You are on page 1of 2

1. Cô đặc là gì? Phân loại cô đặc? m=12 tấn=12000kg ; X1 = 25%, X2=15%, t=8h, T1=27℃; RH1=80%; T2=45℃; T3=33℃.

- Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của dung dịch (gồm chất tan khó bay hơi và dung môi dễ bay hơi) bằng cách cung cấp nhiệt lượng làm bay hơi dung môi. Nguồn
năng lượng sử dụng trong quá trình cô đặc thường là nhiệt bay hơi (latent heat) của hơi nước nóng (steam) hoặc dòng không khí khô nóng. Sau quá trình trao đổi nhiệt,  Trạng thái không khí môi trường:
hơi nước thường bị ngưng tụ thành nước và loại bỏ khỏi hệ thống. T1=27℃; RH1=80%; H1=0,018 kg H2O/kgkkk
- Cô đặc được phân làm 2 loại: Cô đặc 1 cấp và cô đặc nhiều cấp.gồm các thiét bị: thiết bị cô đặc 1 chặng;thiết bị cô đặc tuần hoàn; thiết bị cô đặc tuần hoàn đối lưu tự  Trạng thái không khí sau khi ra khỏi máy sấy:
nhiên; thiết bị cô đặc dạng ống dài dòng chảy từ dưới lên; thiết bị cô đặc chảy màng ( dòng chảy từ trên xuống); thiết bị cô đặc màng lọc T3=33℃ => H3=0,0235 kgH2O/kgkkk
2. Nêu những yếu tố chính ảnh hưởng sự bay hơi nước trong cô đặc. Nêu ví dụ ngắn gọn minh chứng cho từng yếu tố.  Lượng kk cần thiết để bốc hơi 1 kg nước:
- Những yếu tố chính của sự bay hơi nước là nhiệt, áp suất tại bề mặt chất lỏng và sự chuyển động của không khí trong môi trường. 1 1
mk=H −H =0,0235−0,018=182 kgkkk/kgH2O
Vd:- Quần áo đem phơi giữa trời có nắng và trời không nắng, quần áo dưới trời nắng khô nhanh hơn vì khi ở nhiệt độ cao nước sẽ bay hơi nhanh hơn 3 1

- Nhiệt độ cao hơn, áp suất không khí thấp hơn góp phần tăng tốc độ bay hơi nước. Khi đặt một tấm vải ướt phía trước quạt, tốc độ bay hơi nước sẽ tăng do luồng không  Lượng hơi nước bốc ra từ 12 tấn đậu nành trong 1 giờ:
𝑚 𝑥1−𝑥2 12000 0,25−0,15
khí tạo ra bởi quạt. Mnbh= 𝑡 * = * = 176,47 kgH2O/h
1−𝑥2 8 1−0,15
3. Phân biệt cô đặc và sấy.  Lượng kk khô cần thiết bốc hơi trong toàn bộ quá trình sấy:
- Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của dung dịch (gồm chất tan khó bay hơi và dung môi dễ bay hơi) bằng cách cung cấp nhiệt lượng cho dung môi. Còn sấy là quá
Gk= mk*Mnbh=182*176,47 =32117,6 kgkkk/h
trình bóc hơi nước từ vật liệu ẩm vào không khí thông qua quá trình truyền nhiệt. Sấy để loại bỏ một lượng tương đối nhỏ nước từ vật liệu rắn hoặc gần như rắn, trong
 Lượng đậu nành sau sấy: L2=12000/8-176,47=1323,53 kgH2O/h
khi cô đặc thường loại bỏ số lượng tương đối lớn nước từ dung dịch. Trong hầu hết các trường hợp sấy liên quan đến loại bỏ nước ở nhiệt độ dưới điểm sôi của sản
 Nhiệt dung riêng của đậu nành: Cp=1,64 + 0,193M = 1,64+0,193*(0,25+0,15)/2 = 1,676 kJ/kg℃
phẩm, trong khi đó, bay hơi có nghĩa là loại bỏ nước bằng cách đun sôi dung dịch.
 Enthalpy: Tra giản đồ trắc ẩm: Tại T1=27℃ ; H1=0,018 kgH2O/kgkkk; => I27℃=73 kJ/kgkkk
4. Nêu những bộ phận chính của thiết bị cô đặc. Nêu ngắn gọn chức năng của chúng.
Cấu tạo 1 thiết bị cô đặc thường bao gồm 3 bộ phận chính: Tại T3=33℃ ; H3=0,0235 kgH2O/kgkkk; => I33℃=91,8 kJ/kgkkk
- Bộ phận trao đổi nhiệt (heat exchanger) để cung cấp năng lượng từ hơi nước nóng (steam) để gia nhiệt sản phẩm  Lượng nhiệt cung cấp cho quá trình sấy:
- Buồng bóc (separator) để tách hơi nước (vapour) khỏi sản phẩm cô đặc (concentrate) Q= 𝐺𝑘 (𝐼2 − 𝐼1 ) + 𝐿2 𝐶𝑝 (𝑇2 − 𝑇1 ) − 𝐿𝑛𝑏ℎ 𝐶𝑝𝑛 𝑇1 + 𝑄𝑚
- Bộ phận ngưng tụ dể loại bỏ (hoặc thu hồi) nước sau quá trình trao đổi nhiệt Q=32117,6*(91,8-73)+1323,53*1,676*(33-27)-176,5*4,18*27= 597203,8 kJ/h = 166kW
Một số bộ phận khác: bộ nén khí ,hơi từ được nén hoàn toàn hoặc một phần đến nhiệt độ cao hơn và được sử dụng cung cấp nhiệt cho hệ trao đổi nhiệt ; Bộ phân riêng ở
tốc độ bay hơi cao hơn các giọt nước được loại bỏ khỏi dung dịch đang sôi bởi hơi.  Thanh trùng : tốc độ chết của vsv ở một nhiệt độ nhất định thể hiện bởi ptrinh: 𝑁 = 𝑁0 . 𝑒 −𝑘𝑑.𝑡 với N0 tổng số vsv ban đầu , Kd hằng số bất hoạt( chết) của vsv ở
5. Tóm tắt tổng quát cân bằng năng lượng trong quá trình cô đặc. một nhiệt độ nhất định, nhiều trường hợp kt thường được thay bằng “Dt”. D=2.303/k . Khi đó 𝑁 = 𝑁𝑜 . 10−𝑡/𝐷
- Toàn bộ nhiệt chuyển pha của hơi đốt ban đầu (Ts,°C), sẽ được dùng để đun nóng sản phẩm đến nhiệt độ sôi ( T1,°C) và làm bay hơi nước trong nguyên liệu: VD: sản phẩm có hàm lượng vsv ban đầu 𝑁0 = 1.04𝑥106 tế bào/ml. Biết vsv có hệ số chết nhiệt D110=7.5 phút. Hãy tính số vsv còn trong sản phẩm sau khi xử lý nhiệt
𝑚𝑓 . 𝐶𝑝𝑓 . 𝑇𝑓 + 𝑚𝑠 . 𝐻𝑉𝑠 = 𝑚𝑝 . 𝐶𝑃𝑝 . 𝑇1 + 𝑚𝑠 . 𝐻𝐶𝑠 + 𝑚𝑣 . 𝐻𝑉1 .Trong đó: 𝐶𝑝𝑓 , 𝐶𝑃𝑝 là nhiệt dung riêng của nguyên liệu và sp(kj/kg°C) , 𝐻𝑉𝑠 𝐻𝑉1 : enthalpy pha hơi và pha lỏng tại 110 độ C trong 10 phút và 20 phút .
1.04𝑥106
của hơi đốt tại nhiệt độ Ts(kj/kg) , 𝐻𝑉1 : enthalpy của hơi nước bão hòa tại nhiệt độ cô đặc T1(kj/kg). Áp dụng công thức 𝑁 = 𝑁𝑜 . 10−𝑡/𝐷 khi t= 10 phút 𝑁 = 1.04𝑥106 . 10−10/7.5 =48272 tế bào/ml ( giảm = 21.5 𝑙ầ𝑛) ,tương tự kh t=20 phút
48272
- Lượng nhiệt trao đổi trong buồng đốt chủ yếu là nhiệt chuyển pha của hơi đốt :𝑄 = 𝑈. 𝐴. (𝑇𝑠 − 𝑇1 ) = 𝑚𝑠 . ʎ𝑤 .Trong đó:A là diện tích bề mặt trao đổi nhiệt trong buồng VD: một vsv có hệ số chiết nhiệt tiêu chuẩn 𝐷121.1 = 0.35 𝑝ℎú𝑡 biết độ nhạy nhiệt của vsv là z=16.5 độ C. Hãy tính hệ số chiết nhiệt của vsv khi nhiệt độ xử lý 110 độ C
đốt (m2) ,U là hệ số truyền nhiệt tổng quát(W/m2 °C), ʎ𝑤 là ẩn nhiệt hóa hơi của nước = 𝐻𝑉𝑠 -𝐻𝐶𝑠 𝐷 0.35
𝐿 = 𝐷121.1 = 10(110−121.1)/16.5 = 0.212 vậy 𝐷110 = 0.212 = 1.65 𝑝ℎú𝑡 , như vậy khi giảm về 110 độ C thời gian xử lý nhiệt phải tăng lên 1.65 phút mới đảm bảo hiệu quả
110
- Hiệu quả kinh tế của hệ thống cô đặc thường ước tính dựa theo tỷ lệ giữa hơi thứ thu được (mv) và hơi đốt ban đầu (ms)
tiêu diệt vsv tương đương 121.1 độ C trong 0.35 phút
6. Tóm tắt những phương pháp dự đoán nhiệt độ sôi theo chương 3-Nhiệt kỹ thuật ứng dụng
VD: một sản phẩm tiệt trùng trong nồi hấp tại nhiệt độ 121.1 °C. Dựa theo dữ liệu ghi nhân thực tế trên sản phẩm trong quá trình tiệt trùng, hãy xác định hiệu quả xử lý
- Cách 1: Phương trình phổ biến mô tả mối quan hệ giữa nhiệt độ sôi và áp suất của môi trường là phương trình Clausius-Claypeyron:
P rM 1 1 nhiệt F của quá trình tiệt trùng. Biết hệ số nhạy nhiệt của vsv là z=10°C
ln P = R (T − T ) .Trong đó: T,T0 là nhiệt độ thực tế, tham chiếu ; P,P0 áp suất hơi bảo hòa ở nhiệt độ T,T0 (Pa) ; r nhiệt độ bay hơi(J/Kg);M: khối lượng mole phân tử;
0 0 Gia nhiệt ổn định Làm nguội
R hằng số khí (J/molK), R=8.314 J/mol
- Cách 2: Sự tăng nhiệt độ sôi do chịu ảnh hưởng của áp suất thủy tĩnh : 𝑃 = 𝑃0 + ∆𝑃 = 𝑃0 + 𝐻 ∗ 𝑝 t (phút) 0 2 4 6 8 10 12 30 32 34 36 38 40 42
∆𝑇 = 𝑇 − 𝑇0 là chênh lệch trung bình của dung dịch tại áp suất P, P0; P0: áp suất tại bề mặt thoáng chất lỏng (thường là áp suất buồng đốt; H: chiều cao cột chất lỏng
trong ống truyền nhiệt (m) T(°C) 95 100 105 110 114 116 118 118 116 114 110 105 100 95
- Cách 3: Độ tăng điểm sôi của chất tan hòa tan (BPR), theo Raoult: ∆𝑇 = ∆𝑇𝑀 . 𝑛. Trong đó ∆𝑇𝑀 là độ tăng điểm sôi mole phân tử ( nước 0,515°C/mol), n là số mole.
𝑡1−𝑡2
- Cách 4: Nhiệt độ sôi của dung dịch và các liên kết hữu cơ được tính theo quan hệ tuyến tính 𝜃1−𝜃2 = 𝑘 trong đó t1,t2 là nhiệt độ sôi của dung dịch hoặc chất lỏng hữu Dựa trên dữ liệu thực nghiệm chọn ∆𝑡 = 2 𝑝ℎú𝑡 và xác định L tương ứng
𝑝
cơ ở áp suất p1,p2 và θ1,θ2 là nhiệt độ của nước hoặc một chất lỏng tiêu chuẩn khác ở cùng áp suất; Riêng với dung dịch ta có ngtac babo: (𝑝0)𝑡 = 𝐻𝑠 trong đó p là áp T (°C) 97.5 102.5 107.5 112 115 117
suất hơi bão hòa của dung dịch, p0 là áp suât hơi bão hòa của dung môi nguyên chất ở cùng nhiệt độ t. L 0.00436 0.01377 0.0436 0.1277 0.245 0.389
95+100
S.4. Sấy 60 kg vật liệu hữu cơ ở nhiệt độ 50 ℃, biết ẩm độ (căn bản ướt) giảm từ 76% đến 65% trong 4h, với tốc độ sấy không đổi. Không khí môi trường có nhiệt độ và Giải thích cách tính: 𝑇1 = = 97.5 tương tự các nhiệt độ còn lại
2
ẩm độ tương đối 30℃ và 80%. Giả thiết không khí thoát ra bão hòa, nói cách khác nhiệt độ không khí thoát ra bằng nhiệt độ bầu ướt ứng với trạng thái không khí Tổng Ltổng = 0.82343
sấy.Tính lưu lượng không khí cần thiết (kg/giờ và m3/giờ) Hiệu quả xử lý giai đoạn gia nhiệt 𝐹1 = 𝐿𝑡ổ𝑛𝑔 𝑥 ∆𝑡 = 0.82343 𝑥 2 = 1.647
M=60 kg; T1=30℃; RH1=80% ; T2=50℃; X1=76%; X2=65%, t=4h 118−121.1
Giai đoạn ổn định nhiệt ( 18 phút):𝐹2 = 18 𝑥 10 10 = 8.81
=> Trạng thái không khí môi trường: Hiệu quả xử lý nhiệt giai đoạn làm nguội ; 𝐹3 = 𝐿𝑡ổ𝑛𝑔 𝑥 ∆𝑡 = 0.82343 𝑥 2 = 1.647
Hiệu quả xử lý nhiệt của quá trình tiệt trùng: 𝑭𝒕𝒐𝒕𝒂𝒍 = 𝑭𝟏 + 𝑭𝟐 + 𝑭𝟑 = 𝟏𝟐. 𝟏𝟎𝟒
T1=30℃; RH1=80% ; Tra giản đồ trắc ẩm => H1=0,0215 kgH2O/kgkkk
Thanh trùng Tiệt trùng
=> Trạng thái kk sấy : T2=50℃, H2=H1=0,0215 kgH2O/kgkkk, v=0,95 m3/kg
Định Là quá trình làm nóng chất lỏng ở một nhiệt độ nhất định trong một Là quá trình loại bỏ tất cả các đối tượng vsv có mặttrong thực phẩm
Nhiệt độ không khí thoát ra bằng nhiệt độ bầu ướt ứng với trạng thái không khí sấy. nghĩa khoản thời gian cụ thể để giảm sự phtrien của vsv
Quá Làm nóng chất lỏng đến nhiệt độ đã thiết lập ( dưới điểm sôi) và sau đó Sử dụng nhiệt hoặc hóa chất để tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn khác nhau
Tra giản đồ trắc ẩm Tw=T3=31,4℃ => H3=0,0295 kgH2O/kgkkk trình làm nguội nhanh
Phân Chỉ sử dụng nhiệt bao gồm2 loại: Sử dụng tác nhân hóa học hoặc vật lý( nhiệt, áp suất, lọc bức xạ) khi sử dụng
Lượng không khí khô cấn bốc 1 kg ẩm từ vật liệu: mk = H
1 1
=0,0295−0,0215= 125 kgkkk/kgH2O loại -xử lý nhiệt độ thấp, thời gian dài (LTLT) ở 63 độC trong 30 phút tác nhân nhiệt, chế độ xử lý thường là ở 110-115 độ C trong 15-20 phút
3 −H1 -xử lý nhiệt độ cao, thời gian ngắn (HTST) ở 72-75 độC trong 15-240s
Mùi Mùi vị thực phẩm vẫn như lúc ban đầu Làm thay đổi hương vị thực phẩm
Lượng nước bốc hơi trong 1 giò
vị
𝑚 𝑥1 −𝑥2 60 0,76−0,65 Tiêu Một vài loại vsv ngừng phát triển Loại trừ tất cả các loại vsv tăng trưởng bao gồm vi khuẩn nấm vi rút
Mnbh = 𝑡 * =4* =4,71 kgH2O/h. diệt
1−𝑥2 1−0,65
HSD 2-3 tuần 2-3 tháng
Lượng không khí khô cần thiết: Gk=mk*Mnbh=125*4,71= 588,75kg/h
ứng Chỉ áp dụng một số loại thực phẩm, chủ yếu là dạng lỏng Thực phẩm và các mặt hàng phi thực phẩm như các thiết bị y tế , vệ sinh
Gv=v*Gk=588,75*0,95= 559,3m3/h dụng
Thanh trùng là quá trình tiêu diệt vsv gây hại cho thực phẩm và ức chế quá trình sinh tổng hợp độc tố cuẩ chúng; tiệt trùng là quas trình tiêu diệt toàn bộ vsv ( ở dạng tb
S.5. Sấy 12 tấn đậu nành từ ẩm độ 25% xuống 15% trong thời gian 8 giờ ở nhiệt độ 45 ℃. Biết rằng nhiệt độ thoát bình quân 33 ℃. Tính nhiệt lượng cần thiết. Biết môi sing dưỡng hoặc bào tử)và ức chế không thuận nghịch cac enzym trong thực phẩm
trường bên ngoài máy sấy có các thông số: nhiệt độ T1=27℃, ẩm độ tương đối 80%. Nhiệt dung riêng của đậu nành phụ thuộc vào độ ẩm trung bình : Cp=1,64 +
0,193M.
S.6. Không khí sấy hạt vật liệu có độ chứa ẩm H=0,01kg H2O/kg kkk, sau khi qua buồng gia nhiệt đạt I2= 1006T2+(2501,4*10^3 + 1875T2)H2 tiếp xúc 0,5m2. Theo dõi tốc độ sấy V theo ẩm độ X ta được đồ thị như hình trên. Biết giai đoạn từ B -> C
nhiệt độ 45℃. Sau đó được dẫn vào buồng sấy chứa vật liệu theo 2 kiểu như hình với tốc độ khí thổi mất 10 phút. Giả thiết tốc độ sấy đoạn CD tuyến tính theo ẩm độ của vật liệu và diện tích bề mặt tiếp xúc của
u=4m/s. d/ mk=1/(H3-H1)= 1/(0.04-0.0245) = 64.52. GK= 689.36 *mk = 44475 vật liệu với khí sấy tăng 15% so với ban đầu. Tính tổng thời gian sấy vật liệu từ XB đến XD
a) Tính hệ số truyền nhiệt đối lưu h, nhiệt lượng trung bình trên mỗi m2 do truyền nhiệt đối lưu ở 2 trường
hợp này. Câu 2:Thiết bị sấy tầng sôi làm bốc hơi 120kg ẩm/h từ cơm dừa ẩm, cho biết trạng thái A ban đầu của không
b) Tính nhiệt lượng trung bình trên mỗi m2 diện tích tiếp xúc do truyền nhiệt đối lưu ở 2 trường hợp trên. khí ngoài trời, to=25 ºC,RH=80% và trạng thái C của không khí sau khi rời khỏi phòng sấy là t2= 50ºC,
a) Trạng thái không khí sấy: T2=45℃; H1=0,01kg H2O/kg kkk RH=50%.Trạng thái ra khỏi caloriphe là B(tl,H1,RH1)
Tra giản đồ trắc ẩm => nhiệt độ bầu ướt Tw= 23,4℃, thể tích riêng v=0,915
(hoặc công thức v= v=((1+1,608H)T)/353) a) Xác định suất lượng của dòng không khí khô cần thiết làm bốc hơi 1 kg ẩm ra khỏi vật liệu sấy.b) Xác định
Khối lượng riêng của kk ẩm : ρ=(1+H)/v=(1+0,01)/0,915=1,104 kg/m3 suất lượng của dòng không khí khô cần thiết cho toàn bộ quá trình sấy.c) Xác định t1, H1, RH1
Lưu lượng khối: G=u*ρ*3600=4*1,104*3600=15897,6 kg/m2h
Khí sấy thổi song song lớp hạt: => h=0,0204*G0,8 = 46,85 W/m2K a)T0= 25℃; RHo=80% ; T2= 50℃; RH2= 50% ; Trạng thái không khí môi trường:To= 25℃; RHo=80% ;
Khí sấy thổi vuông góc lớp hạt: =>h=1,17G0,37=41,94 W/m2K Tra giản đồ trắc ẩm => H0=0,0161 kgH2O/kgkkk Trạng thái C: T2= 50℃; RH2= 50%. lnps=60,39-
b) Nhiệt lượng trung bình trên mỗi m2 diện tích tiếp xúc do truyền nhiệt đối lưu : 0.622∗𝑃𝑣
6828,98/T-5,1652lnT =>Ps = 12148 => pv=0.5*12148 = 6074. 𝐻 = 101325−𝑃𝑣 => H2 = 0.04 kgH2O/kgkkk.
* Khí sấy thổi song song lớp hạt: q=hA(T-Tw)=1012 W A=0,5m2; X1=0,5; X2=0,35;X3=0,1;
1 1
* Khí sấy thổi vuông góc lớp hạt: q=hA(T-Tw)=905,9 W Lượng không khí khô cần bốc 1 kg ẩm từ vật liệu: 𝑚𝑘 = 𝐻 = 0.04−0.0161 = 41.841 (kgkkk/kgH2O
2 −𝐻0
Bài tập: Một hâm sấy theo kiểu đối lưu nhiệt có tổng diện tích vách sấy là 220m2, được làm bằng xi măng 𝑚 𝑑𝑋 5∗10−3 (0,5−0,35)
m=5g=5*10-3kg,tc=10phút=1/6h,VC= ∗ = ∗ =9*10-3 (kgH2O/m2h)
𝐴 𝑑𝑡 0,5 1/6
dày 20cm có hệ số dẫn nhiệt K =0.87 W/m°C , bộc xốp cách nhiệt bên ngoài dày 30cm có hệ số dẫn nhiệt b) Lượng không khí khô cần thiết: Gk=mk*Mnbh=120*41.841= 5021kg/h
K2=0.026 W/m°C.
𝑚∗𝑋𝑐 𝑋𝑐
a. Nhiệt độ và hệ số truyền nhiệt đối lưu bên trong và bên ngoài buồng sấy lần lượt là 70 °C , 70 c) To= 25℃; RHo=80% => Io = 66.1 kJ/kgkkk t2== 𝐴∗𝑉𝑐 ∗ 𝑙𝑛 𝑋2
W/m2°C và 30 °C ,7 W/m2°C . tính nhiệt thất thoát qua vách khi có và không có xốp.
b. Khí sấy thổi vuông gốc với bề mặt khây với vận tốc 3.1m/s , độc chứa ẩm Y=0.02kg T2= 50℃; RH2= 50%=>I2=1006T+(2501,4*10^3 + 1875T)H =1006*50 +(2501.4*10^3 +1875*50)*0.04 = 5∗10^−3∗0.35 0.35
=> t2=0.5∗1.15∗9∗10−3*ln 0.2 =0.189h
H2O/kgkkk. Tính hệ số truyền nhiệt đối lưu h (W/m2°C )từ khí sấy đến bề mặt vật . với khối 154.11 kJ/kgkkk = I1. H1=H0=0.0161 kgH2O/kgkkk.
353∗(1+𝑌)
lượng riêng không khí là một hàm theo nhiệt độ T và độ chứa ẩmY qua hệ thức: 𝜌 = 𝑇∗(1+.068𝑌) Tổng thời gian sấy: t=tc+t2=1/6+0.189=0.356h=21.36phut
I1=1006T1+(2501,4*10^3 + 1875T1)H1=>T1= 110 ℃
A=220m2 ; L1=20cm=0.2m ;k1=0.87 W/m°C ; L2=30cm=0.3m ;k2=0.026 W/m°C
a) ∆𝑇 = 70 − 30 = 40°𝐶 ; h1=70 W/m2°C ; h2= 7 W/m2°C Bài 5.1) Tính lượng nước trong 1 tấn dung dịch amon nitrat bốc hơi, biết nồng độ dung dịch tăng từ 12 đến
60%. mf=1 tấn, xf=12%, xp=60%
* khi có lớp xốp:
𝑥𝑓 12%
mv= mf*(1-𝑥 )=1*(1-60%)=0,8(tấn)
R1=L1/(k1*A)=0.2/(0.87*220)=1.045*10−3 ℃/W ; xốp → R2=L2/(k2*A)=0.052℃/W ; Rtotal= 𝑝

R1+R2=0.053 ℃/W ;
Bài 5.2) a) Tính nồng độ cuối của dung dịch đường sucrose (theo % khối lượng), nếu thu được 1200kg nước
1 1 1 1 1 từ 2000kg dung dịch ở nồng độ 10% bằng bốc hơi.
= 𝑅𝑡𝑜𝑡𝑎𝑙 ∗ 𝐴 + ℎ1 + ℎ2 = 0.053 ∗ 220 + 70 + 7 = 11.82 → 𝑈 = 0.085𝑊/𝑚2℃ ;
𝑈
Q=UA∆T=0.085*220*40=748W 𝑥𝑓 10%
mv= mf*(1-𝑥 )=>1200=2000*(1- xp )=> xp=25%
𝑝

* Khi không có lớp xốp


S.1 a) Sấy vật liệu sinh học có khối lượng phần khô rắn ứng với 1 m2 trên bề mặt tiếp xúc của vật ẩm với khí
R1=L1/(k1*A)=0.2/(0.87*220)=1.045*10−3 ℃/W ;
1
= 𝑅1 ∗ 𝐴 +
1
+
1
= 1.045 ∗ 10−3 ∗ 220 +
1 1
+ = sấy là m/A=21 (kg/m2) từ ẩm độ X1=0,35 đến ẩm độ X2=0,325 ứng với thời gian t1=1,68h và t2=2,04h. Tính
𝑈 ℎ1 ℎ2 70 7 𝑚
tốc độ sấy trung bình trong giai đoạn t1,t2. Ta có: 𝐴 = 21 kg/m2 X1=0,35, X2=0,325 ; t1=1,68h;
0.387 → 𝑈 = 2.584𝑊/𝑚2℃ ; Q=UA∆T=2.584*220*40=22739.2W
t2=2,04h
353∗(1+𝑌) 353∗(1+0.02)
b) U=3.1m/s ; : 𝜌 = 𝑇∗(1+.068𝑌) = (70+273)∗(1+.068∗0.02) = 1.027𝑘𝑔/𝑚3 𝑚 𝑑𝑋 (0,35−0,325)
𝑉= ∗ 𝑑𝑡 = 21 ∗ = 1,458 (kgH2O/m2h)
G=u*p*3600=11461.2 kg/m2h , khí thổi vuông góc h=1.17*𝐺 0.37 = 37.16𝑊/𝑚2𝐾 𝐴 (2,04−1,68)

Câu 1:Người ta tiến hành sấy tôm liên tục bằng thiết bị sấy băng tải, tôm nguyên liệu có độ ẩm b) Tính thời gian sấy vật liệu từ X1=0,38 đến ẩm độ X2=0,25. Giả thiết sấy đẳng tốc. X1=0,38; X2=0,25 ta
𝑚
600(gẩm/kg tôm ướt), sau sấy có độ ẩm 60(g ẩm/kg tôm ướt). Năng suất tính theo tôm nguyên liệu1200 có: tc = 𝐴∗𝑉 ∗ (𝑋1 − 𝑋2 )= 1,87h
kg/h.Không khí vào caloriphe có RH=90%, nhiệt độ 30 ℃. Không khí ra khỏi thiết bị sấy có RH=60%,
hàm ẩm 40g/kgkkk. S.2 a) Cân vật liệu sấy ban đầu được 400g. Đem sấy khô vật liệu này đến ẩm độ 25% theo căn bản ướt. Đem
cân lại khối lượng chỉ còn là 320g. Hỏi ẩm độ ban đầu của vật liệu.
Biết quá trình sấy lý thuyết không có tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh
𝑚𝐻2𝑂
X2=0,25; m2=320g => = 0,25 => mH2O=0,25*320 = 80g => mrắn = 320-80=240g
320
a/ Tính năng suất thiết bị sấy theo tôm sản phẩm. b/ Tính lượng ẩm bốc ra trong quá trình sấy. c/ Xác định
nhiệt độ tác nhân sấy ra khỏi caloriphe. d/ Tính mk, Gk 𝑚𝐻2𝑂 𝑚1−𝑚𝑟ắ𝑛 400−240
Ẩm độ ban đầu: m1=400; X1= = = = 0,4 = 40%
𝑚1 𝑚1 400
m=12 tấn=12000kg/h ; X1 = 60%, X2=6%, T1=30℃; RH1=90%; RH3=60%, H3=40 g/kgkkk
b) Sấy dược liệu từ ẩm độ ban đầu X1 xuống khô và đem cân lại thấy khối lượng chỉ còn 1/3 so với trước.
a/ khối lượng chất rắn có trong nguyên liệu, ms= 1200*40%= 480 kg/h.Sau sấy có độ ẩm X2=6% => Đem đo ẩm độ dược liệu khô này được X2=28% theo căn bản ướt. Tìm X1.
mnước/(mnước+480)=6% => m nước sau sấy trong sản phẩm = 30.64 kg/h
𝑚𝐻2𝑂′ 𝑚2−𝑚𝑟ắ𝑛
m2/m1=1/3; X2=0,28 => =0,28 ; =0,28 => mrắn=0,72m2
𝑚2 𝑚2
a Năng suất thiết bị theo tôm sản phẩm = 480+30.64 = 510.64 kg/h
m2/m1=1/3;mrắn=0,72m2=>mrắn= 0,24m1
b/ Lượng ẩm bốc ra = 1200-480-30.64= 689.36 kg/h
𝑚𝐻2𝑂 𝑚1−𝑚𝑟ắ𝑛 𝑚1−0,24𝑚1
c/ nhiệt độ tác nhân sấy ra khỏi caloriphe, T2 Trạng thái không khí môi trường:T1=30℃; RH1=90% => Ẩm độ ban đầu: X1 = = = = 0,76 = 76%
𝑚1 𝑚1 𝑚1
H1=0,0245 kg H2O/kgkkk = H2.Trạng thái không khí sau khi ra khỏi máy sấy:W=H3=0,04 kgH2O/kgkkk,
RH3=60% , dò giản đồ T3 = 46 ℃ S.3. Sấy 5g vật liệu, có tổng diện tích bề mặt

=> I3= 1006T3+(2501,4*10^3 + 1875T3)H3 = 1006*46+(2501.4*10^3+ 1875*46)*0.04 = 149.78 kJ/kgkkk =


I2. Vậy I2= 149.78, H2=0.0245 => T2 = 86 ℃

You might also like