Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
3.1. NHIỆM VỤ - PHÂN LOẠI
I. Nhiệm vụ:
HT thoát nước trong nhà có nhiệm vụ thu thoát tất cả các loại
nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa. Tùy
theo mức độ nhiễm bẩn của nước thải, điều kiện cụ thể mà HT
thoát nước có thể nối trực tiếp với hệ thống thoát nước khu
vực hay phải qua xử lý sơ bộ.
CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
3.1. NHIỆM VỤ - PHÂN LOẠI
II. Phân loại:
1
8/16/2021
CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
CHƯƠNG 3
2
8/16/2021
CHƯƠNG 3
- Nhiệm vụ: Thu nước thải từ các dụng cụ vệ sinh vào ống đứng.
- Bố trí: Có thể đặt trên sàn, treo dưới trần hay kín đáo nhất là bố trí
giữa trần và sàn.
- Kích thước:
+ Chiều dài: Không quá dài để tránh nghẹt ống: Lnh 10 m
+ Đường kính: X/định qua tính toán thủy lực, nhưng không nhỏ hơn
đ/kính ống thoát của các dụng cụ vệ sinh trên đó: Dnh ddcmax
+ Độ dốc: Khác với ống cấp nước, ống thoát nước phải có độ dốc, độ
dốc ống nhánh nên dùng là inhTB, trong trường hợp không bố trí được
cũng không được nhỏ hơn inhmin.
2. Ống đứng:
- Nhiệm vụ: Đưa nước thải từ các ống nhánh vào ống xả.
- Bố trí: Nên đặt kín đáo trong ống gaine chung với ống cấp
nước, dây điện thoại, cáp TV, … có bố trí nắp kiểm tra. Bên trên
ống đứng là ống thông hơi qua mái nhà.
- Kích thước:
+ Đường kính: Xác định qua tính toán thủy lực, nhưng không
nhỏ hơn đường kính ống nhánh lớn nhất
Dđ Dnhmax
3
8/16/2021
CHƯƠNG 3
3. Ống xả:
- Nhiệm vụ: Chuyển nước thải từ các ống đứng ra hầm tự hoại
hay hố ga.
-+ Đường kính: Xác định qua tính toán thủy lực, nhưng không
nhỏ hơn đường kính ống đứng lớn nhất Dxả Dđmax
4
8/16/2021
5
8/16/2021
Nhằm xác định đường kính ống, độ dốc, độ đầy, vận tốc nước chảy
trong ống, cách tính tương tư như mạng lưới thoát nước thải khu vực
6
8/16/2021
7
8/16/2021
1. Cấu tạo:
HT thoát nước mưa có các bộ phận: sênô, ống xối (ống đứng),
rãnh thu nước (nếu có)
Sênô có thể làm bằng bêtông, gạch, kim loại. Tùy theo diện tích
hứng nước mà xác định diện tích ướt.
Ống xối (ống đứng) thường có đường kính không nhỏ hơn 100mm
8
8/16/2021
(i) (7.3)
Trong đó:
Q = lưu lượng nước mưa (l/s)
F = diện tích thu nước (m2)
F = Fmái + 0,3Ftường
Fmái = diện tích hình chiếu của mái (m2) Ftường = diện tích tường
đứng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái(m2); K = 2 (hệ số)
9
8/16/2021
q5 = cường độ mưa l/s.ha tính cho địa phương có thời gian mưa 5
phút và chu kì vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm (p=1) (tra ở
phụ lục)
10
8/16/2021
B. Tính sênô:
(iii) Kiểm tra lưu lượng tháo nước theo công thức Mainning.
(iv) Kiểm tra lưu tốc V: 0,6 m/s < V < 4m/s
3.5. CÔNG SUẤT & DUNG TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
11
8/16/2021
3.5. CÔNG SUẤT & DUNG TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
4. Dung tích bể tự hoại được xác định theo bảng K-2 hay
theo công thức sau:
Khi lưu lượng nước thải đến 5,5 m3/ngày:
W = 1,5 . Q (m3)
Khi lưu lượng nước thải đến 5,5 m3/ngày:
W = 0,75 . Q +4,25 (m3)
Trong đó:
Q: lưu lượng nước thải trong ngày (m3)
12
8/16/2021
3.5. CÔNG SUẤT & DUNG TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.5. CÔNG SUẤT & DUNG TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
13
8/16/2021
3.5. CÔNG SUẤT & DUNG TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
14
8/16/2021
Ví dụ:
Tính toán thoát nước cho một chung cư 5 tầng (20 căn hộ/1
tấng) ở TP. Hồ Chí Minh. Chung cư mái bằng có diện tích mái
B x L = 24 x 50 m.
1/Tính toán đường kính ống thoát nước thải cho mỗi căn hộ,
mỗi tầng và cho chung cư.
15