp có trị
số ôctan là 100 Tuỳ thuộc vào phương pháp xác định số octane, có thể
ü Chất Heptan C7H16 phân biệt:
số ôctan được coi là • Research Octane Number (RON),
0. • Motor Octane Number (MON),
• Road Octane Number (Road ON),…

49 50

§ Để tăng tính chống kích nổ của nhiên liệu người ta cho thêm
Tétơratétin chì (CH3CH2)4Pb, dung dịch êtin...
§ Chỉ độc nên đã bị loại bỏ, Hoa Kỳ (1975 à 1992),… Việt Nam (2001)
§ Số ôctan của xăng may bay: 70 đến 100 hoặc hơn.
§ Số ôctan của xăng ôtô: 56 đến 95 hoặc hơn.

§ Đối với nhiên liệu nặng số ôctan của nó nhỏ, số xêtan lớn.
à Khi động cơ Diesel chạy bằng nhiên liệu có số ôctan cao
thì động cơ làm việc không êm,
à Nếu động cơ xăng chạy bằng nhiên liệu có tính tự cháy tốt
thì khả năng kích nổ sẽ tăng.

51 52

13
3.6. Phản ứng cháy và sản vật cháy của nhiên liệu
3.6.1. Nhiên liệu cháy hoàn toàn
3.6.1.1. Phản ứng và lượng không khí cần thiết để đốt cháy hoàn
toàn 1 đơn vị nhiên liệu:
a. Đối với nhiên liệu lỏng:
• Phản ứng cháy của carbon và hydro
C + O2 = CO2
2H2 + O2 = 2H2O
à Nếu tính cho một đơn vị khối lượng riêng của nguyên tố
(mC=12, mH=1 và mO=16):

53 54

12kg C + 32kg O2 = 44kg CO2 • Đối với 1kg C:


4kg H2 + 32kg O2 = 36kg H2O
1kgC+ KmolO = KmolCO
Từ đó đối với 1kg carbon
8 11 • Đối với c kg C:
1kg C + kg Kg O2 = kg CO2
3 3
Nghĩa là 1kg C đốt cháy hoàn toàn 8/3kg Oxy, như vậy ckgC+ KmolO = KmolCO (2)
trong 1kg nhiên liệu chứa c kg carbon thì:
8 11 ckg CO • Còn đối với 1kg hydro: 1kg H2 + 8kg O2 = 9kg H2O
ckg C + ckg O2 = 2 (1)
3 3 • Đối với h kg hydro: hkg H2 + 8hkg O2 = 9hkg H2O (3)
Nếu tính theo kmol ta sẽ được: Khi tính theo kmol:
1 kmol + 1 kmol O2 = 1 kmol CO2 2 Kmol H2 + 1 Kmol O2 = 2 Kmol H2O
hay 12kg C + 1kmol O2 = 1kmol CO2
Hay 4Kg H2 + 1Kmol O2 = 2Kmol H2O

55 56

14
• Đối với 1kg hydro:
• Theo công thức (1) và (3) chúng ta có thể xác định được lượng
• 1kgH + KmolO = KmolH O oxy cần thiết để đốt cháy 1kg nhiên liệu:

• Còn đối với h kg hydro: 8


= + 8ℎ − Kg/kg nhiên liệu
3
hkgH + KmolO = KmolH O (4)
OT: lượng oxy chứa trong nhiên liệu
üCacbon phản ứng với Oxy, thể tích mol của sản vật cháy cuối
cùng của phản ứng (CO2) bằng thể tích mol của Oxy tham gia
• Theo phương trình (2) và (4)
phản ứng.
üPhản ứng của hydro và Oxy làm tăng thể tích (mol) của hơi ℎ
= + − Kmol/kg nhiên liệu
nước lên 2 lần so với Oxy tham gia phản ứng. 12 4 32

57 58

§ Đối với động cơ đốt trong, oxy dùng để đốt cháy nhiên
Đối với động cơ đốt trong, oxy dùng để đốt cháy nhiên liệu có liệu có sẵn ở trong không khí mà ta đưa vào xylanh trong
sẵn ở trong không khí mà ta đưa vào xylanh trong thời gian thời gian nạp.
nạp. § Đối với không khí khô hàm lượng oxy theo khối lượng là
Đối với không khí khô hàm lượng oxy theo khối lượng là 0,232 0,232 ( 23%) và theo thể tích là 0,209 (21%), còn lại là
( 23%) và theo thể tích là 0,209 (21%), còn lại là Nitơ (N2) nitơ (N2)
§ Do đó lượng không khí cần thiết lý thuyết để đốt cháy
1kg nhiên liệu lỏng bằng:

§L = ,
( c + 8h - O ) (kgkk/kg nhien lieu)
(6)

§ M = ( + - ) (kgkk/kmol nhien lieu)


,

59 60

15
b. Đối với nhiên liệu khí:
• Đối với nhiên liệu carbuahydro mà thành phần của nó chỉ có • Cấu tạo từ một số chất khí (CH4, C2H4, H2, CO, CO2, O2) có thể
cacbon và hydro, C+H=1kg. Thay vào phương trình (6) C=1-H, biểu thị chung CnHmOr , thì phản ứng cháy là:
OT=0 nhận được:
 m r
Mo = 0,397 + 0,794 H (7) kmol kk/ kmol nhiên liệu • 1KmolCn HmOr   n   KmolO2 
 4 2
• Đối với không khí ẩm m
nKmolCO2  KmolH2O
1 8  2
L0   C  8H  O  (8) kg kk/ kg nhiên liệu • Bởi vì khi cháy n kmol C yêu cầu n kmol O2 tạo thành n kmol
O' 2  3  CO2, còn cháy m kmol H2 cần (m/4)kmol O2 để tạo thành
1 C H O (m/2)kmol H2O
M0     
O"2  12 4 32  (9) kg kk/ kg nhiên liệu
O’2 và O”2 là hàm lượng của oxy có trong không khí ẩm tính
theo thể tích và trọng lượng.

61 62

• Vậy thì để đốt cháy 1 kmol (hay 1m3) mỗi loại khí yêu cầu lượng 3.6.2. Hệ số dư lượng không khí a
m r
O2 là (kmol Oxy/kmol khí) hay (m3oxy/m3 khí (n   )CnHm Or) 3.6.2.1. Hệ số dư lượng không khí :
4 2
• Còn để đốt cháy kmol (hay m3) nhiên liệu khí thì lượng oxy cần Trong động cơ tuỳ từng trường hợp lượng không khí đưa
thiết là (kmol oxy/kmol khí hay m3 oxy/m3 khí): vào xylanh có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng không khí lý
 m r thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu.
  n  4  2  CnHmOr - O2 Để biểu thị rõ vấn đề trên người ta dùng hệ số dư lượng
O2: thể tích oxy chứa trong nhiên liệu khí không khí ,
• Lượng không khí cần thiết lý thuyết để đốt cháy 1kmol (hay  là tỉ số giữa lượng không khí nạp thực tế vào xylanh động
1m3) nhiên liệu khí (kmol không khí/kmol khí): cơ để đốt cháy 1kg nhiên liệu L hoặc M với lượng không khí
1   m r  cần thiết L0 hoặc M0.
LO    n  4  2 C n H m O r  O 2 
0,21    = =
CnHmOr: Thành phần thể tích các chất tương ứng có trong nhiên liệu khí.

63 64

16
• Trong động cơ xăng  có thể lớn hơn 1 (hỗn hợp nghèo,
loãng) hoặc nhỏ hơn 1 (hỗn hợp đậm, giàu) và thay đổi
phạm vi 0,85 1,15 tuỳ điều kiện làm việc.
• Trong động cơ Diesel  phụ thuộc vào tải trọng luôn luôn
lớn hơn 1, trung bình từ 1,35.

65 66

Fuel Chemical formula AFR


Methanol CH3OH 6.47:1
Ethanol C2H5OH 9:1
Butanol C4H9OH 11.2:1
Diesel C12H23 14.5:1
Gasoline C8H18 14.7:1
Propane C3H8 15.67:1
Methane CH4 17.19:1
Hydrogen H2 34.3:1

67 68

17
3.6.2.2. Lượng khí nạp mới: 3.6.2.3. Sản vật cháy:
Trong động cơ xăng và động cơ phun xăng trong đường ống
nạp, lượng khí nạp mới gồm có không khí và hơi nhiên liệu • Đối với nhiên liệu lỏng: nhiên liệu cháy hoàn toàn khi  
được xác định: 1 và sản vật cháy lúc đó gồm CO2, H2O, O2 thừa và N2 có
1 1 trong không khí. Số lượng của chúng ứng với 1kmol.
M1  M   M 0  Kmol/Kgnl (12)
 nl  nl C
M CO2  kmol CO2/kmol nhiên liệu
 nl trọng lượng phân tử của xăng,  nl =110-120, thường  114. 12
Đối với động cơ ga lượng khí nạp mới gồm 1kmol khí và M0 H
M H 2O  kmol H2O/kmol nhiên liệu
kmol không khí, vì vậy: 2
M1 = 1 + a MO Kmol / Kg mol nl (13)
M O2  0,21  1M 0 kmol O2/kmol nhiên liệu
Đối với động cơ Diesel, thể tích nhiên liệu lỏng so với thể tích
không khí rất nhỏ (đến 0,01% thể tích không khí). Vì vậy 1 có
thể bỏ qua, vì vậy  nl
lượng khí nạp mới M1 = a MO Kmol / Kg nhiên liệu

69 70

• Đối với nhiên liệu khí;


M N 2  0,79M 0 kmol N2/kmol nhiên liệu
Số lượng và thành phần sản vật cháy của nó được xác định
M 2   M i  M CO2  M H 2O  M O2  M N 2 theo công thức (kmol/kmol khí nhiên liệu) hoặc (m3/m3 nhiên
liệu).
C H
   0,21  1M 0  0,79M 0 M CO 2   n C n H m O r 
12 2
C H m
   M 0  0,21M 0 M H 2O   (C n H m O r
12 2 2
Thay 0,21M0 từ (6) vào ta được; N2: lượng N2 có trong nhiên liệu

H O M O 2  0,21  1M 0
M 2  M 0   kmol/kg nhiên liệu (15)
4 32 M N 2  0,79M 0  N 2

71 72

18
3.6.3. Nhiên liệu cháy không hoàn toàn:
Sau khi biến đổi ta được:
Ở động cơ đốt trong cháy bằng tia lửa điện có chế độ làm
 m việc yêu cầu hỗn hợp đậm <1. Do thiếu Oxy nên 1 phần
M 2    n  C n H m O r  M 0  0,21M 0  N 2 cacbon cháy thành CO và 1 phần hydro không cháy.
 2
Thí nghiệm phân tích khí thải cho thấy:
M H2
Kmol/kmol nhiên liệu hoặc m3/m3 nhiên liệu <1, k  hầu như không đổi, phụ thuộc vào  và
M Co
m r  với xăng khi thì k= 0,450,5
M 2      1C n H m O r  1  M 0 
 4 2  H
 0,17  0,19
C
H
 0,13, k  0,3
C

73 74

Phản ứng cháy không hoàn toàn


Do đó lượng sản vật cháy
2C + O2 = 2CO C C C kmol
M CO2  M CO  (1   )   (17)
24Kg C + 1Kmol O2 = 2Kmol CO 12 12 12
C C
CKg C + Kmol O2 = Kmol CO Nếu trong H kg H2 có 1H Kg(H2) không cháy và (1-1)H Kg H2
24 12
Khi C cháy thành CO thì thể tích sản vật cháy tăng gấp 2 lần so cháy thành hơi nước thì:
H Kmol
với thể tích oxy tham gia phản ứng. M H 2  1
2
Nếu trong C kg C có C kg cháy thành CO và (1- )C kg cháy H Kmol
M H 2O  (1  1 )
thành CO2 thì: [ = 2(1-)(1+3H/C )] 2
Ckg C + Kmol O2 = Kmol CO Do đó số lượng hơi nước và hydro tự do trong sản vật cháy là:
(1   )C
và (1-)CKg C + (1   )C Kmol O2 = Kmol CO2 1 H (1  1 ) H H kmol (18)
12 12 M H 2  M H 2O   
2 2 2

75 76

19
Đốt C thành CO:  M
M OCO2  C CO
24 2
M 2  M CO2  M CO  M H 2O  M H 2  M N 2 H M H 2O
(19) Hydro thành H2O: M OH22O  (1   ) 
4 2
C H M CO M H 2O C H O O
M2    0,79M 0 Vậy: M CO2        
12 2 kmol/ kg nhiên liệu 2 2  12 4 32  32
Để tìm được số lượng từng thành phần, ta tìm thêm phương M H2 (20)
K
trình trên cơ sở: số lượng oxy tham gia phản ứng với H và C M CO
(21)
bằng lượng Oxy đưa vào
Giải 4 phương trình (17),(18),(20),(21) ta được:
(0,21M0+ O/32)
1  C 1
Lượng oxy để đốt cháy Cacbon thành CO2: M CO  0,42. MO M CO2   0,42. .M O
1 k 12 1 k
M = C=M 1 H 1
M H 2  0,42 K . MO M H 2O   0,42k MO
1 k 2 1 k

77 78

Với xăng K=0,5


3.6.4. Thay đổi thể tích khí cháy:
Những điều trên đây chỉ đúng với hệ số dư lượng không khí 
lớn hơn một giá trị gh toàn bộ C trong nhiên liệu cháy thành CO 3.6.4.1. Lượng tăng tuyệt đối:
và Ta thấy rằng số mol của sản vật cháy không bằng
Nếu tiếp tục giảm  thì một phần C sẽ không cháy và sẽ xuất 1kg nhiên liệu lỏng do sự thay đổi thể tích khí đốt
hiện muội than. Có thể xác định gh bằng cách cho cháy hydro và do có sự chuyển oxy của nhiên liệu
trạng thái khí mà có sự thay đổi đó:
M CO2  0 M CO2  0
1   gh C
( M CO ) max  0,42. .M O   M = M2 - M1
1 k 12 O
gh = 1; C= 1+ k 32

79 80

20
Khi đốt cháy hoàn toàn  1 , ta có:
(24) cho thấy sự thay đổi thể tích M phụ thuộc vào
§ Động cơ xăng: các chất carbuahydro chứa trong hỗn hợp khí. Nếu:
H O 1
M  M 2  M 1    Kmol/kg nl (22)
4 32  nl m r
    1 thì khi cháy thể tích tăng lên M > 0
 4 2
§ Động cơ Diesel:
H O Kmol/kg nl (23) m r
M  M 2  M 1       0 thì khi cháy thể tích tăng lên M = 0
4 32 4 2
m r
§ Đối với nhiên liệu khí:    1 thì khi cháy thể tích tăng lên M <0
m r   4 2
M  M 2  M 1  1  M O      1C n H m Or
4 2 
m r 
M      1.C n H m Or Kmol/Kmol nl (24)
4 2 

81 82

3.6.4.2. Hệ số biến đổi phân tử lý thuyết b0 3.6.4.2. Hệ số biến đổi phân tử lý thuyết b0
Là sự thay đổi tương đối số mol khi đốt cháy khí hỗn hợp công Động cơ carbuaratơ:
tác bằng tỉ số giữa mol sản vật cháy chia cho số mol của khi a>1 H O 1
nạp mới:  
M M  M M 4 32  nl
0  2  1  1 O  1
M1 M1 M1 1
 .M O 
Thay trị số vào:  nl
agh  a < 1
8H  O 8H  0 1
• Diesel: 0  1 0,21.(1   ).M O  
32. .M O 32  nl
O  1 
1
.M O 
 nl

83 84

21
3.6.4.3. Hệ số biến đổi phân tử thực tế b Do đó: M
M 1  x.M  M r M1
Nếu tính cả thành phần khí sót thì: x  1 x
M1  M r 1  r
M 2  M r O   r =
 
M1  M r 1  r § Trên đường nén x=0 : x = 1
§ Cuối quá trình cháy x=100%: x = 
Gọi hệ số biến đổi phần tử thực tế . 0 1
Muốn xác định hệ số thay đổi phần tử được thực tế ở bất cứ  x  1 x
1  r
thời điểm nào của quá trình cháy cần phải tính theo phương Nhận xét:
pháp sau: Gọi x là số % nhiên liệu đã cháy ở thời điểm nghiên
§ Ta thấy M > 0, o, , x > 1, điều đó chứng tỏ khi cháy số mol
cứu. Như vậy số mol của sản vật cháy ở thời điểm ấy là:
khí tăng và do đó thể tích tăng. Sự tăng thể tích này có lợi vì khi
Mx = M1 + xM sản vật cháy giản nở công có ích tăng lên một chút.

85 86

3.6.4.4. Tỉ nhiệt của môi chất công tác:


• Khi cháy hoàn toàn M chỉ phụ thuộc vào lượng H2 và O2
1. Quan hệ giữa tỉ nhiệt và nhiệt độ:
trong nhiên liệu, không phụ thuộc vào  (mất 1kmol O2 chỉ
§ Chu trình thực tế thực hiện với môi chất công tác có tỉ nhiệt thay
2kmol H2O lượng Oxy trong nhiên liệu chuyển thành khí) còn
đổi theo nhiệt độ.
khi cháy không hoàn toàn M không những phụ thuộc vào H2
§ Trong tính toán có thể dùng bảng tỷ nhiệt thường phải nội suy, hoặc
và O2 mà còn phụ thuộc vào lượng C và . theo đồ thị tỉ nhiệt phụ thuộc nhiệt độ thường kém chính xác.
(Cháy C: mất 1kmol O2 được 2kmol CO,  thay đổi làm thay § Muốn xác định nhiệt độ trên cơ sở tính toán tỉ nhiệt thì dùng 2 phương
đổi tỷ lệ Cacbon cháy thành CO và CO2) pháp trên đều không thuận tiện.
§ Cách tốt nhất là tính tỉ nhiệt theo quan hệ tuyến tính sát với các giá trị
thực tế. (Trong thực tế thì tỉ nhiệt phụ thuộc nhiệt độ không theo quan
hệ tuyến tính).

87 88

22
§ Để đơn giản tính toán, ta coi quan hệ đó là tuyến tính và có thể
biểu thị tỉ nhiệt mol đẳng tích như sau:
• Mối quan hệ thực và mối mCvt = av + bt (theo độ C).
quan hệ tuyến tính về tỷ mCvT = a’v + bT (theo độ K).
nhiệt mol đẳng tích trung
bình biến thiên theo nhiệt § Thường trong tính toán ta dùng tỉ nhiệt trung bình là 00C t0C
độ các thành phần trong
hoặc 00KT0K. Ký hiệu mCvt , mC vT
môi chất công tác của
động cơ đốt trong.
b
mCvt  a v  t
2
b
mCvT  a v  T
2

89 90

b 2. Tỉ nhiệt của khí nạp:


mCvt  mCvT  273 § Khí nạp mới ở động cơ Diesel là không khí,
2
Suy ra § Khí nạp mới ở động cơ xăng là hỗn hợp nhiên liệu và không
§ Tỉ nhiệt mol đẳng áp: khí. Do lượng nhiên liệu đưa vào rất ít so với không khí vì vậy
có thể bỏ qua ảnh hưởng của hơi nhiên liệu đến tỉ nhiệt của khí
mCp = mCv + 8,314 KJ/Kmol độ.
nạp mới.
ØTỉ nhiệt của một số chất khí KJ/Kmol độ.
Do đó cả 2 loại động cơ đều tính theo tỉ nhiệt của không khí.
• N2, O2, CO, không khí:
mCvT = 19,806 + 0,00419T
• H2O: mCvT = 22,397 + 0,01005T
• H2: mCvT = 19,731 + 0,00293T
• CO2: mCvT = 30,088 + 0,01257T.

91 92

23
3. Tỉ nhiệt của hỗn hợp công tác: 4. Tỉ nhiệt của sản vật cháy
Hỗn hợp công tác gồm có khí nạp mới và khí sót vì vậy có thể Tuỳ theo  >1 hay  < 1 mà sản vật cháy gồm những chất khác
xác định tỉ nhiệt của nó theo công thức tỉ nhiệt của hỗn hợp khí: nhau, khi đó tỉ nhiệt mol đẳng tích có thể tính:
n
mC’v = rimCvi
mC v   ri mC vi =

ri, mCvi: thành phần thể tích và tỉ nhiệt mol đẳng tích của các i 1

chất khí thành phần. Giả sử khi  >1 thì:


M .mCv Mr.mC v'' mC v   r .mCv'' M CO2 M H 2O M O2 M N2
mC ' v  1   rH 2O  rO2  rN2 
M 1  Mr M 1  M r 1  r rCO2  M2
M2 M2 M2
mCv, mCv’’: tỉ nhiệt của khí nạp mới và khí sót (sản vật cháy)
mCv  rCO2 mCvCO2  rH2O mCvH2O  rO2 mCvO2  rN2 mCvN2

93 94

Tỉ nhiệt mol phụ thuộc vào: thành phần và nhiệt độ. Trên cơ sở đó khi tính toán có thể tính tỉ nhiệt của sản vật cháy
Vì thành phần trọng lượng của các loại nhiên liệu lấy từ dầu theo 2 công thức:
mỏ hầu như không thay đổi, do đó khi cháy thành sản vật • a  1:
cháy thì sẽ được M CO2 1,634 184,36
mC" = 19,867 + + 427,38 + . 10 T
và M H O cũng không đổi ( = 1), khi  > 1 thì có thể chia: α α
2

• Không khí thừa (N2+O2) KJ/Kmol độ


• Sản vật cháy thuần khiết • 0,7  a <1:
mC" = 17,997 + 3,504α + 364,34 + 252,4α . 10 T
KJ/Kmol độ

95 96

24

You might also like