Professional Documents
Culture Documents
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các kỹ thuật phân tích hóa học, hóa lý
để phân tích các thành phần và xác định một số tính chất vật lý cơ bản của thực phẩm
Sau khi học xong môn học, sinh viên có thể xác định được các chỉ tiêu hóa lý cơ bản
của thực phẩm và lựa chọn được phương pháp phân tích phù hợp với đối tượng thực
phẩm.
CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC
1. Giải thích được nguyên lý cơ bản của kỹ thuật và phương pháp phân
tích thực phẩm.
2. Áp dụng tư duy phản biện để giải quyết vấn đề trong phân tích thực
phẩm.
3. Sử dụng các nguyên tắc thống kê trong xử lý số liệu phân tích thực
phẩm.
Chi tiết cách đánh giá môn học
Điểm kiểm tra giữa kỳ: 20%
Điểm tiểu luận: 30%
Điểm thi cuối kỳ: 50%
Giáo trình
rd
[1] Food Analysis, 5 edition, S.Suzane Nielsen, Kluwer Academic, Plnum
Publishers, New York, 2017
Kết hợp khối phổ và phổ cộng hưởng từ để xác định hợp chất thiên nhiên
The Analytical
Perspective
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Phân tích hóa học
Là quá trình sử dụng các phương pháp, các kỹ thuật và thiết bị
khác nhau để xác định và nhận biết thành phần, cấu trúc, tính
chất và đặc điểm của các chất hóa học.
Ví dụ: chuẩn độ acid/base, xác định dựa vào phản ứng tạo kết
tủa (CO2 và Ca2+), chuẩn độ oxi hóa khử (chuẩn độ acid oxalic
bằng KMnO4)
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Nhiệm vụ của Hóa học phân tích trong công nghệ thực phẩm?
- Định tính các chất thành phần - Xác định chất lượng nguyên liệu và sản phẩm
- Định lượng các chất - Đảm bảo an toàn thực phẩm
- Nghiên cứu quá trình biến đổi và chuyển hóa
- Cơ sở lựa chọn công nghệ
của các chất
- Xác định dạng hiện hữu của các chất - Cơ sở xác định giá trị sản phẩm
Lĩnh vực ứng dụng
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Dựa trên các phản ứng hóa học: định luật bảo
Các phương pháp phân tích hóa
học toàn khối lượng và qui luật đương lượng
(dựa trên các biến đổi hóa học)
- Phân tích định tính – định lượng
1. Vô cơ hóa mẫu
Mẫu + H2SO4(đđ) (NH4)2SO4 + CO2 +
H2O
1 2. Chưng cất NH3
(NH4)2SO4 + NaOH(dư) NH3 + Na2SO4
2 3. Hấp thụ NH3 bằng acid dư HCl ( ở nồng
độ biết trước)
NH3 + HCl NH4Cl
4. Chuẩn độ bình số 3 để xác định HCl dư
từ đó suy ra nồng độ NH3
3
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Các phương pháp quang phổ: dựa vào
sự hấp thụ hoặc phát ra các bức xạ điện từ
của vật liệu được phân tích. Ví dụ: phương
Các phương pháp phân tích công cụ pháp phân tích UV-VIS, phổ cộng hưởng từ
( dựa trên các đặc trưng hóa – lý để (NMR), fluorescence (huỳnh quang), infrared
định tính – định lượng các chất) spectroscopy (phổ hồng ngoại)
A260nm = 0.874641
ε = 181500 L/(mole·cm)
L= 1 cm
C=A/(ε*L) = 4.82 µM
Phân tích vi lượng (Vết): Hàm lượng chất khảo sát <0,01%
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Phân tích thô: Dụng cụ cỡ 50-500ml, tách chất rắn khỏi chất
lỏng bằng cách lọc, lượng mẫu sử dụng 1÷ 10g hay 1 ÷ 10mL
Phân tích bán vi lượng: Dụng cụ <50ml, tách chất rắn khỏi chất
lỏng bằng phương pháp ly tâm, lượng mẫu sử dụng 10-3 ÷ 1g
Phân loại theo hay 10-1 ÷ 1mL
lượng mẫu phân
Phân tích vi lượng: Dụng cụ <1mL, dùng quan sát dưới kính
tích hiển vi hay phản ứng giọt. Lượng mẫu sử dụng từ 10-6 ÷ 10-3 g
hay 10-3 ÷ 10-1mL
Phân tích siêu vi lượng: Kính hiển vi điện tử, môi trường đặc
biệt, lượng mẫu sử dụng <10-6g hay 10-3mL
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Quy trình phân tích: Các bước và các hoạt động cần làm của một phương pháp.
Vd: lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, lập đường chuẩn, đo mẫu, thu nhận và xử lí số liệu.
Phương pháp phân tích: Là quy trình phân tích với các điều kiện đã được chuẩn
hóa. Vd: phương pháp quang phổ so màu với thuốc thử Folin – Ciocalteu dùng để
xác định hàm lượng phenolic tổng
Kỹ thuật phân tích: các cách phân tích theo 1 kỹ thuật nhất định. Vd: kỹ thuật
phân tích sắc kí lỏng, kỹ thuật phân tích phổ cộng hưởng từ.
Xác định các vấn đề cần phân tích
(formulating the question)
Lấy mẫu
(sampling)
Quy trình phân tích
Normal distribution
LOD = meanblank+3xStd
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Con số có nghĩa (significant figures): số lượng các chữ số có nghĩa trong kết
quả đo
Vd 0.2345, 15.23, 175.6 có 4 con số có nghĩa
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Mẫu chuẩn (Standard sample): mẫu dùng để dựng đường chuẩn trong
phương pháp quang phổ, sắc kí lỏng
Mẫu trắng (Blank sample): mẫu được xử lí tương tự như mẫu cần phân tích
nhưng không chứa chất cần được phân tích
Mẫu kiểm soát chất lượng (Quality control sample):
+ mẫu QC Thiết bị (Instrumental QC sample): kiểm tra thiết bị có hoạt
động tốt không
+ mẫu QC phương pháp (Method QC sample): kiểm tra phương pháp
thí nghiệm có sai sót không
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Chất phân tích: chất có trong mẫu mà ta cần xác định
Chất thứ 3 (nguyên tố thứ 3): chất có hàm lượng nhỏ trong mẫu, không
phải chất phân tích nhưng có thể gây ảnh hưởng đến kết quả phân tích
Chất chuẩn: Chất hóa học có thành phần chính xác, ổn định, đúng với
công thức hóa học, được dùng để pha các dung dịch chuẩn có nồng độ
chính xác
CÁC CÔNG CỤ CỦA HÓA HỌC PHÂN TÍCH
DUNG DỊCH - NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Dung dịch
- Là hệ đồng thể do sự phân tán của phân tử hay ion.
- Hệ gồm chất phân tán (chất tan) và môi trường phân tán (dung môi)
Các loại dung dịch:
Rắn/Rắn: vd các phụ gia trong polymer
Rắn/Lỏng: vd dung dịch muối NaCl trong nước
Lỏng/Lỏng: vd dung dịch ethanol trong nước
Khí/rắn: vd khí Hydrogen hòa tan trong kim loại Paladi
Khí/Lỏng: vd khí oxy trong nước
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Nồng độ của dung dịch: lượng chất tan có trong 1 lượng dung môi xác định
Một số công thức tính nồng độ dung dịch:
Độ tan:
= . 100 (%) , : khối lượng chất tan, : khối lượng dung môi
Nồng độ khối lượng (g/L):
( )
= ( )
Nồng độ mol/L (M, molarity)
( ) ( )
= =
( ) × ( )
Nồng độ phần trăm khối lượng (% w/w):
% = 100 (%)
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
% ∗ 10
/ =
% ∗ 10
=
Đ
=
. . . Đ. %. ( + )
= = =
1000 1000 100
Liên Hệ Giữa Các Nồng Độ
Dung dịch ammonia có nộng độ NH3 là 28% (w/w), khối lượng riêng 0.899 g/mL. Tính
nồng độ molarity (M) của NH3 trong dung dịch này, MNH3 = 17.04 g/mol
Nồng độ clorine trong nước uống là 2.50 × 102 ppm Cl–. Hãy tính nồng độ M, MCl- =
35.453 g/mol
Hoạt độ (nồng độ hiệu dụng )
Khi chất tan trong dung dịch ở dạng ion và có nhiều ion thì các ion có tương tác với
nhau, ion không còn hiện diện với nồng độ thực C, mà hiện diện với nồng độ hiệu dụng a
=
0< ≤1
Hệ số hoạt độ f phụ thuộc vào lực ion = ∑ (Ci: nồng độ, Zi: điện tích)
Hệ số hoạt độ
Pha loãng- pha trộn dung dịch
Công thức pha loãng từ dung dịch nồng độ a, thể tích Va thành dung dịch có nồng độ b,
thể tích Vb
a× Va = b × Vb
Nồng độ dung dịch sau pha trộn
Trộn dung dịch có nồng độ a (%) với dung dịch có nồng độ b (%) để được dung dịch có
nồng độ c (%). Nếu a > c > b
Quy luật tính toán trong hóa phân tích
[C] ×[D]
Hệ số cân bằng phản ứng K= =[A] ×[B]
Định luật tác dụng đương lượng
Định luật tác dụng đương lượng: Trong một phản ứng hóa học, số đương lượng của các
chất tham gia phản ứng phải bằng nhau
A+ B ↔ D+E
=
Đ Đ
Cân Bằng Hóa Học
[C] ×[D]
∆ = ∆ − .∆ = ∆ + RT ln [A] ×[B]
×
K= [ ]
= × ×[ ]
Hằng số cân bằng của các loại cân bằng hóa học
H3O+ . CH3COO−
= = 1.75 ∗ 10 (đktc)
H3COOH
Hằng Số Phân Ly acid/Base
BASE yếu:
CH3COOH/CH3COO-
Ka.Kb= [H2O+] [OH-] = Kw = Const
DUNG DỊCH ĐỆM pH
Dung dịch đệm pH là các dung dịch có pH hầu như không thay đổi, khi chúng ta thêm 1
lượng acid hay một lượng base nhất định vào trong dung dịch đó
Dung dịch đệm pH thường là dung dịch của 1 acid yếu và 1 muối kim loại kiềm của acid
đó ( dung dịch của 1 acid và 1 base liên hợp với acid đó)
VD: NaH2PO4 /Na2HPO4
CH3COOH/NaCH3COO
[ ]
pH= pKa +log [ ]
Optimal pH = pKa ± 2