You are on page 1of 14

Nhóm 2:

Vũ Thanh Hùng (Nhóm trưởng)-2005191099

Nguyễn Thị Ngọc Hân -2005190171

Lê Thanh Hảo -2005190186

Lưu Thu Hiền -2005190192

Bài tập dự án 3

Bảng lập kế hoạch

Tên dự án R&D/Phát triển SP: SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG ÍT ĐƯỜNG VỊ KHOAI LANG TÍM

Thời gian
S Hạng mục công Người phụ Người Nơi thực
Diễn giải chi tiết thực hiện Kết quả mong đợi
T việc trách chính phối hợp hiện Ghi chú
dự kiến
T
(What) (How) (Who 1) (Who 1) (When) (Where) (Why)

-Lên danh sách các -Lên danh sách để -Nhân viên -Nhân viên -14/10/2021 -Phòng thí -Chuẩn bị được đầy đủ
dụng cụ, thiệt bị và chuẩn bị những thứ cần RnD phòng thí đến nghiệm của các thiết bị, dụng cụ và
1 các nguyên liệu dùng đến trong quá nghiệm 21/10/2021 doanh nguyên liệu trong danh
cần dùng để thử trình thử nghiệm sản nghiệp sách
nghiệm phẩm

2 -Thử nghiệm chế -Chế biến sữa bằng -Nhân viên -Nhân viên -22/10/2021 -Phòng thí -Sữa vẫn giữ được các
biến sữa phương pháp tiệt trùng phòng thí RnD đến nghiệm của đặc điểm cảm quan
UHT trực tiếp nhưng nghiệm 27/10/2021 doanh như mục tiêu ban đầu.
với quy mô nhỏ (phòng Ví dụ: sữa không bị
thí nghiệm) theo các -Nhân viên nghiệp vón cục, màu sắc
công thức từ nhân viên QA không bị thay đổi,
RnD không có mùi lạ,…

-Chọn được thời gian,


nhiệt độ phù hợp nhất
để cho ra sản phẩm
đặc điểm cảm quan tốt
nhất

-Phân tích hàm -Mục đích định lượng -Nhân viên -Nhân viên -28/10/2021 -Phòng thí -Xác định được hàm -Thực hiện
lượng dinh dưỡng được các chất dinh QA phòng thí đến nghiệm của lượng dinh dưỡng cùng thời gian
trong sản phẩm dưỡng như năng lượng, nghiệm 31/10/2021 doanh trong 100ml sản phẩm với phân tích
protein,các loại vitamin, nghiệp là bao nhiêu hàm lượng dinh
3
chất béo trong 100ml dưỡng
-Hàm lượng các chất
sản phẩm là bao nhiêu
dinh dưỡng ≥ với mục
bằng các phương pháp
tiêu đã đặt ra ban đầu
phân tích hóa lý

-Phân tích hàm -Phân tích vi sinh vật, -Nhân viên -Nhân viên -28/10/2021 -Phòng thí -Định lượng được
lượng của các yếu các kim loại nặng có thể QA phòng thí đến nghiệm của chính xác về vi sinh
tố ảnh hưởng đến trong sản phẩm bằng nghiệm 31/10/2021 doanh vật, kim loại nặng ảnh
chất lượng sản phương pháp ấly mẫu. nghiệp hưởng đến chất lượng,
4
phẩm hạn sử dụng của sản
phẩm. Từ đó có thể
tìm được cách khắc
phục.

5 -Đánh giá cảm -Dùng các phép thử -Nhân viên -Nhân viên -01/11/2021 -Phòng đánh -Chất lượng của sữa
quan sản phẩm đánh giá cảm quan như đến giá cảm quan đúng với mục tiêu ban
phép thử tam giác, phép QA RnD 05/11/2021 hoặc văn đầu hoặc tốt hơn.
thử cho điểm chất phòng họp
-Độ ngọt của sữa phải
lượng để chọn ra công RnD
phù hợp với loại sữa ít
thức cho chất lượng sữa
đường
cao nhất
-Chọn ra được công
thức cuối cùng để sản
xuất sản phẩm.

-Thiết kế bao bì, -Thiết kế mẫu bao bì -Bộ phận -Nhân viên -01/11/2021 -Văn phòng -Thiết kế được bao bì
thông tin ghi nhãn, độc quyền cho sản thiết kế của RnD đến của bộ phận đẹp, bắt mắt, đầy đủ
đăng kí mã số mã phẩm công ty 20/11/2021 thiết kế thông tin như quy định
6 vạch, thương hiệu Nhà nước
-Chuẩn bị hồ sơ để
đăng kí mã số vạch cho -Đăng kí thành công
sản phẩm mã vạch và thương
hiệu

7 -Thử nghiệm sản -Thiết kế quy trình sản -Nhân viên -Nhân viên -21/11/2021 -Nhà máy -Bộ máy sản xuất vận
xuất sản phẩm xuất trong nhà QA đến sản xuất hành tốt
máy sản 06/12/2021
-Chạy thử đường dây -Nhân viên -Không làm thay đổi
xuất
sản xuất sản phẩm RnD chất lượng sản phẩm

-Sản xuất được 80% số


lượng sản phẩm được
yêu cầu

-Trong quá trình sản


xuất không làm hư
hỏng bao bì

-Kiểm tra chất -Lấy mẫu từng mẻ sản -Nhân viên -Nhân viên -18/12/2021 -Phòng thí -90% chất lượng của
lượng sản phẩm xuất để kiểm tra chất QC phòng thí đến nghiệm của từng mẫu giống nhau
lượng của từng mẻ sản nghiệm 21/12/2021 doanh
-Không có sự xuất
phẩm nghiệp
8 hiện của các vsv, kim
loại nặng hoặc các chất
ảnh hưởng đến chất
lượng cũng như sức
khỏe của con người.

-Tự công bố sản -Công ty chuẩn bị giấy -Bộ phận -Nhân viên -22/12/2021 -Phòng pháp -Để bước đầu hoàn
phẩm tờ và thông tin hợp pháp lý của RnD đến lý thiện giấy tờ cho việc
pháp theo NĐ 15/2018 công ty 27/12/2021 sản xuất sản phẩm với
quy mô nhỏ
NĐ-CP để thực hiện
-Mục đích công bố các
9 công bố sản phẩm
thông tin cơ bản và
thông tin kiệm nghiệm
an toàn thực phẩm của
sản phẩm với người
tiêu dùng

10 -Khảo sát thị -Cho sản phẩm phân -Bộ phận -Nhân viên -29/12/2021 -Siêu thị, -Mục tiêu là thu được -Mỗi người thử
trường và người phối ở các địa điểm tập nghiên cứu RnD đến chợ 90% kết quả với độ tin 1 ly 30ml
tiêu dùng trung đối tượng khách thị trường 09/01/2021 cậy là 95% từ người
hàng mục tiêu để tiến -Trường học
tiêu dùng về các chỉ
hành khảo sát. -Nhân viên
-Bố trí 75 tiêu như mùi vị, màu
Marketting
người/ngày/địa điểm sắc
dùng thử bằng cách
nếm trực tiếp tại chỗ và -Phân lọc được điểm
trả lời phiếu đánh giá về mạnh và điểm yếu của
mùi, vị màu sắc,… sản phẩm, từ đó giúp
-Và cho khảo sát nhanh
ích cho việc cải thiện
với những đối tượng
sản phẩm
cảm quan hình ảnh hình
thức bên ngoài sản
phẩm bằng form online
trả lời câu hỏi dạng trắc
nghiệm nhanh.

12 -Chạy quảng cáo, -Nghiên cứu chạy -Nhân viên -Bộ phận -Thực hiện -Siêu thị, -Dễ dàng thấy được
marketing sản quảng cáo (trên web bộ phận thiết kế và xuyên suốt trường học, sản phẩm trên các
phẩm công ty, nền tảng mạng Marketting bộ phận từ lúc tung công ty, trên trang mạng xã hội như
xã hội).
nghiên cứu sản phẩm tivi, trên các Facebook, Youtube,…
-Nghiên cứu chạy các
chương trình khuyến thị trường đến lúc bày trang mạng
-Được bày bán nhiều
mãi tùy theo dịp và tùy bán sản xã hội
tại các chợ, siêu thị,
theo biến động thị phẩm (Facebook,
cửa hàng tiện lợi,..
trường (lễ, Tết,…) youtube, …)
-Các hình thức quảng
cáo phải được tiến hành
công khai rõ ràng, có
thủ tục đăng kí, thông
báo với Sở Công
thương trước khi thực
hiện
-Lựa chọn tìm người
đại diện phù hợp cho
sản phẩm
-Tìm hiểu cách bố trí
trưng bày sản phẩm tại
các điểm bán tạo sự bắt
mắt người mua
-Thiết kế thông tin ghi nhãn sản phẩm

Căn cứ pháp lý

- Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa


- Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sửa dụng phụ gia trong thực phẩm

Thông tin ghi nhãn bắt buộc:

- Tên sản phẩm: ”SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG ÍT ĐƯỜNG VỊ KHOAI LANG TÍM” –
chữ viết tên hàng hóa phải được ghi trên mặt chính (PDP) của nhãn, dễ thấy và có
chiều cao không nhỏ hơn một nửa (1/2) chữ cao nhất có mặt trên nhãn hàng hóa hoặc
không nhỏ hơn 2mm ở ngay phía trên, phía dưới bên cạnh tên thương mại hay tên hiệu
của cơ sở sản xuất.
- Định lượng sản phẩm: ”Thể tích thực: 180ml” đối với dạng hộp và “Thể tích
thực:220ml” đối với dạng bịch – vị trí để ghi định lượng nằm ở phía dưới của phần
chính của nhãn (PDP) với diện tích chiếm 30% diện tích PDP và chiều cao khoảng 1/3
chiều cao của PDP. Chữ và số ghi định lượng theo dòng song song với dáy bao bì.
- Thời hạn sử dụng: Ghi ngày sản xuất (NSX) và hạn sử dụng (HSD) ở nơi dễ thấy và
đầy đủ ngày, tháng, năm. Ví dụ:
NSX: 13/09/2021, sản phẩm sử dụng được trong 6 tháng vì vậy HSD phải ghi là HSD:
13/03/2022.
- Thành phần: Sữa tươi (82%), đường (2,7%), khoai lang tím (14%), chất ổn định
(471, 460(i), 407, 466), vitamin (natri ascorbat, A, D), khoáng chất (natri selenit).

- Thông tin dinh dưỡng trung bình trong 100ml:

Năng lượng 70 kcal


Chất đạm 2,0 g
Chất béo 3,0 g
Hydrat cacbon 6,8 g
Calci 110 mg
Phospho 90 mg
Vitamin A 180 IU
Vitamin D 165 IU
Vitamin E 1,0 mg

- Thông tin cảnh báo: Thành phần có chứa sữa và khoai lang tím nên người tiêu dùng
cân nhắc sử dụng nếu có dị ứng với các thành phần.
- Hướng dẫn sử dụng: ”Lắc đều trước khi uống. Ngon hơn khi uống lạnh.”
- Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Địa chỉ nơi sản xuất: Sản phẩm của công ty TH House
140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam”
- Nước xuất xứ: ”Sản xuất tại Việt Nam”
- Thông tin liên hệ công ty: Hotline 1900120301

Nội dung tự chọn:

- Slogan: ”NĂNG LƯỢNG DINH DƯỠNG MỖI NGÀY”


- Mã số mã vạch: giúp thuận tiện cho việc phân định sản phẩm với nhau
- Công dụng: Bổ sung dinh dưỡng cho hoạt động hằng ngày, giúp mắt sáng và tăng khả
năng chống oxy hóa của cơ thể. Giúp cao lớn và chắc khỏe xương.
- Lưu ý: Sản phẩm không sử dụng chất bảo quản.
- Thông tin lợi ích của sữa tươi, khoai lang tím :
”Sữa tươi được lấy từ các trang trại bò nuôi theo công nghệ mới nhằm cho ra những
dòng sữa tươi đạt chất lượng và vệ sinh tốt. Trong sữa bò tươi đã có chứa sẵn các
khoáng chất và vitamin cần thiết”
”Khoai lang tím một loại thực phẩm giàu tinh bột và Vitamin, giàu chất chống oxy
hóa anthocyanins. Hỗ trợ tốt cho đường tiêu hóa, kiểm soát được lượng đường trong
máu.”

Giải thích nội dung thông tin tùy chọn:

Các thông tin ghi nhãn phải phù hợp không trái pháp luật, nằm ở vị trí không che khuất
những nội dung thông tin bắt buộc. Không sử dụng những hình ảnh có nội dung nhạy cảm
hay tranh chấp chủ quyền.

Mã số mã vạch đã được công ty đăng ký với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Slogan và công dụng phản ánh đúng, trung thực về sản phẩm và lợi ích mà sản phẩm mang
lại cho sức khỏe.

- Ví dụ:

+ Bài viết ”Món quả sức khỏe từ nguồn sữa hảo hạng” của trang thông tin
(Vinamilk.com.vn) viết ”Mỗi 100ml sữa tươi 100% chứa đa dạng các dưỡng chất tốt cho
sức khỏe; bao gồm 74 kcal, 3.2g chất béo, 3.1g chất đạm, 120mg Canxi, các vitamin A,
D, B2, B12 và các nguyên tố vi lượng như Hydrat Cartbon, Magie và Phốt pho. Với hàm
lượng dinh dưỡng dồi dào nói trên, mỗi ly sữa có ý nghĩa rất lớn đối với sức khỏe của mỗi
người. Uống sữa tươi mỗi ngày giúp bạn bổ sung các vitamin thiết yếu như vitamin A,
vitamin D, vitamin B, khoáng chất cùng các nguyên tố vi lượng, cơ thể sẽ được tăng sức
đề kháng, phát triển hệ thần kinh và duy trì quá trình trao đổi chất. Ngoài ra, vitamin
nhóm A có trong sữa tươi giúp tăng cường thị lực. Vitamin nhóm B là nguồn tạo năng
lượng và hỗ trợ tế bào máu. Canxi giúp trẻ phát triển chiều cao và giúp người trưởng
thành, người lớn tuổi phòng chống bệnh loãng xương.”

+ Bài viết ”7 lợi ích đang ngạc nhiên của khoai lang tím” của trang thông tin (laodong.vn)
viết về các lợi ích của việc sử dụng khoai lang tím.
Về vấn đề giúp cao lớn và chắc khỏe xương, lí do để nhóm em chọn thông tin này bởi
vì: canxi là chất mà được mọi người biết đến từ xưa đến nay là yếu tố quan trọng để phát
triển chiều cao. Theo tổ chức Y tế Thế giới WHO, nhu cầu canxi mà từng lứa tuổi nên hấp
thụ 1 ngày là :

 Trẻ 1-10 tuổi: cần 800 mg/ngày

 Từ 11-24 tuổi: cần 1200 mg/ngày

 Người lớn từ 24-50 tuổi: cần 800mg - 1000mg/ ngày

 Phụ nữ có thai, người cao tuổi: cần 1200mg-1500mg/ngày

Đối với sản phẩm của nhóm em thì 100ml sữa tiệt trùng vị khoai lang tím ít đường có
110mg Canxi. Nếu mỗi ngày tiêu thụ 1-2 hộp sữa 180ml hoặc bịch sữa 220ml thì ta sẽ dễ
dàng tính được lượng canxi đã hấp thụ là 198-242mg canxi/ngày. Ngoài việc hấp thụ canxi từ
các bữa ăn thì theo nhóm em đây là 1 lượng canxi rất thích hợp để người tiêu dùng hấp thụ.
Bên cạnh đó, nhóm em tìm hiểu được thì theo tiêu chuẩn của WHO/FAO thì tỷ lệ Ca/P giúp
cho trẻ em phát triển tốt nhất là từ 1,2 - 2. Trong 100ml sản phẩm của nhóm thì có 110mg

Canxi và 90mg Phospho. Tỷ lệ Ca/P trong sản phẩm nhóm em: .

Vitamin D có nhiều tác dụng như hạn chế loãng xương, còi xương. Đặc biệt hơn,
vitamin D giúp cơ thể hấp thu canxi tốt hơn. Vì vậy sự kết hợp giữa vitamin D và canxi giúp
cho cơ thể phát triển chiều cao một cách tốt nhất. Theo Văn phòng bổ sung chế độ ăn uống
Hoa Kỳ, lượng vitamin D tối thiểu mà một người cần mỗi ngày là:

 1-70 tuổi: Tối thiểu là 400 IU

 Trên 70 tuổi: Tổi thiểu là 800 IU

Hàm lượng vitamin D có trong sản phẩm của nhóm là 165 IU/100ml sữa. Nếu ta tiêu thụ 1
ngày 1-2 hộp/ bịch sữa thì lượng vitamin D là từ 297-363 IU/ngày. Đây là con số mà theo
nhóm em là phù hợp để hấp thụ 1 ngày. Sau khi chứng minh theo các ý trên, nhóm em thấy
nội dung thông tin tùy chọn mà nhóm đề cập hoàn toàn phù hợp với quy định ghi nhãn của
Chính phủ.

Đối với nội dung”Sản phẩm không có chất bảo quản”. Bởi vì sữa được chế biến bằng
phương pháp tiệu trùng UHT trực tiếp. Không chỉ giúp sản phẩm giữ được màu sắc mà còn
có thể giúp kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm lên đến 6 tháng. Đây chính là khoảng thời
gian mà nhà sản xuất mong muốn nên không cần phải thêm chất phụ gia bảo quản.

Xây dựng hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm

Căn cứ vào Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm
Hồ sơ tự công bố gồm:

1. Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
15/2018/NĐ-CP (trong đó yêu cầu có Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cấp
bởi Bộ Công thương theo quy định tại chương V Luật An toàn thực phẩm, hồ sơ trình
tự được quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 36 chương V Luật An toàn thực phẩm
phải còn hiệu lực trong thời điểm làm hồ sơ tự công bố)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------

BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Số: 02/TH HOUSE/2021

I. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm

Tên tổ chức, cá nhân: TH HOUSE

Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam

Điện thoại: 1900120301

Fax: 02855566689

E-mail: thhouse@.com.vn

Mã số doanh nghiệp:

II. Thông tin về sản phẩm


1. Tên sản phẩm: Sữa tươi tiệt trùng ít đường vị khoai lang tím
2. Thành phần: Sữa tươi (82%), đường (2,7%), khoai lang tím (14%), chất ổn định (471,
460(i), 407, 466), vitamin (natri ascorbat, A, D3), khoáng chất (natri selenit).
3. Thời hạn sử dụng sản phẩm: 06 tháng kể từ ngày sản xuất
Hạn sử dụng và Ngày sản xuất: xem trên hộp
4. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì:
4.1. Quy cách đóng gói: Đóng gói với thể tích thực hộp 110ml, hộp 180ml và bịch
220ml (sai số định lượng phù hợp quy định Thông tư 21/2014/TT-BKHCN của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
4.2. Chất liệu bao bì: Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp giấy Tetra pak 6 lớp
chuyên dùng cho đóng gói thực phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo
QCVN 12-1:2011/BYT
5. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm:
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự
kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm theo:

- QCVN 8-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố
vi nấm trong thực phẩm
- QCVN 8-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm vi sinh vật trong thực
phẩm
- Trong sản phẩm không được phép có mặt của các vi khuẩn như: E.coli, Salmonella,
Shigella, Cl.perfringens,…
- QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại
nặng trong thực phẩm
- Thông tư 24/2013/TT-BYT: Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong
thực phẩm
- Thông tư số 50/2016/TT-BYT: Quy định hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
trong thực phẩm
- Thông tư 24/2019/TT-BYT: Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
- Theo TT số 43/2018/TT-BCT, đảm bảo an toàn vệ sinh nhà máy để tránh ảnh hưởng
để chất lượng và gây xuất hiện mối nguy ảnh hưởng đến thực phẩm.
- QCVN 12-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao
bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp
- TCVN 4736 – 89, đề phòng mối nguy từ việc đóng gói bao bì sai cách dẫn đến nguy
cơ ngộ độc, ảnh hưởng chất lượng sản phẩm.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn
thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2021.


ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

Đối với bản tiêu chuẩn cơ sở: Áp dụng biểu mẫu TCCS 31/05/2017

TÊN DOANH NGHIỆP – BIỂU TƯỢNG HOẶC LOGO (NẾU CÓ)


ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

TCCS xx : xxxx / …………….

(Số thứ tự của tiêu chuẩn) – (Năm xây dựng tiêu chuẩn) /Tên viết tắt của DN

TÊN SẢN PHẨM

Lần soát xét:

Ký hiệu tiêu chuẩn thay thế:

…, ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký phê duyệt, ban hành/đóng dấu)

Tên sản phẩm


1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này áp dụng cho…(tên sản phẩm, kiểu, loại)…do…(tên doanh
nghiệp/địa chỉ)…sản xuất, kinh doanh.

2. Quy cách :

- Mô tả kết cấu, kiểu dáng, kích thước (sai số kích thước).

- Hình ảnh sản phẩm hoặc bản vẽ kỹ thuật (nếu cần).

3. Nguyên liệu:

- Thành phần.

- Vật liệu chế tạo.

4. Yêu cầu kỹ thuật:

4.1 Yêu cầu về ngoại quan: Mô tả trạng thái, hình dạng, màu sắc, mùi vị…

4.2 Yêu cầu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe, môi trường: theo các văn bản hiện
hành quy định của nhà nước.

4.3. Các chỉ tiêu chất lượng/kỹ thuật:

Stt Tên chỉ tiêu Mức chất lượng Phương pháp thử

1 (về cơ lý hóa sinh)

2 (về an toàn)

3 (về tính năng sử dụng)

4 (chỉ tiêu khác)

Ghi chú :

- Trong ô Tên chỉ tiêu: ghi rõ đơn vị tính, mức giới hạn: min, max, không nhỏ
hơn, không lớn hơn hoặc trong khoảng,… tùy theo tính chất của từng chỉ tiêu.

- Trong ô Mức chất lượng: ghi số, trong trường hợp không thể ghi bằng số có thể
diễn tả bằng lời nhưng cần rõ ràng, chính xác.

- Trong ô Phương pháp thử: ghi số hiệu tiêu chuẩn của phương pháp thử. Nếu
phương pháp thử chưa có tiêu chuẩn thì trình bày phương pháp thử ở mục 5 và lưu ý
ghi rõ số tham chiếu đến mục 5.

5. Phương pháp thử:


5.1 Xác định tên chỉ tiêu …(ghi tên chỉ tiêu)… theo phương pháp sau:

Nêu tóm tắt, rõ ràng: Quy định số mẫu hoặc lượng mẫu dùng để thử, cách lấy mẫu,
chuẩn bị mẫu, nguyên tắc của phương pháp thử, phương tiện thử: máy móc, dụng cụ,
cách thức thử, cách tính toán kết quả.

5.2 Các chỉ tiêu tiếp theo trình bày tương tự như mục 5.1

6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản:

6.1 Bao gói: Mô tả vật liệu bao gói, định lượng: khối lượng tịnh, thể tích thực, số
lượng/1đơn vị bao gói.

6.2 Ghi nhãn: nội dung ghi nhãn theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ ban hành Nghị định về nhãn hàng hóa và các văn bản hiện
hành khác của nhà nước.

6.3 Vận chuyển: điều kiện vận chuyển, những yêu cầu để bảo toàn chất lượng sản phẩm.

6.4 Bảo quản: điều kiện bảo quản, thời gian bảo quản,…

Ghi chú: Ngoài ra có thể có lời nói đầu, mục lục, phụ lục, chú thích, bản vẽ thiết kế, hình vẽ,
… tùy theo tính chất của sản phẩm.

You might also like