Professional Documents
Culture Documents
Xác nhận giá trị sử dụng (verification): là sự khẳng định bằng việc kiểm tra và
cung cấp bằng chứng khách quan xác nhận lại giá trị so với tiêu chuẩn hoặc
công bố của hãng sản xuất. Kết quả của xác nhận giá trị sử dụng được dùng
để đánh giá năng lực của PXN (nhân lực, trang thiết bị, sinh phẩm…) đáp ứng
yêu cầu để thực hiện xét nghiệm.
PHÂN BIỆT 2 KHÁI NIỆM
Thẩm định phương pháp và xác định giá trị sử dụng
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PXN thay đổi qui trình/phương pháp Thực hiện đối với các phương pháp đã
của nhà sản xuất công bố. được chuẩn hóa
PXN tự xây dựng phương pháp XN. Xác nhận hệ thống đang hoạt động
Các phương pháp XN chưa được trong các thông số kỹ thuật của nhà sản
chuẩn hóa. xuất.
Các phương pháp tiêu chuẩn được Xác nhận khả năng của nhân viên
sử dụng ngoài phạm vi đã công bố. phòng thí nghiệm để tạo ra kết quả
chính xác và có thể tái lặp.
Ghi chú: Hiện nay hầu hết các phương pháp trong PXN đã là các
phương pháp tiêu chuẩn được chấp nhận bới FDA, IFCC…, nên PXN
chỉ cần làm xác định giá trị sử dụng
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP - Validation
Đánh giá ban đầu; chuyên sâu hơn.
Xác định các tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật; đưa ra năng lực thực hiện
của xét nghiệm!
Đa số được thực hiện bởi nhà sản xuất/đơn vị thiết lập.
Quá trình validation được thực hiện trước khi áp dụng cho xét
nghiệm bệnh nhân.
Ví dụ: Sử dụng test kit được WHO phê duyệt cho phương pháp
chưa chuẩn
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG - Verification
Không chuyên sâu và không tốn nhiều nguồn lực như validation.
Do PXN thực hiện trước khi áp dụng một phương pháp xét
nghiệm nào đó theo đúng quy trình và đưa ra cùng kết quả với
nhà sản xuất tuyên bố; Điều này sẽ cho biết rằng phương pháp đó
cho ra kết quả đúng như mong đợi!
Thực hiện trước khi sử dụng phương pháp cho bệnh nhân.
Ví dụ: Xác định giá trị sử dụng hệ thống Vitek để định danh vi
khuẩn và kháng sinh đồ tự động trước khi thực hiện mẫu bệnh
nhân.
CÁC HOẠT ĐỘNG
Thẩm định phương pháp - Validation
Đo lường giá trị thực (Measurement trueness)
Đo lường độ chính xác (Measurement accuracy)
Đo lường độ đúng/độ chụm (Measurement precision (including repeatability,
intermediate precision)
Độ không đảm bảo đo (uncertainty)
Độ đặc hiệu phân tích (analytical specificity (including interfering substances)
Độ nhạy phân tích (analytical sensitivity)
Giới hạn phát hiện và giới hạn đếm được (detection limit & quantification
limit)
Đo lường khoảng tham chiều (measuring interval)
Độ đặc hiệu lâm sàng (diagnostic specificity)
Độ nhạy lâm sàng(diagnostic sensitivity)
CÁC HOẠT ĐỘNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG - Verification
Xét nghiệm được thực hiện như thế nào
Các tiêu chuẩn/tiêu chí chấp nhận
Các Phương pháp sẽ được sử dụng để phân tích kết quả
Các Phương pháp để giải quyết sự khác biệt/sự không tương
đồng
So sánh xác định hệ thống xét nghiệm mới với hệ thống xét
nghiệm sẵn có
Tài liệu tham khảo đính kèm cho sinh phẩm/hóa chất/vi sinh
vật/thuốc kháng sinh
MỤC ĐÍCH CỦA XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PXN thực hiện tính toán các thông số sau: (1) Độ chính xác
(accuracy); (2) Độ đặc hiệu (SP); (3) Độ nhạy (SE).
Yêu cầu tối thiểu cỡ mẫu: 30 mẫu chứng (+) bao gồm ≥ 50%
chủng lâm sàng, còn lại là chủng chuẩn và 10 mẫu chứng (-).
Thực hiện các mẫu 3 lần/ngày/3 kỹ thuật viên khác nhau hoặc
1 lần/ngày/1kỹ thuật viên khác.
Tiêu chuẩn chấp nhận: Tối thiểu các chỉ số trên phải ≥ 90%.
Nếu không đạt, liên hệ để có hỗ trợ của nhà sản xuất.
KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN TRƯỚC KHI
THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Vi khuẩn
6. Dự trù mua và phê duyệt: sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao và chủng chuẩn.
7. Bảo trì kính hiển vi: Yêu cầu cán bộ đã qua đào tạo và có kính nghiệm bảo trì,
cần mở kính để kiểm tra và bảo dưỡng bên trong.
Kết quả
TT Chỉ số Công thức tính kỳ vọng
(%)
3
4
5
6
7
…
Trưởng Khoa/Nhân viên QLCL: Ký xác nhận
MỘT SỐ BIỂU MẪU THAM KHẢO (tiếp)
T Mã Hình ảnh Kết luận Kết quả mong Dương tính Âm tính
T chủng nhuộm soi Gr(+)/Gr(-) đợi
Thật Giả Thật Giả
Mẫu chuẩn: là các tiêu bản đã được xác định kết quả được
cung cấp bởi phòng xét nghiệm tham chiếu hoặc mẫu ngoại
kiểm/mẫu của bệnh nhân đã được XN khẳng định bằng
PCR.
KẾT QUẢ NHUỘM VI KHUẨN AFB BÁN ĐỊNH LƯỢNG
(Hướng dẫn thực hành kỹ thuật vi sinh lâm sàng, BYT-2017, trang 27)
2. Xác định giá trị sử dụng của các phương pháp cần xây dựng kế
hoạch chi tiết, dự trù kinh phí, lãnh đạo Khoa và lãnh đạo dơn vị
phê duyệt.
3. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, đặc biệt lưu ý hồ sơ quan trắc gốc (Kết quả
trên máy, ghi chép nhật ký XN, ảnh chụp, video thực hiện… ).
4. Kết quả xác định giá trị sử dụng đạt, lãnh đạo Khoa/lãnh đạo đơn vị
phê duyệt trước khi thực hiện mẫu BN.
TÀI LỆU THAM KHẢO
1. CLSI, 2015, Verification of Commercial Microbial Identification and
Antimicrobial Susceptibility Testing Systems (M52).
2. Cumitech 31A Verification and Validation of Procedures in the Clinical
Microbiology Laboratory .(2009). ASM Press.
3. Sổ tay hướng dẫn đánh giá việc thực hiện tiêu chí đánh giá mức chất
lượng phòng xét nghiệm y học. 2018. Bộ y tế.
4. Bài giảng về EQA – Giảng viên đến từ Clinical and Laboratory
Standards Institute - CLSI - U.S. 2017.
5. Bài giảng về Thẩm định phương pháp, Xác định giá trị sử dụng và
Đảm bảo chất lượng sau xác định giá trị sử dụng (Validation,
Verification and Postverification QA) – Giảng viên đến từ Clinical and
Laboratory Standards Institute - CLSI - U.S. 2017.
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE !
37
www.qcc.edu.vn www.qcc.edu.vn