You are on page 1of 8

Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

KẾ HOẠCH XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP


1. Tên phương pháp:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TRONG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Phương pháp tiêu chuẩn  Số hiệu phương pháp: SMEWW 3111B:2017
Phương pháp cải tiến  Số hiệu phương pháp:
Phương pháp nội bộ  Tài liệu tham khảo:
2. Đánh giá điều kiện cơ bản (hóa chất, thiết bị, dụng cụ)
Người đánh giá điều kiện cơ bản: Phùng Trọng Luân
3. Đánh giá thực nghiệm - Các thông số kiểm tra/nghiên cứu:
- Độ tuyến tính 
- Giới hiện phát hiện 
- Hiệu suất thu hồi 
- Độ lặp lại 
- Độ tái lặp 
- Độ không đảm bảo đo 
4. Hình thức đánh giá có thể lựa chọn:
Sử dụng mẫu spike
Người lập kế hoạch Thực hiện:
Phùng Trọng Luân 1. KTV1: Nguyễn Văn Toán
2. KTV2: Phùng Trọng Luân
Thời hạn hoàn thành:
5. Đánh giá: Đạt yêu cầu  Chưa đạt yêu cầu 
Nhận xét khác:..............................................................................................................................
Ngày tháng năm 2021 Ngày tháng năm 2021
Người đánh giá Phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Phùng Trọng Luân Trần Thị Thu Huế

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 1/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP


1. Tên phương pháp:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TRONG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Phương pháp tiêu chuẩn  Số hiệu phương pháp: SMEWW 3111B:2017
Phương pháp cải tiến  Số hiệu phương pháp:
Phương pháp nội bộ  Tài liệu tham khảo:
2. Đánh giá điều kiện cơ bản
Không
Phù Ghi
TT Tiêu chí Thực tế phù
hợp chú
hợp
1 Nhân lực: đã được đào tạo - Đã được đào tạo
Thiết bị:
Thiết bị:
- Máy quang phổ hấp thụ
- Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa AAS
nguyên tử ngọn lửa AAS
- Cốc thuỷ tinh borosilicat
- Cốc thuỷ tinh borosilicat
- Bình hấp thụ
- Bình hấp thụ
2 - Bình định mức 50ml,
- Bình định mức 50ml,
100ml, 1000ml
100ml, 1000ml
- Pipet 1ml,2ml, 5ml, 10ml,
- Pipet 1ml,2ml, 5ml, 10ml,
20ml
20ml
- Micropipet 1000µl,
- Micropipet 1000µl, 5000µl
5000µl
Hóa chất Hóa chất
- HNO3 65%-Merck - HNO3 65%-Merck
- HCl 37 % -Merck - HCl 37 % -Merck
3 - H2O2 30% - Merck - H2O2 30% - Merck
- Amoniacetat –Trung Quốc - Amoniacetat –Trung Quốc
- Dung dịch chuẩn Sắt Merck - Dung dịch chuẩn Sắt
1000 mg/l Merck 1000 mg/l
Môi trường Môi trường
4 - Nhiệt độ: 30 ± 5 C 0
- Nhiệt độ: 30 ± 50C
- Độ ẩm: <75% Độ ẩm: <75%
Ngày tháng năm 2021 Ngày tháng năm 2021
Người đánh giá Phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Phùng Trọng Luân Trần Thị Thu Huế

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 1/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

PHIẾU PHÊ DUYỆT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP


1. Tên phương pháp:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TRONG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Phương pháp tiêu chuẩn  Số hiệu phương pháp: SMEWW 3111B:2017
Phương pháp cải tiến  Số hiệu phương pháp:
Phương pháp nội bộ  Tài liệu tham khảo:
2. Mục đích sử dụng phương pháp:
Xác định hàm lượng Sắt trong nước dưới đất bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa.
3. Đánh giá thực nghiệm - Các thông số kiểm tra/nghiên cứu:
Nước dưới
Thông số đánh giá
đất
Khoảng tuyến tính (mg/l) 0,1-1,0
Giới hạn phát hiện MDL(mg/l) 0,0581
Giới hạn định lượng LOQ(mg/l) 0,206
Độ lặp lại: RSDr% 3,5131
Độ tái lặp: RSDR % 5,1191
Độ thu hồi(%) 90,983
Độ KĐBĐ(mg/l) 0,012
4. Hình thức đánh giá có thể lựa chọn:
Sử dụng phương pháp thêm chuẩn vào nền mẫu thật
5. Đánh giá: Đạt yêu cầu  Chưa đạt yêu cầu 
Nhận xét khác:
Ngày tháng năm 2021 Ngày tháng năm 2021
Người đánh giá Phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Phùng Trọng Luân Trần Thị Thu Huế

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 1/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

QUY TRÌNH XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
1. Xác định khoảng tuyến tính
- Dung dịch chuẩn Sắt 1000mg/l.
- Chuẩn trung gian 10 mg/l: Hút 1 ml chuẩn gốc định mức 100ml. Thêm 5ml HNO3
10%
C (mg/l) 0 0.1 0.15 0.2 0.4 0.80
Abs -0.0003 0.0036 0.0063 0.0088 0.0178 0.0358
R2 = 0.9959
Dãy chuẩn thực nghiệm:
CFe (mg/l) 0 0.1 0.2 0.4 0.6 1
Lần 1 -0.001 0.0045 0.0103 0.0206 0.0309 0.0493
Abs
Lần 2 -0.0003 0.0041 0.0092 0.0187 0.0278 0.0452
0.06

0.05

0.04

0.03

0.02

0.01

0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2

-0.01

Kết luận: Kết quả xây dựng đường chuẩn ở hai thời điểm khác nhau cho thấy đường
chuẩn ở hai thời điểm khác nhau không thay đổi nhiều. Đường chuẩn xác đinh hàm lượng Fe
trong nền mẫu nước dưới đất tuyến tính trong khoảng từ 0,2 đến 1,0 mg/l, giá trị trung bình
của thí nghiệm là R2=0.9992>0.99 đạt yêu cầu.
2. Trên nền mẫu môi trường
2.1 Trên nền mẫu nước dưới đất
Tìm giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, độ thu hồi và độ không đảm bảo đo
a. Xác định giới hạn phát hiện , giới hạn định lượng
+ Để xác định giới hạn phát hiện (MDL) và giới hạn định lượng LOQ, PTN chọn mẫu
Nước dưới đất …. mẫu không phát hiện thấy hàm lượng Sắt trong mẫu. Tiến hành thêm chuẩn
vào nền mẫu nồng độ 0,2 mg/l. Phân tích lặp lại 10 lần. Thu được bảng số liệu sau:
Cột A Cột B Nồng độ thu được

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 1/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

Chất phân tích Sắt (Fe)


Phương pháp SMEWW 3111B:2017
Ngày 24/06/2021
Thiết bị Hệ F-AAS
Thêm chuẩn (Cspike) 0,2
Đơn vị mg/l
Mã mẫu Lần đo KTV1
LD1 0.15
LD2 0.159
LD3 0.16
LD4 0.19
LD5 0.178
Nước dưới đất
LD6 0.17
LD7 0.223
LD8 0.18
LD9 0.173
LD10 0.164
Giá trị TB 0.1747
Std. Dev. 0.0206
LOD 0.0581
LOQ 0.2060
Spike <10*MDL OK
MDL <Spike OK
2,5 < S/N < 10 8.5
* Kết quả xác định MDL được kiểm tra như sau:
+ Spike mức cao (Spike <10* LOD): Spike = 0,04 < 10* LOD = 0,581 giá trị spike
được chấp nhận.
+ Spike mức thấp (LOD < Spike): LOD = 0,0581 < Spike = 0,04 giá trị spike được
chấp nhận.
+ Tỷ lệ S/N = Ctb/Sd = 8,5 giá trị nằm trong khoảng yêu cầu, vậy:
 LOD = 0,0581 (mg/l)
 LOQ = 0,206 (mg/l)
Với thể tích hút 50ml mẫu đem đi phá. Định mức thành 50 ml.
Hàm lượng Sắt trong Nước dưới đất được tính theo công thức sau:
Hàm lượng Sắt (mg/l) = C(mg/l) ×F
Trong đó: C là hàm lượng đo được theo đường chuẩn (mg/l)
F là hệ số pha hoãng
 MDL = 0,0581 (mg/l)
 LOQ = 0,206 (mg/l)
a. Xác định độ lặp lại, tái lặp
+ Xác định độ lặp lại – KTV1 Tiến hành phân tích mẫu Nước dưới đất có thêm chuẩn
nồng độ 0,4 mg/l lặp lại 10 lần, được kết quả như sau:

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 2/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

Loại mẫu Cột A Cột B Nồng độ thu được


Chất phân tích Sắt (Fe)
Phương pháp SMEWW 3111B:2017
Ngày 24/06/2021
Thiết bị Hệ F-AAS
Đơn vị mg/l
Mã mẫu Lần đo KTV1
LD1 0.354
LD2 0.345
LD3 0.364
LD4 0.361
Nước dưới đất
LD5 0.376
Nước dưới đất
LD6 0.373
LD7 0.358
LD8 0.35
LD9 0.338
LD10 0.344
Ctb 0.3563
SD 0.0125
RSDr% 3.5131
Usr 0.00396
+Kết luận: RSDr % = 3,5131 % <15%  Đạt yêu cầu
+ Xác định độ tái lặp nội bộ – KTV2 cùng tiến hành phân tích mẫu Nước dưới đất có
thêm chuẩn nồng độ 0,4 mg/l. được kết quả như sau:

Loại mẫu Cột A Cột B Nồng độ thu được

Chất phân tích Sắt (Fe)


Phương pháp SMEWW 3111B:2017
Ngày 24/06/2021
Thiết bị Hệ F-AAS
Đơn vị mg/l
Ký hiệu mẫu Lần đo KTV1 KTV2
LD1 0.354 0.38
LD2 0.345 0.32
LD3 0.364 0.325
Nước dưới
LD4 0.361 0.33
đất
LD5 0.376 0.335
Nước dưới đất
LD6 0.373 0.34
LD7 0.358 0.345
LD8 0.35 0.35
LD9 0.338 0.333
LD10 0.344 0.32
Ctb 0.347
SD 0.0178
RSDR% 5.1191

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 3/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

USR 0.00397
+Kết luận: RSDR% = 5,1191 % < 22 %  Đạt yêu cầu.
b. Xác định hiệu suất thu hồi
Để xác định hiệu suất thu hồi, KTV1 tiến hành thêm chuẩn các nồng độ nền mẫu đã
chọn. Các nồng độ nằm trong khoảng làm việc của đường chuẩn. Mỗi nồng độ phân tích lặp
lại 10 lần. Thu được bảng số liệu sau:
Loại mẫu Cột A CỘT B KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Chất phân tích Sắt (Fe)
Phương pháp SMEWW 3111B:2017
Đơn vị mg/l
Stt Mẫu Nồng độ thêm Nồng độ tổng R(%)
1 KPH 0.4 0.354 88.50
2 KPH 0.4 0.345 86.25
3 KPH 0.4 0.364 91.00
4 KPH 0.4 0.361 90.25
5 KPH 0.4 0.376 94.00
6 KPH 0.4 0.373 93.25
7 KPH 0.4 0.358 89.50
8 KPH 0.4 0.35 87.50
Nước dưới 9 KPH 0.4 0.338 84.50
đất 10 KPH 0.4 0.344 86.00
11 KPH 0.6 0.599 99.83
12 KPH 0.6 0.578 96.33
13 KPH 0.6 0.565 94.17
14 KPH 0.6 0.523 87.17
15 KPH 0.6 0.508 84.67
16 KPH 0.6 0.55 91.67
17 KPH 0.6 0.514 85.67
18 KPH 0.6 0.535 89.17
19 KPH 0.6 0.561 93.50
20 KPH 0.6 0.526 87.67
Giá trị TB (R%) 90.983
R% yêu cầu 80 - 110 %
+ Kết luận: Độ thu hồi khi thêm chuẩn các nồng độ khác nhau đều nằm trong khoảng
80-110%  Độ thu hồi đạt yêu cầu theo AOAC
c. Tính toán độ KĐB
Độ không đảm bảo đo của phương pháp tính toán theo công thức sau:
Umr = 2 x UTH = 0,012 mg/l (Hệ số bao phủ 2 với mức tin cậy 95%)
U TH =√U (Sr )+ U (SR ) +U ( R)
2 2 2

Trong đó:

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 4/5


Phòng phân tích môi trường – Công ty cổ phần Môi trường Đại Nam

U(Sr) , U(SR) được tính từ các dữ liệu thực nghiệm thông qua việc đo lặp lại và tái lặp
nhiều lần trên cùng một mẫu thử với Sr , SR là độ lệch chuẩn của n kết quả đo, n là số lần đo
lặp, tái lặp theo công thức sau:
Sr
U ( Sr ) =
√n
U ( R ) là độ không đảm bảo đo của độ thu hồi, được tính theo công thức dưới đây


2 2

( )
2
U(R) S obs /n+ S m u (C spike )
+
( C obs−C m )2 C spike
= R׿ ¿
Trong đó:
+ S2obs là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả lặp lại mẫu sau khi thêm chuẩn
+ S2m là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả lặp lại mẫu trước khi thêm chuẩn
+ UCspike độ không đảm bảo đo của mẫu thêm chuẩn
+ Cspike là nồng độ thêm chuẩn
+ Sm là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả phân tích lặp lại của mẫu chưa thêm
C−C m
R=
C spike
Trong đó:
C là trung bình của kết quả thử nghiệm lặp lại của mẫu thêm
Cm là nồng độ của mẫu, Cspike là nồng độ thêm vào mẫu.
Hàm lượng Sắt (mg/l)= X  0,012

BM. Ban hành lần: 01 Trang: 5/5

You might also like