You are on page 1of 30

MÔN HỌC : MÁY NÉN THIẾT BỊ LẠNH

ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN KIỂM TRA BÌNH NGƯNG CỦA HỆ THỐNG
TRỮ ĐÔNG DÙNG RACK BITZER PISTON
GVHD:PGS.TS.Đặng Thành Trung
SVTH: Đỗ Phúc Hưng – 21147017
Dương Đình Hóa – 21147188
Nguyễn Việt Hùng -21147193
Mai Chế Hưng -21147195
Nhiệm vụ hoàn thành

HỌ TÊN MSSV HOÀN THÀNH

Đỗ Phúc Hưng 21147017 100%

Dương Đình Hóa 21147188 100%

Nguyễn Việt Hùng 21147193 100%

Mai Chế Hưng 21147195 100%


NỘI DUNG

1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

2. BÌNH NGƯNG BITZER K573HB

3. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA THIẾT BỊ

3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

4
1.1 Giới thiệu hệ thống AHU
Hệ thống AHU là viết tắt của "Air Handling Unit" trong tiếng Anh, hay còn
được gọi là "điều hòa không khí trung tâm" trong tiếng Việt. AHU là một thiết
bị quan trọng trong các hệ thống điều hòa không khí, được sử dụng để xử lý và
điều chỉnh chất lượng không khí trong một không gian cụ thể, như tòa nhà văn
phòng, nhà máy, bệnh viện, hay các khu vực khác có nhu cầu về điều hòa
không khí.

5
1.2 Phân loại
AHU về môi chất dẫn nhiệt có 2 loại:

AHU chạy nước (Water AHU): Hệ thống


AHU gồm có 2 loại 2 loại AHU chạy nước
trao đổi nhiệt dùng nhiệt giữa nước lạnh đi
qua ống đồng và thổi gió không khí bằng
quạt ly tâm.

AHU loại dùng gas lạnh trực tiếp (DX


AHU): Bao gồm dàn trao đổi nhiệt dùng để
trao đổi nhiệt giữa các gas lạnh nhờ lực hút
của quạt ly tâm đi qua các ống đồng và thổi
không khí qua nó. Hình 1: Hệ thống AHU
6
1.3 Cấu tạo của AHU
+ Vỏ bảo vệ AHU
+ Quạt gió
+ Bộ phận chống rung
+ Dàn gia nhiệt
+ Bộ lọc không khí
+ Điện sở sưởi
+ Bộ tách ẩm cục bộ ngưng tụ
+ Điều khiển trung tâm

Hình 2: Cấu tạo sơ bộ một AHU


7
1.4 Sơ đồ nguyên lý của AHU

Hình 3: Sơ đồ nguyên lý hoạt động


2. BÌNH NGƯNG BITZER K573HB
2.1 Giới thiệu
Bình ngưng dùng để truyền nhiệt lượng của tác
nhân lạnh cho nước hoặc không khí giải nhiệt.
Cấu tạo bình ngưng phải đảm bảo có thể:

+ Nhanh chóng tách tác nhân lạnh đã ngưng tụ ra


khỏi bề mặt truyền nhiệt.

+ Tách không khí và các loại khí không ngưng.

+ Tách dầu ra khỏi bình ngưng.

+ Làm sạch các loại cáu bẩn về phía nước giải


nhiệt và không khí giải nhiệt như: bùn đất, canxi,
sét gỉ…
Hình 4: bình ngưng Bitzer
2.2 Ưu điểm bình ngưng BITZER K573HB
Đây là loại thiết bị ngưng tụ gọn và chắc chắn
nhất, có thể bố trí trong nhà mà vẫn chiếm diện
tích ít.

Phần dưới của bình ngưng có thể thay luôn chức


năng bình chứa, nhưng chiều cao chất lỏng
không quá 100mm.

Bitzer K573HB có thể được sử dụng cho nhiều


ứng dụng khác nhau trong các hệ thống lạnh công
nghiệp và thương mại, từ kho lạnh đến hệ thống
điều hòa không khí và các ứng dụng khác.

Hình 5: Bình ngưng Bitzer


2.3 Nhược điểm bình ngưng BITZER K573HB
Bình ngưng loại này cũng có một số nhược điểm:

+ Diện tích mặt bằng bản thân bình ngưng chiếm không lớn nhưng phải có
diện tích dự phòng phía đầu bình hoặc có phương án thích hợp để có thể rút
ống ra khi sửa chữa hay thay thế.

+ Yêu cầu khối lượng nước làm mát lớn và nhanh tạo cáu bẩn (nhất là chất
lượng nước xấu) giảm nhanh khả năng truyền nhiệt.

+ Để tiết kiệm nước phải có tháp giải nhiệt tức phải đầu tư thêm kinh phí,
chiếm thêm diện tích và thường gây ồn, ẩm môi trường lân cận.
BÌNH NGƯNG BITZER K573HB

Với những ưu nhược điểm trên, bình ngưng


loại này được dùng khá phổ biến cho cả các
máy lạnh cỡ công suất loại trung bình và lớn,
dùng thích hợp cho những nơi có nguồn
nước sạch và sẵn nước, giá thành nước
không cao
2.4. Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục của bình ngưng

+ Bị bám cáu bẩn làm tắc nghẽn đường nước phải tẩy rửa cặn bằng
cơ học hoặc kết hợp với hóa chất sau đó thổi sạch bằng khí nén.

+ Khi áp suất ngưng tụ tăng cao, kim áp kế rung mạnh, không ổn


định thì phải xả khí không ngưng qua bình tách khí đặt phía trên
bình cao áp hay bình ngưng.

+ Mất nước làm mát bình ngưng do bơm nước hỏng hay do đường
nước bị rò sẽ gây ra sự cố nguy hiểm cho cả hệ thống.

+ Định kì xả dầu để không có dầu bám ở bề mặt ống trao đổi


nhiệt
TÍNH TOÁN, KIỂM TRA
3.1 Các thông số ban đầu

- Kiểu loại: Bình ngưng ống vỏ nằm ngang

- Môi chất: R134a

- Năng suất nhiệt: Qk = 101.3 kW

- Nhiệt độ ngưng tụ: tk = 40℃

- Nhiệt độ môi chất ra khỏi thiết bị ngưng tụ: tql = 39℃

- Nhiệt độ nước vào: tw1 = 25℃

- Nhiệt độ nước ra: t = 33.8℃


3.2 Các bước tính toán

- Bước 1: Chọn kiểu loại thiết bị ngưng tụ.


- Bước 2: Xác định diện tích bề mặt trao đổi
nhiệt qua phương trình truyên nhiệt:
Qk = k.F.Δttb
Trong đó:
Qk - Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ (kW)
F - Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt (m2)
Δttb - Hiệu nhiệt độ trung bình logarit (K)
3.2 Các bước tính toán

Xác định theo các biểu thức sau:

Δtmax = tk - tw1

Δtmin = tk - tw2
Trong đó:
Δtmax - Hiệu nhiệt độ lớn nhất (ở phía nước vào)

Δtmin - Hiệu nhiệt độ bé nhất (ở phía nước ra)

tw1 - Nhiệt độ nước vào (℃)

tw2 - Nhiệt độ nước ra (℃)


3.2 Các bước tính toán
Kiểu thiết bị ngưng tụ k, W/(m2K) qF, W/m2 Δt

Bình ngưng ống vỏ:

Nằm ngang ammonia 700 ÷ 1000 3500 ÷ 5200 5÷6

Thẳng đứng ammonia 800 4200 5÷6

Nằm ngang freon 700 3600 5÷6

Dàn ngưng tưới 700 ÷ 930 3500 ÷ 4650 5÷6

Tháp ngưng 500 ÷ 700 1500 ÷ 2100 3

Dàn ngưng giải nhiệt gió 30 240 ÷ 300 8 ÷ 10


3.2 Các bước tính toán

Bước 3: Lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị


ngưng tụ:

Trong đó:
Qk - Tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ (dã cho) (kW)
C - Nhiệt dung riêng của nước = 4.19 kJ/(kgK)
- Khối lượng riêng của nước = 1000 kg/m3
Δtw - Độ tăng nhiệt độ của nước trong thiết bị ngưng tụ
3.3 Tính toán

Δtmax = tk - tw1 = 40 - 25 = 15 K

Δtmin = tk - tw2 = 40 - 33.8 = 6.2 K

Hiệu nhiệt độ trung bình logarit:


3.3 Tính toán

Theo Bảng 1, bình ngưng ống vỏ nằm ngang freon có hệ số truyền nhiệt

k = 700 W/(m2K).

Diện tích bề mặt truyền nhiệt của bình ngưng ống vỏ nằm ngang là:
3.3 Tính toán

Lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ:
3.3 Tính toán ( thực tế)

Theo Chương 2, mục 2.2: hệ số truyền nhiệt k tương đối lớn k = 800
÷ 1000 W/m2K; Độ chênh nhiệt độ trung bình giữa hơi ngưng và nước
làm mát Δttb = 5 ÷ 6 K với mật độ dòng nhiệt q = 3000 ÷ 6000 W/m2.

Vậy chọn k’ = 1000 W/m2K, Δttb = 6 K. Ta tính được:


3.3 Tính toán ( thực tế)

Bảng 2: So sánh kết quả tính toán và thực tế

Thông số Tính toán Thực tế

F (m2) 14.53 16.8833

Vn (m3/h) 9.89 10
3.4 Thiết kế lại bình
3.4 Thiết kế lại bình
3.4 Thiết kế lại bình
3.4 Thiết kế lại bình
Thanks for
listening

You might also like