You are on page 1of 16

Sắc ký

• Key points:
- Phân tích 1 hoặc nhiều cấu tử trong hỗn hợp nhờ vào sự phân tách
- Cấu tạo cơ bản của hệ thống sắc ký bao gồm: pha tĩnh và pha
động
- Sự phân tách của các cấu tử phụ thuộc:
- Pha tĩnh: kích thước, bản chất hóa học, nhiệt độ
- Pha động: tốc độ di chuyển, bản chất hóa học
- Yêu cầu khi phân tích sắc ký: cấu tử cần phân tích phải được phân
tách ra khỏi tất cả các cấu tử còn lại
- Sự phân tách tốt thể hiện qua các peak tách rời nhau, peak nhọn
- Điểm lưu ý: không làm hư pha tĩnh có thể sử dụng nhiều lần, dấu
hiệu pha tĩnh có vấn đề: pha động khó di chuyển qua pha tĩnh, áp
lực cột tăng, peak có hình dạng kì lạ (có đầu, đuôi, chẻ peak, tè
(broadening))
Thay đổi pha động ảnh
hưởng đến retention factor
và độ phân giải

(1) 9,10-anthraquinone; (2) 2-


methyl-9,10-anthraquinone; (3) 2-
ethyl-9,10-anthraquinone; (4) 1,4-
dimethyl-9,10-anthraquinone; and
(5) 2-t-butyl-9,10-anthraquinone.
UV detector, 292 nm
C18 (250 × 4.6 mm, 5 μm), room temperature
Mobile phase: methanol to water (99:1% v/v),
Standard sample Injection volume: 20 μL
Sample: dried blood spot
Sample preparation: extraction using water and hexane

Navale, A.M., Patel, V.R. & Tandel, F.B.


Chromatographic method for estimation of
vitamin E from dried blood spot sample. Futur J
Pharm Sci 6, 8 (2020).
Sắc ký khí (gas chromatography)
Sắc ký khí (gas chromatography)
Relationships among column capacity,
efficiency, resolution, and analysis spee
Chuẩn Bị Mẫu
• Liquid-Liquid Extraction (trích ly lỏng-lỏng)
- Là một kỹ thuật được sử dụng rộng rãi để chiết xuất các hợp chất hữu
cơ từ dung dịch nước.
- Phân chia các chất phân tích giữa hai dung môi không trộn lẫn, thường
là dung môi hữu cơ và nước. Dung môi hữu cơ chọn lọc hòa tan các
chất phân tích, để lại các hợp chất không phải mục tiêu trong pha nước.
Ví dụ: Sử dụng để chiết xuất thuốc trừ sâu, hydrocacbon thơm đa vòng
(PAHs) và các chất gây ô nhiễm hữu cơ khác từ mẫu thực phẩm.
Chuẩn Bị Mẫu
• Chiết xuất pha rắn (SPE)
- SPE sử dụng một vật liệu sorbent
rắn được đóng gói trong cột để hấp
phụ chọn lọc các chất phân tích từ
ma trận mẫu. Các chất phân tích
sau đó được eluates từ sorbent bằng
dung môi thích hợp tạo ra chiết
xuất có nồng độ chất phân tích cao
hơn trong mẫu (chiết xuất cô đặc).
Ví dụ: SPE thường được sử dụng
để chiết xuất mycotoxin, kháng
sinh và hormone từ mẫu thực phẩm.
Chuẩn Bị Mẫu
• Headspace Extraction (Chiết xuất không gian đầu)
Là một kỹ thuật không phá hủy để phân tích các hợp
chất dễ bay hơi trong mẫu thực phẩm. Nó liên quan mẫu
được đặt trong bình kín để cho phép các chất phân tích
dễ bay hơi phân bố vào pha khí trong không gian đầu.
Sau đó, khí không gian đầu được phân tích bằng GC.
Ví dụ: Chiết xuất không gian đầu thường được sử dụng
để xác định ethanol trong đồ uống có cồn và dung môi
trong vật liệu đóng gói thực phẩm, đo hàm lượng
hexanal như một chỉ số của quá trình oxy hóa, 2-
methylpropanal, 2-methylbutanal và 3-methylbutanal
như các chỉ số của quá trình browning không enzyme,
các hợp chất aroma trong bia, dầu ăn…
https://doi.org/10.1016/B978-0-12-813745-1.00005-2

Basic principle of static headspace sampling. 1) Sample is


placed in a headspace vial. 2) Mechanical agitation and/or
temperature regulation. 3) Sample collection from the
headspace using a gas-tight syringe.
Chuẩn Bị Mẫu
• Chiết xuất vi pha rắn (SPME)
SPME là một kỹ thuật không dung môi sử dụng sợi được
phủ sorbent (vật liệu hấp phụ) để chiết xuất các chất phân
tích từ pha lỏng hoặc khí. Sợi được tiếp xúc với mẫu, cho
phép các chất phân tích phân bố vào sorbent. Sau đó, sợi
được đưa vào bộ phận tiêm GC, nơi các chất phân tích
được giải hấp nhiệt và chuyển sang cột sắc ký.
Ví dụ: SPME đặc biệt hữu ích cho việc chiết xuất các hợp
chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) từ mẫu thực phẩm, chẳng
hạn như hương vị và mùi thơm, các hợp chất có mùi từ đồ
uống, dimethyl sulfide và Carbonyl compounds (2-
methylpropanal, 2-methylbutanal, 3-methylbutanal,
pentanal, hexanal, furfural, methional,
phenylacetaldehyde, and (E)-2-nonenal) trong bia/ đồ
1) Sample (S) is placed in a vial. 2) SPME needle is introduced with the
uống có cồn. SPME fiber retracted. 3) SPME fiber is then immersed into sample.
Analytes of interest enrich on the fiber. 4) SPME needle can then be
removed and is ready for injection.
Chuẩn Bị Mẫu
Chuẩn Bị Mẫu

• Sample Derivatization
(Biến đổi hóa học)
Một số hợp chất, chẳng hạn
như đường và axit amin, có
thể yêu cầu phản ứng dẫn
xuất để tăng tính bay hơi và
cải thiện quá trình phân tách
sắc ký của chúng.
Food analysis
• Tuscan Sangiovese
wine profile
• Extraction method:
Headspace-SPME,
Extraction
temperature 45 oC
• Column: carbowax
50 m, 0.18 mm ID,
0.4 mm

https://doi.org/10.1016/B978-0-12-381373-2.00148-4
analysis of flavors and
off-flavors in virgin
olive oil
• Volatile compounds in
extra virgin olive oil
• Column: carbowax
column (30 m 0.25
mm ID, 0.5 mm DF)
• Extraction method:
Headspace-SPME, 80
oC

https://doi.org/10.1016/B978-0-12-381373-2.00148-4

You might also like