Professional Documents
Culture Documents
phương pháp
Nội dung trình bày
II. Mục đích và yêu cầu lựa chọn, phê duyệt phương pháp
III. Đánh giá và phê duyệt theo từng loại phương pháp
IV. Hướng dẫn đánh giá một số thuộc tính trong phê duyệt
phương pháp
I. Giới thiệu chung – Định nghĩa
• Thử nghiệm: việc xác định một hay nhiều đặc tính theo một thủ
tục (3.8.3 – ISO 9000:2000).
• Hiệu chuẩn: Tập hợp các thao tác trong điều kiện quy định để thiết
lập mối liên quan giữa các giá trị của đại lượng được chỉ bởi
phương tiện đo, hệ thống đo hoặc giá trị được thể hiện bằng vật
đo hoặc mẫu chuẩn và các giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn
(6.11-TCVN 6165:1996).
• Phương pháp thử nghiệm/ hiệu chuẩn là quy trình kỹ thuật xác
định để thực hiện phép thử/hiệu chuẩn. Phương pháp nội bộ: do
PTN tự xây dựng
I. Giới thiệu chung – Định nghĩa
• Phương pháp đo: trình tự logic của các thao tác được mô tả một cách
tổng quát để thực hiện phép đo (2.4 – TCVN 6165:1996).
• Thủ tục đo: Tập hợp các thao tác được mô tả chi tiết để thực hiện
phép đo cụ thể theo một phương pháp đã cho (2.5 – TCVN 6165:
1996).
• Phê duyệt phương pháp thử/hiệu chuẩn: là việc khẳng định bằng
kiểm tra và cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu xác
định cho việc sử dụng phương pháp thử/hiệu chuẩn cụ thể đã được
thực hiện.
I. Giới thiệu chung – Định nghĩa
• Phương pháp tiêu chuẩn: được ban hành bởi các tổ chức tiêu chuẩn
quốc gia hoặc quốc tế, khu vực, bộ ngành, hiệp hội khoa học kỹ
thuật có uy tín.
• Phương pháp đã được công bố: được ban hành bởi cơ sở, nhà sản
xuất thiết bị.
• Phương pháp nội bộ: do PTN tự xây dựng và theo yêu cầu của khách
hàng.
II. Mục đích của lựa chọn và phê duyệt phương pháp
• Tính khoa học: nguyên lý khoa học; tính chính xác; tính ổn định.
• Tính thực tế/tính xã hội: Phạm vi của phương pháp; nguồn lực
thực hiện; sự an toàn; nhu cầu của khách hàng/ chấp nhận của
pháp lý; khả năng so sánh và phổ biến; thời gian và giá thành…
Để đảm bảo các phép thử/hiệu chuẩn được thực hiện và đưa ra kết
quả chính xác tiêu chuẩn yêu cầu:
Phòng thí nghiệm phải sử dụng các phương pháp và thủ tục thích
hợp đáp ứng nhu cầu khách hàng và khả năng của PTN;
Các phương pháp phải được lập thành văn bản và được phê duyệt
phải cần thiết;
Các phương pháp phải được duy trì, cập nhật kịp thời và có sẵn cho
nhân viên sử dụng;
Yêu cầu của ISO/IEC 17025 (tiếp)
Nếu cần thiết PTN phải có hướng dẫn sử dụng, vận hành thiết bị,
hướng dẫn bảo quản, chuẩn bị mẫu;
Phương pháp phải được tuân theo chính xác ở mọi lúc, mọi nơi;
Các thay đổi so với phương pháp phải được đánh giá phê duyệt, lập
thành văn bản và được khách hàng chấp nhận;
Nhân viên cần được đào tạo và được đánh giá năng lực; và
Yêu cầu của ISO/IEC 17025 (tiếp)
Nhân viên phải được định kỳ xem xét lại phương pháp và đảm bảo
được duy trì và thực hiện thống nhất.
Ưu tiên sử dụng phương pháp đã được ban hành dưới hình thức là
tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia hoặc khu vực;
Sử dụng phương pháp mới nếu phù hợp và phương pháp còn hiệu
lực;
Trường hợp PTN có thể thực hiện một chỉ tiêu thí nghiệm theo nhiều
phương pháp thì sự lựa chọn có thể dựa vào yếu tố:
Yếu tố nội bộ PTN: giá thành thực hiện, độ an toàn, thời gian,
thiết bị, độ ổn định, nhân sự, phạm vi của phương pháp.
Yếu tố bên ngoài: nhu cầu khách hàng, chấp nhận của thị
trường, yêu cầu pháp lý, khả năng so sánh với các PTN khác.
III. Đánh giá và phê duyệt theo từng loại phương pháp
Xem xét các điều kiện cơ bản (đảm bảo tính thực tế của phương
pháp):
Nguồn nhân lực (đào tạo, sự hiểu biết, thành thạo, kinh
nghiêm…)
Điều kiện thí nghiệm và các điều kiện qui định trong phương
pháp (lấy mẫu, bảo quản…)
Dựa vào tần suất có thể sử dụng phương pháp để lựa chọn thầu
phụ nếu thích hợp hơn.
1. Chấp nhận hoàn toàn phương pháp tiêu chuẩn
Thử nghiệm tại PTN để khẳng định PTN đạt được sự thành thạo và
mức độ chính xác của phương pháp yêu cầu
Các loại phương pháp cần phải được phê duyệt đầy đủ
Thay đổi hoặc sử dụng ngoài phạm vi so với phương pháp tiêu
chuẩn
Phương pháp do nhà sản xuất thiết bị cung cấp, trong các tạp
chí khoa học
Các phương pháp do các bộ, ngành, tổ chức kỹ thuật ban hành
mà chưa có thông tin chi tiết về độ chính các của phương pháp
2. Phê duyệt đầy đủ - Nội dung cần thực hiện
Xem xét và đánh giá các điều kiện đảm bảo tính thực tiễn của
phương pháp
Xem xét và đánh giá tính khoa học thông qua việc nghiên cứu một
số đặc tính:
Độ chụm (Precision): gồm độ lặp lại và độ tái lập
Độ chệch (Bias)
Đặc tính tuyến tính (Linearity)
Giới hạn phát hiện (Detection limit)
Các thông số ảnh hưởng (Robustness or ruggedness)
Độ thu hồi (Recovery)
Tính chọn lọc (Selectivity)
Độ không đảm bảo đo (Uncertainty of measurement)
2. Phê duyệt đầy đủ - Kỹ thuật sử dụng
Sử dụng mẫu chuẩn, mẫu chuẩn được chứng nhận hoặc biết rõ
thuộc tính;
So sánh kết quả với kết quả khi sử dụng phương pháp tiêu
chuẩn;
Phê duyệt phương pháp phải phụ thuộc vào qui mô và nhu cầu
đáp ứng mục đích đề ra hoặc lĩnh vực áp dụng
Toàn bộ quá trình phê duyệt phải được lập thành văn bản từ:
điều kiện để phê duyệt như mẫu, quá trình thực hiện, dữ liệu
gốc, tính kết quả, kết luận.
Phạm vi và cấp chính xác của phương pháp phê duyệt sao cho
phù hợp mục đích sử dụng và yêu cầu của khách hàng
3. Phê duyệt đầy đủ theo TCVN 6910 (1-6)
Độ chính
xác
Accuracy
Độ đúng Độ chụm
trueness precision
Độ chệch phương pháp Độ lệch chuẩn lặp lại Độ lệch chuẩn tái lập
Độ chệch PTN Repeatability standard Reproducibility standard
Bias of measurement
Laboratory bias
method deviation deviation
ISO 5725:1994: “Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của các phương
pháp đo và kết quả đo”
Độ chụm
Cao Thấp
Thấp
Độ đúng
Cao
19
3.1 Các thuộc tính phê duyệt – độ chụm
Độ chụm (Precision): Mức độ gần nhau giữa các kết quả thử nghiệm
độc lập nhận được trong điều kiện qui định
TCVN 6910-1:2001
Gồm:
Nghiên cứu độ lệch chuẩn lặp lại là thực hiện thử nghiệm trên các
mẫu thử đồng nhất, cùng phương pháp, trong cùng một PTN, cùng
người thao tác và sử dụng cùng một thiết bị, trong khoảng thời gian
ngắn.
Nghiên cứu độ lệch chuẩn tái lập là thực hiện thử nghiệm trên các
mẫu thử đồng nhất thực hiện cùng một phương pháp, trong các
phòng thí nghiệm khác nhau, với những người thao tác khác nhau,
sử dụng thiết bị khác nhau
3.1 Các thuộc tính phê duyệt – độ chệch
Độ chệch (bias): Mức độ sai khác giữa kỳ vọng của các kết quả thử
nghiệm và giá trị qui chiếu được chấp nhận
Độ chệch gồm:
Tính tuyến tính (Linearity): Nghiên cứu khoảng nồng độ thích hợp cho
một phương pháp
Giới hạn phát hiện (Detection limit): nghiên cứu giá trị nhỏ nhất của
khoảng phát hiện của một phương pháp
Tính chọn lọc (Selectivity): Đặc trưng về dạng mẫu cho một phương
pháp. Xác định các ảnh hưởng của mẫu hoặc nền của phương pháp.
Xác suất mà phép thử phát hiện ra hàm lượng trên mẫu thực.
Chi chép toàn bộ quá trình xem xét, đánh giá các điều kiện cơ bản
Ghi chép toàn bộ quá trình xem xét, đánh giá các điều kiện cơ bản
Nguyên tắc
Phạm vi áp dụng
Các thông số, các đại lượng và khoảng nồng độ phải xác định
Yêu cầu về điều kiện môi trường và một số yêu cầu về thời gian ổn định
Dấu hiệu nhận biết mẫu, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ và chuẩn bị
mẫu thử.
Thực hiện kiểm tra trước khi bắt đầu công việc.
Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị làm việc là đúng đắn và, khi được
yêu cầu, thiết bị phải được hiệu chuẩn và hiệu chỉnh trước mỗi lần sử
dụng.
Phương pháp ghi lại các dữ liệu quan trắc và kết quả
Dữ liệu được lưu và phương pháp phân tích và cách trình bày dữ liệu
Độ không đảm bảo đo hoặc phương pháp ước lượng độ không đảm
bảo đo
Yêu cầu kiểm soát chất lượng (dùng mẫu kiểm soát hoặc thử song
song)
Một số vấn đề thường gặp khi áp dụng phương pháp và biện pháp
khắc phục
1.1 Trường hợp phương pháp chỉ là một dạng mẫu và ở 1 khoảng nồng
độ: thực hiện nghiên cứu độ chụm bằng thử nghiệm lặp lại ở n
mẫu lấy ở các lô khác nhau và tính độ lệch chuẩn lặp lại
1. Nghiên cứu độ chụm (presicion): AGL18
1.2 Trường hợp mẫu có nhiều dạng mẫu và phạm vi của phương pháp
bao gồm một khoảng đo/nồng độ
1.3 Trường hợp mẫu có một dạng mẫu và phạm vi của phương pháp
bao gồm nhiều khoảng đo/nồng độ
2. Nghiên cứu độ chụm (presicion): TCVN 6910-2
2.1 Trung bình của tổng thể (kết quả trung bình của một mức nghiên
cứu)
(19)
2. Nghiên cứu độ chụm (presicion): TCVN 6910-2
(20)
2. Nghiên cứu độ chụm (presicion): TCVN 6910-2
(21)
(22)
(23)
2. Nghiên cứu độ chụm (presicion): TCVN 6910-2
2.3 Phương sai lặp lại và giữa các PTN đối với trường hợp đặc biệt khi
tất cả nij = n = 2
2. Nghiên cứu độ chụm (presicion): TCVN 6910-2
(24)
(20) (21)
3. Nghiên cứu độ chệch phòng thí nghiệm:TCVN 6910-4
3.1 Giá trị trung bình từ n lần thử nghiệm lặp lại mẫu thêm hoặc mẫu
chuẩn
3.2 Độ lệch chuẩn lặp lại khi nghiên cứu mẫu chuẩn hoặc mẫu thêm
3.3 Ước lượng độ chệch PTN từ độ lệch chuẩn lặp lại khi nghiên cứu
mẫu chuẩn hoặc mẫu thêm
3.1 (21)
3. Nghiên cứu độ chệch phòng thí nghiệm:TCVN 6910-4
3.2 Độ lệch chuẩn lặp lại khi nghiên cứu mẫu chuẩn hoặc mẫu thêm
(22)
3.3 Ước lượng độ chệch PTN từ độ lệch chuẩn lặp lại khi nghiên cứu
mẫu chuẩn hoặc mẫu thêm
(26)
4. Nghiên cứu độ chệch của phương pháp TCVN 6910-4
Nghiên cứu độ chệch của phương pháp từ chương trình so sánh liên
phòng và tính độ lệch chuẩn theo công thức sau:
(17)
Trong đó:
1. ISO/IEC 17025:2005: yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
(new version 15.5.2005)
2. TCVN 6910 (1-6): 2001 & 2002: Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp
đo và kết quả đo.
3. AGL18: Hướng dẫn đánh giá độ không đảm bảo đo trong phân tích hoá học định lượng.
4. Protocol for uncertainty evaluation from validation data – VAM (valid analytical
measurement) Janualy 2000
5. The fitness for purpose of analytical methods – A laboratory guide to method validation
and related topics – Eurachem guide 1998