Professional Documents
Culture Documents
0
Nhiệt độ T C, K, F
Độ ẩ m tương đố i, độ chưa
, D %, kgẩ m/kg
hơi
Nhiệt lượ ng Q kj
Hà m nhiệt H, I kj/kg
Độ nhớ t độ ng họ c m2/s
Số ố ng truyền nhiệt N Ố ng
Bướ c ố ng S M
Tố c độ m/s
Truyền nhiệt
Truyền nhiệt là một quá trình phức tạp xảy ra đồng thời bởi 3 dạng trao đổi
nhiệt cơ bản như: trao đổi nhiệt bằng dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt bằng đối lưu nhiệt và
trao đổi nhiệt bằng bức xạ nhiệt.
Trong tự nhiên quá trình truyền nhiệt chỉ xảy ra theo một chiều từ nơi có nhiệt
độ cao tới nơi có nhiệt độ thấp.
Chất tải nhiệt là chất mang nhiệt từ nơi này tới nơi khác, từ môi trường này tới
môi trường khác theo quy luật tự nhiên.
Truyền nhiêt trực tiếp là quá trình truyền nhiệt mà chất tải nhiệt tiếp xúc trực
tiếp với vật liệu.
Truyền nhiệt gián tiếp là quá trình truyền nhiệt mà chất tải nhiệt không tiếp xúc
trực tiếp với vật liệu mà thong qua vật ngăn.
Truyền nhiệt ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt độ chỉ thay đổi theo
không gian mà không thay đổi theo thời gian.
Truyền nhiệt không ổn định
Truyền nhiệt không ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt độ thay đổi theo
không gian và thời gian.
Trường nhiệt
Trường nhiệt đặc trưng cho độ nóng của vật là nhiệt độ (t, [ 0C];T, [0K]). Tập
hợp tất cả những giá trị nhiệt độ của vật hoặc của môi trường gọi là trường nhiệt.
Nhiệt trường ổn định là nhiệt trường mà nhiệt độ chỉ thay đổi theo không gian
mà không thay đổi theo thời gian t = f(x,y,z).
Nhiệt trường không ổn định là nhiệt trường mà nhiệt độ thay đổi theo không
gian và thời gian.
Mặt đẳng nhiệt là tập hợp các điểm có nhiệt độ bằng nhau. Quá trình dẫn nhiệt
không xảy ra trên một mặt đẳng nhiệt, mà chỉ dẫn nhiệt từ mặt đẳng nhiệt này tới mặt
đẳng nhiệt kia.
Trong thực tế quá trình truyền nhiệt diễn ra theo 3 phương thức truyền nhiệt
cơ bản như sau:
a. Dẫn nhiệt
Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ
thấp. Do sự truyền động năng hoặc dao động va chạm vào nhau, nhưng
không có sự chuyển rời vị trí giữa các phân tử vật chất. Dẫn nhiệt chỉ xảy ra
khi truyền nhiệt của các chất rắn hoặc truyền nhiệt của chất lỏng, chất khí
đứng yên hay chuyển động dòng.
Định luật Fourien: Xét trên một mặt phẳng có diện tích F có dòng nhiệt dẫn
qua thep phương vuông góc với mặt phẳng, định luật Fourien phát biểu như
sau:
Mật độ dòng nhiệt truyền qua bằng phương thức dẫn nhiệt theo phương qui
định tỉ lệ thuận với diện tích vuông góc với phương truyền và gradien nhiệt
độ theo phương ấy.
∂T
Q x =−λF
∂x
Qx ∂T
qx= =− λ (W/m2)
F ∂x
Trong đó: Qx: dòng nhiệt truyền qua diện tích F (j/s).
F: diện tích bề mặt truyền nhiệt vuông góc với phương x (m2).
Thực nghiệm chứng tỏ λ là một thông số vật lý biểu diễn khả năng dẫn nhiệt
của vật liệu.
Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ, vật liệu, cấu trúc vật
liệu.
Hệ số dẫn nhiệt của chất khí trong khoảng 0,006÷0,6 (W/m.độ).
Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng trong khoảng 0,07÷0,7 (W/m.độ).
Hệ số dẫn nhiệt của chất rắn phụ thuộc vào kết cấu, độ xốp và độ ẩm
của vật liệu.
Từ định luật Fourien cơ bản người ta đưa ra các dạng phương trình truyền
nhiệt cho các trường hợp cụ thể.
Dẫn nhiệt của dòng nhiệt ổn định qua tường phẳng: Ở trong phần này, ta
chỉ xét quá trình dẫn nhiệt ổn định – nhiệt độ của vật không biến đổi theo
thời gian.
Một lớp: Nhiệt lượng truyền qua trong khoảng thời gian T (giây)
λ
Q=q . F .T = ( t 1−t 2 ) . F .
δ
Nếu ta muốn tìm nhiệt độ tại một vị trí cách mặt nhiệt độ một khoảng x:
q
t=t i− . x
λ
F : diện tích bề mặt tường trái nơi tiếp xúc với dòng nhiệt nóng (m2).
Nhiều lớp: Nhiệt lượng truyền qua trong khoảng thời gian T (giây)
( t 1−t n+1 ) . F .T
Q= n
(W )
∑rj
i=1
( t 1−t n+1 ) . F
Q= n
(W )
∑rj
i=1
δi
r i= : nhiệt trở của tường (m2.s.oC/j).
λi
Mật độ dòng nhiệt qua các lớp (3 lớp theo hình vẽ):
λ1
q= (t −t )
δ1 1 2
λ2
q= (t −t )
δ2 2 3
λ3
q= (t −t )
δ3 3 4
δ 1 δ 2 δ3
⇒ ( t 1−t 4 ) =q .( + + )
λ 1 λ2 λ3
( t 1−t 4 )
⇒q=
δ 1 δ 2 δ3
( + + )
λ 1 λ2 λ3
( t1 −t n +1 )
q= n
δ
∑ λi
i=1 i
n
δi
t k =t 1−q . ∑
i=1 λi
n: số lớp.
Một lớp: Nghiên cứu quá trình dẫn nhiệt qua vách trụ (ống) nhiệt độ
vách trong t1, nhiệt độ vách ngoài t2 không thay đổi. Vật liệu có hệ số dẫn
nhiệt λ không đổi. Ta có phương trình dẫn nhiệt như sau:
2 πλL t −t
Q= ( t 1−t 2 )= 1 2 (W )
d 1 d
ln 2 ln 2
d1 2 πλL d 1
d 2−d 1
δ=
2
d2
Nếu tỉ số <2 thì F được tính bằng công thức sau:
d1
π ( d 2 −d 1 ) L
F=
2
Q t 1−t 2 W
qλ= = ( )
L 1 d m
ln 2
2 πλ d 1
Nhiều lớp: Với tường hình ống có nhiều lớp vật liệu khác nhau:
Q t 1−t n+1 W
q λ= = ( )
L n
d i+1 m
∑ 2 π1 λ ln di
i =1 i
Nhiệt đối lưu là sự truyền nhiệt mà các phần tử lỏng hoặc khí nhận nhiệt rồi
đổi chổ cho nhau; sự đổi chổ do chênh lệch khối lượng riêng hay do các tác
động cơ học như: bơm, khuấy… Quá trình toả nhiệt đối lưu xảy ra khi có sự
trao đổi nhiệt giữa chất lỏng, chất khí với bề mặt rắn.
Định luật Newton: Để tính nhiệt đối lưu người ta dùng công thức Newton:
Q=α . F . ( t f −t v ) (W )
Trong đó: α : hệ số toả nhiệt (W/m2.độ) phụ thuộc vào rất nhiều thông số.
α =f (t v ,t f , ω , λ , c p , ρ , μ)
Trong đó: tf: nhiệt độ lưu chất.
W
q=α . ( t f −t v ) ( )
m2
Để tính toán được phương trình trên, ta cần phải xác định được α .
Các chuẩn số: Vì quá trình toả nhiệt đối lưu phụ thuộc vào nhiều chuẩn sô
do đó, muốn xác định α ta cần xác định các chuẩn số:
Chuẩn số Nusselt:
α.λ
Nu=
λr
Chuẩn số Reynolds:
ω. λ
ℜ=
γ
Chuẩn số Prandtl:
γ
Pr ¿
a
Chuẩn số Grasshof:
g . β . λ3. Δ t
Gr=
γ2
Trong đó: ω : tốc độ chuyển động của dòng lưu chất (m/s).
λ m
a: hệ số dẫn nhiệt độ; a= c . ρ ( 2 ).
p s
Các phương trình thực nghiệm cho các loại lưu chất chuyển động:
Để tính α người ta thường dùng chuẩn số Nu và trong từng trường hợp cụ thể
thì Nu có biểu thức tính riêng. Ngoài ra, người ta đã tính trước một số trường
hợp cụ thể, ta có thể tra bảng cho từng trường hợp ấy.
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ưu nhược điểm của thiết bị truyền
nhiệt ống lồng ống.
- Tính toán được các hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh
và nóng qua vách kim loại, thiết lập được cân bằng nhiệt lượng ở các chế độ chảy khác
nhau.
Kiểm tra mực nước trong nồi đun phải đạt 2/3 nồi.
Mở công tắc tổng
Mở công tắc điện trở.
Khảo sát ống kép chảy ngang.
Bước 1: Kiểm tra van an toàn:Van 1, van 6, van 10 mở, còn lại đóng.
6. Thí nghiệm
Lưu lượng 3 6 9
dòng nóng Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ
G’N (l/p) dòng nóng dòng lạnh dòng nóng dòng lạnh dòng nóng dòng lạnh
Lưu lượng
dòng lạnh Tv1 Tr1 Tv2 Tr2 Tv1 Tr1 Tv2 Tr2 Tv1 Tr1 Tv2 Tr2
G’L (l/p)
3 75 61 36 46 77 64 40 41 76 65 44 53
6 74 60 38 43 74 62 42 45 76 64 46 50
9 76 59 40 43 74 61 44 48 76 62 46 50
- Dòng nóng
Q 1=G1 C1 ( t v1 −t r 1) (W)
-Dòng lạnh
C1 C2 nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng và dòng lạnh (J/kg.K)
G =
(
GN
ph ) m
lit kg
.( )
'
3
60 ( ) .1000( )
N
s l
ph m
3
G =
(
GL
lit
'
ph m) kg
.( ) 3
60 ( ) .1000( )
L
s l
ph m
3
C: nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng /lạnh (J/kg.K) tra bảng.
Q = Q1 – Q2
Trong đó: Q1 là nhiệt lượng dòng nóng, Q2 là nhiệt lượng dòng lạnh
G’N Q1 G’L Q2
Q
(l/p) (W) (l/p) (W)
2859,77 2070,304 789,466
3 2651,23 3 2272,628 378,602
2245,55 1857,094 388,456
6 5713,48 6 2068,217 3645,26
4904,31 1240,630 3663,68
4904,41 1651,101 3253,31
6745,86 1862,334 4883,53
9 6121,59 9 2478,704 3642,89
8585,65 2476,651 6109
-Hiệu nhiệt độ
Sau khi tính so sánh nếu cái nào lớn hơn thì là t max cái nào nhỏ hơn là t min
KL
Q2 (W) ∆ t log L (m)
(w/m.độ)
2070,304 25,11 1 82,44
2272,628 25,32 1 89,76
1857,094 24,66 1 75,31
2068,217 29,44 1 70,25
1240,630 23,71 1 52,33
1651,101 20,32 1 81,25
1862,334 20,39 1 91,33
2478,704 19,65 1 126,14
2476,651 19,64 1 126,10
( )
3
m
G' N
❑1 ( )
m
=
phút
s
60 ( phúts ) . F (m )
1
2
2 2
.d
Trong đó: F1: Diện tích ống trong; F 1= tdN = 3,14. 0,019 =2,83. 10−4
4 4
❑N . d tdN .❑ N
ℜ1 =
❑N
G’N F1 1 1 1.103
ddtN Tv1 Tr1 Ttb1 Re1
(l/p) (m2) (m/s) (kg/m3) (N.s/m2)
75 61 68 978,88 0,418 7840
3 2,83.10 -4
0,019 0,176 74 60 67 979,42 0,425 7730
76 59 67,5 679,15 0,421 540
77 64 70,5 977,53 0,402 1620
6 0,353 74 62 68 978,88 0,418 1570
74 61 67,5 679,15 0,421 1080
76 65 70,5 977,53 0,402 2440
9 0,530 76 64 70 977,8 0,406 2420
76 62 69 978,34 0,412 2380
GL
'
( )m3
❑2 ( )
m
=
phút
s
60 ( phúts ) . F (m )
2
2
2
G’N F2 2 2.103
ddtL Tv2 Tr2 Ttb2 (kg/ Re2
(l/p) (m2) (m/s) (N.s/m2)
m3)
36 46 41 992 0,642 11670
3 0,199 38 43 40,5 989,95 0,648 11550
40 43 41,5 988,71 0,637 11720
2,512.10-4 0,038 40 41 40,5 991 0,648 23130
6 0,398 42 45 43,5 990,76 0,616 24290
44 48 46 988,92 0,590 25310
9 0,597 44 53 48,5 991,5 0,564 39820
46 50 48 989,74 0,570 39380
46 50 48 988,92 0,570 39350
C1 1.103 1
Tv1 Tr1 t tb1 Pr1
(j/kg.độ) (N.s/m2) (w/m.độ)
75 61 68 4191 0,418 0,6662 2,630
74 60 67 4192 0,425 0,6650 2,679
76 59 67,5 4191,8 0,421 0,6657 2,650
77 64 70,5 4190 0,402 0,6684 2,520
74 62 68 4190 0,418 0,662 2,645
74 61 67,5 4191,8 0,421 0,6657 2,650
76 65 70,5 4191,8 0,402 0,6684 2,521
76 64 70 4190 0,406 0,6680 2,546
76 62 69 4191,8 0,412 0,6671 2,588
t tb2 C2 2.103 2
Tv2 Tr2 Pr2
(j/kg.độ) (N.s/m2) (w/m.độ)
36 46 41 4174 0,642 0,6363 4,211
38 43 40,5 4174 0,648 0,6356 4,255
40 43 41,5 4174 0,637 0,6369 4,174
40 41 40,5 4174 0,648 0,6356 4,255
42 45 43,5 4174 0,616 0,6395 4,021
44 48 46 4174 0,590 0,6428 3,831
44 53 48,5 4174 0,564 0,6460 3,644
46 50 48 4174 0,570 0,6454 3,686
46 50 48 4174 0,570 0,6454 3,686
-Tính nhiệt độ trung bình thực tế và chuẩn số Pranlt thực tế
t’tb = ttb – 4
[ ]
0,25
0,43 Pr
Nu=C . Pr . .❑ L
Pr '
Trong đó: L = 1 do L/d = 1/0,019 =52,63 > 50
[ ]
0,25
Pr
Nu=0,021. ℜ0,8 . Pr 0,43 . .❑P
Pr '
1 ❑1
Nu1 ddtN
(w/m.độ)
37,518 0,6626 1308,39
36,867 0,6617 1283,94
1,730 0,6621 60,28
2,187 0,6648 76,52
2,185 0,6626 0,019 76,20
1,478 0,6621 51,50
5,721 0,6648 200,17
5,471 0,6644 191,3
4,803 0,6635 167,72
2 ❑2
Nu2 ddtL
(w/m.độ)
444,3 0,630 7366,02
441,5 0,629 7307,98
439,6 0,627 7253,40
883,7 0,628 14604,30
910,1 0,634 0,038 15184,30
946,6 0,642 15992,55
1458,1 0,646 24787,7
1448,8 0,645 24591, 47
1448,8 0,645 24591,47
KL K∗¿ L ¿
82,44 63,40
89,76 32,37
75,31 3,55
70,25 4,52
52,33 4,51
81,25 3,05
91,33 11,73
126,14 11,22
126,10 9,86
140
120
100
K*L và KL (W/m.độ)
0
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000
KL Linear (KL) K*L
Linear (K*L) Re1Linear (K*L)
140
120
80
60 KL
Lin
ear
40 (KL)
K*L
20
0
10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 45000
Re2
6.7.Kết luận
Ta thấy sai số giữa KL lí thuyết và thực tế là khá cao. Tổn thất nhiệt là tương đối lớn.
Nguyên nhân:
Do các bước tiến hành thí nghiệm chưa nhịp nhàng , các chỉ số trên máy.
không được nhạy, dẫn đến nhiệt độ chênh lệch lớn.
Máy đã sử dụng lâu nên có nhiều trở lực.
Tính toán có nhiều sai số.
- Làm quen với thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt độ và lưu
lượng lưu chất. trình bày được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ưu nhược điểm
của thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
- Vận hành được thiết bị truyền nhiệt.
- Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh và
nóng qua vách kim loại, thiết lập cân bằng nhiệt lượng ở các chế độ chảy khác
nhau.
- G’L, G’N: lưu lượng thể tích của dòng lạnh và dòng nóng (lít/phút).
- tV1, tR1: nhiệt độ vào, ra của dòng nóng (oC).
- tV2, tR2: nhiệt độ vào, ra của dòng lạnh (oC).
Câu 4. TBTN ống lồng ống có phải là TBTN kiểu vỏ ống không ?
Thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống là thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ ống.
Câu 5. Chỉ rõ đường đi của dòng nóng trong hệ thống thiết bị thí nghiệm.
Nước được điện trở (A) đun nóng ở nồi đun nước nóng (B) được bơm (C) bơm
lên và chảy vào V10 (chảy ngang), V11 (chảy dọc) rồi chảy qua ống trong (đi từ phải
sang trái) đi ra V5-lưu lượng kế-V4 (nếu muốn đo lưu lượng) hoặc qua V6 (không đo
lưu lượng) rồi chảy vào nồi đun.
Câu 6. Chỉ rõ đường đi của dòng lạnh trong hệ thống thiết bị thí nghiệm.
Dòng lạnh qua V7 đến V8 (chảy ngang), đến V9 (chảy dọc) vào ống ngoài đi từ
trái sang phải rồi ra ở V1 (nếu không đo lưu lượng), ở V 3-lưu lượng kế-V2 (đo lưu
lượng) rồi chảy ra ngoài.
Câu
7. Ưu nhược điểm của TBTN ống lồng ống ?
Ưu điểm: sự trao đổi nhiệt được phân bố đều trên khắp chiều dài của thiết bị.
Nhược điểm: Hiệu suất truyền nhiệt thấp.Diện tích tiếp xúc giữa lưu chất và
ống nhỏ.
Câu 8. Hãy cho biết các phương thức truyền nhiệt cơ bản ? Trong bài thí nghiệm
này có những phương thức truyền nhiệt nào ?
Câu 9. Vẽ và giải thích sơ đồ cơ chế truyền nhiệt giữa 2 lưu chất qua vách ngăn
TBTN ống lồng ống.
Nhiệt truyền từ dòng lưu chất lạnh qua vách bằng dòng bức xạ hoặc đối lưu
nhiệt trong vách ống và làm lạnh dòng nóng bên trong.
Câu 10. Viết phương trình cân bằng nhiệt lượng. Giải thích các thông số và cho
biết đơn vị của chúng.
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho 2 dòng lưu chất nóng và lạnh có dạng:
Trong đó: G1, G2: lưu lượng khối lượng của dòng nóng và dòng lạnh (kg/s).
C1, C2: nhiệt dung riêng đẳng áp của nước nóng và nước lạnh (J/kg.độ).
tV1, tR1: nhiệt độ vào, ra của dòng nóng (oC).
tV2, tR2: nhiệt độ vào, ra của dòng lạnh (oC).
Câu 11. Ý nghĩa vật lý của hệ số truyền nhiệt dài KI ? Công thức tính ? Giải thích
thông số và cho biết đơn vị đo của chúng.
Ý nghĩa vật lý của hệ số truyền nhiệt dài là: cho ta biết được khả năng truyền nhiệt của
lưu chất.
QL
Hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm: K *L
t log .L
Trong đó: Q: nhiệt lượng trao đổi (W hoặc j/s).
Trong đó: dtr, dng: đường kính trong và đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m).
λ inox: hệ số dẫn nhiệt của kim loại chế tạo ống (w/m.độ).
α 1, α 2: hệ số cấp nhiệt của dòng nước nóng, dòng nước lạnh (w/m2.độ).
rb: hệ số nhiệt của cặn bẩn (m2.độ/w).
db: đường kính lớp bẩn (m).
KL: hệ số truyền nhiệt dài (w/m.độ).
Hệ số cấp nhiệtα 1, α 2 giữa vách ngăn và các dòng lưu chất được tính từ chuẩn số
Nusselt (Nu).
Câu 12. Viết phương trình truyền nhiệt ? Giải thích các thông số và cho biết đơn
vị của chúng ?
Phương trình truyền nhiệt: dQ = k(t1 – t2)dF
t1 – t2: độ chênh nhiệt độ giữa chất lỏng nóng và lạnh trên bề mặt phân
bố dF.
Câu 13. Ảnh hưởng cảu chế độ chảy đến quá trình truyền nhiệt ? Giải thích.
Chế độ chảy rối làm tăng khả năng truyền nhiệt vì chế độ chảy rối xảy ra khi
vận tốc chảy lớn làm tăng khả năng va chạm của lưu chất lên thành ống nên khả năng
truyền nhiệt lớn.
Chế độ chảy màng tuy dòng chảy ở tốc độ tháp nhưng cõng có khả năng truyền
nhiệt nhưng dòng nhiệt này được cung cấp đều lên tường theo dòng chảy.
Chảy chuyển tiếp là chế độ chảy giao toa giữa hai chế độ chảy trên vì thề khả
năng truyền nhiệt cũng nằm trong khoảng giữa của hai chế độ
Câu 14. Phân biệt quá trình truyền nhiệt ổn định và không ổn định.
Truyền nhiệt ổn định: Truyền nhiệt ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt
độ chỉ thay đổi theo không gian mà không thay đổi theo thời gian.
Truyền nhiệt không ổn định : Truyền nhiệt không ổn định là quá trình truyền
nhiệt mà nhiệt độ thay đổi cả theo không gian và thời gian
Câu 15. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số cấp nhiệt α
Câu 16. So sánh hiệu quả quá trình truyền nhiệt xuôi chiều và ngược chiều ?
Quá trình truyền nhiệt ngược chiều có hiệu quả hơn tại vì sự trao đổi nhiệt được
phân bố đều trên khắp chiều dài của thiết bị và làm cho sản phẩm có chất lượng truyền
nhiệt đồng đều. Còn truyền nhiệt xuôi chiều thì nhiệt truyền ở đầu vào là rất cao còn
đầu ra là rất thấp nên hiệu quả kém hơn.