Professional Documents
Culture Documents
QUY TRÌNH XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
1. Xác định khoảng tuyến tính
- Dung dịch chuẩn Sắt 1000mg/l.
- Chuẩn trung gian 10 mg/l: Hút 1 ml chuẩn gốc định mức 100ml. Thêm 5ml HNO3
10%
C (mg/l) 0 0.1 0.15 0.2 0.4 0.80
Abs -0.0003 0.0036 0.0063 0.0088 0.0178 0.0358
R2 = 0.9959
Dãy chuẩn thực nghiệm:
CFe (mg/l) 0 0.1 0.2 0.4 0.6 1
Lần 1 -0.001 0.0045 0.0103 0.0206 0.0309 0.0493
Abs
Lần 2 -0.0003 0.0041 0.0092 0.0187 0.0278 0.0452
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
-0.01
Kết luận: Kết quả xây dựng đường chuẩn ở hai thời điểm khác nhau cho thấy đường
chuẩn ở hai thời điểm khác nhau không thay đổi nhiều. Đường chuẩn xác đinh hàm lượng Fe
trong nền mẫu nước dưới đất tuyến tính trong khoảng từ 0,2 đến 1,0 mg/l, giá trị trung bình
của thí nghiệm là R2=0.9992>0.99 đạt yêu cầu.
2. Trên nền mẫu môi trường
2.1 Trên nền mẫu nước dưới đất
Tìm giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, độ thu hồi và độ không đảm bảo đo
a. Xác định giới hạn phát hiện , giới hạn định lượng
+ Để xác định giới hạn phát hiện (MDL) và giới hạn định lượng LOQ, PTN chọn mẫu
Nước dưới đất …. mẫu không phát hiện thấy hàm lượng Sắt trong mẫu. Tiến hành thêm chuẩn
vào nền mẫu nồng độ 0,2 mg/l. Phân tích lặp lại 10 lần. Thu được bảng số liệu sau:
Cột A Cột B Nồng độ thu được
USR 0.00397
+Kết luận: RSDR% = 5,1191 % < 22 % Đạt yêu cầu.
b. Xác định hiệu suất thu hồi
Để xác định hiệu suất thu hồi, KTV1 tiến hành thêm chuẩn các nồng độ nền mẫu đã
chọn. Các nồng độ nằm trong khoảng làm việc của đường chuẩn. Mỗi nồng độ phân tích lặp
lại 10 lần. Thu được bảng số liệu sau:
Loại mẫu Cột A CỘT B KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Chất phân tích Sắt (Fe)
Phương pháp SMEWW 3111B:2017
Đơn vị mg/l
Stt Mẫu Nồng độ thêm Nồng độ tổng R(%)
1 KPH 0.4 0.354 88.50
2 KPH 0.4 0.345 86.25
3 KPH 0.4 0.364 91.00
4 KPH 0.4 0.361 90.25
5 KPH 0.4 0.376 94.00
6 KPH 0.4 0.373 93.25
7 KPH 0.4 0.358 89.50
8 KPH 0.4 0.35 87.50
Nước dưới 9 KPH 0.4 0.338 84.50
đất 10 KPH 0.4 0.344 86.00
11 KPH 0.6 0.599 99.83
12 KPH 0.6 0.578 96.33
13 KPH 0.6 0.565 94.17
14 KPH 0.6 0.523 87.17
15 KPH 0.6 0.508 84.67
16 KPH 0.6 0.55 91.67
17 KPH 0.6 0.514 85.67
18 KPH 0.6 0.535 89.17
19 KPH 0.6 0.561 93.50
20 KPH 0.6 0.526 87.67
Giá trị TB (R%) 90.983
R% yêu cầu 80 - 110 %
+ Kết luận: Độ thu hồi khi thêm chuẩn các nồng độ khác nhau đều nằm trong khoảng
80-110% Độ thu hồi đạt yêu cầu theo AOAC
c. Tính toán độ KĐB
Độ không đảm bảo đo của phương pháp tính toán theo công thức sau:
Umr = 2 x UTH = 0,012 mg/l (Hệ số bao phủ 2 với mức tin cậy 95%)
U TH =√U (Sr )+ U (SR ) +U ( R)
2 2 2
Trong đó:
U(Sr) , U(SR) được tính từ các dữ liệu thực nghiệm thông qua việc đo lặp lại và tái lặp
nhiều lần trên cùng một mẫu thử với Sr , SR là độ lệch chuẩn của n kết quả đo, n là số lần đo
lặp, tái lặp theo công thức sau:
Sr
U ( Sr ) =
√n
U ( R ) là độ không đảm bảo đo của độ thu hồi, được tính theo công thức dưới đây
√
2 2
( )
2
U(R) S obs /n+ S m u (C spike )
+
( C obs−C m )2 C spike
= R׿ ¿
Trong đó:
+ S2obs là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả lặp lại mẫu sau khi thêm chuẩn
+ S2m là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả lặp lại mẫu trước khi thêm chuẩn
+ UCspike độ không đảm bảo đo của mẫu thêm chuẩn
+ Cspike là nồng độ thêm chuẩn
+ Sm là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả phân tích lặp lại của mẫu chưa thêm
C−C m
R=
C spike
Trong đó:
C là trung bình của kết quả thử nghiệm lặp lại của mẫu thêm
Cm là nồng độ của mẫu, Cspike là nồng độ thêm vào mẫu.
Hàm lượng Sắt (mg/l)= X 0,012