Professional Documents
Culture Documents
1
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Tên gọi, ký hiệu và đơn vị đo (theo hệ ĐVĐL quốc tế SI) của các thông số trạng
thái cơ bản của môi chất là:
Nhiệt độ: ký hiệu là T và đơn vị đo là độ Kelvin (K).
Áp suất: ký hiệu là p và đơn vị đo là Pascal (Pa).
Thể tích riêng: ký hiệu là v và đơn vị đo là mét khối trên kilôgam (m3/kg).
Khối lượng riêng: ký hiệu là ρ và đơn vị đo là kilôgam trên mét khối (kg/m3). Khối
lượng riêng là nghịch đảo của thể tích riêng, tức là ρ=1/v.
Chiết suất (enthalpy): ký hiệu là h và đơn vị đo là Joule trên kilôgam (J/kg).
Nhiệt dung riêng: ký hiệu là c và đơn vị đo là Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/(kg.K)).
Có hai loại nhiệt dung riêng là nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi (cp) và nhiệt dung
riêng ở thể tích không đổi (cv).
Độ nhớt: ký hiệu là μ và đơn vị đo là Pascal giây (Pa.s).
Tính dẫn nhiệt: ký hiệu là k và đơn vị đo là Watt trên mét độ Kelvin (W/(m.K)).
2. Áp suất chân không trong hệ thống Pck= 400 mmHg. Khi xác định giá trị của các
thông số vật lý mà phụ thuộc vào áp suất thì phải xác định ở áp suất nào nếu áp
suất khí quyển Pkq= 760 mmHg?
Xác định ở áp suất: Tuyệt đối. Có giá trị bằng P = 360 mmHg
Hiệu nhiệt độ bằng 20oC, hiệu nhiệt độ này bằng bao nhiêu Kelvin? Bằng 20K
3. Nhiệt dung riêng (NDR) được ký hiệu là Cp hoặc Cv . Hãy cho biết tên gọi và đơn
vị đo của chúng?
Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần cung cấp cho một đơn vị vật chất để đơn vị vật
chất này tăng lên một đơn vị nhiệt độ trong một quá trình xác định.
• Cp là: nhiệt dung riêng đẳng áp, khi sự thay đổi nhiệt độ xảy ra trong điều kiện
áp suất không thay đổi. Đơn vị đo là J.kg-1.K-1
4. Cho 1 ví dụ về sự chuyển pha của môi chất có thu nhiệt và 1 ví dụ về sự chuyển pha có
tỏa nhiệt?
Sự chuyển pha có thu nhiệt: Nước đá nóng chảy
Sự chuyển pha có tỏa nhiệt: Nước đông đặc thành đá
5. Hãy viết 1 biểu thức tính nhiệt hiện và 1 biểu thức tính nhiệt ẩn có đầy đủ chú
thích và đơn vị đo của các đại lượng?
Nhiệt hiện: Q = G.cp.Δt
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (kW).
G: lưu lượng (kg/s).
c: nhiệt lượng riêng (kJ/kg.K).
Δt: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ(K).
Nhiệt ẩn: Q=m∆H
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (kJ).
m: khối lượng của chất (kg).
∆H: ẩn nhiệt riêng của chất (kJ/kg), ký hiệu ∆Hf hoặc ∆Hv tuỳ vào quá trình là nóng
chảy hay hoá hơi
6. Nhiệt lượng thường có đơn vị đo là Jun (J) nhưng cũng có thể có đơn vị đo là oat
(W). Hãy giải thích ý nghĩa của nhiệt lượng có đơn vị đo là W ?
Đơn vị của W là J/s nghĩa là năng lượng tiêu tốn trong 1 giây. Nếu xét nhiệt lượng
trao đổi trong 1s có thể sử dụng đơn vị đo là W
Nhiệt lượng bằng 800W có nghĩa là: Nhiệt lượng trao đổi là 800J trong 1s
7. Trong không gian 3 chiều, trường nhiệt độ là T=f (x, y, z, τ). Hãy điền dấu so
sánh vào ô □ tương ứng để có câu trả lời đúng :
∂T ∂T
- Dẫn nhiệt là không ổn định: < 0 hoặc có thể >0
∂τ ∂τ
8. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn gradient nhiệt độ và biểu diễn chiều của mật độ dòng nhiệt
theo định luật Furier về sự dẫn nhiệt? (và phát biểu định luật)?
Sơ đồ Định luật Fourier
Công thức tính
∂T
dQ = −n0 λ dFdτ
∂n
Phát biểu:
Nhiệt lượng dQ truyền qua một đơn vị bề mặt
dF trong một đơn vị thời gian dτ thì tỷ lệ thuận
với trái dấu của gradient nhiệt độ, với thời
gian và diện tích bề mặt.
9. Hãy kể tên các điều kiện đơn trị của bài toán dẫn nhiệt ?
Các điều kiện đơn trị bao gồm:
• Điều kiện hình học: hình dáng, kích thước vật
• Điều kiện vật lý: cho biết các thông số vật lý của vật ( λ , c, ρ ) và quy luật phân
bố nguồn nhiệt trong qv
• Điều kiện thời gian: cho biết quy luật phân bố nhiệt độ trong vật ở một thời gian
nào đó=τ 0= : t f ( x , y , z)
• Điều kiện biên: cho biết đặc điểm tiến hành quá trình trên bề mặt vật
+ Điều kiện biên loại 1: cho biết nhiệt độ bề mặt tw
+ Điều kiện biên loại 2: cho biết q truyền qua bề mặt
+ Điều kiện biên loại 3: cho biết tf và trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật và môi trường
10. Viết công thức tính mật độ dòng nhiệt truyền được bằng dẫn nhiệt ổn định qua
vách phẳng 1 lớp (có chú thích các đại lượng và đơn vị đo tương ứng)?
q : maät ñoä doøng nhieät (W / m 2 )
t1 − t2 t , t : nhieät ñoä beà maët 2 beân vaùch (t1 > t2 )(°C hoaëc °K )
q= ; trong ñoù 1 2
δ /λ δ : ñoä daøy vaùch (m)
λ : heä soá daãn nhieät (W / m.ñoä)
11. Hãy cho 1 ví dụ về sự đối lưu nhiệt tự nhiên và 1 ví dụ về sự đối lưu nhiệt cưỡng
bức?
• Đối lưu nhiệt tự nhiên: nồi canh để nguội trên bàn
• Đối lưu nhiệt cưỡng bức: nồi canh để trước quạt chạy ổn định
12. Viết biểu thức Newton để tính mật độ dòng nhiệt trao đổi được bằng đối lưu nhiệt
Phöông trình Newton daïng vi phaân :
dQ : löôïng nhieät beà maët caáp cho moâi tröôøng xung quanh ( J )
α : heä soá caáp nhieät (W / m K )
2
T : nhieät ñoä beà maët tieáp xuùc löu chaát (°C hoaëc °K )
w
dQ α Tw − Tf dFdτ ; trong ñoù
=
Tf : nhieät ñoä löu chaát (°C hoaëc °K )
dF : dieän tích beà maët trao ñoåi nhieät (m 2 )
dτ : thôøi gian (s)
: Q α Tw − Tf Fτ
Neáu daãn nhieät oån ñònh=
13. Hãy cho biết những điều cần lưu ý khi muốn xác định đúng giá trị của các chuẩn
số đồng dạng?
Những điều cần lưu ý:
• Xác định mục tiêu đo lường; hiểu định nghĩa và đơn vị đo; đảm bảo tính đồng
nhất; kiểm tra độ tin cậy
• Nguyên nhân phát sinh chuyển động (chuyển động tự nhiên hay chuyển động
cưỡng bức), tính chất vật lý của chất lỏng, chế độ dòng chảy, hình dáng và kích
thước bề mặt của trao đổi nhiệt.
14. Khi cho lưu chất chuyển động qua tiết diện không tròn thì kích thước hình học
đặc trưng “ l” trong các biểu thức của chuẩn số đồng dạng được xác định như
thế nào?
4F
l= trong đó
U
F - diện tích tiết diện ngang dòng chảy, m2.
U- chu vi ướt, m.
Ví dụ: dòng lưu chất chuyển động trong không gian giữa 2
D
d ống (như hình vẽ mà truyền nhiệt diễn ra ở cả ống trong và
ống ngoài thì:
l
=
π 2
4
(D −d
2
)= D−d
π (D + d )
16. Có 2 chậu nước như nhau đều đặt ra ngoài nắng; 1 chậu có đặt 1 tấm kính
trong suốt lên trên (như hình vẽ), chậu còn lại không đặt tấm kính lên trên,
nước ở chậu nào sẽ nóng lên nhanh hơn, tại sao?
Chậu nước có tấm kính lên trên sẽ nóng lên nhanh hơn. Nguyên tắc hoạt động ở
đây liên quan đến hiệu ứng nhà kính.
Tấm kính trên chậu tạo ra một hiệu ứng gọi là hiệu ứng nhà kính. Khi tia nắng đi
qua tấm kính. Những tia năng lượng này sẽ được hấp thụ bởi không khí và nước
bên trong chậu, làm tăng nhiệt độ nước. Trong khi đó, chậu không có tấm kính lên
trên sẽ không tạo ra hiệu ứng nhà kính và mất đi một phần của năng lượng từ tia
nắng, làm giảm sự nóng của nước trong chậu.
17. Hãy vẽ sơ đồ đơn giản biểu diễn sự truyền nhiệt qua vách phẳng 1 lớp nếu nhiệt
độ phía vách 2 (theo sơ đồ) cao hơn nhiệt độ phía vách 1 (có đầy đủ các ký hiệu
cần thiết) dùng mũi tên chỉ chiều của dòng nhiệt q và viết công thức tính hệ số
truyền nhiệt tổng quát K ?
Sơ đồ
18. Hiện tượng đọng sương của không khí và nhiệt độ đọng sương được hiểu như
thế nào (nêu vắn tắt)?
• Hiện tượng đọng sương xảy ra khi nhiệt độ chênh lệch giữa bề mặt vật chất có
nhiệt độ thấp với không gian có nhiệt độ cao hơn đạt tới điểm sương ,được xác
định trên đồ thị không khí ẩm.
• Nhiệt độ đọng sương là nhiệt độ mà ở đó thành phần hơi nước trong khối
không khí ngưng đọng thành nước lỏng.
19. Hiện tượng đọng sương có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong ngành công
nghiệp thực phẩm và công nghệ sinh học ?
Mặc dù bản thân quá trình đọng sương có thể không đóng vai trò trực tiếp và then
chốt trong ngành công nghiệp thực phẩm, nhưng các nguyên tắc ngưng tụ và kiểm
soát độ ẩm rất quan trọng trong một số khía cạnh của chế biến và bảo quản thực
phẩm, chẳng hạn như:
1. Lưu trữ và bảo quản:
• Kiểm soát độ ẩm là điều cần thiết để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc
và vi khuẩn trong các sản phẩm thực phẩm được bảo quản. Độ ẩm không
phù hợp có thể dẫn đến hư hỏng, ảnh hưởng đến chất lượng và độ an toàn
của thực phẩm.
• Kiểm soát nhiệt độ và thông gió đầy đủ trong các cơ sở bảo quản giúp quản
lý mức độ ngưng tụ và độ ẩm, ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến độ ẩm
trong thực phẩm được bảo quản.
2. Logistic thực phẩm lạnh:
Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tương đọng sương có lợi, có ích trong ngành CN
thực phẩm và CN sinh học ?
Trong cây trồng nhà kính, hiện tượng nhà kính có thể khiến nhiệt độ môi trường
tăng cao. Khi này, sự ngưng tụ sương trên bề mặt nhà kính có thể giúp làm mát
bên trong. Hiệu ứng làm mát tự nhiên này có thể có lợi cho việc duy trì các điều
kiện tối ưu cho sự phát triển của cây trồng.
Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tương đọng sương có hại, bất lợi trong ngành
CN thực phẩm và CN sinh học ?
Gây ngăn cản một phần ánh sáng truyền qua nhà kính, làm giảm khả năng quang
hợp, giảm năng suất cây trồng, dễ sâu bệnh hơn.
20. Cho giản đồ không khí ẩm h-x như hình vẽ. Hãy biểu diễn mang tính nguyên
tắc và cách xác định 1 vài thông số trạng thái ở điểm A:
• Nhiệt độ đọng sương (tds)?
• Áp suất riêng phần ph ?
• Áp suất bão hòa ps ?
• Biểu diễn quá trình làm lạnh không khí và cho biết lưu lượng không khí ra
khỏi dàn lạnh có trạng thái B bằng/nhỏ hơn hay lớn hơn lưu lương không khí
vào dàn lạnh (có trạng thái A), tại sao?
22. Nêu 2 ví dụ về phương pháp làm lạnh trực tiếp (LLTT) và 2 ví dụ về phương
pháp làm lạnh gián tiếp (LLGT) ?
− LLTT:
23. Giải thích các từ viết tắt dưới đây về môi chất lạnh (MCL) và cho 1 ví dụ về
MCL tương ứng?
CFC: Chlorofluorocarbon
Đại diện phổ biến nhất của CFC là dichlorodifluoromethan - R12.
HCFC: Chlorodifluoromethan hay difluoromonochloromethan
Nó còn biết đến với mã R-22.
*Nhược điểm:
• R134a có tác động nhiệt độ nhiên liệu (Global Warming Potential – GWP)
khá lớn so với các chất làm lạnh mới khác, nên vẫn được xem xét để tìm
kiếm các thay thế có tác động môi trường thấp hơn.
b. R1234yf (2,3,3,3-Tetrafluoropropene):
*Nhược điểm:
• Một số nhược điểm của R1234yf bao gồm giá cả cao hơn so với R134a và
một số lo ngại về an toàn do khả năng tạo ra chất gây cháy khi tiếp xúc với
ngọn lửa.
25. Nói "máy nén kín" và "máy nén hở" hiểu thế nào?
• Máy nén kín là loại máy có động cơ và máy nén lồng chung vào một vỏ kín,
không có đuôi trục thò ra ngoài. Máy nén kín có ưu điểm là không cần chèn
kín đuôi trục bằng cụm bít dầu, không tổn thất truyền động, hệ thống kín tốt
*Nhược điểm
• Tăng chi phí đầu tư vật liệu.
• Tăng độ phức tạp bảo trì của hệ thống
27. Tại sao ở máy lạnh NH3 thường không sử dụng TB hồi nhiệt?
Ammonia là một chất làm lạnh hiệu quả và thường được sử dụng trong các hệ thống
lạnh công nghiệp và thương mại. Nhưng NH3 còn gây độc hại cho sức khoẻ con
người và làm mòn các thiết bị nên thường ít sử dụng trong các thiết bị máy móc.
28. Máy lạnh và Bơm nhiệt (máy lạnh có chức năng bơm nhiệt) khác nhau thế
nào?
• Máy lạnh sử dụng nguồn lạnh sinh ra ở dàn bay hơi, có chức năng làm lạnh,
tức là hút nhiệt từ môi trường bên trong, thải nhiệt ra môi trường bên ngoài
30. Phân biệt "máy lạnh 2 cấp nén" và "máy nén lạnh 2 cấp"?
• Máy lạnh 2 cấp nén là hệ thống làm mát, làm lạnh được thiết kế vận hành theo
2 cấp. Là loại máy lạnh hay hệ thống làm lạnh ứng dụng công nghiệp. Sử dụng
hai máy nén lạnh để nén chất lạnh.
• Máy nén lạnh 2 cấp là một loại máy nén lạnh, thành phần quan trọng trong hệ
thống làm lạnh. Có khả năng tạo ra áp suất cao và nhiệt độ thấp hơn so với
máy nén lạnh 1 cấp (nén 2 lần trong 2 xilanh khác nhau).
31. Hiểu thế nào là máy lạnh 1 cấp nén có 2 chế độ nhiệt độ bốc hơi? (có vẽ chu trình
lạnh mang tính nguyên tắc)
32. Cho sơ đồ HT lạnh sau đây. Hãy biểu diễn chu trình lạnh mang tính nguyên tắc
trên giản đồ lgp-h.
34. Hãy giải thích tại sao nước ở THÁP GIẢI NHIỆT lại nguội đi được và nó chỉ
có thể nguội đến nhiệt độ thấp nhất (lý tưởng) là bao nhiêu? Yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến khả năng và tốc độ làm nguội nước là gì?
• Tháp giải nhiệt hoạt động dựa trên nguyên lý trích nhiệt từ nguồn nước bằng
cách sử dụng sự bay hơi nước vào không khí. Khi nước nóng từ quá trình sản
35. Vẽ sơ đồ mang tính nguyên tắc của 1 TB tách khí không ngưng đặt trên bình
chứa lỏng NH3 cao áp? (có ký hiệu và chú thích đầy đủ)
Thiết bị tách khí không ngưng:
36. Tại sao phải sử dụng bình tách lỏng ở máy lạnh dùng máy nén pitton?
• Bình tách lỏng trong máy lạnh dùng máy nén pitton có nhiệm vụ tách môi chất
lỏng khỏi hơi hút về máy nén. Điều này đảm bảo hơi hút về máy nén ở trạng thái
bão hòa khô, tránh hiện tượng va đập thủy lực ở máy nén.
• Nếu có lọt gas lỏng vào trong máy nén, sẽ xảy ra hiện tượng va đập thủy lực làm
hỏng máy nén. Do đó, gas lạnh trước khi về máy nén phải qua bình tách lỏng
trước.
• Ngoài ra, bình tách lỏng còn giúp bảo vệ máy nén khí dàn lạnh không được bảo
trì định kỳ. Khi máy lạnh không được bảo trì định kỳ, dàn lạnh bị dơ dẫn đến dàn
lạnh không trao đổi nhiệt được, làm cho gas lỏng áp suất thấp không bay hơi
được => lỏng kéo về máy nén nhưng do có bình tách lỏng nên sẽ chứa lỏng bảo
vệ máy nén.
37. Hãy so sánh nhiệt độ của nước vào (tN1) và nước ra (tN2) khỏi TBNT kiểu bay
hơi?
tn1<tn2
Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi dùng để ngưng tụ hơi=>Hơi là dòng nóng, nước là môi
chất lạnh hấp thụ nhiệt.
38. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa " TB bốc hơi" của máy lạnh và TB làm lạnh
(Dàn lạnh) của máy lạnh?
• Thiết bị bốc hơi của máy lạnh: Dùng môi chất trao đổi nhiệt là môi chất lạnh,
nhiệt độ môi chất trao đổi nhiệt thấp. Thường được đặt ở những nơi cần làm lạnh
như buồng lạnh, tủ lạnh,…
39. Giải thích tại sao ở máy lạnh nén hơi thường nén hơi môi chất lạnh từ áp suất
bốc hơi Po đến áp suất ngưng tụ Pk sau đó lại cho tiết lưu để giảm từ Pk đến Po?
• Nguyên lý hoạt động của máy lạnh nén hơi dựa trên chu trình biến đổi trạng thái
của môi chất lạnh. Chu trình này bao gồm bốn quá trình: Bốc hơi, Nén, Ngưng tụ,
Tiết lưu
• Lý do máy lạnh nén hơi thường nén hơi môi chất lạnh từ áp suất bốc hơi Po đến
áp suất ngưng tụ Pk sau đó lại cho tiết lưu để giảm từ Pk đến Po: Mục đích để
tăng hiệu suất làm lạnh. Môi chất lạnh ở trạng thái lỏng ở áp suất Po có nhiệt độ
thấp hơn môi trường cần làm lạnh. Khi được bay hơi, môi chất lạnh sẽ thu nhiệt
từ môi trường cần làm lạnh, làm cho môi trường này giảm nhiệt độ. Tuy nhiên,
nhiệt độ của môi chất lạnh sau khi được bay hơi vẫn cao hơn nhiệt độ của môi
trường xung quanh. Do đó, cần phải nén môi chất lạnh đến áp suất Pk và nhiệt độ
cao hơn. Điều này sẽ làm cho nhiệt độ của môi chất lạnh giảm xuống, giúp tạo ra
hiệu ứng lạnh.
40. Ở một số máy lạnh nén hơi thường sử dụng phin sấy- lọc. Hiểu thế nào về nó và
tại sao lại phải sử dụng nó?
• Phin sấy-lọc gồm 3 bộ phận là vỏ, lõi và van xả. Phần vỏ được hoàn thiện từ nhựa
hoặc kim loại, phần lõi thì được hoàn thiện từ 1 số vật liệu đặc biệt có khả năng
hút ẩm như nỉ. Đây là thiết bị thường được dùng để lọc tạp chất và lọc hơi ẩm tại
vị trí đặt phin. Và Phin sấy-lọc thường được đặt ở đường ống dẫn gas của máy
lạnh nén hơi.
• Việc sử dụng Phin sấy-lọc nhằm mục đích giảm thiểu tắc nghẽn đường ống và
tăng hiệu quả làm lạnh. Bên cạnh đó thì việc chặn độ ẩm sẽ giảm thiểu được tình
trạng ăn mòn đường ống.
1) Vẽ sơ đồ TBTN và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lượng nhiệt cần cấp cho dung dịch (bỏ qua tổn thất nhiệt)?
Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của TB đun nóng nếu biết K=600W/(m2.K)?
Bài làm
1/ Vẽ sơ đồ TBTN và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
Bài 2: Một thiết bị truyền nhiệt vỏ ống (hình vẽ) được sử dụng để đun nóng dung dịch
muối NaCL nồng độ 10% (KL). Dung dịch chuyển động bên trong ống, hơi đốt là hơi
nước bão hòa ngưng tụ sôi phía ngoài ống.
Dung dịch có lưu lượng 2,5 T/h, nhiệt độ đầu tdd1=20oC, nhiệt độ cuối tdd2=60oC. Áp suất
hơi đốt
PD = 3 at. Hãy:
2/ Xác định lưu lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch?
3/ Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng dung dịch nếu biết K=
600W/(m2.K) ?
Bài làm
Q1 G=
= .r G1 .2171
1 1
Q1 =Q 2 → G1 =173,53 (kg/h)
3 / K = 600 W/(m 2 .K)
∆t max = t1 − t ' 2 =132,9 − 20 =112,9°C
∆t min =t1 − t '' 2 =132,9 − 60 =72,9°C
∆t − ∆t min 112,9 − 72,9
∆t log =max = = 91,45°C
∆t max 112,9
ln ln
∆t min 72,9
Q 104,65.103
Q = k.F.∆t log → F= = = 1,91 m 2
k.∆t log 600.91,45
Bài 3: Hơi nước bão hòa ngưng tụ ở nhiệt độ 130oC trên bề mặt trong của ống đứng.
Ống có đường kính ngoài 38mm, đường kính trong 34mm, cao 4000mm. Nhiệt độ bề
mặt trong của ống là 90oC. Hãy
Gr =
= 2
= 2,89.1011
υ −6 2
(15, 07.10 )
Gr.Pr= 2,89.1011.1, 09= 3,15.1011 > 2.10 7 ⇒ löu chaát chaûy roái
⇒ Nu 0,135(
= =Gr.Pr)1/3 0,135(3,15.10
= )
11 1/3
918,552
1/ Heä soá caáp nhieät α :
λ 2, 489.10 −2
=α Nu = 918,552 = 5,716W / m 2 K
l 4
2 / Nhieät löôïng hôi nöôùc toaûra :
Q= α .F.∆T= 5,716.π .34.10 −3.4.(130 − 90)= 97,687W
3 / Löu löôïng hôi nöôùc ngöng tuï :
Q 97,687
=G = = 1,122 (g/s)
C p .∆T 2,177.(130 − 90)
Nhiệt độ trong kho lạnh -20oC, không khí ngoài trời có nhiệt độ 37oC, độ ẩm tương đối
60%. Hãy:
1) Tính hệ số truyền nhiệt K truyền qua tường ? (nếu biết hệ số cấp nhiệt phía không khí
trong kho lạnh là 10W/(m2.K). Hệ số cấp nhiệt phía không khí ngoài trời tự chọn hợp lý).
2) Tính lượng nhiệt bị tổn thất qua tường, nếu biết tường cao 4m, dài 12m?
3) Tính kiểm tra hiện tượng đọng sương trên bề mặt tường?
Bài làm
1/ Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt stiropor λ 4 =0, 03 W/(m.K)
1 1
=K = = 0,138 W/(m 2 .K)
1 5 δ
1 1 0, 04 0,2 0, 03 0,2 0, 04 1
+∑ i + + + + + + +
α1 i =1 λ i α 2 10 0, 78 0,8 0, 75 0, 03 0, 76 15
2/ Q
= K.F.∆=
t 0,138.12.4.[(37 − ( −20)]
= 377,568 W
t 2 37° C, =
3/ Tra nhiệt độ đọng sương tại = ϕ 0,6 → t=
ds
28° C
t 2 − t ds 37 − 28
K max =
0,95.α1 . 0,95.10.
= 1,5 W/(m 2 .K)
=
t 2 − t1 37 − (−20)
Vì K<Kmax nên không xảy ra hiện tượng đọng sương ở bề mặt tường
Dung dịch chuyển động theo 2 chặng phía ống, còn nước sau ngưng tụ chuyển động 1
chặng phía ngoài ống truyền nhiệt. Dung dịch có lưu lượng 1,8T/h, nhiệt độ đầu 20oC,
nhiệt độ cuối 80oC. Nước ngưng sau khi ra khỏi thiết bị đun nóng có nhiệt độ 80oC. Hãy:
1/ Vẽ sơ đồ thiết bị đun nóng và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của dung dịch và chất
tải nhiệt?
3/ Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng nếu biết hệ số truyền nhiệt
K=600W/(m2.K) ?
Bài làm
1/ Tra sổ tay tính chất vật lí của hơi nước bão hòa tại P=2atm:
→ T = 120°C, cp = 4,23 kJ / kg.K
Sơ đồ thiết bị đun nóng và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của dung dịch và chất tải
nhiệt:
Q1 =Q 2 → G1 =2458,1 (kg/h)
Bài 6: Cho thiết bị truyền nhiệt Vỏ-Ống, ở đó dòng nóng chuyển động theo 1 chặng ở phía
vỏ, còn dòng lạnh chuyển động theo 1 chặng ở phía ống. Dòng nóng là nước có nhiệt độ
đầu 140°C, nhiệt độ cuối 80°C, lưu lượng 1,8T/h. Dòng lạnh là dung dịch muối có nồng
độ 15% (KL) có nhiệt độ đầu 50°C, nhiệt độ cuối 90°C. Hãy:
1. Chọn cách bố trí dòng chảy hợp lý, vẽ sơ đồ thiết bị và biểu diễn sự biến thiên
nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
3. Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết nếu biết hệ số truyền nhiệt K =
800(w/m2.K)?
T kJ 3 kJ kJ
⇔ 1,8 .4,287 (140=
− 80) 463.10
= G2 .3,558 (90 − 50)
h kgK h kgK
⇔ G2 = 3,253T / h
Dieän tích beà maët truyeàn nhieät
k = 800W / m 2 K
Q ∆tmax − ∆tmin 60 − 40
F= ; vôùi ∆= tlog = = 49,326 K
k ∆tlog ∆tmax 60
ln ln
∆tmin 40
kJ
463.103
=⇒F = 3600 s 3,259m 2
kW
0,8 2 .49,326 K
m K
Bài 7: Hơi nước bão hoà ngưng tụ ở nhiệt độ 1400C, trên bề mặt trong của 80 ống đứng
có đường kính trong 51mm, đường kính ngoài 57mm, chiều cao 5000mm, nhiệt độ trung
b́ nh bề mặt ống phía hơi nước ngưng tụ là 1300C, Hăy:
Bài làm
1 1
tf =
2
(tw1 + tw2 =
2
)(140 + 130 ) = 135 C
Cp f = 2, 286 kJ/kg.độ
Pr f = 1,115
( )
3
δ3 9,81× 6 ×10−3
Grf β g 2=
= ∆t × (140 − 130
= ) 712, 74
( )
2
vf 408 × 7,87 ×10−6
( Gr.Pr ) f = 712, 74 ×1,115= 794, 71 < 103
Suy ra =
ε td 1;=
λtd λ f
Bài 8: Ống truyền nhiệt của dàn lạnh có đường kính trong 34mm, đường kính ngoài
38mm, hệ số dẫn nhiệt 45W/m.K, có tổng chiều dài 30m, đặt trong phòng lạnh có nhiệt
độ trung bình =50C. Bên trong ống lạnh là môi chất lạnh sôi hóa hơi ở nhiệt độ to=-10oC,
hệ số cấp nhiệt αo=800W/(m2K). Hãy tính lượng nhiệt truyền qua ống theo 1 trong các
cách đã học ? ( các thông số khác tự chọn hợp lý).
Tra baûng vaøhoài quy ⇒ µ = 17, 4.10 −6 Ns / m 2
v = 13,72.10 −6 m 2 / s
Prf = 0,706
ωl 1m / s.0, 038m
Re=f
= = 2,77.103
v 13,72.10 m / s−6 2
Bài 10: Không khí ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn có trạng thái 1 nhiệt độ 30 0C độ ẩm
60% được làm lạnh đến trạng thái 2 nhiệt độ 20 0C, độ ẩm 90%. Hãy:
1. Xác định Entanpy, nhiệt độ bầu ướt, nhiệt độ đọng sương của không khí, hàm
lượng ẩm, áp suất bão hòa của hơi nước và áp suất riêng phần của hơi nước ở
trạng thái 1.
2. Biểu diễn quá trình làm lạnh không khí từ trạng thái 1 đến trạng thái 2, tính lượng
ẩm tách ra khỏi không khí trong quá trình làm lạnh không khí từ trạng thái 1 đến
trạng thái 2 nếu lưu lượng không khí được làm lạnh là 2 kg/s.
Bài làm
ph
1. ϕ= ⇒ p=
h ϕ . ph max
ph max
Trạng thái 1
ph1 0, 025446
=d1 0,=
622 0, 622 ≈ 0, 016 kg/kgkk
p − ph1 1 − 0, 025446
Entanpy
t1 + d1 ( 2500 + 1,93t1 ) =
I1 = 30 + 0, 016 ( 2500 + 1,93.30 ) =
70,9264 kJ/kgkk
Trạng thái 2
Từ bảng tra nước và hơi nước bảo hoà theo:
t2 = 20 C ta tìm được ph max = 0, 0234 bar
ph2 0, 014
=d 2 0,=
622 0, 622 ≈ 0, 0088 kg/kgkk
p − ph2 1 − 0, 014
t2 + d 2 ( 2500 + 1,93t2 ) =
I2 = 20 + 0, 0088 ( 2500 + 1,93.20 ) =
42,3397 kJ/kgkk
2.
Bài 11: Nước chuyển động cưỡng bức bên trong không gian giữa hai ống (như ở hình
dưới) với vận tốc 2,5 m/s nhiệt độ trung bình của lưu chất là 20 0C. Nhiệt độ trung bình
của bề mặt ngoài của ống trong là 30 0C (truyền nhiệt chỉ diễn ra trên bề mặt ống trong).
Hãy:
1. Tính hệ số cấp nhiệt giữa lưu chất với bề mặt ống, nếu ống truyền nhiệt có đường
kính ngoài là 38 mm. Đường kính trong của ống ngoài là 60 mm.
2. Tính lượng nhiệt trao đổi được giữa lưu chất với bề mặt ống, nếu ống có chiều dài
là 30 m.
Với tw = 30oC
Prw = 2,2
𝜔𝜔. 𝑑𝑑 0,5.0,038
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑓𝑓 = = = 18886,7
𝑣𝑣𝑓𝑓 1,006. 10−6
0,6 0,36
7,02 0,25
𝑁𝑁𝑁𝑁𝑓𝑓 = 0,28. 18886,7 . 7,02 .� � = 277,66
2,2
Bài 12: Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt là
8m2. Dung dịch KNO3 được cô đặc từ 10% (KL) đến 40%(KL) với năng suất sản phẩm
1,8 tấn/mẻ. Hãy :
1) Tính lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa ở P=2kg/cm2) cần cấp cho buồng đốt để đun
nóng dung dịch từ 30oC đến 70oC, lượng nhiệt tổn thất là 3% so với nhiệt lượng hữu
ích?
Áp suất: p = 1,936 at
→ D = 0,00124 kg/s
Bài 13: Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 3,6T/h (sản phẩm) dung dịch
KCl từ nồng độ 10% (KL) đến 30% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,8 kg/cm2.
Hãy:
2) Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng và nhiệt độ của sản phẩm sau cô
đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
𝑥𝑥đ = 0,1
𝑥𝑥𝑐𝑐 = 0,3
𝑃𝑃 = 0,8 𝑎𝑎𝑎𝑎
a) 𝐺𝐺đ =? , 𝑊𝑊 =?
b) 𝑇𝑇𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 =? 𝑘𝑘ℎ𝑖𝑖 𝑙𝑙ấ𝑦𝑦 𝑠𝑠ả𝑛𝑛 𝑝𝑝ℎẩ𝑚𝑚 𝑡𝑡ừ 𝑚𝑚ặ𝑡𝑡 𝑡𝑡ℎ𝑜𝑜á𝑛𝑛𝑛𝑛
Ta có: 𝐺𝐺đ = 𝐺𝐺𝑐𝑐 + 𝑊𝑊
b)
Ta có: Áp suất tại baromet là 0,8 at, ta tra được nhiệt độ hơi thứ là:
𝑡𝑡ℎ𝑡𝑡 = 𝑡𝑡0,8 + ∆′′′ = 93 + 1 = 94 ℃ ta tra được áp suất tại buồng bốc là 𝑃𝑃 = 0,8326 𝑎𝑎𝑎𝑎
𝑃𝑃 1
� � =
𝑃𝑃0 106,13℃ 1,284
𝑃𝑃 0,8326
Lại có: 𝑡𝑡ạ𝑖𝑖 𝑃𝑃 = 0,8326 𝑎𝑎𝑎𝑎 → 𝑃𝑃0 = 1 = 1 = 1,07 𝑎𝑎𝑎𝑎
1,284 1,284
Tra nhiệt độ sôi của dung môi là nước tại 𝑃𝑃 = 1,07 𝑎𝑎𝑎𝑎 ta có: 𝑇𝑇𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 = 100,9℃
Vậy nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng bằng với nhiệt độ sôi của dung môi
tại 𝑃𝑃 = 0,7 𝑎𝑎𝑎𝑎
1) Tính lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa ở P=3kg/cm2) cần cấp cho buồng đốt để đun
nóng dung dịch từ 20oC đến 60oC, lượng nhiệt tổn thất là 4% so với nhiệt lượng hữu
ích?
2) Tính thời gian đun nóng dung dịch, nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai đoạn đun
nóng dung dịch là 400W/(m2.K) ?
TÓM TẮT:
𝑥𝑥đ = 0,1
𝑥𝑥𝑐𝑐 = 0,3
𝐺𝐺𝑐𝑐 = 2000𝑘𝑘𝑘𝑘/𝑚𝑚ẻ
a) 𝑃𝑃 = 3𝑎𝑎𝑎𝑎
𝑇𝑇1′′ = 60℃
𝑇𝑇1′ = 20℃
𝐷𝐷 =? Nếu 𝑄𝑄𝑡𝑡𝑡𝑡 = 4%
𝑊𝑊
b) 𝐾𝐾 = 400
𝑚𝑚2 .𝐾𝐾
𝜏𝜏 =?
a.
𝑘𝑘𝑘𝑘
𝐶𝐶đ = 4,186. (1 − 𝑥𝑥đ ) = 4,186. (1 − 0,1) = 3,77
𝑘𝑘𝑘𝑘.𝐾𝐾
Chỉ xét riêng buồng đốt, xem như thiết bị Trao đổi nhiệt ống chùm:
𝑘𝑘𝑘𝑘
𝑄𝑄1 = 𝐺𝐺đ . 𝐶𝐶đ . (𝑇𝑇1′′ − 𝑇𝑇1′ ) = 6000.3,77. (60 − 20) = 904800 = 251333,3 𝑊𝑊
ℎ
Ta có: 𝑃𝑃 = 3𝑎𝑎𝑎𝑎 → 𝑇𝑇ℎ𝑛𝑛 = 132,9 ℃ → 𝑟𝑟𝐷𝐷 = 2171 𝑘𝑘𝑘𝑘/𝑘𝑘𝑘𝑘
𝑄𝑄2 904800+904800.0,04
Lưu lượng hơi đốt cần thiết là: 𝑄𝑄2 = 𝐷𝐷. 𝑟𝑟𝐷𝐷 → 𝐷𝐷 = = =
𝑟𝑟𝐷𝐷 2171
b.
∆𝑇𝑇 ′ − ∆𝑇𝑇′′
∆𝑇𝑇𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = = 57,6℃
∆𝑇𝑇 ′
𝑙𝑙𝑙𝑙
∆𝑇𝑇′′
𝑄𝑄1 251333,3
𝜏𝜏 = = = 1,1ℎ
𝐹𝐹. ∆𝑇𝑇𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 . 𝐾𝐾 10.57,6.400
Bài 15: Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 3,6T/h (sản phẩm) dung dịch
KCl từ nồng độ 10% (KL) đến 30% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,8 at. Hãy:
2) Tính nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ đáy nồi cô đặc,
biết rằng chiều cao ống truyền nhiệt của buồng đốt là 3,5m?
TÓM TẮT:
𝑥𝑥đ = 0,1
𝑥𝑥𝑐𝑐 = 0,3
𝑃𝑃 = 0,8 𝑎𝑎𝑎𝑎
𝑎𝑎) 𝑇𝑇𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 =? 𝑘𝑘ℎ𝑖𝑖 𝑙𝑙ấ𝑦𝑦 𝑠𝑠ả𝑛𝑛 𝑝𝑝ℎẩ𝑚𝑚 𝑡𝑡ừ 𝑚𝑚ặ𝑡𝑡 𝑡𝑡ℎ𝑜𝑜á𝑛𝑛𝑛𝑛
𝑏𝑏) 𝑇𝑇𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 =? 𝑘𝑘ℎ𝑖𝑖 𝑙𝑙ấ𝑦𝑦 𝑠𝑠ả𝑛𝑛 𝑝𝑝ℎẩ𝑚𝑚 𝑡𝑡ừ đá𝑦𝑦 𝑛𝑛ồ𝑖𝑖
a)
Ta có: Áp suất tại baromet là 0,8 at, ta tra được nhiệt độ hơi thứ là:
𝑡𝑡ℎ𝑡𝑡 = 𝑡𝑡0,8 + ∆′′′ = 93 + 1 = 94 ℃ ta tra được áp suất tại buồng bốc là 𝑃𝑃 = 0,8326 𝑎𝑎𝑎𝑎
𝑃𝑃 1
� � =
𝑃𝑃0 106,13℃ 1,284
𝑃𝑃 0,8326
Lại có: 𝑡𝑡ạ𝑖𝑖 𝑃𝑃 = 0,8326 𝑎𝑎𝑎𝑎 → 𝑃𝑃0 = 1 = 1 = 1,07 𝑎𝑎𝑎𝑎
1,284 1,284
Tra nhiệt độ sôi của dung môi là nước tại 𝑃𝑃 = 1,07 𝑎𝑎𝑎𝑎 ta có: 𝑇𝑇𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 = 100,9℃
Vậy nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng bằng với nhiệt độ sôi của dung môi
tại
𝑃𝑃 = 0,7 𝑎𝑎𝑎𝑎
Áp suất thủy tĩnh gây ra do dung dịch ở độ sâu trung bình của mực chất lỏng:
1 1
∆𝑝𝑝 = . 𝜌𝜌𝑑𝑑𝑑𝑑 . ℎ = . 0,6106.3,5 = 0,534 𝑎𝑎𝑎𝑎
4 4
Bài 16: Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaNO3 từ nồng
độ 10%(KL) đến 30%(KL). Áp suất tại buồng bốc P1=0,6 kg/cm2. Hãy tính nhiệt độ sôi
của dung dịch trên bề mặt thoáng và nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm
được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Nhieät ñoä soâi cuûa dung dòch treân beà maët thoaùng : tsdd ( p1) = t1 + ∆ '
( p1 0,6kg / cm=
t1 f =
= 2
) 85,4°C
∆ ' ∆ 0 f ; ∆ 0=
= ( xc 30%)
= 4,45°C vaø f =
( xc 30%)
= 0,9081
⇒ ∆ ' 4,45.0,9081
= = 4,04
⇒ tsdd ( p1) = 85,4 + 4,04 = 89,44°C
Nếu sản phẩm sau cô đặc được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch thì nhiệt độ của nó sẽ
bằng với nhiệt độ của dung dịch trên bề mặt thoáng và bằng 89,4 0C.
Bài 17: Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt là
10m2 được sử dụng để cô đặc dung dịch loãng (dung dịch mía đường, sữa, nước trái
cây..) có nồng độ đầu 8%(KL). Hãy
1) Tính năng suất nhập liệu và lượng hơi thứ nếu biết năng suất sản phẩm là
1,5tấn/mẻ, nồng độ cuối 30%(KL)
2) Thời gian đun nóng lượng dung dịch loãng trong nồi cô đặc từ từ 20oC đến 60oC
nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai đoạn đun nóng dung dịch là 600W/(m2K) ?
1)
Gc . X c 1,5.30
Gd
= = = 5, 625 tấn/mẻ
Xd 8
2)
Q K .F .∆=
= = 240000 W
t 600.10.(60 − 20)
Q 240000
Tính G= = = 0,1 kg/s
R 2356,9 ×1000
Từ đó suy ra được thời gian đun nóng lượng dung dịch loãng trong nồi cô đặc bằng:
Gc 1,5.1000
τ
= = = 15000 s = 4,2 (h)
G 0,1
Bài 18: Cho thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục dùng để cô đặc dung dịch KN03, từ
nồng độ 10% đến 40% (kl). Ap suất hơi thứ tại buồng bốc là 0,7Kg/cm2, Hãy:
1. Tính nhiệt độ của dung dịch sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng
của dung dịch?
2. Tính lưu lượng hơi thứ và lưu lượng dòng nhập liệu nếu biết năng suất sản phẩm
là 3,6T/h?
Ta có:
= ( P1 ) 89,3 0C
t1 f=
∆ '0 ở xc = 40% : ∆=
'
0 4,52°C
f = 0,935
Bài 19: Cho thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục dùng để cô đặc dung dịch KCl, từ
nồng độ 10% đến 30% (KL). Ap suất tại TBNT baromet là 0,7at. Hãy tính nhiệt độ của
sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Ta có áp suất TBNT baromet là 0,7 at kết hợp tra nhiệt độ tại áp suất này suy ra nhiệt độ
hơi thứ bằng:
Tra nhiệt độ sôi tsdd tại Xc=30% ta tìm được tsdd=106 oC, tra được Psdm (106oC)=1,278 at
Áp dụng Babo:
Psdd P 'sdd
=
sdm t P 'sdm t '
P
1, 033 0, 724
=
1, 278 P 'sdm
Suy ra P’sdm=0,896 atm, từ đây tra được nhiệt độ sôi dung dịch bằng nhiệt độ sôi sản
phẩm và bằng 96 oC
Bài 20: Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 2,4 T/h (sản phẩm) dung
dịch KNO3 từ nồng độ 10% (KL) đến 35% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,7 at.
Hãy:
1/ Tính nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của
dung dịch? (Yêu cầu nhiệt độ sôi của dung dịch tính theo cả 2 cách đã học)
1/
Cách 1:
Ta có áp suất TBNT baromet là 0,7 at kết hợp tra nhiệt độ tại áp suất này suy ra nhiệt độ
hơi thứ bằng:
Tra nhiệt độ sôi tsdd tại Xc=35% ta tìm được tsdd=103,4 oC, tra được Psdm
(103,4oC)=1,168 at
Áp dụng Babo
Suy ra P’sdm=0,819 atm, từ đây tra được nhiệt độ sôi dung dịch bằng nhiệt độ sôi sản
phẩm và bằng 93,6 oC
Cách 2:
Ở xc = 35% ta có:
Áp dụng Tisenco:
Ts2 '
=∆ ' 16, 2. = .∆ 0 3,58
r
Vậy nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu lấy từ mặt thoáng dd là 92,88oC
2/
Gc . X c 2, 4.35
Gd
= = = 8, 4 tấn/h
Xd 10
W = Gd − Gc = 8, 4 − 2, 4 = 6 tấn/h
Bài 21: Để tiết kiệm năng lượng người ta sử dụng bơm nhiệt (máy lạnh có chức năng
bơm nhiệt) để đun nóng nước từ 30oC đến 50oC, lưu lượng 3,6T/h. Bơm nhiệt dùng môi
chất lạnh R22, làm việc ở chế độ tk=60oC, to=5 oC, tqn=15 oC, tql= 55oC. Năng suất
lạnh 80KW. Hãy:
2) Tính năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực tiếp bằng
bộ đốt điện, biết rằng công suất điện của máy bơm nước là 4KW ?
Bài làm
Bài 22: Một máy lạnh dùng môi chất lạnh R717 được sử dụng để làm lạnh dung dịch muối
CaCl2 19% từ -8 oC đến -12oC với lưu lượng 2,4 T/h. Thiết bị ngưng tụ (TBNT) là TBNT
kiểu bay hơi. Không khí bên ngoài TBNT có nhiệt độ 300C, độ ẩm 65%. Hãy:
1. Chọn chế độ làm việc cho máy lạnh? và biểu diễn chu trình lạnh trên giản đồ lgP-h
Bài 23: Một máy lạnh bơm nhiệt dùng R22 được sử dụng để đun nóng nước. Bơm nhiệt
làm việc ở chế độ như sau: to=-5oC, tqn=5oC, tk=55oC, tql=50oC. Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ logp-h (ở mặt sau của tờ đề thi) và tính qo, qk, và l?
2) Tính Qk và Nđc nếu biết QoMN=80KW
3) Toàn bộ lượng nhiệt Qk được sử dụng để đun nóng nước. Hãy cho biết năng lượng tiết
kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực tiếp bằng điện?
Bài làm
2)Lưu lượng nén qua máy nén : m= QoMN /qo = 80/140= 0,57 kg/s.
Vậy chỉ số tiêu tốn điện năng cho quá trình này là :
1
PIC= = 0,368
𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶
Vậy chỉ số tiêu thụ điện năng cho quá trình đun nóng nước với lượng nhiệt Qk là :
1
PIC= =0,268
𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶
100 % 136,9 %
=> Vậy với việc sử dụng lượng nhiệt Qk để đun nóng nước thì chúng ta giảm bớt được
việc tiêu tốn năng lượng so với đun nóng trực tiếp là 36,9%.
Bài 24: Máy nén hơi một cấp dùng R22 được sử dụng làm lạnh nước từ 250C đến 150C.
Máy lạnh làm việc ở chế độ như sau: tk = 400C, t0 =00C, tqn = 100C, tql = 350C, Hãy:
1. Dựng chu trình lạnh trên giản đồ P – h?
2. Tính năng suất lạnh của máy nén và lưu lượng nước được làm lạnh nếu biết nhiệt
tải của thiết bị ngưng tụ Qk = 100KW?
Bài làm
Nhiệt lượng thải ra ở thiết bị ngưng tụ : qk =ℎ2 - ℎ3 =1240 – 1044= 196 kJ/kg.
Qk
Ta có Qk = m.qk =100kW => m= = 0,51
qk
Qk 100
𝑚𝑚𝑤𝑤 = = = 2,38
𝐶𝐶𝑝𝑝 .∆T 4,2.(25−15)
Bài 25: Cho máy lạnh nén hơi 1 cấp dùng NH3 để làm lạnh nước từ 10oC đến 2oC với
lưu lượng 1,2 T/h. Thiết bị ngưng tụ vỏ - ống nằm ngang giải nhiệt bằng nước tuần hoàn.
Không khí vào tháp làm nguội nước có nhiệt độ 30oC, độ ẩm tương đối 70%. Hãy:
1) Đối với việc sử dụng NH3 (amoniac) làm chất làm lạnh, việc lựa chọn chế độ tiêu
chuẩn phụ thuộc vào nhiệt độ làm lạnh mà chúng ta cần đạt được và ứng dụng cụ thể của
hệ thống lạnh. Dưới đây là một số chế độ phổ biến:
Một cấp nén (lạnh thường): Đây là chế độ phù hợp cho các ứng dụng làm lạnh ở nhiệt độ
cao hơn, như làm lạnh thực phẩm tươi sống hoặc điều hòa không khí. Nếu nhiệt độ làm
lạnh mà chúng ta cần không quá thấp, chế độ một cấp nén có thể là lựa chọn hiệu quả về
chi phí.
Hai cấp nén (lạnh đông): Chế độ này thường được sử dụng cho các ứng dụng cần đạt
đến nhiệt độ rất thấp, như lạnh đông thực phẩm hoặc lưu trữ hóa chất. Hai cấp nén giúp
máy lạnh hoạt động hiệu quả hơn ở những nhiệt độ thấp.
Chế độ điều hòa không khí (một cấp nén): Chế độ này thường được sử dụng trong các hệ
thống điều hòa không khí, nơi mà nhiệt độ làm lạnh không cần phải quá thấp. Nó phù
hợp cho việc duy trì nhiệt độ và độ ẩm ổn định trong không gian sống hoặc làm việc.
Mô tả quá trình :
QT 1-2 : Nén đoạn nhiệt(1: trạng thái ẩm,2:trạng thái khô),s1=s2)
QT 2-2’: Làm mát hơi quá nhiệt
QT 2’-3: Ngưng tụ đẳng nhiệt (𝑡𝑡2 ’=𝑡𝑡3 =𝑡𝑡𝑘𝑘 ), điểm 3 nằm trạng thái lỏng bão hoà
QT 3-4: Tiết lưu môi chất lạnh từ nhiệt độ cao, áp suất cao xuống nhiệt độ thấp áp suất
thấp h3 = h4
QT 4-1 bay hơi môi chất lạnh đẳng nhiệt (𝑡𝑡4 =𝑡𝑡1 =𝑡𝑡0 ), trong TNBH để sinh lạnh(thu
nhiệt môi trường lạnh)