You are on page 1of 19

8/23/2021

HÓA PHÂN TÍCH


ANALYTICAL CHEMISTRY

GV: TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO

DÀNH CHO SV NGÀNH KTHH

MỤC TIÊU HỌC PHẦN


Mục Mô tả Chuẩn
tiêu (Goal description) đầu ra
(Goals) (Học phần này trang bị cho sinh viên:) CTĐT
G1 Kiến thức cơ bản trong lĩnh vực hóa 1.2
phân tích:
- Cơ sở lý thuyết hóa phân tích
- Các phương pháp định lượng hóa học
G2 Khả năng giải thích, phân tích và lập 2.1, 2.3,
luận giải quyết các vấn đề liên quan đến 2.4
định lượng các chất.
G3 Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả 3.1, 3.2,
năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng 3.3
tiếng Anh
2

1
8/23/2021

TÀI LIỆU HỌC TẬP


Tài liệu học tập chính: Giáo trình Hóa Phân Tích- cô Hồ Thị
Yêu Ly (THư viện- FILE)

Tài liệu tham khảo:

1. Phân tích định lượng, NXB ĐHQG TP. HCM, 2004. (Thư
viện)

2. Quantitative chemical Analysis (Dạy học số)

3. SOLUTION- Quantitative chemical Analysis (Dạy học số)

EBOOK

2
8/23/2021

ASSESSMENTS
 Hình thức thi: Tự luận
 GIỮA KỲ (50%) bao gồm:
1. Bài thi 1 (chương 1+2+3): 15%
2. Bài thi 2 (chương 4+5+6+7): 20%
3. Bài thi 3 (chương 8+9+10): 10%
4. Điểm điểm danh, hoạt động lớp (phát biểu,…): 5%

 CUỐI KỲ (50%):
Bắt buộc: Điểm danh: Vắng 3 buổi- Cấm thi

NỘI DUNG MÔN HỌC


Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA PHÂN TÍCH
Chương 2: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Chương 3: XỬ LÝ SỐ LIỆU
Chương 4: CÂN BẰNG HÓA HỌC
Chương 5: PP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
Chương 6: PP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Chương 7: PP CHUẨN ĐỘ ACID-BASE
Chương 8: PP CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC
Chương 9: PP CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA
Chương 10: CÂN BẰNG OXY HÓA KHỬ

3
8/23/2021

CHƯƠNG 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA PHÂN TÍCH

NỘI DUNG CHƯƠNG 1


1. Giới thiệu về Hóa Phân tích
2. Phân loại
3. Các bước thực hiện 1 quy trình phân
tích

4
8/23/2021

1.1. GIỚI THIỆU VỀ HÓA PHÂN TÍCH

What?

How much?

For example, home pregnancy tests. It detects the existence of a hormone


that is secreted after conception in women urine.
.

Phân tích định tính

Phân tích định lượng

• 3 tuần: 5 – 50 mIU/ml
•4 tuần: 5 – 426 mIU/ml

•17 đến 24 tuần:


4.060 – 165.400 mIU/ml

5
8/23/2021

Water, sugar, oil, color


additives, mineras, overweight
WHAT are their ingridienrs? subtances caffein,…

HOW MUCH is PRESENT?

Hóa Phân Tích có ở đâu


trong lĩnh vực hóa học và
các lĩnh vực khác.
Hãy cho ví dụ?

6
8/23/2021

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CỦA MỘT QUY TRÌNH PHÂN TÍCH

MẪU THỬ

LỰA CHỌN
PHƯƠNG PHÁP

XỬ LÝ MẪU

THỰC HIỆN
PHÂN TÍCH

XỬ LÝ SỐ LIỆU

7
8/23/2021

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CỦA MỘT QUY TRÌNH PHÂN TÍCH

Treating sample- Xử lý mẫu


PHƯƠNG PHÁP ƯỚT

DD HCl: hòa tan mẫu CO32-, PO43-, SO32-, s2-


DD HNO3: hòa tan PbS, Bi2S3, CuS, Hg2SO4,
các loại hợp kim
DD H2SO4 đặc nóng 2000C: hòa tan thép
không gỉ
DD HF: hòa tan SiO32-, SiO2, H2SiO3.

8
8/23/2021

Treating sample- Xử lý mẫu


PHƯƠNG PHÁP KHÔ

 Mẫu (Al2O3, Cr2O3….) nung nóng chảy với NaOH,


Na2CO3, …ở 500-10000C trong lò nung, chén Pt
hoạc Ni.
 Sau đó, sử dung dung môi thích hợp để hòa tan

1.2. PHÂN LOẠI CÁC PP PHÂN TÍCH

Hóa Phân Tích

Phân tích định tính Phân tích định


( PTĐT ) lượng (PTĐL )

Phân loại theo bản chất


phương pháp

1. Phân tích trọng lượng Phương pháp Phương pháp Vật lý


Hóa học (Instrumental Analysis)
2. Phân tích chuẩn độ

1. Điện hóa
2. Quang phổ
Phương 3. Sắc ký
pháp
Hóa lí

9
8/23/2021

PHÂN LOẠI CÁC PP PHÂN TÍCH

HÓA PT 2
HÓA PT 1

1.2.1. PHÂN LOẠI THEO BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP-


a) Các phương pháp phân tích hóa học (PPHH)

• Nguyên tắc: Dùng pthh (có liên quan đến cấu tử phân
tích) , xác định hàm lượng cấu tử đó dựa trên phép đo
khối lượng và thể tích

Xác định M?

Dựa trên puhh: M + nR  MRn

10
8/23/2021

Xác định M?

Dựa trên puhh: M + nR  MRn


- Nếu cho R dư, MRn dạng h/c ít tan  ? PT khối
lượng (đo lường sản phẩm)

- Nếu pứ vừa đủ, R (C, V biết trước) ?  PT thể


tích (đo lường tác chất)

Xác định Cl- trong mẫu nước thải.


PP1: Dùng dung dịch chuẩn AgNO3 chuẩn độ Cl- trong
mẫu với chỉ thị K2CrO4 đến khi kết tủa chuyển từ trắng
sang đỏ nâu.
Ag+ + Cl- AgCl
2Ag+ + CrO42-  Ag2CrO4
PP2. Cho lượng dư thuốc thử AgNO3, Ly tâm tách kết tủa
AgCl, cân đo khối lượng. Từ đó xác định hàm lương Cl-.
Ag+ + Cl- AgCl
Cho biết tên của hai PPPT?

11
8/23/2021

1.2.1. PHÂN LOẠI THEO BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP-


b) Các phương pháp phân tích Vật lý (PPVL)

• Nguyên tắc: Phương pháp dựa trên việc đo tính chất


vật lý nào đó (độ hấp thu ánh sáng, độ dẫn điện,…) của
đối tượng phân tích mà không phải sử dụng pưhh.

Tính chất vật lý này là hàm của nồng độ hay


hàm lượng của cấu tử cần xác định.

12
8/23/2021

13
8/23/2021

1.2.1. PHÂN LOẠI THEO BẢN CHẤT PP


c) Các phương pháp phân tích Hóa Lý (PPHH)

• PPPT dựa trên sự kết hợp của PPHH và PPVL

PPHL= PPHH+ PPVL

Sử dụng phản ứng hóa học để chuyển cấu


tử phân tích thành dạng có tính chất vật lý
thích hợp có thể đo được.

14
8/23/2021

R=KC

1.2.2. PHÂN LOẠI THEO LƯỢNG MẪU CHẤT PHÂN


TÍCH HAY KỸ THUẬT PHÂN TÍCH

Phương pháp Dụng cụ Lượng mẫu Ghi


chú
Phân tích thô 50-500 ml >0.1g hay 1- 10ml Lọc
(Macro)
Phân tích bán  50 ml 10-2 -0.1g hay 0,1- 1ml Ly
vi lượng tâm
(semimicro-
messo)
Phân tích vi  1 ml 10-4-10-2g hay 10-3- 10-1ml Kính
lượng hiển
(Micro) vi
Phân tích siêu Kính hiển vi đặc  10-4 g hay 10-3 ml
vi lượng biệt , môi
(Ultramicro) trường đặc biệt

15
8/23/2021

Classification- phân loại


Classification of analysed by sample size and analyte
level

1.2.3. PHÂN LOẠI THEO LƯỢNG CHẤT PHÂN TÍCH

• Phân tích đa lượng: bao gồm phân tích lượng lớn


(Major) với hàm lượng chất khảo sát 1-100% và phân
tích lượng nhỏ (Minor) với hàm lượng chất khảo sát
0,01 (100 ppm)-1%.

• Phân tích vi lượng: hàm lượng chất khảo sát <0,01 %


bao gồm phân tích vết (Trace, 1 ppb to 100 ppm); phân
tích siêu vết (Ultratrace, <1 ppb)

16
8/23/2021

17
8/23/2021

Bài tập Thảo Luận


Để xác định hàm lượng Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO, TiO2, trong mẫu đất sét. Người ta
cân 0,3000 g mẫu chuyển vào chén Ni và thêm 3 g KOH. Nung chảy hỗn hợp nói trên
ở nhiệt độ thích hợp, làm nguội và hòa tan khối lượng thu được bằng acid HCl. Thêm
nước cất đến thể tích xác định. Sau khi thu được dung dịch, dùng EDTA để chuẩn độ
Al3+, Ca2+, Mg2+ , ở điều kiện thích hợp. Dùng 1,10-phenanthroline tạo phức da cam
với ion Fe (dạng Fe2+ ), dùng H2O2 tạo phức màu vàng với Ti4+, rồi đêm đo quang và
so sánh với các dung dịch chứa Fe2+ / chứa Ti4+ biết trước nồng độ. Người ta xác định
được hàm lượng các chất khảo sát như sau:

Chất Al2O3 Fe2O CaO MgO TiO2


Hàm lượng (%) 28,12 0,48 1,25 0,56 0,08

Cho biết:
a)Phương pháp đã được sử dụng để hòa tan mẫu
b)Tên gọi của PP sử dụng định lượng Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO, TiO2.
-Theo bản chất của PP
-Theo Kỹ thuật phân tích
-Theo hàm lượng chất khảo sát

18
8/23/2021

19

You might also like