You are on page 1of 21

Đại học Quốc gia TP.

Hồ Chí Minh
Trường Đại học Bách Khoa
Khoa Kỹ thuật Hoá học
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ

Phúc trình thí nghiệm


Quá trình & Thiết bị

Bài:

Đối lưu nhiệt

CBHD: Cô Nguyễn Thị Như Ngọc


Sinh viên: Phạm Ngọc Thảo
MSSV: 1915197
Nhóm: 4 Lớp: L04
Ngày TN: 19/04/2022

Năm học 2021 – 2022


Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

MỤC LỤC
1. TRÍCH YẾU .................................................................................................. 1
1.1. Mục đích thí nghiệm ..............................................................................................................1
1.2. Kết quả thí nghiệm .................................................................................................................1
1.3. Nhận xét kết quả.....................................................................................................................1

2. LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM....................................................................... 2


2.1. Phương trình cân bằng nhiệt: .....................................................................................................2
2.2. Hệ số truyền nhiệt tổng quát: ......................................................................................................3
2.3. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu (hệ số cấp nhiệt) phía dòng lạnh chảy trong ống (𝛂N hay 𝛂tr):....3
2.4. Hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ: ...................................................................................5

3. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .................. 7


3.1. Thiết bị thí nghiệm .................................................................................................................7
3.2. Phương pháp thí nghiệm .......................................................................................................8

4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ............................................................................ 9


5. ĐỒ THỊ: ....................................................................................................... 12
6. BÀN LUẬN .................................................................................................. 14
7. PHỤ LỤC ..................................................................................................... 18
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 19
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

1. TRÍCH YẾU

1.1. Mục đích thí nghiệm


- Giúp sinh viên củng cố kiến thức về sự truyền nhiệt đối lưu.
- Giúp sinh viên làm quen với cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị và phương pháp thí nghiệm về
sự trao đổi nhiệt đối lưu.
- Khảo sát thực nghiệm hệ số cấp nhiệt ở dòng lưu chất không có biến đổi pha và dòng lưu chất có biến
đổi pha với chế độ ngưng tụ chảy màng trong hai trường hợp: đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức.
- So sánh hệ số cấp nhiệt và hệ số truyền nhiệt lý thuyết với hệ số cấp nhiệt và truyền nhiệt thực nghiệm.
- Thiết lập cân bằng nhiệt lượng trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu.
1.2. Kết quả thí nghiệm

Bảng 1. Số liệu thô

Số Vị trí tấm chảy tràn (inch)


Các đại lượng đo
TT 0 ¼ ½ ¾ 1 1¼ 1½
1 t1 (ºC) 31 29 29 29 29 29 29
2 t2 (ºC) 99 98 99 97 99 95 97
3 t3 (ºC) 79 70 48 54 51 46 47
4 t4 (ºC) 95 96 81 94 95 90 89
6 Nhiệt độ theo T3 (ºF) 210 210 210 210 210 210 210
7 Nhiệt độ theo T2 (ºF) 230 240 220 240 240 240 240
9 Áp suất theo P3 (PSI) 11 11 11 11 11 11 11
10 Áp suất theo P2 (PSI) 10 11.5 11 12 12 12 12
11 Lượng nước ngưng (ml) 39 14 21 17 21 17 12
12 Thời gian đo lượng nước ngưng (s) 60 60 60 60 60 60 65
13 Nhiệt độ nước ngưng t’C (ºC) 77 77 41 64 70 64 57
14 Lượng nước chảy trong ống (ml) 540 540 720 450 560 510 630
15 Thời gian đo nước chảy trong ống (s) 60 60 60 30 30 40 30

1.3. Nhận xét kết quả

- Kết quả tương đối chính xác so với lý thuyết, tuy nhiên vẫn có nhiều sai lệch do thao tác thí nghiệm,
dụng cụ đo.

Trang 1
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

2. LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM

- Sự truyền nhiệt giữa hơi nước bão hòa ngưng tụ trên bề mặt ngoài ống đứng với dòng nước lạnh chảy
trong ống là một dạng truyền nhiệt được đặc trưng bởi 2 quá trình: trao đổi nhiệt đối lưu trong trường
hợp có biến đổi pha (hơi nước bão hòa ngưng tụ trên bề mặt ống đứng) và trao đổi nhiệt đối lưu ở
dòng lưu chất không có biến đổi pha (dòng nước lạnh chảy trong ống). Bỏ qua nhiệt trở thành ống.
- Sự ngưng tụ hơi nước ở thiết bị thí nghiệm được xem như sự ngưng tụ với màng chảy xếp lớp (chảy
màng).
- Dòng nước lạnh chảy trong ống đứng (gọi tắt là dòng lạnh) được thực hiện với 2 chế độ chảy: chuyển
động tự nhiên và chuyển động cưỡng bức.
- Sơ đồ cơ chế đối lưu nhiệt được biểu diễn ở hình 1. Ftr Fng

 V, C: bề dày thành ống và bề dày màng nước ngưng tụ, m.
 dtr, dng: đường kính trong và ngoài ống, m.  N   tr  C   ng
 Ftr, Fng: diện tích bề mặt bên trong và bên ngoài ống đứng có chiều
cao H, m2. tS
 ts: nhiệt độ hơi nước bão hòa, oC.
t Vtr t Vng
 tN: nhiệt độ trung bình của nước trong ống, oC. tN
 tVtr, tVng: nhiệt độ trung bình của vách trong và vách ngoài ống, oC.
 C = ng: hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ (phía lưu chất bên
ngoài), W/m2.K d  
Hình 1.trSơ đồVcơ chế
C
truyền
 N = tr: hệ số cấp nhiệt phía nước lạnh (phía lưu chất nhiệt đối
d ng lưu
trong
ống), W/m2.
Hình 1: Sô ñoàcô cheá
 q: mật độ dòng nhiệt truyền qua vách, W/m2. truyeà
n nhieät ñoá
i löu

2.1. Phương trình cân bằng nhiệt:


- Nhiệt lượng dòng nước lạnh nhận được:
Q1 = GNCPN(t3 – t1), W (1)
- Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ngưng tụ:
Q2 = GC[r + CPC(tS - t C )], W (2)
- Trong trường hợp truyền nhiệt ổn định và không có tổn thất nhiệt, ta có phương trình cân bằng nhiệt sau:
Q = Q1 = Q2 = GNCPN(t3 – t1) = GC[r + CPC(tS - t C )], W (3)
- Trong đó:
 GN, GC : lưu lượng khối của dòng nước trong ống và dòng nước ngưng tụ, kg/s
 t1, t3 : nhiệt độ đầu và cuối của dòng nước chảy trong ống, oC
 tS: nhiệt độ hơi nước bão hòa ngưng tụ ở áp suất thí nghiệm, oC
 t C : nhiệt độ trung bình của nước ngưng tụ, oC
t S  t'C
tC 
2 , oC (4)
 t’C: nhiệt độ nước ngưng tụ chảy ra (trong thực tế t’C là nhiệt độ quá lạnh của nước ngưng tụ), oC
 CPN: nhiệt dung riêng của nước chảy trong ống, xác định ở nhiệt độ trung bình của nước, J/kg.K
t t
tN  1 3
 2 , oC (5)
Trang 2
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

 CPC: nhiệt dung riêng của nước sau khi ngưng tụ ở nhiệt độ t C , J/kg.K
 r: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa ở nhiệt độ tS, J/kg
- Sự cân bằng nhiệt cũng có thể được thực hiện bằng phương trình truyền nhiệt đối lưu ở chế độ ổn định và
không có tổn thất nhiệt:
Q = Q’1 = Q’2
- Trong đó:
Q’1 = qtrFtr = tr(tVtr - t N )Ftr, W
Q'1
  tr  , W/m2.K (6)
(t Vtr  t N )Ftr
Q’2 = qngFng = ng(tS - tVng)Fng, W
Q' 2
  ng  , W/m2.K (7)
(t S  t Vng )Fng
- Theo lý thuyết:
Q’1 = Q’2 = Q1 = Q2 = Q
- Từ 2 công thức (6) và (7) có thể xác định hệ số cấp nhiệt thực nghiệm phía dòng lạnh trong ống (tr) và hệ
số cấp nhiệt phía hơi nước bão hòa ngưng tụ trên bề mặt ngoài ống (ng).
- Trong trường hợp nhiệt trở của vách truyền nhiệt không đáng kể (ống đồng có hệ số dẫn nhiệt lớn: V =
1272 W/mK và thành ống mỏng), ta có:
t t
t Vtr  t Vng  2 4 , oC (8)
2
t Vtr , t Vng : nhiệt độ trung bình tại vách trong và vách ngoài ống truyền nhiệt, oC

 t2, t4 : nhiệt độ tại thành ngoài ở đầu vào (đầu dưới) và đầu ra (đầu trên) của ống, oC.
2.2. Hệ số truyền nhiệt tổng quát:
Q
K , W/m2K (9)
Ftr t log
Q : nhiệt lượng tính theo công thức (1)
(t S  t 3 )  (t S  t 1 )
t log  ,K (10)
(t S  t 3 )
ln
(t S  t 1 )

2.3. Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu (hệ số cấp nhiệt) phía dòng lạnh chảy trong ống (αN hay αtr):
- Hệ số cấp nhiệt N (hay tr) được xác định tùy thuộc vào dạng trao đổi nhiệt (đối lưu tự nhiên hay đối lưu
cưỡng bức) và chế độ chảy của dòng lưu chất: chảy xếp lớp (chảy màng), chảy rối hay chế độ chuyển
Gr
tiếp.Dòng lưu chất đối lưu tự nhiên hay cưỡng bức có thể phân biệt dựa theo giá trị của tỷ số :
Re2,5

Trang 3
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

- Ở đây:
wd tr 4G N
Re  
 d tr  (11)
- Với :
w : vận tốc dòng, m/s.
 : độ nhớt động học của lưu chất, m2/s.
 : khối lượng riêng của lưu chất, kg/m3.
2.3.1. Trường hợp đối lưu tự nhiên:
- Hệ số cấp nhiệt N (hay tr) ở trường hợp đối lưu tự nhiên được xác định từ chuẩn số Nusselt (Nu):

Gr Pr d tr 
   H 1  
0 ,75

Nu  1  exp  16    (12)
32 H 
   d tr Gr Pr    
- Trong đó:
 N d tr  d
Nu   tr tr
 
 gd tr t
3
Gr 
2
_
t  tVtr  t N

Pr  (trabaûng
)

_ t1  t 3 0
- Các thông số vật lý của nước được xác định ở nhiệt độ trung bình: t N  , C
2
2.3.2. Trường hợp đối lưu cưỡng bức:
d tr
- Ở chế độ chảy màng (Re < 2300) với Re Pr  10
H
1
 d 3   
Nu  1,86 Re Pr tr   0,14 (13)
 H   Vtr 
_ t1  t 3 0
Các thông số vật lý xác định ở nhiệt độ trung bình t N  , C . Riêng Vtr được xác định ở nhiệt độ
2
trung bình của vách trong tVtr.

Trang 4
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

H
- Ở chế độ chuyển tiếp (2300< Re <10000) với 0,7 < Pr < 120 và  50
d
Nu = 0,023 Re0,8Pr1/3 (14)
Nếu bỏ qua ảnh hưởng của lực nâng với dòng chảy ta có thể áp dụng công thức của Mikhaev để tính Nu*:
(15)
Nu *
Giá trị thực M  0 ,14
 f (Re) nghiệm của M được cho trong bảng 2
 Pr 
Bảng 2: Pr0,43  
 PrVtr 
Re.10-3 2,2 2,3 2,5 3 3,5 4 5 6 7 8 9 10
M 2,2 3,6 4,9 7,5 10 12,2 16,5 20 24 27 30 33

2.4. Hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ:


- Hệ số cấp nhiệt trong trường hợp ngưng tụ hơi tinh khiết bão hòa được xác định tùy thuộc vào chế độ chảy
của dòng lỏng ngưng tụ.
- Các trường hợp chất ngưng tụ chảy màng, hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi tinh khiết trên bề mặt ống đứng
được xác định theo công thức lý thuyết của Nusselt (xác lập bằng phương pháp giải tích:
0,25
 grS 2C 3C 
 C  0,943  (16)
 C H  t m
Ở đây:

 t t 
t  t S  t Vng   t S  2 4  , K
 2 

t S  t Vng
- Các thông số vật lý được xác định ở nhiệt độ trung bình: t m  , oC. Riêng rS được xác định ở nhiệt
2
độ tS đối với hơi nước bão hòa.
- Công thức (16) có thể biến đổi về phương trình tiêu chuẩn đồng dạng sau:
0,25
 
 H  gH 3
C rS 
Nu C  C  0,943 2 . . 
C  C  C CPC(t S  t Vng ) 
  C CPC 
 m

= 0,943(GaC . PrC .K ) 0m,25  0,943(K o ) 0m,25 (17)

Ở đây:
rS
K= là chuẩn số đồng dạng của Kutalelagze.
CPC(t S  t Vng )

- Trường hợp nước ngưng tụ chảy màng không phụ thuộc vào vận tốc (tức không phụ thuộc vào Re), hệ số
cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ chảy màng có thể xác định từ chuẩn số Nu theo công thức thực nghiệm sau
đây:

Trang 5
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

0,25 0,25
 S   S 
Nu  0,42(Ga. Pr.K )
* 0,28    0,42(K )0,28   (18)
C S   o S  
 Vng   Vng 
- Khác với công thức (16) ở đây các thông số vật lý được xác định ở nhiệt độ tS. Riêng PrVng xác định ở nhiệt
độ trung bình của vách ngoài
t t
t Vng  2 4
2 , oC.

Trang 6
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

3. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

3.1. Thiết bị thí nghiệm

Hình. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm đối lưu nhiệt

Chú thích:
1) Bình chảy tràn
2) Tấm chảy tràn
3) Vị trí điều chỉnh tấm chảy tràn
4) Cơ cấu điều chỉnh tấm chảy tràn
5) Tủ điện
6) Nồi hơi
7) Bình chứa nước
8) Van an toàn
T1, T2, T3: Đồng hồ đo nhiệt độ
P1, P2, P3: Đồng hồ đo áp suất
t1, t2, t3, t4: Cảm biến nhiệt độ
R1: Điện trở nồi đun.

- Ở thiết bị thí nghiệm, quá trình truyền nhiệt xảy ra trên ống đồng đặt đứng với kích thước như sau:
 Chiều cao: H = 60,96 cm = 0,61 m
Trang 7
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

 Đường kính ngoài: dng = 15,8 mm = 0,0158 m


 Đường kính trong: dtr = 13,8 mm = 0,0138 m
 Bề dày thành ống:  = 1mm = 0,001 m
 Hệ số dẫn nhiệt thành ống: V = 1272 W/mK
3.2. Phương pháp thí nghiệm

3.2.1. Chuẩn bị:


3.2.1.1. Chuẩn bị dụng cụ và điều kiện thí nghiệm:
- Chuẩn bị ống nghiệm đo nước ngưng tụ.
- Chuẩn bị ống đong đo lượng nước chảy trong ống.
- Chuẩn bị nhiệt kế đo nhiệt độ nước ngưng tụ chảy ra.
- Chuẩn bị một đồng hồ bấm giây để đo thời gian nước chảy trong ống và thời gian nước ngưng tụ chảy ra.
- Kiểm tra nguồn điện, nguồn nước và các dụng cụ đo trên thiết bị thí nghiệm.
3.2.1.2. Chuẩn bị cấp nước lạnh:
- Khóa các van V1, V4, S1 và mở các van V2 và V5.
- Điều chỉnh tấm chảy tràn ở vị trí mong muốn theo yêu cầu của bài thí nghiệm.
- Mở van V1 và điều chỉnh để giữ mực nước ổn định ở bình chảy tràn.
3.2.1.3. Chuẩn bị cấp hơi nước:
- Khóa các van: S1, S3, S5, V3, V6 và V8.
- Mở van S4 xả hết nước ngưng dư rồi khóa lại.
- Mở van V7.
- Cho nước vào bình chứa đến ¾ chiều cao bình và mở nắp bình. Mở van V8 cấp nước cho nồi đun và khóa
van V8 khi mức nước trong nồi đun đạt 2/3 chiều cao ống chỉ mức.
- Đóng van V7.
- Cấp điện cho bộ điện trở đun nước R1 cho đến khi áp suất trong nồi đun đạt khoảng 15 PSI.
- Cấp điện cho bộ điện trở R2 để gia nhiệt cho hơi nước (nếu có R2).
3.2.2. Tiến hành thí nghiệm:
- Điều chỉnh dòng nước lạnh chảy trong ống theo yêu cầu của bài thí nghiệm.
- Khi áp suất trong nồi đun đạt 15 PSI, mở hoàn toàn van V7 và từ từ mở van V6 và điều chỉnh để nồi hơi có
áp suất dư khoảng 12 PSI. Van V6 phải mở để đủ hơi ngưng tụ trên bề mặt ống truyền nhiệt và áp suất trong
buồng thí nghiệm bằng áp suất khí quyển.
- Khi quá trình truyền nhiệt đạt chế độ ổn định, tiến hành đo đồng loạt các đại lượng:
 Lượng nước ngưng tụ chảy ra trong một khoảng thời gian nhất định và nhiệt độ của nước ngưng tụ.
 Lượng nước chảy trong ống trong một khoảng thời gian nhất định.
 Nhiệt độ t1, t2, t3 và t4 (đồng hồ hiện số).
 Áp suất trong nồi hơi (áp kế P1).
 Nhiệt độ của hơi trong nồi hơi (đồng hồ đo nhiệt độ T2).
 Nhiệt độ nước trong nồi hơi (đồng hồ đo nhiệt độ T1).
 Áp suất hơi đo bằng đồng hồ áp suất P2.
 Nhiệt độ hơi vào buồng ngưng tụ đo bằng đồng hồ nhiệt độ T3.
 Trong khi đo thường xuyên quan sát mức nước ở bình chảy tràn và mức nước trong nồi hơi.
 Trong khi đo thường xuyên quan sát mức nước ở bình chảy tràn và mức nước trong nồi hơi.

Trang 8
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

3.2.3. Ngừng thí nghiệm để chuyển sang thí nghiệm khác:


- Sau khi đo xong, ngắt điện cấp cho nồi hơi, đóng các van V6, V7, mở van xả hơi S5. Nạp nước vào bình
chứa. Mở van V8 cấp nước cho nồi hơi rồi khóa V8 lại, khóa van xả hơi S5.
- Khóa van V1, mở vòi xả S4 để xả hết nước nóng rồi khóa vòi S4 lại.
- Chuyển vị trí tấm chảy tràn theo yêu cầu của thí nghiệm tiếp theo và lặp lại quy trình thao tác như ở thí
nghiệm trước.
- Các thí nghiệm được tiến hành với vị trí ống chảy tràn như sau:
 Vị trí “0”: đối lưu tự nhiên.
 Vị trí: ½; ¾; 1 và 1 ½ (inch): đối lưu cưỡng bức.
3.2.4. Kết thúc thí nghiệm:
- Trình tự thao tác khi kết thúc thí nghiệm:
- Ngắt cầu dao điện cho nồi hơi.
- Ngắt điện cho đồng hồ đo nhiệt độ hiện số.
- Khóa van nguồn nước.
- Khóa và mở các van đúng như hiện trạng trước khi làm thí nghiệm.

4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Bảng 2. Xử lý số liệu thô

Số Vị trí tấm chảy tràn (inch)


Các đại lượng đo
TT 0 ¼ ½ ¾ 1 1¼ 1½
o
1 t1 ( C) 31 29 29 29 29 29 29
2 t2 (oC) 99 98 99 97 99 95 97
3 t3 (oC) 79 70 48 54 51 46 47
4 t4 (oC) 95 96 81 94 95 90 89
5 t’C (oC) 77 77 41 64 70 64 57
6 PS (bar) 1,771 1,771 1,771 1,771 1,771 1,771 1,771
7 tS (oC) 116,41 116,41 116,41 116,41 116,41 116,40 116,41

8 55,0 49,5 38,5 41,5 40,0 37,5 38,0

9 97,0 97,0 90,0 95,5 97,0 92,5 93,0

10 tVtr  tVng  C
o
97,0 97,0 90,0 95,5 97,0 92,5 93,0

11 106,71 106,71 103,21 105,96 106,71 104,45 104,71

tS  tC' o
12 tC  2 ,  C  96,71 96,71 78,71 90,21 93,21 90,20 86,71

t  tVtr  tVng ,  K  42,0 47,5 51,5 54,0 57,0 55,0 55,0


13

GN  kg / s  8,89 8,90 11,89 14,87 18,53 12,67 20,91


14
GC  kg / s  0,62 0,22 0,33 0,27 0,33 0,27 0,18
15

Trang 9
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

Bảng 3. Kết quả tính toán các thông số

Vị trí tấm chảy tràn ( inch )


Các thông số vật lý
0 ½ ¾ 1 1½ 1¼ 1½
CPN (J/kg.K) 4180 4180 4180 4180 4180 4180 4180
.102 (W/mK) 64,8 64,45 63,75 63,75 63,1 62,6 61,9
Nước  (kg/m3) 988,0 989,0 991,0 991,0 992,8 994,0 995,8
chảy .106 (m2/s) 0,56 0,58 0,63 0,63 0,69 0,74 0,80
trong .104 (1/K) 4,49 4,34 4,03 4,03 3,74 3,72 3,24
ống .103 (Ns/m2) 0,549 0,576 0,644 0,644 0,686 0,731 0,797
Pr 3,54 3,73 4,12 4,12 4,53 4,87 4,48
Vtr.103 (Ns/m2) 0,289 0,295 0,292 0,291 0,321 0,351 0,402
CPC (J/kg.K) 4230 4230 4230 4230 4230 4227 4204
C.102(W/mK) 68,4 68,42 68,42 68,44 68,35 68,28 68,11
C (kg/m3) 953,4 953,7 953,7 953,2 956,3 958,5 962,5
C.106 (m2/s) 0,277 0,278 0,279 0,277 0,288 0,297 0,314
Nước C.103 (Ns/m2) 0,265 0,266 0,266 0,264 0,276 0,284 0,303
ngưng
CPS (J/kg.K) 4,23 4,23 4,23 4,23 4,23 4,23 4,23
tụ
S.102 (W/mK) 68,53 68,53 68,53 68,53 68,53 68,53 68,53
S (kg/m3) 945,9 945,9 945,9 945,9 945,9 945,9 945,9
PrS 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48
PrVng 1,81 1,81 1,95 1,84 1,77 1,89 1,77
Hơi
nước
rS.10-3 (J/kg) 2212,01 2212,01 2212,01 2212,01 2212,01 2212,04 2212,01
bão
hòa

Trang 10
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT
Bảng 4.

Số Nhiệt lượng, tổn Vị trí tấm chảy tràn (inch)


TT thất nhiệt 0 ½ ¾ 1 1½ 1¼ 1½
1 Q1 (W) 1784,1 1525,5 944,5 1553,4 1704,2 900,6 1573,4
2 Q 2 (W) 1422,5 510,8 791,6 627,4 773,2 630,8 415,3
3 Q (W) -361,6 -1014,7 -152,8 -926,0 -931,0 -269,8 -1158,1
4 Q (%) 20,3 66,5 16,2 59,6 54,6 30,0 73,6
Bảng 5.

Vị trí tấm chảy tràn (inch)


Các đại lượng Công thức
0 ½ ¾ 1 1½ 1¼ 1½
Pr Tra bảng 3,54 3,73 4,12 4,12 4,53 4,87 4,48
PrVtr Tra bảng 1,81 1,81 1,95 1,84 1,77 1,89 1,77
Re (11) 1493 1427 1746 2183 2496 1600 2414
Trao Gr (12b) 1572723 1567267 1329538 1394079 1153778 977362 714045
đổi NuN (12), (13) 9,41 9,93 11,15 12,01 19,77 14,19 19,18
nhiệt (N)TT
phía
hay
nước (12), (13) 441,8 463,7 515,2 554,7 903,9 643,5 860,1
(tr)TT,
chảy
W/m2.K
trong
ống (N)TN
hay
(6) 1606,2 1214,4 693,5 1087,7 1130,6 619,2 1081,7
(tr)TN,
W/m2.K
Trao (C) TT,
(16) 6317,8 6312,2 5843,4 6205,1 6258,8 5897,8 5835,4
đổi W/m2.K
nhiệt (C) TN,
(7) 2419,9 868,9 989,8 990,7 1315,4 871,6 585,7
phía W/m2.K
nước
(NuC)
ngưng -5 (17) 5631,7 5627,3 5209,6 5530,8 5585,9 5269,1 5226,5
TT.10
tụ
Q = Q1,
(1) 1784,1 1525,5 944,5 1553,4 1704,2 900,6 1573,4
W
Tlog, K (10) 58,1 64,8 77,5 74,2 75,9 78,6 78,1
KTT,
Truyền (19) 412,9 431,9 473,5 509,2 789,8 580,2 749,6
W/m2.K
nhiệt
KTN,
tổng (9) 1160,2 890,6 460,7 791,5 849,2 433,3 762,1
W/m2.K
quát
K’TT,
(20) 412,8 431,8 473,3 509,0 789,3 579,9 749,2
W/m2.K
K’TT/
(21) 0,99968 0,99966 0,99963 0,99960 0,99938 0,99954 0,99941
KTT

Trang 11
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

5. ĐỒ THỊ:

Hình 1. NuN= f(Re)

Hình 2. Ktt = f(Re)

Trang 12
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

Hình 3. (N)tt và (N)TN

Hình 4. (C)tt và (C)TN

Trang 13
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT

Hình 5. Ktt và KTN

6. BÀN LUẬN

1) Nhận xét kết quả thô:

Khi thay đổi vị tri tấm chảy tràn, ta thấy được rằng nhiệt độ t1, t2, t4 gần như không thay đổi,

ngoại trừ t3, nhiệt độ giảm dần khi nâng các tấm chảy tràn lên vị trí cao hơn.

Ta thấy được rằng, khi tăng tấm chảy tràn lên thì lượng nước chảy trong ống thu được cũng

tăng, điều này thỏa với thực tế.

Các nhiệt độ T2, T3 không thay đổi nhiều do phụ thuộc vào áp suất làm việc của bình đun.

2) Giải thích tại sao khi thí nghiệm với tấm chảy tràn ở mức “0” mà nước trong ống

vẫn chảy ra ?

- Trước khi thí nghiệm, nếu tấm chảy tràn để ở vị trí “0” và cấp đủ nước cho bình chảy tràn thì
nước không chảy trong ống đứng vì mực nước ở bình chảy tràn và ống dẫn nước lạnh ngang
bằng nhau → không có sự chênh lệch áp suất.
- Khi tiến hành thí nghiêm với tấm chảy tràn ở vị trí “0” thì nước trong ống đứng vẫn chảy ra
vì lúc này có sự chênh lệch nhiệt độ do ta dùng hơi nước bão hòa để cấp nhiệt làm cho dòng
lạnh nóng lên khi đi vào buồng thí nghiệm → sẽ diễn ra quá trình đối lưu tự nhiên → dòng

Trang 14
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT
lưu chất (nước) sẽ chuyển động tự nhiên. Vì vậy, trong trường hợp này, nước trong ống vẫn
chảy ra.

3) Nhận xét về mức độ tổn thất nhiệt:


- Tổn thất nhiệt trong bài này là:
Vị trí tấm chảy tràn
0 1/4 1/2 3/4 1 1¼ 1½

∆Q (%) 20,3 66,5 16,2 59,6 54,6 30,0 73,6

- Dựa vào kết quả của tổn thất nhiệt ∆Q ta thấy: các kết quả tổn thất nhiệt ∆Q <0. Kết quả
này không đúng do sai số trong quá trình thí nghiệm gây nên. Tuy vậy ta cũng có thể nhận xét
được rằng dòng lạnh muốn có năng lượng chuyển động thì phải nhận nhiều nhiệt từ dòng
nóng để tạo nên sự chênh lệch áp suất.

4) Nhận xét và giải thích ảnh hưởng của vị trí tấm chảy tràn lên các hệ số tr, ng

và K.

Để khảo sát sự ảnh hưởng của vị trí tấm chảy tràn đến tr ,  ng , K ta lần lượt khảo sát sự ảnh
hưởng của vị trí tấm chảy tràn đến giá trị tính toán và thực ngiệm của các thông số trên.
- Giải thích về ảnh hưởng của vị trí tấm chảy tràn lên hệ số αtr :
 Theo tính toán: Khi vị trí tấm chảy tràn càng cao thì (αtr)tt càng tăng vì: Tấm chảy tràn càng cao
thì chênh lệch về cột áp càng lớn  lưu lượng dòng lạnh tăng  vận tốc dòng lạnh tăng  Re
tăng → Nu tăng → Theo công thức tính toán thì sẽ làm (αtr)tt tăng theo.
 Theo thực nghiệm: Ngoại trừ vị trí tấm chảy tràn đầu tiên, thì khi vị trí tấm chảy tràn càng tăng
thì (αtr)tn càng giảm vì vị trí tấm chảy tràn càng cao thì tổn thất nhiệt càng lớn, nhiệt cho dòng
lạnh nhận được càng giảm.
- Giải thích về ảnh hưởng của vị trí tấm chảy tràn lên hệ số αng:
 Khi vị trí tấm chảy tràn càng tăng (ngoại trừ vị trí đầu tiên) thì nhìn chung cả αng tính toán và
αng thực nghiệm đều giảm vì theo tính tính toán ở bảng số liệu, nhìn chung ta thấy t  t Vtr  t N
càng tăng (do hiệu quả truyền nhiệt giảm). Theo công thức tính toán (7) và (16) thì cả αng tính
toán và αng thực nghiệm sẽ giảm dần.
- Giải thích về ảnh hưởng của vị trí tấm chảy tràn lên hệ số K:

Trang 15
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT
1 ( N )TT  ( C )TT
 Theo tính toán: KTT   , W/m2.K
1

1 ( N )TT  ( C )TT
( N )TT ( C )TT
 Khi vị trí tấm chảy tràn càng cao thì KTT càng tăng mặc dù (αtr)tt tăng và (αng)tt giảm. Vì (αtr)tt
< (αng)tt rất nhiều nên 1/(αng)tt sẽ không ảnh hưởng nhiều đến kết quả tính bằng 1/(αtr)tt. Vì vậy,
(αtr)tt càng tăng thì 1/(αtr)tt càng giảm và do đó KTT sẽ càng tăng.
5) So sánh và giải thích mối tương quan giữa giá trị tính toán và giá trị thực nghiệm
của hệ số cấp nhiệt phía nước trong ống, phía nước ngưng tụ ngoài ống và hệ số
truyền nhiệt tổng quát.
- So sánh mối tương quan giữa các giá trị tính toán và giá trị thực nghiệm:
 Hệ số cấp nhiệt phía nước lạnh trong ống: có 3 vị trí của tấm chảy tràn (αtr)tt < (αtr)tn, 2 vị trí
còn lại (αtr)tt > (αtr)tn
 Hệ số cấp nhiệt phía nước ngưng tụ ngoài ống: có 3 vị trí của tấm chảy tràn (αng)tt > (αng)tn , 2
vị trí còn lại (αng)tt < (αng)tn
 Hệ số truyền nhiệt tổng quát: có 2 vị trí của tấm chảy tràn Ktt > Ktn , 2 vị trí còn lại Ktt < Ktn
- Giải thích:
Theo lý thuyết, các giá trị tính toán của các hệ số cấp nhiệt phía nước trong ống, phía nước
ngưng tụ ngoài ống và hệ số truyền nhiệt tổng quát đều phải lớn hơn các giá trị thực nghiệm
tương ứng vì lý thuyết bỏ qua sự mất mát nhiệt trong quá trình trao đổi nhiệt. Tuy nhiên trong
quá trình làm thí nghiệm thì luôn tồn tại những tổn thất nhiệt ở những mức độ khác nhau, tùy
vào hệ thống thiết bị và thao tác của người thí nghiệm. Dựa vào giá trị tính toán ta thấy các giá
trị tính toán của các hệ số cấp nhiệt phía nước trong ống, phía nước ngưng tụ ngoài ống và hệ
số truyền nhiệt tổng quát tăng giảm không theo quy luật. Nguyên nhân dẫn đến sự không chính
xác giữa các giá trị trên là do sai số trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm. Tùy vào mức độ
sai số ít hay nhiều mà sẽ thu được kết quả hợp lý hay không.
6) Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt trở lên thành ống

Theo kết quả tính toán Ktt và K'tt , ta thấy hai giá trị này gần như bằng nhau và K'tt/Ktt có giá trị
xấp xỉ gần bằng 1. Vì vậy, nhiệt trở của thành ống ảnh hưởng không đáng kể đến quá trình
truyền nhiệt và có thể bỏ qua trong quá trình tính toán.
7) Nhận xét về độ tin cậy của thí nghiệm, ước lượng sai số và nêu những nguyên nhân
sai số:
- Nhận xét về độ tin cậy của thí nghiệm:
Qua các thông số đo và tính toán trong bài thí nghiệm, ta thấy độ tin cậy của bài thí nghiệm này
là không cao do sai số ảnh hưởng nhiều đến kết quả thí nghiệm. - Ước lượng sai số:

Trang 16
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT
 Sai số trong tính toán Nu:
Đồ thị NuN = f(Re)
xk (Re) 1493 1427 1746 2183 2496
yk (NuN) 9,41 9,93 11,15 12,01 19,77

Vậy ta có phương trình là: y = 0.0081x – 1.8043


xk (Re) 1493 1427 1746 2183 2496
yk (NuN) 9,41 9,93 11,15 12,01 19,77
y*k = Nu*N 10,2929 9,75245 12,3408 15,8771 18,4134
∆y = yk –y*k = Nu -0,88287 0,17755 -1,1908 -3,86712 1,35655
Nu
 100 % -9,38225 1,78805 -10,68 -32,1991 6,86168
NuN

 Sai số trong tính toán hệ số truyền nhiệt:


Đồ thị Ktt = f(Re)
xk (Re) 1493 1427 1746 2183 2496
yk (Ktt) 412,9 431,9 473,5 509,2 789,8

Vậy ta có phương trình là: y = 0.2892x + 11.916


xk (Re) 1493 1427 1746 2183 2496
yk (Ktt) 412,9 431,9 473,5 509,2 789,8
y*k = K tt* 443,8299 424,5342 516,9461 643,208 733,7644

∆y = yk - y*k =
K -30,9 7,4 -43,5 -134,0 56,1
K
 *100 %
Ktt -7,4909 1,7116 -9,1859 -26,3119 7,0975

- Những nguyên nhân sai số:

Trang 17
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT
 Tiến hành đo các thông số trong điều kiện truyền nhiệt ổn định nhưng sự ổn định của hệ thống
chỉ mang tính chất tương đối.
 Lưu lượng của dòng nước ngưng tụ không đều dẫn đến sai số khi tính hệ số cấp nhiệt cũng như
hệ số truyền nhiệt.
 Các giá trị hệ số cấp nhiệt được tính với điều kiện là chế độ chảy màng nhưng thực tế không
đáp ứng được chính xác hoàn toàn điều kiện này nên có thể dẫn đến sai số.
 Hệ thống thiết bị không được cách nhiệt tốt vói môi trường bên ngoài.
 Giá trị hiện trên đồng hồ hiện số không ổn định, thường dao động, cho nên kết quả đọc được
không có được độ chính xác cao nhất.
 Một số thao tác sai trong quá trình làm thí nghiệm.

7. PHỤ LỤC

7.1. Xử lí sơ bộ kết quả đo:

- Đổi nhiệt độ:

t  oC  t  F   32
5 o
9

- Lưu lượng (kg/s):
𝜌×𝑉×10−6
𝐺=
t

 V (ml): thể tích nước đo được


 𝜌 (kg/m3): khối lượng riêng của nước
 t (s): thời gian
7.2. Xác định các thông số phục vụ tính toán:

Các thông số vật lý tham gia trong quá trình tính toán gồm có:
- Các thông số vật lý của nước chảy trong ống: CPN, , , , , Pr, , Vtr
t1  t 3
 Các thông số này đươc xác định ở nhiệt độ trung bình của nước chảy trong ống t N 
2
(bảng 3). Riêng Vtr được xác định ở nhiệt độ t Vtr  t Vng .
Tra ở bảng 43, trang 42, [1].
- Các thông số của nước ngưng tụ ở áp suất thí nghiệm: CPC, C, C, C, C, CPS, S, S, PrS,
Prvtr

t S  t Vng
 Các thông số có chỉ số “c” xác định ở nhiệt độ trung bình t m  (bảng 3).
2

Trang 18
Thí nghiệm quá trình thiết bị ĐỐI LƯU NHIỆT
 Các thông số có chỉ số “s” xác định ở nhiệt độ tS.
 Các thông số có chỉ số “vng” xác định ở nhiệt độ tVng.
Tra ở bảng 43, trang 42, [1].
- Các thông số vật lý của hơi nước bão hòa ở áp suất thí nghiệm:
 RS được xác định ở nhiệt độ tS đối với hơi nước bão hòa.
Tra ở bảng 40, trang 38, [1].
7.3. Tính toán nhiệt lượng:
- Nhiệt lượng Q1 tính theo công thức (1)
- Nhiệt lượng Q2 tính theo công thức (2)
- Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN được tính theo công thức (9), trong đó Q = Q1.

 
- Tính hệ số truyền nhiệt có kể đến ảnh hưởng của nhiệt trở thành ống  V  :
 V 
1
K ' TT  , W/m2.K (20)
1 V 1
 
( N ) TT  V ( C ) TT

- Tính toán so sánh KTT với K’TT:

8. TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Các tác giả, “Bảng tra cứu Quá trình cơ học Truyền nhiệt - Truyền khối”, NXB ĐHQG –
TPHCM ,2015, 100tr.
[2]. Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ, “Quá trình và Thiết bị truyền nhiệt”, ĐHBK Tp.HCM,
1992.
[3]. Hoàng Đình Tín, “Truyền nhiệt và tính toán thiết bị trao đổi nhiệt”, ĐHBK Tp.HCM, 1996.

Trang 19

You might also like