You are on page 1of 47

PHẦN II.

CƠ SỞ TRUYỀN NHỆT

NỘI DUNG

CHƯƠNG IV: TRAO ĐỔI NHIỆT DẪN NHIỆT


CHƯƠNG V : TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU
CHƯƠNG VI : TRAO ĐỔI NHIỆT BỨC XẠ
CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI NHIỆT HỖN HỢP
PHẦN II. CƠ SỞ TRUYỀN NHỆT
CHƯƠNG IV: DẪN NHIỆT
I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Khái niệm dẫn nhiệt
- Dẫn nhiệt là quá trình trao đổi nhiệt giữa các phần của vật
hay giữa các vật có nhiệt độ khác nhau khi chúng tiếp xúc với
nhau.
Ví dụ:
Cầm một thanh sắt một đầu được đốt nóng, sau một
thời gian thì đầu thanh sắt ta cầm cũng thấy nóng.

- Quá trình dẫn nhiệt có thể xảy ra trong vật rắn (dẫn nhiệt
thuần túy), chất lỏng hoặc chất khí.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Trường nhiệt độ
 Định nghĩa:

Là tập hợp các giá trị nhiệt độ của các điểm khác nhau trong
không gian khảo sát tại một thời điểm nào đó.
 PT tổng quát của trường nhiệt độ:

t = f(x, y, z, )
2.1 Phân loại trường nhiệt độ
- Ổn định: Không thay đổi theo thời gian  Dẫn nhiệt ổn định
+ t = f(x, y, z): Trường nhiệt độ ổn định ba chiều.
+ t = f(x, y): Trường nhiệt độ ổn định hai chiều.
+ t = f(x): Trường nhiệt độ ổn định một chiều.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

2. Trường nhiệt độ
2.1 Phân loại trường nhiệt độ
- Không ổn định: Nhiệt độ phụ thuộc thời gian  Dẫn nhiệt
không ổn định
+ t = f(x, y,z, ): Trường nhiệt độ không ổn định ba chiều.
+ t = f(x, y, ): Trường nhiệt độ không ổn định hai chiều.
+ t = f(x, ): Trường nhiệt độ không ổn định một chiều.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3. Mặt đẳng nhiệt
- Là mặt chứa tất cả các điểm có cùng giá trị nhệt độ tại một
thời điểm.
t + t

- Đặc điểm:
+ Các mặt đẳng nhiệt không cắt nhau.
+ Chúng chỉ có thể là các mặt cong khép kín hay kết thúc trên
biên của vật.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
4. Gradien nhiệt độ
- Gradien nhiệt độ là một đại lượng vectơ có phương vuông góc
với các mặt đẳng nhiệt, có chiều dương là chiều tăng
nhiệt độ và có độ lớn bằng đạo hàm riêng của nhiệt độ
theo phương pháp tuyến của các mặt đẳng nhiệt.
n
t t x

Gradt  lim  , 0
K/m
n n
n 0
n
x
t + t

- Đặc điểm: t

+ Gradient nhiệt độ đặc trưng cho độ tăng nhiệt độ.


+ Theo phương pháp tuyến tốc độ thay đổi nhiệt độ là lớn
nhất.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
5. Mật độ dòng nhiệt và dòng nhiệt
5.1 Mật độ dòng nhiệt
- Là lượng nhiệt truyền qua một đơn vị điện tích bề mặt đẳng
nhiệt vuông góc với hướng truyền nhiệt trong một đơn vị thời
gian.

- Ký hiệu là: q (W/m2).

- Đặc diểm:
Mật độ dòng nhiệt cũng là một đại lượng vectơ có
hướng trùng với hướng của gradient nhiệt độ, chiều dương là
chiều giảm nhiệt độ.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
5. Mật độ dòng nhiệt và dòng nhiệt
5.2 Dòng nhiệt
- Là lượng nhiệt truyền qua toàn bộ điện tích bề mặt đẳng
nhiệt trong một đơn vị thời gian.
- Ký hiệu là: Q (W).

 Mối quan hệ giữa Q và q:


- Dòng nhiệt ứng với một đơn vị diện tích dF : dQ = qdF
- Dòng nhiệt ứng với toàn bộ diện tích F : Q = ∫qdF
- Khi q = const : Q = qF
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
6. Hệ số dẫn nhiệt 
- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng dẫn nhiệt của vật hoặc
chất.
- Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Vật liệu
+ Độ ẩm
+ Áp suất
+ Trạng thái của vật chất.
rắn > lỏng > khí
+ Nhiệt độ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
6. Hệ số dẫn nhiệt 
- Thông thường  phụ thuộc vào nhiệt độ theo biểu thức sau:
t = o (1 + t)
Trong đó:
o: Hệ số dẫn nhiệt ở 0C
: Là hằng số xác định bằng thực nghiệm cho từng vật cụ thể
+  > 0 thì  tăng (chất khí, vật liệu xây dựng, cách nhiệt)
 = 0,05  0,5 W/mK
+  < 0 thì  giảm (hầu hết các kim loại, trừ Al)
 = 20  400 W/mK
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7. Định luật Fourier về dẫn nhiệt
- Mật độ dòng nhiệt là một đại lượng vectơ có phương trùng
với phương gradt, ngược với chiều gradt (giảm nhiệt độ)
và có trị số bằng: t
 , W/m 2

n
t
Biểu thức: q    g rad t; q    , W /m 2

n

- Dòng nhiệt Q được xác định:


Q   Q d F, (W )
F

- Lượng nhiệt truyền trong thời gian  như sau:


 
t
Q   Qd      dFd, (J)
n

0 0 F
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
8. Các điều kiện đơn trị
8.1. Điều kiện hình học:
Cho biết trước hình dạng, kích thước của vật trong đó xảy ra
quá trình dẫn nhiệt
8.2. Điều kiện vật lý:
Cho biết các thông số vật lý của vật thể như: Hệ số dẫn nhiệt
, nhiệt dung riêng C, khối lượng riêng ,…
8.3. Điều kiện thời gian:
Biết phân bố nhiệt tại một thời điểm nào đó: t = f(x, y, z,  = 1)
Biết phân bố nhiệt độ ở thời điểm ban đầu  = 0 ta có điều kiện
ban đầu: t = 0 = f(x, y, z,  = 0)
Với quá trình dẫn nhiệt ổn định không tồn tại điều kiện thời gian.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
8. Các điều kiện đơn trị
8.4 Điều kiện biên:
Cho biết phân bố nhiệt độ hoặc dòng nhiệt trên bề mặt vật.

 Điều kiện biên loại 1: Cho biết nhiệt độ trên biên (bề mặt vật).

 Điều kiện biên loại 2: Cho biết mật độ dòng nhiệt qua bề mặt
vật tại thời điểm bất kỳ.
 t 
q ()     
  n  n0
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
8. Các điều kiện đơn trị
8.4 Điều kiện biên:
 Điều kiện biên loại 3: Khi bề mặt vật tiếp xúc trực tiếp với một
môi trường:
+ Bề mặt trao đổi nhiệt đối lưu với môi trường:
 t 
    dl  t w  t f 
 n n 0
+ Bề mặt trao đổi nhiệt bằng bức xạ với môi trường bên ngoài
thì dl sẽ được thay bằng quy dẫn.
 Điều kiện biên loại 4: Khi bề mặt vật tiếp xúc lý tưởng với một
bề mặt vật rắn khác: t 1n  t 2 n
 t   t 
 1     2  
  n 1;n 0   n  2;n 0
II. DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG
1. Dẫn nhiệt qua vách phẳng một lớp
Vách có chiều dài, chiều rộng >> chiều dày
- Giả thiết:
t
+ Vách phẳng đồng chất, đẳng hướng
=const
+ Có chiều dầy  (mm)
tw1
+ Có hệ số dẫn nhiệt  (W/mK)
tw2
+ Nhiệt độ bề mặt vật tw1 và tw2 (0C)
dx

đã biết và không đổi (tw1 > tw2). 0


x

- Nhận thấy:
+ Trường nhiệt độ chỉ thay đổi theo hướng x : t = f(x).
+ Các mặt đẳng nhiệt song song và vuông góc với trục x.
+ Từ khoảng cách x lấy 2 mặt đẳng nhiệt cách nhau khoảng dx
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG
1. Dẫn nhiệt qua vách phẳng một lớp
1.1 Phân bố nhiệt độ trong vách:
dt
- Áp dụng định luật Fourier: q    g rad t   
dx

q
- Biến đổi và lấy tích phân ta có: t   x  C (*)

- Hằng số tích phân C được xác định từ ĐK biên loại 1:


Khi x = 0 → t = tw1 . Thay giá trị này vào PT (*) : C = tw1.
→ Sự phân bố nhiệt độ trong vách có dạng PT của đường
thẳng: q
tt  x (**)

w1

- Nhận xét:
Khi x càng tăng → nhiệt độ càng giảm.
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG
1. Dẫn nhiệt qua vách phẳng một lớp
1.1 Phân bố nhiệt độ trong vách:
 Mật độ dòng nhiệt qua vách, q:
q
- Áp dụng ĐK biên loại 1, khi x =  thay vào (**): t  t  

w2 w1


- Rút ra giá trị: q  t  t , W/m 2


w1 w2

- Nhận xét: Với δ,  không đổi → q tăng ↔ (tw1 – tw2) tăng tức
là độ chênh nhiệt độ giữa hai mặt vách càng lớn.

- Ký hiệu: R ; R: Nhiệt trở dẫn nhiệt m2K/W

q 
t w1
t w 2  tw
,(W / m ) 2

- Khi đó PT có dạng:  R

DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG
2. Dẫn nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp
Vách phẳng nhiều lớp là vách phẳng gồm nhiều lớp ghép lại
t
với nhau.
- Giả thiết: 1 2 3

+ Vách phẳng gồm 3 lớp. tw1


tw2
+ Các lớp làm bằng vật liệu đồng
tw3
chất và đẳng hướng tw4
+ Có hệ số dẫn nhiệt là: 1, 2, 3 0
x
1 2 3
+ Có chiều dày là: 1, 2, 3.
+ Nhiệt độ tw1 và tw4 không đổi và biết trước.
+ Giả thiết các lớp ép sát nhau, nhiệt độ bề mặt tiếp xúc tương
ứng là tw2 và tw3 chưa biết.
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG
2. Dẫn nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp
- Vì quá trình dẫn nhiệt là ổn định và một chiều nên mật độ dòng
nhiệt qua các lớp phải bằng nhau.
Tức là:    
q   t  t  t  t  q
1 1

 
w1 w2 w1 w2

 1
 1

   
q  2
t  t    t  t  q 2

 
w2 w3 w2 w3

 2  2

   
q   t  t  t  t  q
3 3

 
w3 w4 w3 w4

 3  3

Cộng hai vế của hệ phương trình này, ta được:


t t t t
q 
w1
, (W / m )
w4 w1 w4 2

   R R R
 1
 2 3 1 2 3

  1
 2 3
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH PHẲNG
2. Dẫn nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp
- Rút ra các nhiệt độ tiếp xúc giữa các lớp:
 2 3
t  t q 1
và tw3  tw2  q  tw4  q
 2 3
w2 w1

t t  t t
- Tổng quát: q w n 1
 w  n 1
w1 w1 2
; (W / m )

n


n
i R i


i 1
i 1
i

- Nhận xét:
Nếu hệ số dẫn nhiệt của các lớp không đổi thì quy luật
thay đổi nhiệt độ ở từng lớp giống như ở vách phẳng 1 lớp và
đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của vách phẳng nhiều lớp
sẽ là một đường gãy khúc.
III. DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
1. Dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp
- Giả thiết: t

+ Vách trụ làm bằng vật liệu đồng chất


và đẳng hướng =const
tw1
+ Có hệ số dẫn nhiệt  = const tw2
r dr
+ Có chiều dài >> chiều dày của vách.
+ Bán kính của vách trụ là r1 và r2 0
r1 r
r2
+ Nhiệt độ bề mặt trong và bề mặt ngoài
vách không đổi là tw1 và tw2 (với tw1 > tw2).
- Nhận thấy:
Các mặt đẳng nhiệt sẽ là các mặt trụ đồng tâm và nhiệt độ chỉ
thay đổi theo phương bán kính.
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
1. Dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp
1.1 Phân bố nhiệt độ trong vách:
- Áp dụng định luật Fourier → dòng nhiệt truyền qua bề mặt
vách trụ bán kính r và chiều dài l sẽ là: Q   F dt   2 rl dt
dr dr

Q
- Biến đổi và lấy tích phân ta có: t ln r  C;(*)
2  l
- Hằng số tích phân C xác định từ điều kiện biên :
Khi r = r1 → t = tw1: t 
Q
ln r  C  C  t 
Q
ln r
2  l 2  l
w1 1 w1 1

→ Thay giá trị C vào phương trình (*) và biến đổi:


Q r
tt  ln
2  l r
w1

1
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
1. Dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp
1.1 Phân bố nhiệt độ trong vách:
 Dòng nhiệt qua vách, Q:
Q r
- Khi r = r2 → t = tw2: t t  ln 2

2l r
w2 w1

2l  t  t   2l  t t 
- Rút ra giá trị Q: Q w1 w2 w1 w2

r d
ln 2
ln 2

r 1
d 1

→ Dòng nhiệt qua bề mặt ứng với một đơn vị chiều dài vách:
Q 2  t  t  t t
Mật độ nhiệt dài: q    w1 w2
; (W / m) w1 w2

l
l
d 1 d
ln ln 2 2

d 2 d 1 1
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
1. Dẫn nhiệt qua vách trụ một lớp
1.1 Phân bố nhiệt độ trong vách:

1 d m.K
- Ký hiệu: R  ln ; ( )2

2 d
l
W 1

R1: Là nhiệt trở dẫn nhiệt của một đơn vị chiều dài vách trụ.
- Khi đó:
t t
q 
l
w1
;(W / m)
w2

R l
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
2. Dẫn nhiệt qua vách trụ nhiều lớp
Giả thiết: t

+ Vách trụ gồm 3 lớp


+ Các lớp làm bằng vật liệu đồng chất
1 2 3

và đẳng hướng tw
tw
1 tw
+ Có hệ số dẫn nhiệt là: 1, 2, 3
2
3 tw
4

+ Có bán kính các lớp là: r1, r2, r3, r4 0


r1 r
r2
+ Nhiệt độ bề mặt trong và ngoài cùng r3
r4
của vách trụ là tw1 và tw4 không đổi.
+ Các lớp được ép rất sát với nhau nên bề mặt tiếp xúc giữa
các lớp có cùng nhiệt độ là tw2 và tw3 chưa biết.
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
2. Dẫn nhiệt qua vách trụ nhiều lớp
- Vì quá trình dẫn nhiệt là ổn định và một chiều.

 t t
q  w1 w2


l
1 d  1 d
ln 2
 t  t  q ln 2

 2 d
w1 w2
2 d
l


1 1
 1 1

 t t  1 d
 q  w2 w3
  t  t  q ln 3

1 d 2
l w2 w3 l

 ln 3
 d2 2

 2 d  1 d
 
2 2

  t t q ln 4

t t 
w3 w4
2 d
l

q  w3 w4 3 3

 1 d
l

ln 4

 2 d 3 3

- Cộng hai vế của hệ phương trình và biến đổi:

 1 d 1 d 1 d 
t t q  ln  ln  ln  2 3 4

 2 d 2 d 2


w1 w4 l
d  1 1 2 2 3 3
DẪN NHIỆT ỔN ĐỊNH QUA VÁCH TRỤ
2. Dẫn nhiệt qua vách trụ nhiều lớp
 Mật độ dòng nhiệt dài:
t t t t
q  w1 w4

hay q  ,(W / m) w1 w4
l
1 d 1 d 1 d
ln  ln  ln 2 3 4
R R R
l

2 d 2 1
d 2 d 1 2 2 3 3
l1 l2 l3

1 d
t  t q ln ; C 2 0

 Nhiệt độ tiếp xúc giữa các lớp : 2 d


w2 w1 l

1 1

1 d 1 d
t  t q ln  t  q3
ln ; C 4 0

2 d 2 d
w3 w2 l w4 l

2 2 3 3

 Nếu vách n lớp:

t t   t t  
q   w n 1 w n 1
w1 w1
; (W / m) n
l
1n d R
 ln i 1
li

2 
i 1
i 1
d i i
NỘI DUNG

I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN


II. CÔNG THỨC NEWTON & PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TỎA NHIỆT
III. LÝ THUYẾT ĐỒNG DẠNG
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Định nghĩa TĐNĐL
TĐNĐL: Quá trình trao đổi nhiệt thực hiện nhờ sự chuyển động
của chất lỏng hay chất khí giữa các vùng có nhiệt độ khác nhau.
- Đặc điểm:
+ Trong khối chất lỏng hoặc chất khí luôn có những phần tử
có nhiệt độ khác nhau luôn tiếp xúc trực tiếp với nhau 
có sự dẫn nhiệt trong chất lỏng hoặc chất khí:
→ Do đó luôn có hiện tượng dẫn nhiệt khi TĐNĐL.
→ Qúa trình truyền nhiệt bằng đối lưu là chủ yếu  TĐNĐL
+ Thực tế thường gặp quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật
rắn với chất lỏng hay chất khí chuyển động, gọi là toả
nhiệt đối lưu.
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến TĐNĐL
2.1 Nguyên nhân gây ra chuyển động: Có 2 dạng
+ Chuyển động tự nhiên:
- Chuyển động gây ra bởi độ chênh mật độ (khối lượng
riêng) giữa các vùng có nhiệt độ khác nhau.
- Gây ra trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên.
- Chuyển động tự nhiên phụ thuộc vào độ chênh nhiệt độ,
độ nhớt và không gian.
+ Chuyển động cưỡng bức:
- Chuyển động gây ra bởi ngoại lực, như dùng quạt để đẩy
chất khí chuyển động hay dùng bơm để đẩy chất lỏng
chuyển động.
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến TĐNĐL
2.1 Nguyên nhân gây ra chuyển động: Có 2 dạng
+ Chuyển động cưỡng bức:
- Trong chuyển động cưỡng bức luôn có chuyển động tự
nhiên. Nếu cường độ chuyển động cưỡng bức lớn → có thể bỏ
qua ảnh hưởng của chuyển động tự nhiên.
- Trao đổi nhiệt đối lưu tương ứng với chuyển động cưỡng
bức gọi là TĐNĐL cưỡng bức.
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến TĐNĐL
2.2 Chế độ chuyển động: Gồm 2 chế độ
+ Chế độ chảy tầng:
- Chế độ chảy mà các phần tử chất lỏng, khí có quỹ đạo
song song với nhau và chuyển động cùng với hướng của dòng.

+ Chế độ chảy rối:


- Chế độ chảy mà quỹ đạo các phần tử chất lỏng hay chất khí
không tuân theo quy luật xác định.
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến TĐNĐL
2.2 Chế độ chuyển động:
l
 Tiêu chuẩn Reynold: Re 

Trong đó:  : Tốc độ chuyển động, m/s;
l : Kích thước xác định, m
: Độ nhớt động học, m2/s
Trị số Re tương ứng với chế độ chuyển động từ chảy tầng
sang chảy sối gọi là Re tới hạn.
Ví dụ: Chất lỏng hoặc chất khí chuyển động trong ống, Re tới
hạn = 2300, khi đó:
Re < 2300 -> Chế độ chảy tầng
Re > 2300 -> Chế độ chảy rối
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến TĐNĐL
2.3 Tính chất vật lý của chất lỏng hay chất khí
Quá trình TĐNĐL phụ thuộc rất nhiều vào tính chất vật lý của
chất lỏng hay chất khí:
+ Khối lượng riêng (mật độ) 
+ Nhiệt dung riêng Cp
+ Hệ số dẫn nhiệt 
+ Hệ số dẫn nhiệt độ a
+ Độ nhớt động học ν
+ Độ nhớt động lực 
+ Hệ số giãn nở thể tích .
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến TĐNĐL
2.4 Hình dạng, kích thước, vị trí bề mặt trao đổi nhiệt
Hình dáng, kích thước, vị trí của vách rắn khác nhau dẫn tới
cường độ trao đổi nhiệt cũng khác nhau.

Ví dụ:
+ Trao đổi nhiệt giữa tấm phẳng đặt đứng với chất lỏng, chất
khí chuyển động sẽ khác với TĐN của một ống hay dây đặt
đứng.
+ Trao đổi nhiệt của tấm phẳng đặt đứng sẽ khác TĐN của
tấm phẳng đặt nằm ngang …
II. CÔNG THỨC NEWTON &
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TỎA NHIỆT ĐỐI LƯU

1. Công thức Newton


- Biểu thức tính lượng nhiệt trao đổi giữa bề mặt vách và
chất lỏng hay chất khí:
q   t  t 
w f
(W/m2)

Q  q.F  F  t  t
w f  (W)

Trong đó: q: Mật độ dòng nhiệt, W/m2


Q: Dòng nhiệt, W
F: Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, m2
tw: Nhiệt độ của bề mặt vách, 0C
tf: Nhiệt độ của chất lỏng ở xa bề mặt vách, 0C
α: Hệ số toả nhiệt, W/m2K
II. CÔNG THỨC NEWTON &
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TỎA NHIỆT ĐỐI LƯU

1. Công thức Newton


Q
- Rút ra biểu thức của hệ số tỏa nhiệt: 
F t  t
w f 
 : Lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích bề mặt
trong một đơn vị thời gian khi độ chênh nhiệt độ giữa bề
mặt vách và chất lỏng (khí) là một độ.

- Hệ số toả nhiệt phụ thuộc vào nhiều nhân tố

  f   , c,  , , a,  ,  , t , t ,...
w f
II. CÔNG THỨC NEWTON &
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TỎA NHIỆT ĐỐI LƯU

2. Các PP xác định hệ số toả nhiệt : có 2 PP


+ Phương pháp giải tích hay còn gọi là PP vật lý – toán.
Tìm  bằng cách thiết lập và giải các hệ phương trình vi
phân mô tả quá trình.
→ Việc này khó và hiện nay chỉ mới giải quyết được đối
với một vài trường hợp đơn giản.
+ Phương pháp thực nghiệm.
Bằng thực nghiệm có thể gián tiếp xác định được  thông
qua đo mật độ dòng nhiệt q và hiệu nhiệt độ (tw - tf).
q
 
t  t
w f 
Bằng PP này, trị số  chỉ đúng cho trường hợp làm thí
nghiệm.
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG

1. Điều kiện đồng dạng


- Hai hiện tượng vật lý đồng dạng với nhau khi chúng có cùng
bản chất vật lý và được mô tả bằng phương trình và hệ
phương trình vi phân giống nhau.
 Định lý 1:

- Hai hiện tượng đồng dạng với nhau thì các tiêu chuẩn đồng
dạng cùng tên có giá trị bằng nhau.
- Tiêu chuẩn đồng dạng là tổ hợp không thứ nguyên của một
số đại lượng vật lý đặc trưng cho hiện tượng đó và các
tiêu chuẩn rút ra từ các điều kiện đơn trị có giá trị bằng
nhau từng đôi một thì đồng dạng với nhau.
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG

1. Điều kiện đồng dạng


 Định lý 2:
Nếu các hiện tượng vật lý được miêu tả bằng hệ phương
trình vi phân thì luôn luôn có thể mô tả các hiện tượng vật
lý đó dưới dạng phương trình tiêu chuẩn.
 Định lý 3:
Các hiện tượng có điều kiện đơn trị đồng dạng và các tiêu
chuẩn rút ra từ các điều kiện đơn trị có giá trị bằng nhau
từng đôi một thì đồng dạng với nhau.
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG
2. Các TCĐD cơ bản trong toả nhiệt đối lưu: 4 TC
+ Tiêu chuẩn Nusselt: Đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt
đối lưu  .l
Nu 

+ Tiêu chuẩn Reynold: Là tỉ số giữa lực quán tính và lực nhớt,
xác định đặc tính chuyển động của chất lỏng hay khí.
 .l
Re 

+ Tiêu chuẩn Grashoff: Đặc trưng cho tỉ số giữa lực nâng gây
ra do độ chênh mật độ và lực ma sát.
g  l t 3

Gr 
 2

+ Tiêu chuẩn Prandtl: Xác định tính chất vật lý của chất lỏng
hay chất khí 
Pr 
a
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG

2. Các TCĐD cơ bản trong toả nhiệt đối lưu


Trong đó:  : Hệ số toả nhiệt, W/m2K
 : Độ nhớt động học, m2/s
a : Hệ số dẫn nhiệt độ, m2/s
l : Kích thước xác định, m
Δt: Độ chênh nhiệt độ,
 : Tốc độ của chất lỏng, m/s
g : Gia tốc trọng trường (g = 9,81 m/s2)
 : Hệ số giãn nở thể tích, 1/K
λ : Hệ số dẫn nhiệt, W/mK
- Đối với chất lỏng thì  tra bảng.
- Đối với chất khí thì  = 1/T.
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG
2. Các TCĐD cơ bản trong toả nhiệt đối lưu
- Kích thước xác định:
Kích thước đặc trưng cho quá trình trao đổi nhiệt.
Tuỳ từng trường hợp mà kích thước xác định có thể chọn
khác nhau.
Ví dụ: Khi trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên của một tấm hoặc
ống đặt đứng, kích thước xác định là chiều cao của tấm
hoặc ống.
- Nhiệt độ xác định:
Nhiệt độ do người nghiên cứu chọn để tra tính chất nhiệt vật
lý của chất lỏng hay chất khí như: , , , , a.. Vì chúng
là các thông số phụ thuộc nhiệt độ.
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG
3. Phương trình tiêu chuẩn
- Hai tiêu chuẩn đồng dạng:
+ Tiêu chuẩn xác định: Chỉ chứa các đại lượng đã biết
đặc trưng cho hiện tượng (Re,Gr, Pr…)
+ Tiêu chuẩn không xác định: Xác định bởi các đại
lượng đặc trưng cho hiện tượng trong đó có ít
nhất một đại lượng chưa biết (Nu…)

- Phương trình tiêu chuẩn: Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn xác
định và tiêu chuẩn không xác định.
Tiêu chuẩn Nusselt chứa đại lượng chưa biết là hệ số tỏa
nhiệt , do đó nó là tiêu chuẩn không xác định, còn các
tiêu chuẩn khác là tiêu chuẩn xác định.
III. TIÊU CHUẨN ĐỒNG DẠNG
3. Phương trình tiêu chuẩn
- Dạng tổng quát của phương trình tiêu chuẩn :
Nu = f(Re, Pr, Gr,…)
Trong tính toán trao đổi nhiệt đối lưu PT có dạng:
Nu = C.Rem Prn Grp…
Trong đó:
C, m, n, p: Là các hằng số được xác định bằng thực nghiệm.

Môi trường chất khí: Pr = const


Nu = C.Rem. Grp
và đối lưu tự nhiên: Nu = C.Grp

You might also like