Professional Documents
Culture Documents
vn
lượng, max.
2. pH tại 25 °C Từ 4,0 đến 10,5 ISO 4316
3. Điểm chớp cháy, °C, min. 27 TCVN 7485 (ASTM D 56)
4. Sức căng bề mặt, Mn/m,
32 TCVN 10813 (ISO 304)
max.
5. Hàm lượng các chất
không bay hơi, % khối 1,0 Phụ lục A
lượng, max.
6. Độ ổn định khi gia nhiệt
tại 50 °C ± 2 °C trong 8 h
Từ 4,0 đến 10,5
- Giá trị pH Phụ lục B
Không có kết tủa
- Ngoại quan của dung dịch
sau khi thử
7. Hàm lượng asen, mg/kg,
1 TCVN 6971
max
8. Hàm lượng kim loại nặng
(tính theo chì Pb), mg/kg, 2 TCVN 6971
max
4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5454 (ISO 607) và TCVN 5491 (ISO 8212) với số
lượng mẫu không ít hơn 1000 g.
5 Bao gói và ghi nhãn
5.1 Bao gói
- Nước lau kính phải bao gói trong vật chứa thích hợp, không gây ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm.
- Bình chứa phải kín, không bị rò rỉ. Dụng cụ phun, nếu có, phải được bảo vệ để tránh hư hại
trong quá trình vận chuyển.
5.2 Ghi nhãn
Mỗi bình chứa phải được ghi nhãn theo quy định, với ít nhất các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, phân phối;
- Tên của sản phẩm;
- Thành phần hoạt chất;
- Khối lượng/Thể tích tịnh;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng.
Phụ lục A
(Quy định)
Xác định hàm lượng chất không bay hơi
A.1 Thiết bị, dụng cụ
A.1.1 Cân phân tích, chính xác đến 0,001 g.
A.1.2 Tủ sấy, có khả năng được kiểm soát tại nhiệt độ 105 °C ± 2 °C.
A.1.3 Nồi cách thủy.
A.1.4 Cốc thủy tinh, dung tích 250 mL.
A.2 Cách tiến hành
Cân khoảng 50 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g, cho vào cốc thủy tinh đã được sấy ở nhiệt
độ 105 °C ± 2 °C đến khối lượng không đổi.. Đặt cốc vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ từ 105 °C ± 2
°C cho đến khi khối lượng không đổi. (Nếu xảy ra sự phân hủy hoặc mất màu chất rắn thì tiến
hành làm khô trong tủ sấy chân không tại 45 °C đến 50 °C). Hàm lượng chất không bay hơi
được báo cáo theo phần trăm khối lượng của mẫu ban đầu.
A.3 Tính kết quả
Hàm lượng chất không bay hơi (m), tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
trong đó
A là khối lượng của mẫu thử và cốc, tính bằng g;
B là khối lượng của cốc và chất rắn sau khi sấy, tính bằng g;
C là khối lượng của cốc, tính bằng g.
Phụ lục B
(Quy định)
Xác định độ ổn định tại nhiệt độ cao
B.1 Thiết bị, dụng cụ
B.1.1 Bểổn nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độ tại 50 °C ± 2 °C.
B.1.2 Bình tam giác, dung tích 120 mL, có nút nhám
B.2 Cách tiến hành
Lấy 50 mL mẫu thử cho vào bình tam giác dung tích 120 mL, đậy nút bình. Đặt bình vào bể
ổn nhiệt, trước đó đã được điều chỉnh nhiệt độ tại 50 °C ± 2 °C, duy trì trong 8 h. Sau đó tiếp
tục để yên tại nhiệt độ phòng trong 16 h.
Đánh giá sản phẩm:
- Quan sát mức độ tạo thành kết tủa sau khi thử nghiệm;
- Xác định pH của dung dịch theo ISO 4316.
B.3 Đánh giá ngoại quan
Khi kiểm tra chất lỏng sau khi thử nghiệm bằng mắt thường, mẫu thử phải