Professional Documents
Culture Documents
Chọn môi chât lạnh
Chọn môi chât lạnh
Môi chất lạnh (còn gọi là tác nhân lạnh hay gas lạnh) là chất môi giới sử dụng trong
chu trình nhiệt động ngược chiều để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấp và thải
nhiệt ra môi trường có nhiệt độ cao hơn. Môi chất tuần hoàn trong hệ thống lạnh nhờ quá
trình nén.
Môi chất chọn ở đây là gas R22 vì nó có khả năng chịu được tạp chất có không khí lẫn
vào nên việc nạp nhiên liệu dễ dàng. Áp suất ngưng tự R22 tương đối cao, áp suất bay
hơi lớn hơn áp suất khí quyển nên không gây cháy, gây nổ.
- Nhiệt độ bay hơi phụ thuộc và nhiệt độ buồng lạnh bảo quản,ta có:
to = tb - Δ to = -20 – 10 = -30 oC
- Với: + tb – Nhiệt độ buồng lạnh, tb = -20 oC
+ Δ to – Hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ sôi của môi chất lạnh và nhiệt độ không khí trong
kho, hiệu nhiệt độ tối ưu được coi là từ 8 ÷ 13 oC, ta chọn Δ to = 10 oC.
- Nhiệt độ quá lạnh càng lớn thì năng suất lạnh càng lớn, vì vậy ta sẽ cố gắng hạ thấp
nhiệt độ quá lạnh xuống càng thấp càng tốt.
- Ta chọn Δ tql = 3 oK
- Ta có: tql = tk – Δ tql = 49 – 3 = 46 oC
1.2 Chu trình lạnh
- Với tỉ số nén ta tính được và môi chất ta chọn là môi chất R22 nên ta chọn chu trình
lạnh là quá lạnh quá nhiệt R22
Các quá trình của chu trình:
+ 1’- 1: quá nhiệt hơi hút xảy ra trong thiết bị quá nhiệt.
+ 1 - 2: quá trình nén đoạn nhiệt hơi hút từ áp suất thấp Po lên áp suất cao Pk (s1=s2).
+ 2 - 2’ : quá trình làm mát đẳng áp hơi môi chất từ trạng thái quá nhiệt xuống trạng thái
bão hòa.
+ 2’ - 3’: quá trình ngưng tụ đẳng áp và đẳng nhiệt.
+ 3’ - 3: quá trình quá lạnh môi chất lỏng đẳng áp.
+ 3 - 4: quá trình tiết lưu đẳng entanpi ở van tiết lưu.
+ 4 - 1’: quá trình bay hơi đẳng áp và đẳng nhiệt trong thiết bị bay hơi.
+1’ - 1: quá trình quá nhiệt môi chất hơi đẳng áp.
Thông số