You are on page 1of 49

-1-

Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG NHIỆT


1.1. Định nghĩa, ví dụ về mạng nhiệt (MN).
1.1.1. Hộ cấp và hộ tiêu dùng nhiệt - lạnh
- Trong thiết bị trao đổi nhiệt (TBTĐN), để nung nóng hay làm lạnh một sản
phẩm (SP) nào đó, người ta cho nó TĐN với một chất trung gian nào đó. Ví dụ: hơi
nước hay gas lạnh, gọi là tác nhân mang nhiệt hay lạnh.
- Hộ cấp nhiệt (lạnh ) là thiết bị sản sinh ra tác nhân nhiệt (lạnh). Ví dụ hộ cấp
nhiệt là lò hơi tạo ra hơi nước, buồng đốt tạo ra khí nóng (sản phẩm cháy – SPC) để
cấp cho thiết bị sấy sản phẩm.
Ví dụ hộ cấp lạnh là tổ hợp máy nước - bình ngưng sản sinh ra gas lỏng cao áp để
cấp cho thiết bị làm lạnh hoặc Water chiller cung cấp nước lạnh để điều hoà không khí.
- Hộ tiêu thụ nhiệt (lạnh) là TBTĐN sử dụng tác nhân nhiệt (lạnh) để gia nhiệt
(hay làm lạnh) sản phẩm.
Ví dụ hộ tiêu thụ nhiệt là dàn caloripher sử dụng hơi để gia nhiệt không khí.
Ví dụ hộ tiêu thụ lạnh là tủ cấp đông sử dụng môi chất lạnh lỏng cao áp để làm
đông lạnh thực phẩm.
1.1.2. Phụ tải nhiệt
Phụ tải nhiệt Q[W] là lượng nhiệt cần cấp vào hộ tiêu thụ hoặc sinh ra từ hộ cấp,
trong một đơn vị thời gian.
Q là công suất do tác nhân nhiệt (lạnh) mang vào hoặc lấy ra từ thiết bị trao đổi
nhiệt, còn gọi là công suất của thiết bị.
Q
- Để xác định phụ tải nhiệt Q, ta
Max ΣQt(τ)
dựa vào phương trình cân bằng nhiệt ΣQt(τ)
Q2(τ)
cho sản phẩm và môi chất trong
Q1t(τ)
TBTĐN, trên cơ sở yêu cầu của công
nghệ sản xuất. 0 3 6 9 12 15 18 21 24 h
- Theo yêu cầu công nghệ sản Hình 1.1: Đồ thị phụ tải Q(τ)
xuất, thường phụ tải nhiệt Q thay đổi
theo thời gian, Q = Q(τ).
Để tính chọn phụ tải Q cho một hộ cấp nhiệt cần cộng tất cả các phụ tải Qi(τ) của
các hộ tiêu thụ, rồi chọn Q theo nguyên tắc: Q ≥ ∑Qi(τ), như ví dụ trên hình 1.1
-2-

- Đối với các thiết bị làm việc không liên tục, ví dụ làm việc theo mẻ, theo mùa,
vụ người ta có thể tính phụ tải nhiệt theo đơn vị kJ/ mẻ, MJ/ mùa(vụ).
1.1.3. Mạng nhiệt.
- Định nghĩa: Mạng
TN
nhiệt là hệ thống đường MĐ
LH
ống và các phụ kiện dẫn
môi chất lưu động giữa BN
BC
hộ cấp và hộ tiêu thụ GN2 GN1 B

nhiệt lạnh.
Các phụ kiện là các Hình 1.2: Sơ đồ mạng nhiệt trong nhà máy nhiệt điện
thiết bị dùng để duy trì
TGN DBH
và điều khiển sự lưu
động của môi chất, như TD TA
bình chứa, bình góp, MN
BHN
bơm quạt, các loại van, BN
MG
thiết bị pha trộn, tê cút, FL

giá treo trụ đỡ ống, cơ Hình 1.3: Sơ đồ mạng nhiệt trong hệ thống lạnh
cấu bù nở nhiệt, v v...
Ví dụ về mạng nhiệt trong nhà máy nhiệt điện và hệ thống lạnh được mô tả trên
hình 1.2 và hình 1.3.
1.2. Kết cấu đường ống
d2
1.2.1. Cấu tạo ống dẫn. , λô
d1
Mặt cắt ngang ống dẫn thường có cấu tạo dc
, λc
d2
như hình 1.4, gồm 3 lớp vật liệu: ống, lớp cách
nhiệt, lớp bảo vệ. db
, λb
Đường kính trong d1 của ống được tính theo dc
lưu lượng G, vận tốc ω và khối lượng riêng môi
chất theo quan hệ: Hình 1.4: Cấu tạo ống dẫn

π G
G = ρωf = ρω d12 hay d1 = 2 với ω [m/s] chọn theo loại môi chất. Chất
4 πρω

khí ω ∈ [4 ÷75] m/s tăng theo áp suất và độ quá nhiệt.


-3-

1.2.2. Các yêu cầu về ống dẫn.


1) Chịu được nhiệt độ, áp suất và tính ăn mòn của môi chất khi làm việc. Khi t,
p cao, phải dùng ống kim loại không hàn mép, nối ống bằng hàn hoặc bích.
2) Có lớp cách nhiệt bằng vật liệu có λ bé, chịu được nhiệt độ vỏ ống, ít hút ẩm,
ít mao dẫn, bền lâu.
3) Có lớp bảo vệ ngoài cùng để cách ẩm chổ ướt lớp cách nhiệt, chịu được tác
động của môi trường xung quanh( không khí, đất, nước...).
1.2.3. Lắp đặt đường ống.
- Tuỳ theo công nghệ sản xuất và địa bàn nhà máy, khi lựa chọn vị trí lắp đặt
đường ống cần chú ý:
[l]
1) Bố trí hộ cấp, hộ ∇H
tiêu thụ hợp lý.
2) Đường ống
ngắn, gọn, ít tê cút bảo
∇ 0,00
đảm giảm tổn thất nhiệt và
thuỷ lực.
3) Không cản trở
không gian làm việc, ít
Hình 1.5: Các vị trí lắp đặt đường ống
ảnh hưởng môi trường.
- Vị trí đặt đường ống có thể trong không khí (trong nhà, ngoài trời) dưới mặt
đất (ngầm trong đất) hoặc dưới mặt nước (trong nước, trong ống ngầm).
Khi đặt ống ngoài trời cần chống ảnh hưởng của mưa gió. Khi đặt ống ngầm cần
chống ảnh hưởng của nước ngầm và tác dụng ăn mòn của môi trường.
1.3. Vị trí treo đỡ ống.
1.3.1. Yêu cầu của việc treo đỡ ống
Khi đặt ống trong không khí cần sử dụng các móc treo, giá đỡ hoặc trụ đỡ nhằm
giữ cho ống được an toàn và ổn định khi làm việc. Các kết cấu treo đỡ có cấu tạo theo
quy phạm an toàn, cần bảo đảm yêu cầu sau:
- Giữ cho ống an toàn dưới tác dụng của trọng lực và gió bão
- Chống rung động và biến dạng đường ống.
1.3.2. Xác định vị trí cần treo đỡ ống.
-4-

Để bảo đảm yêu cầu trên, khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm treo đỡ ống là:
W
[lt] = 12ϕ ηδ∗cp , (m)
q

với : ϕ = 0,8 ; η = (0,4 ÷ 0,5 )


δ*cp[N/m2] là ứng suất định mức cho phép của vật liệu ống tại nhiệt độ làm việc
cực đại.
d 42 − d14
W = 0,1 ; [m 3 ] là mô men bền tương đương của ống.
d1

q = q12 + q 22 , [N/m] là lực tác động trên 1m ống,


Trong đó:
q 1 là trọng lượng trên một mét ống (ống, môi chất, vật liệu cách nhiệt)
π π
q1 = g[ρô (d22 – d12) + ρ MC π d12 + ρc (dc2 – d22)], [N/m]
4 4 4

ρω 2
q1 = kdc , [N/m] là lực đẩy 1m ống do gió có vận tốc lấy bằng ω = 30
2
m/s, khối lượng riêng ρ = 1,2 kg/m3, với hệ số khí động k = (1,4 ÷1,5) .
dc (m) là đường kính ngoài lớp bảo vệ hay cách nhiệt.
12ϕηδ *cp (d 42 − d 14 1

Tóm lại, nếu đường ống dài l ≥ lt hay l ≥ [ ] 2 , [m]


5d i 4q 12 + k 2 d c2 ρ 2 ω 4

thì cần chọn thêm một điểm treo đỡ ống.


1.3.3. Ví dụ: Tính [lt] cho ống thép C10 có δ*cp(t = 250oC) = 11,2 kG/mm2 =
11,2 .9,81.106N/m2 = 1,1.108N/m2 với d2/d1= 60/50 mm, dc = 70 mm, ρô = 7850 kg/m3,
ρMC = 4,16 kg/m3 đặt trong không khí. Ta có :

d 42 − d14 (60 4 − 50 4 ).10 −3 x 4


W = 0,1 = 0,1 −3
= 1,34.10-5 m3.
d1 50.10

q1 = 67,8 N/m.
ρω 2 1,2.30 2
q2 = kdc = 1,5.0,07. = 56,7 N/m.
2 2

q = 67,8 2 + 56,7 2 = 88,4 N/m.


-5-

1 1
* w 2 1,34.10 −5 2
[lt] = (12.ϕ.η. δcp ) = (1,2.0,8.0,45.1,1.10 8 . ) = 8,49 m.
q 88,4

Thực tế nếu l > 8 m thì cần có giá treo đỡ.


1.4. Tính bù nở nhiệt.
1.1.4. Hiện tượng nở đều và ứng suất nhiệt.
Một ống dài l, khi nhiệt độ tăng lên ∆t thì nở dài thêm đoạn ∆l = lα∆t, với hệ số
∆l
nở dài α = [1/K] phụ thuộc loại vật liệu. Với thép các bon thì α = 12.10-61/K.
l∆t
Khi đó trong ống phát sinh ứng suất nhiệt δ tính theo định luật Hook
∆x
δ = Ei = E. = Eα∆t. Với thép các bon thì δ = 2,35∆t Mpa = 24∆t kG/cm2.
l
Lực nén sinh ra khi có ứng suất nhiệt là:
π ∆l
π
p = δf = δ (d 22 − d12 ) = 4 l (d 2 − d1 ) , [N].
2 2

4
Ứng suất nhiệt khi quá giới hạn cho phép có thể gây ra nứt, gãy ống, làm hư hỏng
thiết bị và gây sự cố nguy hiểm.
Để khắc phục tình trạng này ta dùng cơ cấu bù nhiệt.
1.4.2. Các cơ cấu bù nhiệt cho ống
Để bù nở nhiệt đường ống ta dùng cơ cấu bù nhiệt hàn vào giữa đường ống. Cơ
cấu này gồm một R
ống liền được R R d
uốn cong hình
chử U, chử S
R
hoặc chử Ω với R R R
(c)
các bán kính (a) (b)
cong R xác định Hình 1.6: Các cơ cấu bù nhiệt: chử U (a), chử S (b), chử Ω (c)
theo qui phạm, phụ thuộc đường ống và vật liệu.
Khoảng cách cần đặt bù nhiệt là:

δ ⎡ pd ⎤
2

l > [lb ] =
µq ⎢
(
⎢ ϕδ *cp )
2 3⎛ d ⎞
− ⎜ p 2 ⎟ − 2 ⎥ , [m].
4 ⎝ 2δ ⎠ 4δ ⎥
⎣ ⎦
-6-

1
với δ = (d 2 − d1 ) [m] là chiều dài ống
2
q1 [l t ]
q là áp suất trên mặt kê ống, q = trọng lượng ống/ diện tích kê = , [N/m2].
d 2b

ϕ δ*cp[N/m2] là ứng suất cho phép của vật liệu ống, ϕ = 0,8.
p[N/m2] là áp suất môi chất trong ống.
d2[m] là đường kính ngoài ống dẫn môi chất.
1.4.3. Ví dụ:
Tính [lb] cho đường ống như ở ví dụ 1.3.3 nói trên, khi chọn mặt kê có diện tích
d2.b = (0,06.0,1) m2 với hệ số ma sát µ thép = 0,18 sẽ có:

δ=
1
(d 2 − d1 ) = 1 (60 − 50).10 −3 = 0,005m.
2 2
q1 [l t ] 67,8.8,49
q= = = 95937 N/m2
d 2b 0,06.0,1

δ ⎡ pd ⎤
2
⎢ (ϕδ cp ) − ⎜ p ⎟ − 2 ⎥
* 2 3 ⎛ d2 ⎞
[lb ] =
µq ⎢ 4 ⎝ 2δ ⎠ 4δ ⎥
⎣ ⎦

⎡ 2 ⎤
3 ⎛ 8.10 5.0,06 ⎞
=
0,005 ⎢
0,18.95937 ⎢
(
0,8.1,1.10 8 )
2
− ⎜⎜
4 ⎝ 2.0,005 ⎠
⎟⎟ −
8.10 5.0,06 ⎥
4.0,005 ⎥
⎣ ⎦
= 24,8 m
Chú ý: - Các mặt kê đặt, treo đỡ cần tiếp xúc mặt ống d2 để khỏi làm móp vỏ bảo
ôn.
- Phần thấp của cơ cấu bù nhiệt cần lắp van xả nước ngưng.
-7-

Chương 2
TÍNH NHIỆT CHO MẠNG NHIỆT
2.1. Mục đích và cơ sở tính nhiệt cho mạng nhiệt.
2.1.1. Mục đích tính nhiệt cho mạng nhiệt:
1) Xác định tổn thất nhiệt, tức lượng nhiệt truyền qua ống ra môi trường, qua
từng ống và toàn mạng nhiệt.
2) Xác định phân bố nhiệt độ trên mặt cắt ngang ống, trong môi chất nhiệt và
trong môi trường quanh ống.
3) Xác định luật thay đổi nhiệt độ môi chất dọc ống, tính nhiệt độ môi chất ra
khỏi ống.
4) Xác định sự chuyển pha của môi chất dọc ống tức là tìm vị trí xảy ra sự ngưng
tụ hay sôi hoá hơi, lượng môi chất đã chuyển pha.
5) Để chọn kết cấu cách nhiệt thích hợp.
2.1.2. Cơ sở để tính nhiệt cho mạng nhiệt
Để tính nhiệt cho mạng nhiệt, người ta dựa vào phương trình truyền nhiệt,
phương trình cân bằng nhiệt, kết cấu đường ống cùng môi chất và môi trường.
2.1.2.1. Kết cấu đường ống, môi chất và môi trường.
Mặt cắt ngang đường ống thường có
MC
GCpt1 Rα1
kết cấu như hình 2.1: Bên trong là môi
Ố (d1/d0, λô) R0
chất có thông số cho trước GCpt1, tiếp theo
là ống dẫn có d1/do, λô,ngoài ống là lớp Rc
CN (dc/d1, λc) Rb
cách nhiệt có λc, δc, ngoài cùng là lớp bảo BV (db/dc, λb) Rα2
MT (t0)
α2
vệ có λb, δb, môi trường xung quanh có
nhiệt độ to. Hình 2.1: Mặt cắt ống dẫn
2.1.2.2. Phương trình truyền nhiệt.
* Để tính tổn thấtnhiệt trên một mét ống dùng công thức:

ql = t 1 − t o ; [W/m] với
Rl

t1 là nhiệt độ môi chất, [oC].


to là nhiệt độ môi trường, [oC].
Rl là tổng nhiệt trở truyền nhiệt qua một mét ống, [mK/W].
-8-

Rl = Σ Rli = Rα1+ Ro + Rc + Rb + Rα2 hay:


1 1 d 1 d 1 d 1
Rl = + ln 1 + ln c + ln b + .
πd o α 1 2ππ o d o 2ππ c d 1 2ππ b d c πd b α 2

* Trong tổng trên, Rc và Rα2 luôn có trị số đáng kể không thể bỏ qua. Các nhiệt
trở khác có thể bỏ qua khi đáp ứng điều kiện sau:
1) Khi môi chất là chất lỏng hay chất khí có vận tốc ω ≥ 5m/s, thì α1 khá lớn cho
phép coi Rα1 = 0.
2) Khi ống bằng kim loại mỏng, với d1/do ≤ 2 và λô ≥ 30W/mK, thì Rc ≤
1
ln 2 = 0,0037 mK/W, có thể coi Rô = 0.
2π .30
3) Khi lớp bảo vệ bằng vật liệu mỏng, coi db = dc và Rb = 0.
* Tính tổn thất nhiệt trên một ống dài l[m], có thể tính theo:
Q = lql; [W], khi ql = const, ∀x ∈[0,l].
l
Q = ∫ q l (x)dx khi ql thay đổi trên trục x của ống, (do nhiệt độ môi chất thay đổi
0

dọc ống).
2.1.2.3. Phương trình cân bằng nhiệt
Phương trình cân bằng nhiệt cho môi chất chảy trong ống ổn định nhiệt là
(Biến thiên Entanpy môi chất qua ống )
= (tổn thất nhiệt qua ống do truyền nhiệt). t0 Rl
Gi1 i2 x
∗ Phương trình cân bằng nhiệt và tích Cpt1 t1
0 x x+dx l
phân cho môi chất trong đoạn ống dx là:
dI = δQ hay Gdi = qldx (dạng tổng quát). Hình 2.2
Nếu môi chất không chuyển pha, bị làm nguội do toả nhiệt thì phương trình cân bằng
t − to
nhiệt có dạng: -GCpdt = dx .
Rl

∗ Phương trình cân bằng nhiệt tích phân cho đoạn ống dài l(m) là:
l
t(x) − t o
∆I = Q hay G(i1-i2) = ∫
0
Rl
dx = l q l

l
Nếu môi chất không đổi pha thì: GCp(t1-t2) = ∫ q l (x)dx , [W].
0
-9-

2.2. Tính nhiệt đường ống đặt trong không khí ngoài trời.
2.2.1. Mô tả bài toán.
Xét môi chất một pha ql
t0 l db,λb d1/d0,λ0
nhiệt độ t1 chảy qua ống chiều t1
dc,λc
dài l có các thông số của ống: 0
1m α2
ω
d1/d0, λ0, của lớp cách nhiệt dc, Hình 2.3
λc, của lớp bảo vệ db, λb đặt trong không khí nhiệt độ t0.
2.2.2. Tính các hệ số toả nhiệt với môi chất và môi trường
∗ Trong trường hợp tổng quát, hệ số trao đổi nhiệt α1 với môi chất là chất khí, và
với môi trường là α2 sẽ được tính theo phương pháp lặp. Các bước tính lặp gồm:
1) Chọn nhiệt độ mặt trong ống tw1.
λ1
Tính α1 theo công thức TN toả nhiệt cưỡng bức α1 = Nu1(ReGrPr)1.
d0

Tính α1ε = εwδ0(T14- Tw4)/(T1-Tw) với εw = độ đen ống.


Tính q l1 = (α1+ α1ε)(t1 – tw1)πd0 , [W/m].

2) Tính nhiệt độ ngoài vỏ bảo vệ tb theo phương trình:


t w1 − t b t −t d
qli = qλl = tức tb = tw1 = w1 b ln i +1
1 d 1
∑ 2ππ ln di+1 ∑ 2ππ d i
i i i

Tính α2 = λ 2 Nu 2 (GrPrRe) 2 theo công thức TN toả nhiệt môi trường.


db
Tính q l = α2(tb – t0)πdb, [W/m].
2

q l2
3) So sánh sai số εq = ⎟1- ⎟ với [ε] = 5% chọn trước, tức là xét:
q l1

⎧ > 0 → Thay đổi tW1 và lặp lại (1 ÷ 3)


ε q − [ε ] = ⎨
⎩ ≤ 0 → lấy α1, α2 như trên
Nếu môi chất là pha lỏng, có thể coi α1 → ∞ hay tw1 = t1, và tính một lần tb, α2
theo công thức ở bước 2 .
- 10 -

∗ Tính toán thực tế có thể dùng các công thức kinh nghiệm tính α2 ra môi
⎧ ⎛t t ⎞
0,25

⎪ 1,16 ⎜⎜ 1 − 0 ⎟⎟
trường không khí theo: α2 = ⎨ ⎝ db ⎠

⎩ 11,6 + 7 ω

với t1, t0 là nhiệt độ môi chất, môi trường[0C]


db là đường kính ngoài lớp bảo vệ, [m]
ω là tốc độ gió, [m/s]
α là hệ số toả nhiệt, [W/m2K]
2.2.3. Tính các nhiệt trở:
1
Rα1 = , [mK/W]
πd 0 α1

1 d 1 d
Rô = ln 1 , Rc = ln c , [mK/W]
2ππ 0 d 0 2ππ c d 1

1 d 1
Rb = ln b , Rα2 = , Rl = ΣRbi, [mK/W].
2ππ b d c πd b λ 2

Trong thực hành,cho phép bỏ qua Rα1,Rô, Rb theo các điều kiện nói trên và tính
α2 theo công thức kinh nghiệm.
2.2.4. Tính tổn thất nhiệt:
t Mc − t 0
Tổn thất nhiệt trên 1m dài đường ống là: ql = , khi tính gần đúng, coi
Rl

t1 − t 0
nhiệt độ trung bình của môi chất trong ống là t1 ở đầu vào tức là ql = , [W/m].
Rl

- Tổn thất nhiệt trên ống dài l:


t1 − t 0
Q = lql = l , [W].
Rl

2.2.5. Phân bố nhiệt độ trong vách ống:


∗ Nhiệt độ mặt ngoài lớp cách nhiệt tc, khi coi Rb = Rô = Rα1 = 0 xác định theo
phương trình cân bằng nhiệt:
t1 t
+ 0
t −t t −t R R α2
ql = 1 c = c 0 → t c = c .
Rc R α2 1 1
+
R c R α2
- 11 -

∗ Phân bố t trong các lớp vách có dạng đường


cong lôgarit như hình 2.4. t
Ghi chú: Nếu ống chử nhật axb thì dùng đường
t1
kính tương đương
tc tc
4f 2ab t0
d= = và tính như ống tròn. r
u a+b
2.2.6. Ví dụ thực tế: Hình 2.4: Phân bố t(r)
d c 60
Tính α2, Rl, ql, Q, tc của ống có = mm, dc =
d 1 50

160, λc = 0,1 W/mK, l = 50m dẫn dầu nóng, t1 = 1200C đặt trong không khí t0 = 300C,
gió ω = 3 m/s.
Các bước tính:
1) Hệ số toả nhiệt ra khí trời: α2 = 11,6 +7 ω = 11,6 +7 3 = 23,72 W/m0K.
1 d 1
2) Tính tổng nhiệt trở, bỏ qua Rα1 = Rô = Rb = 0. Rl = ln c +
2ππ c d 1 πd c α 2

1 60 1
Rl = ln + = 0,514 mK/W
2.3,14.0,1 50 3,14.0,06.23,72

3) Tính tổn thất nhiệt:


t 1 − t 0 120 − 30
ql = = = 175W/m
Rl 0,514 0 r

Q = lql = 50.175 = 8750 W . t1

t1 t tc
+ 0 t0
R R α2
4) Tính tc = c với
rc r
0
1 1 r0
+
R c R α2 Hình 2.5: Phân bố t(r) trong vách CN
1 60 1
Rc = ln + = 0,514 mK/W
2.3,14.0,1 50 3,14.0,06.23,72
1 60
Rα2 = ln = 0,224 mK/W
3,14.0,06.23,72 50

120 30
+
0,29 0,224
tc = = 69 0 C
1 1
+
0,29 0,224
- 12 -

Nhận xét: Nếu không bọc cách nhiệt thì hệ số Rl = 0,224 mK/W, ql = 402W/m,
Q0 = 20089 W =230% Q.
2.3. Tính nhiệt ống ngầm trong đất: 0

2.3.1. Mô tả kết cấu: một ống chôn ngầm Rb
h Rc
trong đất: gồm ống dẫn (d1/d0, λô) bọc cách nhiệt R0
Rα1
(dc, λc) lớp bảo vệ (db, λb) có khả năng chống MC, t1
Ố (d1/d0, λô)
thấm nước, chôn ngầm trong đất (λđ, t0) cách CN (dc/d1, λc)
BV (db/dc, λb)
Đ (λd,t0)
mặt đất h.
Hình 2.6: Ống ngầm trong đất
Nhiệt độ vùng đất xung quanh ống được
xác định theo quy ước:
- Nhiệt độ mặt đất khi h 〈 2db

t0 = ⎨ - Nhiệt độ đất tại độ h≥ 2d lấy theo giá trị trung bình năm
b

nhờ đo tại thực địa.

2.3.2. Tính các nhiệt trở:


∗ Các nhiệt trở Rα1, Rô, Rc, Rb được tính như trên,
Rα1, Rô, Rb được phép bỏ qua theo các điều kiện nêu ở ⎛d ⎞
h2 − ⎜ b ⎟
2
h
⎝ 2 ⎠ t1 t0
mục 1.2.2. db/2 λđ
h
∗ Nhiệt trở đất được coi là nhiệt trở 1 m ống trụ
bằng đất có λđ và tỉ số các đường kính ngoài, trong là:
⎛ ⎛d ⎞ ⎞
2

2⎜ h + h 2 + ⎜ b ⎟ ⎟
⎜ ⎝ 2 ⎠ ⎟⎠ 2 Hình 2.7
dn ⎝ d n 2h ⎛ 2h ⎞
= hay = ⎜ ⎟
+ ⎜ ⎟ −1
dt db dt db ⎝ db ⎠

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 ⎢ 2h
tức là: Rđ = ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥ , mK/W. (công thức Fochemer).
2πλd ⎢ d b ⎝ db ⎠ ⎥
⎣ ⎦

Với: λđ là biến số dẫn nhiệt của đất, phụ thuộc loại đất, nhiệt độ t, độ ẩm ϕ. Khi t
∈ (10 ÷40)0C và ϕ ∈ (50 ÷90)% thì có thể lấy λđ ∈(1,2 ÷2,5) W/mK hay λ đ = 1,8
W/mK.
∗ Nếu coi Rα1 = Rô= Rb= 0 thì có:
- 13 -

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 dc 1 ⎢ 2h
Rl = Rc + Rđ = ln ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥ .
2πλc d 1 2πλd ⎢ d b ⎝ db ⎠ ⎥
⎣ ⎦
t1 − t 0
Tổn thất nhiệt ql = và Q = lql.
Rl

2.3.3. Trường nhiệt độ trong lớp cách nhiệt và trong đất.


∗ Trường nhiệt độ trong lớp cách nhiệt tính theo phương trình cân bằng nhiệt:
t1 t
+ 0
t1 − t c t −t R Rd
= c 0 → tc = c
Rc Rd 1 1
+
Rc Rd
r
∗ Nếu chọn hệ toạ độ Oxy với ox vuông góc với trục ống, oy song song với g qua
trục ống thì nhiệt độ tại điểm M(x,y) được xác định theo công thức:
1 x 2 + (y + h) 2
λd x 2 + (y − h) 2
t(x,y) = t0 +(t1- t0)
⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 dc 1 ⎢ 2h
ln + ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥
λ c d1 λ d ⎢ d c ⎝ dc ⎠ ⎥
⎣ ⎦
∗ Nếu ống chử nhật axb thì tính tương tự ống tròn x
0,00 0 x
2ab y M(x,y)
có: d = , m. h
a+b
Hình 2.8 mô tả phân bố t trong lớp cách nhiệt và
trong đất t1
tc
t0
2.3.4. Ví dụ về ống đơn ngầm trong đất.
Bài toán: Tính Rc, Rđ, ql, Q, tc, t( x = 0,1; y =
Hình 2.8: t(r) trong
d 150 cách nhiệt, trong đất
0,2m) của đường ống dài l = 20m, c = mm, λc =
d1 40

0,05W/mK, dẫn nước nóng t1 = 900C, ngầm trong đất sâu h = 500mm, t0 = 270C, λđ =
1,8 W/mK.
Các bước tính
1 d 1 150
Rc = ln c = ln = 4,2 mK/W
2ππ c d 1 2.3,14.0,05 40
- 14 -

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤ ⎡ 2.0,5 2 ⎤
1 ⎢ 2h ⎥ 1 ⎛ 2.0,5 ⎞
Rđ = ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1 = ln ⎢ + ⎜ ⎟ − 1⎥ = 0,23 mK/W.
2πλd ⎢ d b ⎝ db ⎠ ⎥ 2.3,14.1,8 ⎢ 0,15 ⎝ 0,15 ⎠ ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦

t1 − t 0 90 − 27
ql = = = 14,2 W/m.
Rc + Rd 4,2 + 0,23

Q = l.ql = 20x14,2 = 285 W.


t1 t 90 27
+ 0 +
R Rd 4,2 0,23
tc = c = = 30,3 0C.
1 1 1 1
+ +
Rc Rd 4,2 0,23

1 x 2 + (y + h) 2
λd x 2 + (y − h) 2
t(x,y) = t0 +(t1- t0)
⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 dc 1 ⎢ 2h
ln + ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥
λ c d1 λ d ⎢ d c ⎝ dc ⎠ ⎥
⎣ ⎦

1 0,12 + (0,2 + 0,5) 2


1,8 0,12 + (0,2 − 0,5) 2
= 27 +(90-27)
150 1 ⎡⎢ 2.0,5 ⎤
2
1 ⎛ 2.0,5 ⎞
ln + ln + ⎜ ⎟ − 1⎥
0,05 40 1,8 ⎢ 0,15 ⎝ 0,15 ⎠ ⎥
⎣ ⎦
1,24 0 0,1
= 27 + 63 = 29,8 0C. 0
27,87
h 0,2 M r
Phân bố t trong cách nhiệt và trong đất có
dạng như hình 2.9
90
30,3
29,8
27
2.4. Tính nhiệt nhiều ống ngầm
Hình 2.9: Phân bố t(M)
trong đất.
0,00 0 x b x
2.4.1. Mô tả hệ nhiều ống ngầm
y
trong đất: h

t0 t1 t2
Xét hệ gồm hai ống ngầm có (t1, Rc1, t0
Rc1 Rđ Rc2
d1) và (t2, Rc2, d2) chôn trong đất cùng độ sâu d2Rc2
d1Rc1
b t2
t1
h, cách nhau b đủ gần để có thể trao đổi
nhiệt với nhau với nhiệt độ môi chất t1 > t2. Hình 2.10: Hệ hai ống ngầm
Cho biết λđ nhiệt độ đất tại độ sâu h ngoài hai ống là t0.
- 15 -

2.4.2. Tính tổn thất nhiệt.


⎡ ⎛ ⎞
2 ⎤
1 d c1 1 2h 2h
Nếu gọi : R1 = Rc1 + Rđ1 = ln + ln ⎢ + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥ , mK/W
2πλc1 d 1 2πλd ⎢ d c1 ⎝ d c1 ⎠ ⎥
⎣ ⎦

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 d c2 1 ⎢ 2h
R2 = Rc2 + Rđ2 = ln + ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥ , mK/W
2πλ 2 d 2 2πλd ⎢ d c2 d
⎝ c2 ⎠ ⎥
⎣ ⎦
2
1 ⎛ 2h ⎞
R0 = ln 1 + ⎜ ⎟ , mK/W
2πλd ⎝ b ⎠
(t 1 − t 0 )R 2 − (t 2 − t 0 )R 1
q l1 = = - q l 2 (với t1> t2) , W/m.
R 1 R 2 + R 02

2.4.3. Trường nhiệt độ trong đất.


r r r r
Chọn hệ toạ độ xoy với y ⁄⁄ g qua trục ống nóng t1, x ≡ mặt đất và x ⊥ trục ống,
như hình 16.
∗ Trường nhiệt độ tại ∀M nằm vùng ngoài 2 ống, có x < 0 hoặc x > b, giống
như ở quanh ống đơn tiếp xúc vùng này, với công thức tính t(x,y) như trên.
∗ Trong vùng đất giữa 2 ống với 0< x < b tại điểm M(x,y) có nhiệt độ bằng:

q l1 ⎡ x 2 + (y + h )
2
(x − b )2 + (y + h )2 ⎤⎥ .
t(x,y) = t0 + ⎢ln 2 + ln
2ππ d ⎢
⎣ x + ( y − h ) 2
(x − b 2 ) + (y − h )2 ⎥⎦
2.4.4. Ví dụ hệ 2 ống ngầm: 0 x x
b
0 0
Có t1 = 150 C, t2 = 30 C, l = 100m, y M
0
h
t0(h) = 27 C, h = 1m, λc1 = λc2 = 0,02W/mK,
t0 t1 t2 t0
d c1 150 d 100 Rđ
= , c2 = , b = 300mm, λđ = dc2 t2
d1 50 d2 30 dc1 t1
b
1,8W/mK.
Tính q l , Q1, t(x = 0,15m; y = 0,8m). Hình 2.11: Hệ hai ống ngầm
1

hình 17
⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 d c1 1 ⎢ 2h
R1 = ln + ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥
2πλc1 d 1 2πλd ⎢ d c1 ⎝ d c1 ⎠ ⎥
⎣ ⎦
- 16 -

1 150 1 ⎡ 2.1 ⎛ 2.1 ⎞


2 ⎤
= ln + ln ⎢ + ⎜ ⎟ − 1⎥ = 9 mK/W.
2.3,14.0,02 50 2.3,14.1,8 ⎢ 0,15 ⎝ 0,3 ⎠ ⎥
⎣ ⎦

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 d c2 1 ⎢ 2h
R2 = ln + ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥
2πλc2 d 2 2πλd ⎢ d c2 ⎝ d c2 ⎠ ⎥
⎣ ⎦

1 100 1 ⎡ 2.1 ⎛ 2.1 ⎞


2 ⎤
= ln + ln ⎢ + ⎜ ⎟ − 1⎥ = 9,91 mK/W.
2.3,14.0,02 d 30 2.3,14.1,8 ⎢ 0,1 ⎝ 0,1 ⎠ ⎥
⎣ ⎦

⎡ ⎡ ⎛ 2.1 ⎞ ⎤⎥
⎛ 2h ⎞ ⎤
2 2
1 1
R0 = ln ⎢1 + ⎜ ⎟ ⎥ = ln ⎢1 + ⎜ ⎟ = 0,17 mK/W.
2πλd ⎢ ⎝ b ⎠ ⎥⎦ 2.3,14.1,8 ⎢ ⎝ 0,3 ⎠ ⎥⎦
⎣ ⎣
(t 1 − t 0 )R 2 − (t 2 − t 0 )R 1 (150 − 27).9,91 − (30 − 27).9
ql1 = = = 13,4 W/m.
R 1 R 2 + R 02 9.9,91 + 0,17 2

Q1 = l.ql = 100.13,4 = 1337 W.

q l1 ⎡ x 2 + (y + h )
2
(x − b )2 + (y + h )2 ⎤⎥
t(x,y) = t0 + ⎢ln 2 + ln
2ππ d ⎢
⎣ x + ( y − h ) 2
(x − b 2 ) + (y − h )2 ⎥⎦
13,4 ⎡ 0,15 2 + (0,8 + 1) (0,15 − 0,3)2 + (0,8 + 1)2 ⎤⎥ = 36,40C.
2
= 27 + ⎢ln + ln
2.3,14.1,8 ⎢
⎣ 0,15 2
+ (0,8 − 1) 2
(0,15 − 0,32 ) + (0,8 − 1)2 ⎥⎦
Phân bố t có dạng như hình 2.12

t1
t2 t0
0 b x

Hình 2.12: Phân bố t trong hệ ống ngầm

2.5. Tính nhiệt cho ống đơn trong kênh ngầm:


2.5.1. Mô tả ống đơn trong kênh ngầm:
d1 d
Ống đơn có ( ,λô) bọc cách nhiệt ( c ,λc) vỏ bảo vệ (db, λb) đặt tại độ sâu h
d0 d1

dưới mặt đất trong kênh ngầm có kích thước Bx Hxδ có λK trong đất có λđ, t0. Môi chất
trong ống nhiệt độ t1.
- 17 -

Quá trình truyền nhiệt từ môi chất đến đất gồm dòng nhiệt môi chất đến mặt
trong ống → qua ống → qua cách nhiệt →
0,00
không khí trong kênh → mặt trong kênh → qua
Rα1 MC, t1
kênh → vào đất. h Ố, dôλô
R0 B
- Quá trình trao đổi nhiệt giữa môi chất CN,dcλc
Rc
Rα2 KK, tKK
đến mặt trong ống là trao đổi nhiệt phức hợp α3 H
Rα3 α2 K,BHδ λK
với: α1 = α1đl + α1bx tính như bài 2. RK BV,dbλb
Rđ Đ,λđ t0
- Quá trình trao đổi nhiệt từ môi chất →
Hình 2.13: Ống đơn trong kênh
không khí trong kênh → vách kênh coi là trao
đổi nhiệt đối lưu tự nhiên với α2 = α3 được tính theo :
⎧ ⎛ t1− t K ⎞
0,25


⎪ 1,16 ⎜ ⎟
⎟ hay
α2 = α3 = ⎨ ⎝ dc ⎠

⎩11,6 + 7 ω khi ω = 0
2.5.2. Tính các nhiệt trở:
1 d
Rα1, Rδ, Rb tính như trước, có thể bỏ qua khi đủ nhỏ. Rc = ln c là phần
2πλc d

chính của Rl
1 ⎫
R α2 = ⎪
πd c α 2 ⎪ ⎧ df 2BH
⎪ d3 = 3 =
1 ⎪
⎪ ⎪ µ3 B+H
R α3 = ⎬ với ⎨
πd 3 α 3 ⎪ ⎪d = df 4 = 2(B + 2δ)(H + 2δ)
1 d4 ⎪ ⎪⎩ 4 µ 4 B + H + 4δ
Rk = ln ⎪
2πλ K d 3 ⎪⎭

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 ⎢ 2h
Rđ = ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥
2πλd ⎢ d 4 ⎝ d4 ⎠ ⎥
⎣ ⎦

1 ⎡ h(B + H + 4δ ) h 2 (B + H + 4δ ) 2 ⎤
= ln ⎢ + − 1 ⎥ , mK/W.
2πλd ⎢⎣ (B + 2δ )(H + 2δ ) (B + 2δ ) 2 (H + 2δ ) 2 ⎥⎦

Rl = ∑Rli = (Rα1)+(R0) + (Rc) + (Rb) + Rα3 + Rα4 +Rk + Rđ


⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤
1 dc 1 1 1 d4 1 ⎢ 2h
= ln + + + ln + ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥ .
2πλc d 1 πd c α 2 πd 3 α 2 2πλ K d 3 2πλc ⎢ d 4 ⎝ d4 ⎠ ⎥
⎣ ⎦
- 18 -

2.5.3. Tính nhiệt độ tK của không khí trong kênh:


Theo phương trình cân bằng nhiệt: qmc → không khí = qkk → đất.
Phần này bị mất chử do photo (trang 22)
Nếu cần tính α2 chính xác, dùng chương trình lặp sau:
1) Tính Rc, RK, Rđ như trên.
1 1
2) Chọn trước α2 = 11,6W/m2K, tính Rα2 = , Rα3 = .
πd c α 2 πd 3 α 2

3) Tính tK = f(t1, t0, Rc , Rα2 , Rα3 ,Rk , Rđ) theo công thức (5.3).
1
⎛t −t ⎞4
4) Tính lại α2t = 11,6 ⎜⎜ 1 k ⎟⎟
⎝ dc ⎠
5) Tính và so sánh sai số:

α2 ⎧ 〉 0 → thay đổi α2 và lặp lại các bước (2÷5)


1− - 0,05 = ⎨
α 2t ⎩≤ 0 → lấy α2 vừa chọn.
2.5.4. Tính tổn thất nhiệt:
t1 − t 0
Tổn thất nhiệt qua 1m ống kênh là: ql = , W/m.
Rl

Tổn thất nhiệt qua ống dài l là: Q = lql , W.


2.5.5. Ví dụ về tính 1 ống trong kênh ngầm:
d c 160
Tính Rli, tk, Q của ống có: = , λc= 0,02W/m, l = 100m đặt trong kênh B =
d 60
250, H = 300, δ = 150, λk = 1,3W/mK, ở độ sâu h = 500, đất có λđ = 1,8W/mK, t0 =
270C, môi chất là dầu có t1 = 1500C.
Các bước tính:
1 d 1 160
1) Tính Rli: Rc = ln c = ln =7,81 mK/ W.
2πλc d 2.3,14.0,02 60

1 1
Rα2 = = = 0,17 mK/W.
πd c α 2 3,14.0,16.11,6

2BH 2.0,25.0,3
2) Tính d3 = = = 0,273 m.
B + H 0,25 + 0,3
- 19 -

2(B + 2δ )(H + 2δ ) 2(0,25 + 2.0,15)(0,3 + 2.0,15)


d4 = = = 0,574m.
B + H + 4δ 0,25 + 0,3 + 4.0,15
1 1
3) Tính Rα3 = = = 0,1 mK/W.
πd 3 α 2 3,14.0,273.11,6

1 d 1 0,574
Rk = ln 4 = ln = 0,09 mK/ W.
2πλ k d 3 2.3,14.1,3 0,273

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤ ⎡ 2.0,5 2 ⎤
1 2h 1 ⎛ 2.0,5 ⎞
Rđ = ln ⎢ + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1⎥ = ln ⎢ + ⎜ ⎟ − 1⎥
2πλd ⎢ d 4 ⎝ d4 ⎠ ⎥ 2.3,14.1,8 ⎢ 0,574 ⎝ 0,574 ⎠ ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
= 0,1 mK/ W.
t1 t0 150 27
+ +
R c + R α2 R α3 + R k + R d 7,81 + 0,17 0,1 + 0,09 + 0,1
4) T ính tk = = = 31,3 0C.
1 1 1 1
+ +
R c + R α2 R α3 + R k + R d 7,81 + 0,17 0,1 + 0,09 + 0,1

t1 − t 0 150 − 27
5) Tính ql = = = 15W/m.
∑ R li 7,8 + 0,17 + 0,1 + 0,09 + 0,1
Tổng tổn thất : Q = lql = 100.15 = 1500W.
2.6. Tính hệ nhiều ống trong kênh ngầm:
2.6.1. Mô tả hệ n ống trong kênh.
0,00
Xét hệ gồm n ống đường kính tuỳ ý, có Rα3
h
tâm đặt tại cùng độ sâu h, mỗi ống dẫn các môi RK
t0
chất khác nhau, nhiệt độ t1, ti, tn. Cho trước nhiệt Rđ
trở riêng mỗi ống Ri = (Rc + Rα2 )i, ∀i∈(1,n), t1R1 tiRi tnRn
nhiệt trở qua kênh là: RKđ = Rα3 + RK + Rđ, nhiệt
Hình 2.14: Hệ ống trong kênh
độ đất t0(h) = t0.
Cần tính nhiệt độ không khí trong kênh tK, tổn thất nhiệt riêng mỗi ống qli, Qi,
tổng tổn thất nhiệt qua kênh là Q.
2.6.2. Tínhnhiệt độ ổn định của không khí trong kênh tK.
Quá trình trao đổi nhiệt của môi chất và đất là: Nhiệt từ môi chất trong các ống
truyền vào không khí trong kênh sau đó truyền qua kênh ra đất. Do đó quá trình cân
bằng nhiệt ổn định cho 1m ống kênh là:
- 20 -

n
t0 ti
n
ti − tK t − t0
∑R
R Kd
+
∑qik = qkđ hay ∑ Ri
= K
R Kd
. Suy ra: tK = i =n1 i
1 1
.
i =1

i =1 R i
+
R Kd

2.6.3. Tính các tổn thất nhiệt.


ti − tk
Tổn thất nhiệt qua 1m ống i là: : qli = , W/m.
Ri

Tổn thất nhiệt qua ống i dài l là: : Qi = lqli, W


tk − t0
Tổn thất nhiệt qua 1m kênh là: : ql = ∑qli = , W/m.
R kd

tk − t0
Tổn thất nhiệt qua kênh là: Q = ∑Q
n
i =l
R kd
.

Nhiệt độ mặt trong tw1 và mặt ngoài tw2 của kênh được tính theo phương trình
cân bằng nhiệt:
tw 1 − t 0 tw 2 − t 0
ql = = , do đó có: tw2 = t0 + qlRđ và tw1 = t0 + ql( RK + Rđ ).
RK − Rd Rd

Nhiệt độ mặt ngoài lớp cách nhiệt của ống thứ i tìm theo phương trình cân bằng nhiệt:
ti − tk t − t ci R ci
qli = = i → tci = ti – (ti – tk) , ∀i ∈(1,n).
(R c + R α2 )i R ci R ci + R α2

Trường nhiệt độ trong mặt cắt


ngang kênh có dạng như hình 2.15.
Chú ý: t
t2
- Môi chất nóng (ti > t0) và môi
t1
chất lạnh (ti < t0) không đi chung trong tc2 t3
tc1
một kênh. tK
tW1
tW2
- Bố trí các ống trong kênh sao t0

cho (ti- tf) hai ống cạnh nhau là bé 0 x

nhất. Hình 2.15: Phân bố t trong ống và kênh


2.6.4. Ví dụ về hệ 2 ống trong kênh ngầm.
Tính tk, qli, ql, tci, tw1, tw2, Q của hệ 2 ống có dc1/d1 =300/100, MC1 = khói nóng t1
= 2500C, dc2/dc = 150/50, MC2 = nước nóng t2 = 1800C, vật liệu cách nhiệt có λ1 = λ2 =
- 21 -

0,025 W/mK, trong kênh có BxHxδ = 600x400x200, sâu h = 1000mm, λk = 1,3W/mK,


đất có λđ = 1,8 W/mK, t0 = 300C, kênh dài l = 100m.
Các bước tính hệ 2 ống trong kênh:
1) Tính nhiệt trở Rci, Rα2i :
1 d 1 300
Rc1 = ln c1 = ln = 7 mK/W.
2πλ1 d 1 2.3,14.0,025 100

1 d 1 150
Rc2 = ln c2 = ln = 7 mK/W.
2πλ 2 d 2 2.3,14.0,025 50

Lấy α2 = α3 = 11,6 W/m2K thì:


1 1
Rα21 = = = 0,092 mK/W.
πd c1α 2 3,14.0,3.11,6

1 1
Rα22 = = = 0,183 mK/W.
πd c2 α 2 3,14.0,15.11,6

2) Tính d3, d4 và Rα3, RK, Rd:


4f 3 2BH 2.0,6.0,4
d3 = = = = 0,48m ,
µ3 B + H 0,6 + 0,4

4f 4 2(B + 2δδ)( + 2δδ 2(0,6 + 2.0,2)(0,4 + 2.0,2)


d4 = = = = 0,89 m
µ4 B + H + 4δ 0,6 + 0,4 + 4.0,2

1 1
Rα3 = = = 0,057 mK/W
πd 3 α 3 3,14.0,48.11,6

1 d 1 0,89
RK = ln 4 = ln = 0,076 mK/ W.
2πλ k d 3 2.3,14.1,3 0,48

⎡ ⎛ 2h ⎞
2 ⎤ ⎡ 2.1 2 ⎤
1 ⎢ 2h ⎥ 1 ⎛ 2.1 ⎞
Rđ = ln + ⎜⎜ ⎟⎟ − 1 = ln ⎢ + ⎜ ⎟ − 1⎥ = 0,129 mK/ W.
2πλd ⎢ d 4 ⎝ d4 ⎠ ⎥ 2.3,14.1,8 ⎢ 0,89 ⎝ 0,89 ⎠ ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦

3) Tính tK của không khí trong kênh:


t1 t0 t0
+ +
R + R α21 R c2 + R α22 R α3 + R K + R d
tk = c1
1 1 1
+ +
R c1 + R α21 R c2 + R α22 R eαα + R K + R d
- 22 -

250 180 30
+ +
7 + 0,092 7 + 0,183 0,057 + 0,076 + 0,129
= = 42,70C.
1 1 1
+ +
7 + 0,092 7 + 0,183 0,057 + 0,076 + 0,129

4) Tính qli, Q:
t1 − t k 250 − 42,7
q l1 = = = 29,2 W/m.
R c1 + R α 11 7 + 0,092

t2 − tk 180 − 42,7
q l2 = = = 19,1 W/m.
R c2 + R α 22 7 + 0,183

ql = ∑qli = 29,2+19,1 = 48,3 W/m.


Q = lql = 100.48,3 = 4830 W.
5) Tính tci, tw1, tw2 :
R c1 7
tc1 = t1 – (t1 – tk) = 250 – (250 –42,7) = 45,40C
R c1 + R α21 7 + 0,092

R c2
tc2 = t2 – (t2 – tk) =
R c2 + R α22 t, 0C

= 180 – (180 – 42,7)


7
= 46,20C 250 t1
7 + 0,183
t2
180
tw1 = t0 + ql(RK +Rđ ) =
tc2
=30 + 48,3( 0,076 + 0,129) = 39,9 0C. 46
45
tc1
43 tK
tw2 = t0 + qlRđ = 40 tw1
36 tW2
0 30 t0
= 30 + 48,3.0,129 = 36,2 C.
0 x1 x2 x
Phân bố t(x) trong mặt cắt kênh có
dạng như hình 2.16. Hình 2.16: Phân bố t trong ví dụ 2.6.4

2.7. Tính tổn thất nhiệt toàn mạng nhiệt:


2.7.1. Tổn thất nhiệt trên một nhánh: Tổn thất nhiệt trên một nhánh ống i
cùng đường kính di là: hình 2.17 i=2
i =5 i =7 i =3
Qi = Qôi + Qci = liqli + ∑lciqli i=4 i =9

hay Qi = liqli(1+
∑l ci
) = liqli(1 + βi), (W). i =1 i=6 i =10
i =8
li

Với : li: chiều dài ống thứ i, (m). i =11

Hình 2.17: Mạng nhiệt nhiều nhánh


- 23 -

qli: trao đổi nhiệt trên 1m ống di, (W/m).


lci: chiều dài tương đương về tổn thất nhiệt của chi tiết cạnh, (m), sao cho
1
lciqli bằng tổn thất nhiệt cục bộ của chi tiết βi =
li
∑ l ci bằng hệ số trao đổi nhiệt cục bộ
của nhánh i, khi tính tK sơ bộ, cho phép lấy βi = (0,2÷0,3), khi đó coi βi = 0,25 và có Qi
= 1,25liqli, (W).
Bảng
Ký hiệu Loại chi tiết không bảo ôn Lci(m) Ghi chú
chiều dài tổn thất
Bích nối không bảo ôn 4÷5 Chọn tăng
nhiệt tương
Van không bảo ôn 12 ÷ 24 theo diện tích
đương lci của một
Van bảo ôn 75% 4÷8 trao đổi nhiệt
số chi tiết phụ:
Gối đỡ, giá treo. 5 ÷ 10 ra môi trường

2.7.2. Tổn thất nhiệt toàn mạng là:


Q = Qô + Qc = ∑Qi = ∑liqli +∑Qci = ∑lciqli(1+βi).
Khi tính sơ bộ lấy Q = 1,25∑lciqli, W.
2.7.3. Hiệu suấtcách nhiệt:
Để đánh giá hiệu quả của lớp cách nhiệt ta dùng hiệu suất cách nhiệt ηc được
Q0 − Qc Q
định nghĩa là: ηc = = 1- c , %, trong đó:
Q0 Q0

Q0: Tổn thất nhiệt toàn mạng khi chưa bọc cách nhiệt.
Qc: Tổn thất nhiệt toàn mạng sau khi bọc cách nhiệt. Rõ ràng 0 < ηc < 1 và ηc
tăng thì Qc giảm nên hiệu quả cách nhiệt cao.
Q0
Tính thiết kế chọn ηc = 0,85 ÷ 0,95 hay ηc = 0,9 tức là cho Qc = .
10
2.7.4. Ví dụ tính tổn thất nhiệt của một nhánh trên mạng có:
d c 200
= , Wc = 0,1W/mK, l = 120m, môichất có t1 = 1200C, đặt trong không
d 100
khí có t0 =270C, gió ω = 3m/s, với 1 van, 2 gối đỡ,
3 bích không bảo ôn. Hình 2.18
Hình 2.18
1 d 1
Nhiệt trở Rl = ln c + =
2πλc d πd c (11,6 + 7 ω
- 24 -

1,17 mK/W.
1 1
Hệ số tổn thất nhiệt cục bộ β =
l
∑ n i l ci =
120
(18 + 2.7 + 3,5) = 0,39 .

t1 − t 200 − 27
ql = = = 156 W/m,Q = lql(1 + β) = 26 kW.
Rl 1,17
- 25 -

Chương 3
TÍNH THUỶ LỰC CHO MẠNG NHIỆT
3.1. Tính chọn đường kính ống.
3.1.1. Nhiệm vụ tính thuỷ lực cho mạng nhiệt: bao gồm:
- Xác định đường kính các ống.
- Tính tổn thất áp suất (hay tổn thất thuỷ lực).
- Tìm phân bố áp suất môi chất trên đường ống
- Kiểm tra áp suất và lưu lượng môi chất đến các hộ tiêu thụ ở cuối đường ống.
- Chọn bơm quạt cho mạng nhiệt.
3.1.2. Tính chọn đường kính ống.
Việc chọn đường kính d của dựa vào lưu lượng V(m3/s) hoặc G(kg/s) khối
lượng riêng ρ(kg/m3) và vận tốc ω(m/s) của từng loại môi chất theo quan hệ sau:
G = ρV = ρωf =
π
ρω d 2 , do đó: TT Môi chất ω(m/s)
4
1 Chất lỏng tự chảy. 0,1 ÷ 1
V G
d = 2 =2 , Chất lỏng trong ống hút của bơm. 0,8 ÷ 2
πω πρω 2
3 Chất lỏng trong ống đẩy của bơm. 1,5 ÷ 2,5
(m) với: ω(m/s) là vận tốc
4 Chất khí chảy tự nhiên. 2÷4
trung bình của môi chất trong
ống, cho theo bảng sau:Nếu
5 Khí trong ống đẩy của quạt. 4 ÷ 1,5
6 Khí trong ống đẩy của máy nén. 15 ÷ 25
ống không tròn thì lấy đường
4f
7 Hơi bảo hoà. 15 ÷ 50
kính tương đương d = .
u 8 Hơi quá nhiệt. 30 ÷ 75

3.2. Tính sức cản thuỷ lực:


Sức cản thuỷ lực được đo bằng hiệu số áp suất (hay tổn thất áp suất) ∆p (N/m2 =
Pa). Quan hệ tính đổi các đơn vị áp suất là: 1Pa = 1N/m2 = 10-5bar = 0,987.10-5 atm =
1,02.10-5 at = 0,102 mmH20 (40C).
3.2.1. Các loại tổn thất áp suất:
Áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục tất cả các sức cản thuỷ lực trong hệ
thống ống dẫn, thiết bị, của môi chất chảy đẳng nhiệt là:
- 26 -

∆p = ∆pm + ∆pc + ∆ph + ∆pω + ∆pt + ∆pf, trong đó:


ρω 2 l
∗ ∆pm = λ . , (N/m2) là áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi môi chất
2 d
4f
chảy ổn định trong ống thẳng, trong đó l(m) chiều dài ống, d(m) = đường kính của
u
ρω 2
ống, λ(KTN) là hệ số ma sát, là động năng dòng chảy.
2

ρω 2 ρ2 l 2
∗ ∆pc = ξ = λ . td , (N/m ) là áp suất để khắc phục trở lực cục bộ tại các
2 2 d
chi tiết, với ξ (KTN) là hệ số trở lực cục bộ, ltđ (m) là chiều dài tương đương, bằng
chiều dài ống thẳng có trở lực bằng trở lực cục bộ của chi tiết.
∗ ∆ph = fgh (N/m2) là áp suất để nâng chất lỏng lên cao hoặc khắc phục áp suất
thuỷ lực, với ρ (kg/m3) khối lượng riêng chất lỏng, g = 9,81 m/s2, h(m) chiều cao nâng
chất lỏng hoặc cột chất lỏng.
ρω 2
∗ ∆pω = (N/m2) là áp suất động lực học, cần để tạo dòng ra khỏi ống với tốc
2
độ ω(m/s).
∗ ∆pt (N/m2) là áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị.
∗ ∆pf (N/m2) là áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn khi cần đưa chất lỏng vào thiết bị
có p > pk hoặc để phun chất lỏng vào thiết bị, v.v...
3.2.2. Hệ số trở lực ma sát λ:
Nói chung λ = f(Re, độ nhám ε thành ống).
ωd ωdρ A Aν Aµ
∗ Khi chảy tầng Re < 2320 (với Re = = ), λ = = = với
γ µ Re ωd ωdρ

ν(m2/s), µ(Ns/m2) là độ nhớt động học, động lực của môi chất, A là hệ số KTN phụ
4f
thuộc hình dạng mặt cắt ngang ống.d = (m) là đường kính tương đương của ống.
u
1
0,3164 ⎛ ν ⎞4
∗ Khi chảy quá độ 2320 < Re < 4000 thì λ = 0,25
= 0,3164.⎜ ⎟ =
Re ⎝ ωd ⎠
1
⎛ µ ⎞4
0,3164.⎜⎜ ⎟⎟ là công thức thực nghiệm của Brassius.
⎝ ωdρ ⎠
- 27 -

∗ Khi chảy rối Re > 4000 thì: Mặt cắt ống Hình dạng A
-2
λ = (1,8lgRe – 1,64) Hình tròn 64
8
⎛d⎞ 7 Hình vuông. 57
khi 4000 < Re < 6 ⎜ ⎟
⎝ε⎠ Hình tam giác đều. 53
d Hình vành khăn. 96
λ = (1,14 +2lg )-1
ε
Hình chử nhật axb với:
8 9
⎛d⎞ 7 ⎛d⎞ 8 ⎧0,1 85
khi 6 ⎜ ⎟ < Re < 220 ⎜ ⎟ . ⎪0,2
⎝ε⎠ ⎝ε⎠ 76
a ⎪⎪
= ⎨0,25 73
b ⎪
0,33 69

⎪⎩0,5
62

3.2.3. Hệ số trở lực cục bộ - ξ: xác định theo bảng sau:


STT Loại chi tiết Kết cấu ξ

1 Vào ống ξ = 0,5


2
⎛ F ⎞
2 Co hẹp F1 F2 ξ = 0,5 ⎜⎜1 − 2 ⎟⎟
⎝ F1 ⎠
2
⎛ F ⎞
3 Vào bình F1 F2 ξ = ⎜⎜1 − 1 ⎟⎟
⎝ F2 ⎠
Cút vuông
4 ξ = 1,5
đều
r
r

1 1,5 2,5 ≥5
5 Cút cong 900 d
d

ξ 0,35 0,15 0,1 0


α α
6 Cút α ≠ 900 ξ = sin2 2 + 2,5sin3 2
α
2
F2 ⎛ F1 ⎞
7 Van lá chắn F1 ξ = ⎜⎜ − 1⎟⎟
⎝ 0,65F2 ⎠
F2
8 Cút vòng 0,5 1,0 2,0
F1 F1
F2
- 28 -

không đều ξ 1,28 1,5 4,0


Phân nhánh ω ω
9 ω ω ξ = 0,2 mỗi nhánh
có ω đều ω ω

10 Tê đều ξ = 0,3 mỗi nhánh

11 Ống trích ξ = 0,7

R=6D D(mm) 50 100 200 300 400 500


12 Vòng bù d
ξ 1,7 1,8 2,0 2,2 2,4 2,6

ρω 2
∆pc = ξ tính theo ω = ω vào chi tiết
2
3.3. Phân bố áp suất môi chất trên đường ống.
3.3.1. Phân bố áp suất môi chất trong ống trơn.
Xét môi chất có lưu lượng G(kg/s) độ nhớt ν(m2/s) áp suất p1(N/m2) chảy vào
ρω 2
ống trơn đường kính d. Áp suất môi chất tại x là p(x) = p1 - ∆pm với ∆pm = λ x.
2d
A Aγ π
∗ Nếu môi chất chảy tầng thì: λ = = với vận tốc ω tính theo G = ρω d 2
R e ωd 4

hay sau khi thay ω, ρ, ν, λ, ∆pm ta sẽ được hàm phân


P
bố áp suất như sau: P1
Pl
2νAG
P(x) = P1 − x x
πd 4 0 l
Áp suất môi chất ra khỏi ống dài l là: Hình 3.1: Phân bố áp suất
2νAG MC trên ống trơn
P = P1 - 4
l , N/m2
πd
- Nếu chế độ chảy thay đổi thì tính λ, ω theo công thức tương ứng
3.3.2. Phân bố áp suất môi chất trên ống có ∆pc:
Tại mỗi chi tiết cục bbộ, áp suất môi chất giảm đột ngột một lượng ∆pci =
ρω 2
ξi . Do đó phân bố áp suất, chẳng hạn trên ống có các ∆pci như hình vẽ, sẽ có dạng:
2
- 29 -

P1 ∆Pci

Pl
0 x
Hình 3.2: Phân bố p(x) khi có ∆pc

Áp suất môi chất ra khỏi ống dài l, có n chi tiết gây tổn thất cục bộ là:
2νAG n
ρω 2
p(l) = p1 -
πd 4
l − ∑ ξ i
2
, (N/m2).

3.4. Tính chọn bơm quạt cho mạng nhiệt:


3.4.1. Tính chọn quạt.
∗ Để làm việc ổn định với chất khí có lưu lượng thể tích V(m3/s), nhiệt độ vào
tK≠ 200C, khi tổng trở kháng thuỷ lực là ∑∆p thì lấy áp suất H= 1,2∑∆p(N/m2) và tính
VH ⎛ 293 ⎞
công suất quạt theo: Nq = ⎜ ⎟ , W với η ∈(0,5 ÷0,8) là hiệu suất quạt.
η ⎜⎝ t K + 273 ⎟⎠

Nếu tính H theo (mmH2O) vì 1mmH2O = 9,81 N/m2 nên có thể tính Nq bằng
VH ⎛ 293 ⎞
(kW) theo công thức: Nq = ⎜ ⎟ ,(k W).
102η ⎜⎝ t K + 273 ⎟⎠

∗ Công suất động cơ điện kéo quạt là:


Nq
Nđ = K ,
ηc ηd

Với : ηđ là hiệu suất cơ - điện = 0,98.


⎧1 khi nối trực tiếp
⎪0,98 nối qua khớp nối

ηc là hiệu suất truyền động = ⎨
⎪0,95 nối qua đai thang
⎪⎩0,9 nối qua đai dẹt.

⎧1,5 khi N q ≤ 0,5 kW



⎪1,3 N q ∈ (0,5 ÷ 1) kW

K: hệ số khởi động = ⎨1,2 N q ∈ (1 ÷ 2) kW

⎪1,15 N q ∈ (2 ÷ 5) kW
⎪1,1 N q 〉 5 kW

- 30 -

3.4.2. Tính chọn bơm:


∗ Để bơm được lưu lượng thể tích V(m3/s) một chất lỏng có khối lượng riêng
ρ(kg/m3) đến độ cao H(mH2O) với H = 1,2∑∆p (mH2O) công suất bơm là:
Chử do photo nên bị mất nét
ρgVH
Nb = , KW
1000η

D
V=6 với ρn = 103kg/m3.
ρn

∗ Công suất động cơ điện kéo bơm là:


Nq
Nđ = K , với K, ηc, ηđ như trên.
ηc ηd

3.5. Ví dụ về tính thuỷ lực chọn bơm. 1m

Cần cấp V = 10 m3/h, nước lạnh t = 10C 4m

có ρ = 103kg/m3 cho 4 dàn lạnh để điều hoà


4
không khí cho 4 tầng nhà cao h = 4x4m, mỗi dàn
lạnh gồm 1 chùm n = 20 ống song song đường 4

kính dl = 15mm, dài l = 1m. 4


Tính chọn đường ống, tổn thất thuỷ lực, 1m
15m
chọn bơm.
3.5.1. Tính chọn đường ống. Hình 3.3: Mạng ống nước

∗ Đường ống chính từ bơm đến các dàn lạnh có đường kính là : chọn ω1 = 3m/s.
4V1 4.10
d1 = = = 0,034m
πω1 3600.3,14.3

1
∗ Các ống nốivào dàn lạnh, chon ω2 = 1,5 m/s với V2 = V = 2,5 m3/h =
4

4V2 4.0,0007
0,0007 m3/s, đường kính là: d2 = = = 0,024m.
πω 2 3,14.1,5

∗ Các ống ra dàn lạnh như ống vào, có d2 = 0,024m, ống nước về bình trao đổi
nhiệt như ống sau bơm, d1 = 0,034m.
- 31 -

3.5.2. Tính các tổn thất áp lực.


Chọn nhánh chính từ bơm qua van cấp, qua đường ống chính, qua van điều
chỉnh dàn vào ống góp vào, vào ống dàn lạnh, qua ống lạnh, vào ống góp ra, vào ống
ra, chảy tự nhiên theo ống xuống, chảy vào bình trao đổi nhiệt.
∗ Các tổn thất ma sát gồm:
ω1 d 1 3.0,034
- Trên ống chính có: Re1 = = = 57015 > 4000 do đó hệ số ma sát
γ 1,789.10 −6

λ1 = (1,8lgRe1- 1,64)-2 = (1,8lg57015-1,64)-2 = 0,021.


2
ρω l 1000.3 2 (16 + 16)
Tổn thất áp suất ∆pms1 = λ 1 1 = 0,021 = 88941N/m2.
2 d1 2.0,034

ω2d 2 1,5.0,024
- Trên nhánh ống d2: Re2 = = = 20123 > 4000 do đó hệ số ma
γ 1,789.10 −6

sát λ2 = (1,8lgRe2- 1,64)-2 = (1,8lg20123 - 1,64)-2 = 0,027.


2
ρω 2 l 2 1000.1,5.1
Tổn thất áp suất ∆pms2 = λ = 0,027 = 1266 N/m2.
2 d2 2.0,024

V 10
- Trong ống dàn lạnh, với lưu lượng Vôl = = = 3,5.10-5 m3/s, vận tốc
4l 3600.4.20
Vol 4Vol 4.3,5.10,5
chảy: ωl = = 2
= = 0,2 m/s.
f πd l 3,14.0,015 2

ωld l 0,2.0,015 A 64
Re1 = = −6
= 1661 < 2320 → chảy tầng: λ = = = 0,039.
γ 1,789.10 R e 1661

ρω 2 l 1000.0,2 2.1
∆ptb = ∆pm3 = λl = 0,039 = 52 N/m2.
2d l 2.0,015

Vậy ∆pω = ∑∆pmi = 88941+1266+52 = 90259 N/m2. Nước chảy trong các ống ra
khỏi dàn lạnh về bình trao đổi nhiệt là do thế năng, không cần tính ∆pms ra.
∗ Các tổn thất cục bộ gồm :
2
⎛ F1 ⎞
- Qua 2 van, coi F1 = F2 → ξ = ⎜⎜ − 1⎟⎟ = 0,29 →
⎝ 0,65F2 ⎠

ρω 2 1000.3 2
→ 2∆pc1 = 2ξ = 2.0,29. = 2610 N/m 2 .
2 2
- Qua 3 tê đều, với ξ = 0,3 →
- 32 -

ρω 2 1000.3 2
→ 3∆pc2 = 3ξ = 3.0,3. = 4050 N/m 2 .
2 2
- Qua 2 cút, với ξ = 0,15 →
ρω 2 1000.3 2
→ 2∆pc3 = 2ξ = 2.0,15. = 1350 N/m 2 .
2 2
2
⎛ F ⎞
- Vào ống góp vào của dàn lạnh: với ξ = ⎜⎜1 − 1 ⎟⎟ = 1 →
⎝ F2 ⎠

ρω 2 1000.1,5 2
→ ∆pc4 = ξ = 1. = 1125 N/m 2 .
2 2
- Vào ống lạnh của dàn lạnh: với ξ = 0,5 →
ρω 2 1000.0,2 2
→ ∆pc5 = ξ = 0,5. = 10 N/m 2
2 2
2
⎛ F ⎞
- Vào ống góp ra của giàn lạnh: ξ = ⎜⎜1 − 1 ⎟⎟ = 1
⎝ F2 ⎠

ρω 2 1000.0,2 2
→ ∆pc6 = ξ = 1. = 563 N/m 2 .
2 2
- Ra khỏi ống góp ra: : với ξ = 0,5 →
ρω 2 1000.1,5 2
→ ∆pc7 = ξ = 0,5. = 563 N/m 2 .
2 2
∆pc = ∑∆pi = 9278 N/m2.
∗ Tổn thất áp suất để nâng lên h = 4x4 = 16m là:
∆ph = ρgh = 1000.9,81.16 = 156960 N/m2.
∗ Tổn thất áp suất động lúc chảy ra bình trao đổi nhiệt, với ω = 3 m/s là:
ρω 2 1000.32
∆pω = = = 4500 N/m 2 .
2 2
Tổng TKTL là: ∆p = ∆pω + ∆pc + ∆ph + ∆pω = 260997 N/m2 = 2,61 mH2O.
3.5.3. Tính chọn bơm.
ρgVH
Công suất bơm ly tâm Nb = với η = 0,6, H = 1,2∆p = 1,2.26,6 = 31,92
1000η

1000.9,81.10.31,92 1,2∆pV 1,2.260997.10


mH2O → Nb = = 1,45W hay Nb = = =1450
3600.1000.0,6 η 3600.0,6

W.
- 33 -

Nb 1,45
Công suất động cơ của bơm là: Nđ = K = 1,2 = 1,78 k W.
ηb ηd 1.0,98

Chọn động cơ có N = 1,8 kW hoặc 2 kW.


3.6. Tính thiết kế quạt ly tâm.
3.6.1. Các số liệu cho trước để tính thiết kế:
Lưu lượng thể tích khí V(m3/s).
Áp suất p(N/m2), nhiệt độ chất khí T (0K) của khí, khối lượng riêng ρ(kg/m3),
tốc độ góc của rôto ω(rad/s), áp suất khí sau quạt p0, quy về điều kiện tiêu chuẩn ở Tc =
293 0K, pc = 760 mmHg = 101330 N/m2 là:
⎛ ρ0 ⎞ ⎛ T0 ⎞ ⎛ 1,2 ⎞ ⎛ 293 ⎞ 2
p0 = p ⎜⎜ ⎟⎟ ⎜ ⎟ = p⎜⎜ ⎟⎟ ⎜ ⎟ , N/m
⎝ ρ ⎠⎝ T ⎠ ⎝ ρ ⎠⎝ T ⎠
p
hay p0 = 351,6 .
ρT

Tính thiết kế quạt dựa vào các thông số V, p0, ω.


3.6.2. Các bước tính thiết kế quạt ly tâm:
1) Tính hệ số quay nhanh, (là số vòng quay rôto khi quạt có lưu lượng 1m3/s áp
suất 30 mmH2O đạt hiệu suất cực đại) theo công thức:
n V
ηq = 3
với n: (vòng /phút), g = 9,81m/s2.
⎛ p0 ⎞ 4
⎜⎜ ⎟⎟
⎝ g ⎠

n V ⎛ 60ω ⎞ 3 V ω V
ηq = 3
=⎜ ⎟(9,81) 4 3 = 53 3
,
⎝ 2π ⎠ p0 4 p0 4
⎛ p0 ⎞ 4
⎜⎜ ⎟⎟
⎝ g ⎠
Với: ω(rad/s), V(m3/s), p0(N/m).
2) Tính đường kính cửa hút D0.
1
⎪⎧1,65 khi η q = (20 ÷ 55 )
D0 = k0 ⎛⎜ V ⎞⎟ với k0 = f(ηq) =
3

⎝ω⎠ ⎪⎩1,75khiη q = ( 40 ÷ 80 )

Đường kính trong roto D1 lấy D1 = D0


- 34 -

3) Tính đường kính ngoài D2 của rô to có độ rộng không đổi ( b1 = b = b) theo

⎪⎧60 khi η q = (20 ÷ 55) cánh múc


công thức: D2 = k2 D 0 với k2 = ⎨
cánh gạt
ηq ⎩⎪105 khi η q = (40 ÷ 80)
4) Tính độ rộng B của hộp quạt, có miệng thổi vuông:
π 2 π
Lấy tiết diện thổi bằng tiết diện hút, tức: B2 = D 0 hay có: B = D 0 (m).
4 4
5) Tính chiều rộng không đổi của rôto b:
π
Lấy k x (tiết diện hút) = ( tiết diện vào roto), k D 02 = πD 0 b → b = k D 0 ,
4 4
⎧1,25 ÷ 2,5 khi cánh múc, ηq = (20÷55)
với k = ⎨
⎩1,05 ÷ 1,25 khi cánh gạt, ηq = (40 ÷ 80)

Chọn k tăng khi D 0 tăng.


D2
6) Tính độ mở của hộp xoắn ốc:
Độ mở hay khoảng cách lớn nhất từ mép Rôto đến võ ống thổi của hộp xoắn là
A tính theo:
ηq D 2 ⎧90 khi cánh múc, ηq = (20÷55)
A= với K = ⎨
K ⎩125 khi cánh gạt, ηq = (40 ÷ 80)
A ηq D 2
Bước xoắn của hộp xoắn a = = .
4 4K
7) Tính các bán kính của võ xoắn ốc theo:
2 2
⎛ D2 ⎞ ⎛ a ⎞ a 1
r1 = ⎟ − ⎜ ⎟ + = ( D 2 − a + a) , r2 = r1 + a, r3 = r1 + 2a, r4 = r1 + 3a.
2 2

⎝ 2 ⎠ ⎝2⎠ 2 2

Các kích thước chính của vỏ quạt dài, cao rộng là:
Dài: l = r3 + r4 = 2r1 + 5a.
Cao: h = r1 + r4 = 2r1 + 3a.

Rộng: B = D0 π .
4
D 2 + D1
8) Tính số cánh quạt: z = π sau đó làm tròn theo bội số của 4 và 6 ( suy
D 2 − D1

π ⎛ D1 + D 2 ⎞ ⎛ D 2 − D1 ⎞
từ: bước cánh trung bình = chiều dài cánh: ⎜ ⎟=⎜ ⎟
z⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠
- 35 -

9) Chọn góc đặt cánh:


Góc vào β1 = (40 ÷80)0.
⎧⎪(140 ÷ 160) 0 C khi cánh gạt, ηq = (40÷80)
Góc ra β2 = ⎨
⎪⎩(20 ÷ 40) 0 C khi cánh múc, ηq = (20 ÷ 55)

10) Tính công suất quạt.


Vp ⎧⎪V(m 3 /s)
η= , (kW), với ⎨ và hiệu suất quạt
1000η ⎩⎪p(N/m )
2

⎧0,55 ÷ 0,6 khi cánh gạt, ηq = (40÷80)


η= ⎨
⎩0,6 ÷ 0,7 khi cánh múc, ηq = (20 ÷ 55)
Nq
Công suất động cơ điện: Nđ = K như mục 4.
ηq ηd

3.6.3. Ví dụ về tính thiết kế quạt:


Bài toán: cần thiết kế chế tạo 1 quạt khói nóng có: V = 10.000m3/h = 2,78m3/s,
áp suất p = 200 mmH2O ở t = 2000C, ρ = 0,748 kg/m3, tốc độ quay ω = 1450 v/phút =
152 rad/s.
Tính đổi về điều kiện tiêu chuẩn, áp suất quạt là:
⎛ 1,2 ⎞⎛ 293 ⎞ ⎛ 1,2 ⎞⎛ 293 ⎞ 2
p0 = p ⎜⎜ ⎟⎟⎜ ⎟ = 200.9,81. ⎜ ⎟⎜ ⎟ = 1950 N/m .
⎝ 0,748 200 + 273
⎝ ρ ⎠⎝ T ⎠ Khi cánh múc, ηq⎠=⎝ (20÷55) ⎠
Vậy các thông số cần thiết củaKhiquạt gạt, ηq = (40 ÷ 80)
cánhlà:

⎧V = 2,78m 3 /s

⎨p 0 = 1950N/m
2

⎪ω = 152rad/s

Các bước tính thiết kế như sau:
Bước
Tên thông số Công thức tính Số liệu tính Kết quả
tính
ω V 152 2,78 45,77
1 Hệ số quay nhanh ηq = 53 3 53 3
p0 4
1950 4 ∈(20÷55)
Đường kính hút D0
1 1

2 = đường kính trong D0 = D1 = k1 ⎛⎜ V ⎞⎟ 1,65 ⎛⎜ 2,78 ⎞⎟ 0,435 m


3 3

⎝ω⎠ ⎝ 152 ⎠
rôto
- 36 -

Đường kính ngoài


3 D2 = k2 D 0 60 0,435 0,570 m
rôto ηq 45,77

4 Rộng hộp quạt B = D0 π 0,435 3,14 0,386 m


4 4

5 Rộng rôto b = k D0 2,4 0,435 0,261 m


4 4
ηq D 2 45,77.0,57 0,290 m
A=
K 90
6 Độ mở bước xoắn
1
a= 1A .0,290 0,072 m
4 4
Bán kính xoắn 0,319 m
r1 = 1
2
( D 22 − a 2 + a) 1
2
(0,072 0,57 2 − 0,072 2 )
r2 = r 1 + a 0,319 +0,072
0,391 m
r3 = r 2 + a 0,391 + 0,072
7 0,463 m
r4 = r 3 + a 0,463 + 0 072
0,535 m
l = r3 + r4 0,463 + 0,535
Dài hộp 0,998 m
h = r1 + r4 0,319 + 0,535
Cao hộp 0,854 m

8 Số cánh quạt z = π D 2 + D1 3,14.


0,57 + 0,435
23,4→24
D 2 − D1 0,57 − 0,435

Góc vào β1 = (40 ÷80)0. 600


9
Góc ra β2 = (140 ÷ 160)0. 1500
Công suất quạt Vp 2,78.1950 9,86kWW
Nq =
1000η 1000.0,55
10
Nq 9,86 12 kW
Nđ = K 1,1. = 11,6
ηq ηd 0,98.0,95
Công suất động cơ
- 37 -

B=386 l =998
β2
B=386
b1 = b
b1 = b β1 A=290

r1=319
D0 = 435 r2= 391
r4= 535
b=261 h= 854

D1= 435 D2 = 570


r3 = 463
a =72
B= 386

Hình 3.4: Quạt khói V = 104m3/h, p = 200mmH2O, t = 2000C,


ω = 152rad/s cho RJ Reynolds Tobacco Co, Ltd, Đà Nẵng

3.7. Tính thời gian chất lỏng chảy cạn thùng.


3.7.1. Chất lỏng chảy cạn thùng trụ
1) Phát biểu bài toán: Tính thời gian chất lỏng chảy cạn bình trụ bán kính r1, cao
h, qua lỗ bán kính r0 tại đáy.
2) Lập công thức tính τ:
- Vận tốc ω(y) qua r0 khi mức lỏng cao y xác định theo phương trình cân bằng
1
năng lượng ρgy = ρω 2 ⇒ ω(y) = 2gy , [m/s]
2
- Lưu lượng thể tích V(y) qua r0 khi mức lỏng y là
V(y) = ω(y)f(r0 ) = πr02 [
2gy , m 3 /s ]
- Phương trình cân bằng thể tích sau dτ là :
V (y) dτ = − f(r1 )dy ⇒ − πr12 dy = πr02 2gy dτ ⇒
2 20 2
⎛r ⎞ dy
τ
⎛r ⎞ ⎛r ⎞ 2 0
dτ = − ⎜⎜ 1 ⎟⎟ ⇒ ∫ dτ = ⎜⎜ 1 ⎟⎟ ∫y
−1/2
dy = ⎜⎜ 1 ⎟⎟ y
⎝ r0 ⎠ 2gy 0 ⎝ r0 ⎠ h ⎝ r0 ⎠ 2g h

2
⎛r ⎞ 2h
τ t = ⎜⎜ 1 ⎟⎟
⎝ r0 ⎠ g
2
⎛ 1m ⎞ 2x1m
3) Ví dụ : τ=⎜ ⎟ = 4515s = 1h 15 ph 15s
⎝ 0,01m ⎠ 9,81m/s 2

3.7.2. Chảy cạn bình cầu


- 38 -

1) Phát biểu bài toán : Tính thời gian để chất lỏng trong bình cầu bán kính r1 chảy
cạn qua lỗ đáy bán kính r0
2) Lập công thức tính τ : chọn trục y qua tâm, có chiều như hình 30
- Vận tốc ω(y) 2gy , lưu lượng qua r0 là : V(y) = πr02 2gy như trên .

- Phương trrình cân bằng thể tích dV = Vdτ = -f(y)dy với :


f(y) = πr 2 (y) = π (r12 − (y − r1 ) ) = π(2r1 y 2 )
2

− f(y)dy − π(2r1 y − y 2 ) −1
⇒ dτ =
V(y)
= 2
dy = 2 2r1 y1/2 − y −3/2 dy ( )
πr0 2gy r0 2g
τ 0 2r
−1
∫ (2r y )dy = 2 − 1 ⎡⎢ 4r31 y 3/2 − 52 y 5/2 ⎤⎥
1

⇒ ∫ dτ = 1
1/2
−y −3/2

0 r02 2g 2r1 r0 2g ⎣ ⎦0
2
−1 2 9/2 5/2 16 ⎛ r1 ⎞ r1
= . r1 = ⎜⎜ ⎟⎟ = τc
2
r
0 2g 15 15 ⎝ r0 ⎠ g
2
16 ⎛ 1m ⎞ 1m
3) Ví dụ : τ = ⎜ ⎟ = 3406s = 56ph46s.
15 ⎝ 0,01m ⎠ 9,81

3.7.3. Tính thời gian chảy cạn bình nón.


1) Phát biểu bài toán : Cho nón có (r1 x h x r0) đựng chất lỏng. Tính thời gian
chảy cạn qua r0. Hình 31
2) Lập công thức :
- Vận tốc ω(y) 2gy , lưu lượng qua r0 là : V(y) = πr02 2gy

- Phương trrình cân bằng thể tích dV = Vdτ = -f(y)dy = -πr2dy ⇒


2
⎛r ⎞ − πr 2 ) − r 2 y2
dV = Vdτ = − π ⎜ 1 y ⎟ dy ⇒ dτ = dy = 2 2 1 dy
⎝h ⎠ V(y) h r0 2gy
2
1⎛ r ⎞
τ 0
− r12 2h
⇒ ∫ dτ = ∫ y dy ⇒ τ n = ⎜⎜ 1
3/2
⎟⎟
0
2
r h
0
2
2g h 5 ⎝ r0 ⎠ g
2
1 ⎛ 1m ⎞ 2 x1
3) Ví dụ : τ n = ⎜ ⎟ = 903s
5 ⎝ 0,01m ⎠ 9,81m/s 2

3.7.4. Chảy cạn bình tam giác (nón úp)


1) Phát biểu bài toán : Tìm thời gian để chất lỏng chảy hết qua lỗ đáy nón bán
kính r0, nón có r1/r0 x h. Hình 32
- 39 -

2) Lập công thức :


- Vận tốc ω(y) 2gy , lưu lượng qua r0 là : V(y) = πr02 2gy

- Phương trrình cân bằng thể tích dV = Vdτ = -f(y)dy


2
⎛ y ⎞
với f(y) = πr 2 (y) = πr12 ⎜1 − ⎟
⎝ h ⎠
2
8 ⎛ r1 ⎞
τ h
r12 ⎛ -1/2 2 1 / 2 1 3/2 ⎞ 2h
⇒ ∫ dτ = ∫ ⎜ y − y + 2 y ⎟ dy ⇒ τ ∆ = ⎜ ⎟
0 r2
0 2g 0 ⎝ h h ⎠ 15 ⎜⎝ r0 ⎟⎠ g
2
8 ⎛ 1m ⎞ 2 x1
3) Ví dụ : τ n = ⎜ ⎟ = 2408s = 40ph8s
15 ⎝ 0,01m ⎠ 9,81m/s 2

So sánh thời gian chảy cạn của bình cầu với các bình còn lại khi cùng r0, r1 = h =
2rcầu.

Bài tập : Cho bình kín có (dhhcδλnσcp) đựng nước có (ρCpt0) trong không khí
có (tf,α). Tìm hàm t(τ) của nước , tính (pn, tn, τn, Qn). Hình 33
TS GT TS GT
D 0,2m n 2,5(HSAT)
h 0,1m σ*cp 120Mpa
hc 0,1m t0 = tf 300C
δ 0,002m α 10W/m2K
P = (1000/1250/1500/1750/2000)
LG : 1) Tìm t(τ) theo Pdτ = ρVC p dt + αF(t − t f )dτ , bỏ qua du = ρvFδCvdt = 0

⎛ αF ⎞ P πD
⇒ t (τ) = t m − ( t m − t 0 ) exp ⎜ τ ⎟ với t m = t f + , F = πDh + 2. h c2 + (D / 2) 2 =
⎜ ρVC ⎟ αF 2
⎝ p ⎠
0,107m2 .
π π h 3
V = D 2 h + D 2 c = 0,004m .
4 4 3
- 40 -

hc
2) Tính áp suất nổ bình theo pn của đáy côn có cos α = = 0,707 là :
2
⎛D⎞
h c2 + ⎜ ⎟
⎝2⎠

2k (δ − c)cosα.(nσ *cp ) 2.1(0,002 − 0)0,707.(120.2,5)


Pn = = = 4,2Mpa = 42bar
D+δ+c 0,2 + 0,002 − 0

4026,12
Nhiệt độ MC khi nổ là : tn = ts(Pn) = − 235 = 2500C.
12,031 − ln Pn

3) Tính tm, τn, Qn theo t(τ) = t(τ, P) như bảng sau :


Các TS, công thức
1000W 1250W 1500W 1750W 2000W
tính
P
tm = tf + 9650C 11980C 14320C 16660C 18990C
αF
ρVC p tm − t0 4763s = 3588s= 2910s = 2329s = 2109s =
τn = ln
αF tm −tn 79f23s 59f48s 48f30s 38f49s 35f9s
ρVC p (t n − t s ) 26MW = 26MW = 26MW = 26MW = 26MW =
Qn =
τN 0,83kgTMT 0,83kgTMT 0,83kgTMT 0,83kgTMT 0,83kgTMT
Hình 34
πD 2
GC : 1) Nếu h = 0,2m thì F = πDh + 2. h c2 + (D / 2) 2 = 0,215m .
2
π π h 3
V = D 2 h + 2. D 2 c = 0,00838m ⇒ m = ρV = 8,38kg
4 4 3
Khi đó pn, tn như trên còn tm, τn, Qn theo bảng sau :
Các TS, công thức
1000W 1250W 1500W 1750W 2000W
tính
P
tm = tf + 4950C 6110C 7280C 8440C 9600C
αF
mC p tm − t0 10110s = 7753s = 6168s = 5133s = 4398s
τn = ln
αF tm − tn 2,9h 2,15h 1,7h 1,42h = 1,2h
mC p (t n − t s ) 53MW =
Qn =
τN 1,7kgTMT
- 41 -

2) Nếu thay h = 0,2m ; hc (dưới) = 0,05m, hcầu trên = 0,1m, dầy δ = 0,003m thì sự
hc
cố nổ xảy ra ở đáy côn, với cosα = = 0,448, tại
l
2.1(0,003 − 0)0,448.(120.2,5)
pn = = 3,9724Mpa = 39,7bar
0,2 + 0,003 − 0
4026,12
tn = ts(Pn) = − 235 = 2470C (cx 2490C). Khi đó có
12,031 − ln Pn

πD πD 2
F = πDh + 2. h c2 + (D / 2) 2 ≠ = 0,18m2
2 2
π π h 3
V = D 2 h + 2. D 2 c = 0,00733m # 7,33kg H2O.
4 4 3
Cho tiếp P = (1500/1750/2000/2250/2500) thì có:
Các TS, công thức
1500W 1750W 2000W 2250W 2500W
tính
P
tm = tf + 8630C 10020C 11410C 12800C 14190C
αF
mC p tm − t0
τn = ln 1h27f 1h13f 1h3f 55f 49f
αF tm − tn

3) Đáy trụ và cầu nổ tại pn là : (tại δ = 3mm)


2 (δ − c).nσ *cp 2.2,5.120.0,003
Pn = = = 8,87Mpa = 88,7bar
D+δ−c 0,2 + 0,003

8h c (δ − c) kz.nσ *cp 8.0,1.0,003.1.1.2,5.120


Pn c = = = 17,7Mpa = 177bar
e
D + 2 h c ( δ − c)
2
0,2 2 + 2.0,1.0,003

4026,12
tn = − 235 = 3520C (cx 3540C)
12,031 − ln 177

Chương 4
PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ VÀ CHUYỂN PHA CỦA MÔI CHẤT TRONG ỐNG.

4.1. Phân bố nhiệt độ của môi chất không đổi pha trong ống trơn.
- 42 -

4.1.1. Bài toán: Xét đường ống có nhiệt trở Rl, dài l dẫn môi chất có lưu lượng
G(kg/s), nhiệt dung riêng Cp, nhiệt độ vào ống t1, đặt trong môi trường nhiệt độ t0.
Tính nhiệt độ ra t2 và tổn thất nhiệt Q.
4.1.2. Tính gần đúng nhiệt độ ra t2.
Phương trình cân bằng nhiệt khi ổn định nhiệt có dạng:
(Độ giảm entanpi, ∆I) = (Tổn thất nhiệt qua ống, Q), hay:
t − t0
GCp(t1-t2) = l với giả thiết gần đúng rằng luật giảm nhiệt độ môi chất trong
Rl

1
ống là tuyến tính thì t = (t 1 + t 2 ) . Do đó giải phương trình: GCp(t1-t2) =
2
l ⎛ t1 + t 2 ⎞ (2R l GC p − l)t + 2lt 0 0
⎜ − t 0 ⎟ sẽ được t2 = , ( C).
Rl ⎝ 2 ⎠ 2R l GC p + l

t 1 + t 2 − 2t 0
Khi đó có Q = l , (W).
2R l

4.1.3. Phân bố nhiệt độ t(x) trong ống trơn.


Phương ttrình cân bằng nhiệt cho t t0
môi chất trong đoạn ống (x ÷ x + dx ) lúc Rl
GCpt1 x

ổn định là: dI = δQ. Hay - GCpdt = t1

t
t − t0 dt − dx dt t2
dx → = . Lấy tích phân t0
Rl t − t 0 GC p R l
0 x x+dx x
phương trình theo dx ∈ (0 ÷ x) tương ứng
Hình 4.1: Phân bố t(x) trong ống trơn
dt ∈ (t1 ÷ t).
t
dt
x
dx t − t0 −x
∫t t − t 0 ∫0 GC p R l → ln t 1 − t 0 = GC p R l
= −
1

⎛ −x ⎞
hay t(x) = t0 + (t1 – t0) exp ⎜⎜ ⎟.

⎝ GC p R l ⎠
Phân bố có dạng như hình 4.1, với lim t(x) = t 0 .
x→∞

4.1.4. Nhiệt độ của môi chất ra khỏi ống chính xác là:
⎛ −l ⎞ 0
t2 = t0 + (t1- t0) exp ⎜⎜ ⎟ , C.

⎝ GC p R l ⎠
- 43 -

Tổn thất nhiệt qua ống chính xác là:


⎛ −l


Q = GCp(t1 – t2)= GCp(t1 – t2) 1 − e
GC p R l ⎟ , W.
⎜ ⎟
⎝ ⎠
4.1.5. Ví dụ 1:
d c 160
Tính chính xác nhiệt độ ra t2 và Q của ống trơn có = , λc = 0,03W/mK, l =
d 60
50m, môi chất là dầu vào ống có t1 = 1200C, G = 360kg/h = 0,1 kg/s, Cp = 1,88 kJ/kgK,
đặt trong không khí có gió ω = 3 m/s, nhiệt độ t0 = 300C.
Giải:
1 d 1
1) Tính Rl = ln c + = 5,29 mK/W.
2πλ d πd c (11,6 + 7 ω )
−x
GC p R l
2) Phân bố t(x) = t0 + (t1 – t0).e = 30 + 90exp(- 0,001x). Nhiệt độ ra: t2 = 30 +
90e −0, 001.50 = 115,61 0C.
3) Tổn thất nhiệt: Q = GCp(t1 – t2) = 827,2 W.
Nhận xét: Nếu tính theo công thức gần đúng thì:
(2R GC
l p − l )t 1 + 2lt 0 (2.5,29.0,1.1880 − 50)120 + 2.50.30 = 115,586
t2 = =
2R l GC p + l 2.5,29.0,1.1880 + 50

115,586
sai số 1− = 0,02%.
115,61

t1 − t 0 120 − 30 850,6
Q= l= 50 = 850,6W , sai số 1 − = 2,8%.
RL 5,29 827,2

4.2. Phân bố nhiệt độ MC một pha trong ống có tổn thất thuỷ lực ∆p ≠ 0.
4.2.1. Độ giảm nhiệt độ do tiết lưu.
Các công thức trên chưa kể tới độ giảm nhiệt độ do tiết lưu khi áp suất môi chất
giảm trong ống để thắng trở kháng thuỷ lực.
Nếu trên đoạn ống có tổng trở kháng thuỷ lực bằng ∆p, thì khi p giảm sinh ra độ
∂t
giảm nhiệt độ của khí thực ∆t, xác định theo phương trình tiết lưu: ∆t = ∆p , trong
∂p

đó có thể lấy:
⎧p1 = (0,5 → 1,5)Mpa
khi hơi có ⎨
⎩t 1 = (300 ÷ 350) C
0

khi (t1, p1) gần đường x = 1


- 44 -

⎧(12 ÷ 14).10 − 6 K/Pa


∂t ⎪
=⎨
∂p ⎪ −6
⎩(25 ÷ 30).10 K/Pa
4.2.2. Khi môi chất chảy tầng trong ống trơn: ( ∆pc = ∆ph = 0).
Theo 3.1) trở kháng thuỷ lực tại đoạn ống (0 – x) là:
ρω 2 2γγA
∆p = ∆pm = λ x= x.
2d πd 4
∂t ∂t ρω 2
Độ giảm ∆t do ∆p gây ra là: ∆t = ∆p m → ∆t = λ x → phânbố nhiệt độ
∂p ∂p 2d

⎛ −x ⎞ ∂t ρω 2
môi chất trong ống là: t(x) = t0 + (t1 – t0) exp ⎜⎜ ⎟− λ
⎟ ∂p 2d
x
⎝ GC p R e ⎠
⎛ −x ⎞ 2νAG ⎛ ∂t ⎞
= t0 + (t1 – t0) exp ⎜⎜ ⎟− ⎜ ⎟x
⎝ GC p R e

⎠ πd 4 ⎜⎝ ∂p ⎟⎠

Phân bố áp suất p(x) và nhiệt độ


t P
t(x) của môi chất khí trong ống trơn có dạng P1 ∆P
P(x) P2
như hình 4.2. t1

Khi môi chấtchảy quá độ hoặc rối t(x)


∆t
t2
trong ống trơn thì lấy λ tương ứng theo mục 0 x x

2.2). Hình 4.2: Phân bố p(x), t(x)


trong ống đơn
4.2.3. Khi có trở lực cục bộ.
Khi trên đoạn ống ngang (∆p.h = 0)có các trở kháng cục bộ ∆pci, thì tổn thất áp
⎛ −x ⎞ ∂t ρω 2 ⎛ x ⎞
⎟ ∂p 2d ⎜⎝ d ∑ i ⎟⎠
lực là: t(x) = t0 + (t1 – t0) exp ⎜⎜ ⎟− λ + ξ .
⎝ GC p R e ⎠

P1 P1
∆Px1
t1 P(x) ∆Pc1
t(x) ∆Px1
P1 ∆Pc2
tc(x) ∆tc1 ∆Px3
t(x)
∆tc2 P2
t2
t0
0 xc1 x xc2 l x

Hình 4.3: Phân bố t(x), p(x) trong ống có ∆p


- 45 -

4.2.4. Phân bố nhiệt độ trong lớp cách nhiệt trên đường ống.
Gọi tc(x) là nhiệt độ mặt ngoài lớp cách nhiệt của đường ống có Rα1 = Rô = 0 thì:
Phương trình cân bằng nhiệt cho 1m ống tại mặt cắt x là:
t(x) − t 0 t(x) − t C (x)
(ql từ MC ra MT) = (ql qua lớp CN) hay: = ,
Rl RC

⎛ RC ⎞ R
giải ra được tC(x): tC(x) = ⎜⎜1− ⎟⎟ t(x) + C t0 hay:
⎝ Rl ⎠ Rl

⎛ RC ⎞ ⎡ −e ∂p ρω 2 ⎛ x ⎞⎤ R
tC(x)= ⎜⎜1− ⎟⎟ ⎢ t 0 + (t 1 − t 0 )exp − ⎜ λ + ∑ ξ i ⎟⎥ + C t 0
⎝ R l ⎠ ⎣⎢ GC p R l ∂t 2 ⎝ d ⎠⎦⎥ R l

Các phân bố t(x) của MC và tC(x) trong lớp CN được mô tả trên hình 31.
4.2.5 Ví dụ về phân bố t(x), tC(x) trên ống có ∆pc.
Tìm phân bố t(x), tC(x), t2(l), t2C(l), Q trên đường ống dẫn hơi quá nhiệt có G =
6000kg/h, p1 = 10 bar, t1 = 3000C, Cp = 1,92kJ/kgK, ρ = 3,88kg/m3, ν =0,128.10-6m2/s
đường ống có dc/d = 150/100, λc= 0,1W/mK, l = 100m có 2 van có ξ = 0,3 đặt trong
không khí có t0 = 300C, ω = 3m/s.
Giải: Tính các lượng Rl, ω, λ, RC trong công thức 2.4:
1 d 1 150
RC = ln c = ln = 0,645mK/W
2πλC d 2π 0,1 100

1 1
Rl = R C + = 0,645 + = 0,734
πd c (11,6 + 7 ω ) π 0,15 (11,6 + 7 3
4G 4. 6000
ω= = = 54,7 m/s
πρd 2
3600 .π 3,88 . 0,12

ωd 54,7 . 0,1
Re = = = 42734375 > 4000
ν 0,128 .10 −6

⇒ hệ số ma sát λ = (1,8 lg Re −1,64)−2 = 0,03 ⇒ phân bố nhiệt độ:


−x
∂t ρω 2 ⎛ x ⎞
⎜λ + ∑ξi ⎟
R l GC p
t(x) = t0 + (t1 – t0) e − .
∂p 2 ⎝ d ⎠
−x
6000
0,734 . .1920 3,88 . 54,7 2 ⎛ 0,03x ⎞
t(x) = 30 + (300-30) e 3600
− 25 .10 −6. .⎜ + 2.0,3 ⎟
2 ⎝ 0,1 ⎠
- 46 -

−4
t(x) = 30 + 270 e −4,26.10 x
- 0,0435x + 0,087 =
= 270exp(-0,000426x) – 0,0435x + 0,087, 0C
⎛ RC ⎞ R ⎛ 0,645 ⎞ 0,645
tC(x) = ⎜⎜1 − ⎟⎟ t(x) + C t 0 = ⎜1 − ⎟ t(x) + t0
⎝ Rl ⎠ Rl ⎝ 0,734 ⎠ 0,734

= 0,12 t(x) + 26,4. 0C = 32,4exp(-0,000462x) – 0,00522x + 3,6, 0C


t2 = t(l=100) = 284,50C
6000
Q = GCP (t1 – t2) = 1,92 (300 – 284,5) = 49,6 kW
3600
tC(x = 0) = 32,4 + 3,6 = 360C, tC(x = 100) = 34,10C. Hình 32

4.3. Sự chuyển pha của MC trong đường ống


4.3.1. Mô tả quá trình (chuyển pha) ngưng tụ của MC trên ống
Khảo sát hơi quá nhiệt nhiệt độ t1 có áp suất p1 (ứng với ts1 bão hoà) vào ống đặt
trong môi trường có t0 < t1. hình 33
Trong đoạn ống (0 → xn), hơi quá nhiệt (HQN) giảm nhiệt độ do toả nhiệt, từ t1
đến ts (p(xn)) theo luật phân bố nêu ở mục trên. Tại xn HQN đạt nhiệt độ ts (bằng ts1 khi
∆p =0 hoặc bằng ts(p(xn)) khi ∆p ≠ 0 ) và trở thành hơi bảo hoà khô (x = 1). Tại xn hơi
bắt đầu ngưng tụ.
- Trong đoạn ống (xn → xN) xảy ra sự ngưng tụ hơi bão hoà khô, tạo ra hơi ẩm
có x giảm từ 1 đến 0. Quá trình ngưng tụ khi ∆p =0 là p = const = p1 và ts = const = ts1,
khi có ∆p ≠ 0 là p giảm theo luật (3.) và do đó ts giảm theo luật ts(p(x)), xác định theo
thực nghiệm bởi quan hệ ts = ts(p). Tại xN, toàn bộ hơi ngưng tụ thành lỏng sôi, có độ
khô x =0, nhiệt độ ts(p(xN))
- Đoạn ống (xN → l) chất lỏng sôi hạ nhiệt độ thành lỏng chưa sôi từ ts(p(xN))
đến t2(l) theo luật phân bố nêu ở mục 1 và 2 nói trên.
4.3.2. Xác định vị trí ngưng tụ, xn
* Khi ∆p =0, phân bố nhiệt độ HQN trong ống là t (x) = t0 + (t1 –
⎛ −x ⎞ ⎛ ⎞
t0)exp ⎜⎜ ⎟ , tại xn có ts1 = t0 + (t1 – t0)exp ⎜ − x ⎟ do đó tìm được :
⎟ ⎜ R GC ⎟
⎝ R l GC p ⎠ ⎝ l p ⎠
t1 − t 0
xn = RlGCp ln , (m)
t s1 − t 0
- 47 -

* Khi ∆p = p1 – p(xn) ≠ 0 thì ts = ts(p(xn)) và tại vị trí ngưng tụ xnp có :


⎛ − xn ⎞ ∂t
ts (p(xn)) = t0 + (t1 – t0)exp ⎜⎜ ⎟ − (p1 − p(x n ))
⎟ ∂p
⎝ R l GC p ⎠
Khi đó có thể xác định xn theo phương trình :
t1 − t 0
xn = RlGCp ln , (m)
∂t
t s (p(x n )) − t 0 + (p1 − p(x n ))
∂p

Chẳng hạn, bằng phương pháp lặp, dễ dàng nhận thấy xnp < xn .
* Nếu hơi bão hoà khô x =1 (hoặc hơi ẩm x < 1) vào ống, thì vị trí ngưng tụ là đầu
ống, tức xn = 0.
4.3.3. Tính chiều dài ngưng tụ ln.
Trên đoạn ống ngưng dài ln = xN – xn, có thể coi nhiệt độ MC không đổi bằng ts(khi ∆p
nhỏ) và phương trình CBN cho MC trong ln có dạng :
ts − t0
rG = l n , với r (J/kg) là nhiệt hoá hơi hay ngưng tụ, G (kg/s) là lưu lượng
Rl

rGR l
MC trong ống. Do đó tìm được l n = , (m).
ts − t0

p(x N ) p(x N )
Nếu ∆p đáng kể, thì trong công thức trên coi r = r và ts = t s
p(x n ) p(x n )

Vị trí ngưng hoàn toàn (ngưng hết), lúc x = 0 là :


⎛ t1 − t 0 r ⎞
xN = xn+ ln = RlG ⎜⎜ C p ln + ⎟⎟ , (m)
⎝ ts − t0 ts − t0 ⎠
4.3.4. Quá trình hoá hơi của MC lạnh trong ống
Khi MC lạnh pha lỏng (t1, p1) vào ống nhận nhiệt của môi trường nhiệt độ t0 > ts
> t1 thì có thể coi quá trình chảy trong ống là đẳng áp p = const = p1 và quá trình hoá
hơi xảy ra như sau :
- Chất lỏng được gia nhiệt từ (t1 → ts) trong đoạn (0 → xs) với xs tính theo:
t 0 − t1
xs = RlGCpl ln , (m), MC bắt đầu sôi tại xs
t0 − ts

- Quá trình sôi với p =const, ts = const xảy ra trong đoạn ống ls = xS – xs với :
rGR l
ls = , (m) và xS = xs + ls. Tại xS MC là hơi bão hoà khô (x=1)
t0 − ts
- 48 -

- Đoạn ống có x > xS MC ở pha hơi được quá nhiệt, có nhiệt độ tiến dần đến t0
của môi trường.
4.3.5. Tính lượng nước ngưng.
Quá trình ngưng tụ chỉ xảy ra tại các vị trí x với xn ≤ x ≤ xN theo phương
ts − t0
trình CBN : rGn = x , [W]. Do đó khi HQN vào ống dài l bất kỳ thì lượng
Rl

⎧ 0 khi l ≤ x n
⎪⎪ t − t
nước ngưng ra là : Gn = ⎨ s 0 (l − x n ), [kg/s] khi x n < l < x N
⎪ rR l
⎪⎩ G khi l ≥ x N

* Tương tự, MC lạnh pha lỏng vào ống dài l trong môi trường nhiệt độ t0 > ts, sẽ
⎧ 0 khi l ≤ x s
⎪⎪ t − t
tạo ra lượng hơi bằng : Gh = ⎨ 0 s (l − x s ), [kg/s] khi x s < x < x S
⎪ rR l
⎪⎩ G khi l ≥ x N

4.3.6. Ví dụ về tính toán sự chuyển pha trên ống


Tìm vị trí và lượng nước ngưng tụ, nhiệt độ MC ra khỏi ống dài l = 200m,
d c 150
= , λc = 0,1W/mK, dẫn hơi quá nhiệt có thông số vào ống là t1 = 2500C, p1 = 8
d 100
bar (có ts = 1700C) , G = 0,2kg/s, Cp = 1,9 kJ/kgK, r = 2048kJ/kg đặt trong không khí
có gió ω = 5 m/s, nhiệt độ t0 = 270C.
Giải: 1) Tính nhiệt trở
1 d 1 1 150 1
Rl= ln c + = ln + = 0,723 mK/W
2πλ C d πd c (11,6 + 7 ω ) 2 π . 0,1 100 π 0,15 ( 11,6 + 7 5

2) Vị trí ngưng tụ là:


t1 − t 0 250 − 27
xn = RlGCp ln = 0,723.0,2.1900 ln = 122 m
ts − t0 170 − 27

3) Độ dài ngưng toàn phần là


rGR l 2048000.0,2.0,723
ln = = = 2071 m > l do đó lượng nước ngưng
ts − t0 170 − 27

t0 − ts
Gn < G, bằng: Gn = (l − x n ) = 170 − 27 (200 − 122) = 0,00753 kg/s hay
r Rl 2048000.0,723

Gn = 27,1kg/h.
- 49 -

4) Vì ra khỏi ống là hơi bảo hoà ở p = const = p1 (coi tổn thất áp suất ∆p = 0)
nên nhiệt độ hơi ra là: t(l) = ts = 1700C.

You might also like