You are on page 1of 6

CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN THIỆN NHÂN QUẢNG NGÃI

PHÒNG XÉT NGHIỆM THIỆN NHÂN QUẢNG NGÃI

QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG CRP hs


( C – Reactive Protein high sesitivity )
Mã tài liệu:
Phiên bản số: 01
Ngày ban hành:

Biên soạn bởi Xem xét bởi Phê duyệt bởi


Chức vụ
KTV Xét nghiệm Trưởng Phòng Giám đốc
- Họ
CN Đặng Thị Nhiên Trần Hoàng Thái Dương Th.S BS Ngô Đức Hải
Tên

Ký tên
Quy trình xét nghiệm CRP hs Mã tài liệu: QTKT.XN.SH.18

THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Mã tài liệu Nội dung xem xét Ngày sửa Người sửa
/sửa đổi

Phiên bản: 1.0 Trang 2/6

Ngày hiệu lực: 01/09/2021


Quy trình xét nghiệm CRP hs Mã tài liệu: QTKT.XN.SH.18

1. MỤC ĐÍCH
Hướng dẫn kỹ thuật viên thực hiện đúng qui trình xét nghiệm xét nghiệm CRP hs
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Qui trình được áp dụng tại Khoa Xét nghiệm, Công ty Cổ phần Bệnh Viện Thiện
Nhân Quảng Ngãi
3. TRÁCH NHIỆM
- Nhân viên Nhóm xét nghiệm sinh hóa của Khoa Xét nghiệm, Công ty Cổ phần
Bệnh Viện Thiện Nhân Quảng Ngãi có trách nhiệm tuân thủ theo SOP.
- Trưởng khoa, kỹ thuật viên trưởng và cán bộ quản lý chất lượng có trách nhiệm
giám sát đảm bảo việc thực hiện đúng SOP này.
4. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
- SOP: Standard Operating Procedure (Quy trình thực hành chuẩn)
- DD: Dung dịch
- XN: Xét nghiệm
- ATSH: An toàn sinh học
5. NGUYÊN LÝ
hs-CRP được định lượng bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. Kháng thể
kháng CRP trong thuốc thử kết hợp với CRP trong mẫu thử tạo phức hợp miễn dịch
kháng nguyên-kháng thể khiến dung dịch phản ứng có độ đục. Nồng độ CRP có trong
mẫu thử tỷ lệ thuận với độ đục do phức hợp miễn dịch kháng nguyên-kháng thể tạo ra.
6. CHUẨN BỊ
6.1 NGƯỜI THỰC HIỆN:
Người thực hiện Bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành hóa sinh
6.2. PHƯƠNG TIỆN HÓA CHẤT

 Máy móc: hệ thống máy sinh hóa Cobas 6000

 Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm hs-CRP, chất chuẩn hs-CRP, chất kiểm tra chất
lượng hs-CRP

 Bảo quản ở 2-80 C đến khi hết hạn sử dụng, 12 tuần khi để trên máy phân tích.

Các loại dung dịch hệ thống khác:

Phiên bản: 1.0 Trang 3/6

Ngày hiệu lực: 01/09/2021


Quy trình xét nghiệm CRP hs Mã tài liệu: QTKT.XN.SH.18

 Chuẩn, nước muối sinh lý

 Control: 2 mức

 Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …

6. 3. PHIẾU XÉT NGHIỆM:

 Có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình
trạng mẫu, tên bác sỹ chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có) …

7. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

7.1. NGƯỜI BỆNH:

 Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét
nghiệm.

7.2. LẤY BỆNH PHẨM

 Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất
chống đông là Li-/Na-heparin, Na-/K3-EDTA, hay citrate. Máu không vỡ hồng
cầu.

 Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.

 Bệnh phẩm ổn định: 11 ngày ở 15–25°C, 2 tháng ở 2–8°C, 3 năm ở (-15)–(-25)


°C.

 Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước
khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm
tra chất lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.

7.3. Tiến hành kỹ thuật

 Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được
cài đặt chương trình xét nghiệm hs-CRP. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm
hs-CRP. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm hs-CRP đạt yêu cầu không
nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.

Phiên bản: 1.0 Trang 4/6

Ngày hiệu lực: 01/09/2021


Quy trình xét nghiệm CRP hs Mã tài liệu: QTKT.XN.SH.18

 Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh và chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).

 Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích

 Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm

 Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy

 Khi có kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả
vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.

8. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ


 Trị số bình thường: < 0.5 mg/dl.
 CRP máu tăng trong: Thấp khớp dạng thấp, sốt thấp khớp, Nhồi máu cơ tim,
Nhiễm khuẩn, Phế viêm do phế cầu.
9. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
 Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị
ảnh hưởng khi:
+ Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL hay 1026 µmol/L.
+Tán huyết: Hemoglobin < 1000 mg/dL hay 621 µmol/L.
+Huyết thanh đục: Triglyceride <1600 mg/dL (18.2 mmol/L).
+ Yếu tố dạng thấp < 1200 IU/mL.
+ Không có hiệu ứng “high-dose hook” (Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm có nồng độ cao)
khi nồng độ CRP tới 1000 mg/L.
 Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó
nhân kết quả với độ hòa loãng (Trường hợp có hòa loãng tự động trên máy thì kết quả
không cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự tính toán).
10. LƯU HỒ SƠ

Quy trình và các biểu mẫu liên quan đến quy trình được ghi chép vào danh sách tài
liệu gốc và được lưu trong file “Quy trình” tại tủ đựng tài liệu, file mềm được lưu tại ổ
D/tailieuxetnghiem trong máy vi tính mã TN-XN01-QN tại Khoa Xét nghiệm, Công ty
Cổ phần Bệnh Viện Thiện Nhân Quảng Ngãi

Phiên bản: 1.0 Trang 5/6

Ngày hiệu lực: 01/09/2021


Quy trình xét nghiệm CRP hs Mã tài liệu: QTKT.XN.SH.18

11. TÀI LIỆU THAM KHẢO


Hướng dẫn quy trình thực hành chuẩn xét nghiệm vi khuẩn Lao của chương trình
chống Lao quốc gia.

12. TÀI LIỆU LIÊN QUAN


Tên tài liệu Mã tài liệu

13. THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Số phiên bản Ngày hiệu lực Nội dung sửa đổi

Phiên bản: 1.0 Trang 6/6

Ngày hiệu lực: 01/09/2021

You might also like