Professional Documents
Culture Documents
Chu o ng3
Chu o ng3
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH
3.1. Các bộ phận của hệ thống thoát nước thải trong công
trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới thoát nước thải trong công trình
3.3. Các bộ phận của hệ thống thoát nước mưa trong công
trình
3.4. Các công trình xử lý cục bộ nước thải
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1. Các bộ phận của HTTN thải trong nhà (công trình)
- Các thiết bị thu nước thải: thu NT
phát sinh từ các khu vệ sinh, bếp
(xí, tiểu, bồn tắm, lưới thu nước, 1. Thiết bị thu 5 1
nước thải 1
chậu rửa mặt, chậu rửa bếp,… ) 2. Ống nhánh
2 2
Mặt trong thiết bị phải trơn, nhẵn , ít gãy góc để đảm bảo dễ dàng tẩy rửa và cọ
sạch.
Vật liệu chế tạo phải bền, không thấm nước, không bị ảnh hưởng bởi hoá chất.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
Đảm bảo thời gian sử dụng, từng chi tiết của thiết bị phải đồng nhất và dễ dàng
thay thế.
Kết cấu và hình dáng phải đảm bảo vệ sinh và tiện lợi, tin cậy và an toàn khi sử
dụng, quản lý; có kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ để thuận lợi cho thi công, lắp
đặt.
Các loại thiết bị thu nước thải
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
a. Xí (bồn cầu)
- Xí bệt, xí xổm
- Vật liệu: sứ tráng men, inox, đá,…
Bồn
Xiphông
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
b. Tiểu Âu tiểu nam
- Âu tiểu, máng tiểu
- Treo tường, đặt trên sàn
- Tiểu nam, tiểu nữ
- Vật liệu: sứ tráng men,
inox, đá, xây gạch, nhựa,
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
b. Tiểu
Bồn tiểu nữ
Máng tiểu
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
c. Chậu rửa mặt, tay
- Gắn tường, đặt trên bàn, chậu đứng (đặt trên sàn),
- Vật liệu: sứ tráng men, inox, đá, thủy tinh, xây gạch,…
Chậu đá
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
c. Chậu rửa mặt, tay
Chậu (máng) rửa công cộng
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
d. Chậu rửa bếp
Đá
- Chậu đơn hoặc chậu đôi
- Vật liệu: sứ, inox, đá,…
Chậu đôi
Inox
Sứ
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
d. Chậu rửa bếp
Inox
Chậu đơn
Sứ
Đá
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
e. Bồn tắm
- Bồn tắm đứng, nằm, ngồi
- Vật liệu: sứ, gỗ, đá, nhựa, kim loại,… Bồn
tắm
nằm
Bồn
tắm
đứng
Bồn
tắm
ngồi
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
e. Bồn tắm
Bồn tắm bằng gỗ Bồn tắm bằng đá Bồn tắm thủy tinh Bồn tắm bằng nhựa
Bồn tắm bằng thép Bồn tắm bằng đồng Bồn tắm bằng inox Bồn tắm bằng gang
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
f. Lưới thu nước (phễu, ga, vỉ, rãnh thoát nước)
Nơi lắp đặt:
- Loại lưới thu nước có kích thước nhỏ, mặt hình tròn, vuông hoặc chữ nhật (thường gọi
là phễu hoặc ga thoát nước) thường lắp trên mặt sàn khu vệ sinh trong nhà ở, hoặc lắp
cho các buồng tắm, máy giặt, máng tiểu, máng rửa tay, ống thu đứng thu nước mưa,…
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
f. Lưới thu nước (phễu, ga, vỉ, rãnh thoát nước)
- Loại lưới thu nước có kích thước lớn, mặt hình chữ nhật kéo dài (còn gọi là vỉ, rãnh,
máng hoặc ga thoát nước sàn) thường lắp trên mặt sàn tại các công trình công cộng như
bể bơi, nhà tắm , bếp, nhà xưởng sản xuất… để thu nước vào mạng lưới thoát nước.
Cấu tạo
xi phông
chữ P
Cấu tạo
xi phông
đứng
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.1.1. Thiết bị thu nước thải
f. Lưới thu nước (phễu, ga, vỉ, rãnh thu nước)
Có van
lật với
đối trọng
Ống
đứng
i≥0.01
Ống nhánh
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.2. Các đường ống thoát nước trong nhà
b. Ống đứng thoát nước
Dẫn nước thải từ các tầng nhà xuống.
Thường đặt suốt các tầng nhà, nên ở góc tường, chỗ
tập trung nhiều thiết bị vệ sinh, nhất là xí.
Có thể bố trí hở ngoài tường hoặc bố trí chung trong
hộp kỹ thuật với các đường ống khác, hoặc nằm trong
khe giữa hai bức tường (một tường chịu lực và một
tường che chắn).
Nếu ống đứng đặt kín thì ở chỗ ống kiểm tra phải chứa
các cửa mở ra đóng vào dễ dàng để thăm nom tẩy rửa
đường ống.
Đường kính ống đứng thoát nước trong nhà tối thiểu là
D63, nếu có thoát xí thì tối thiểu là D110.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.2. Các đường ống thoát nước trong nhà
b. Ống đứng thoát nước
Nếu cấu trúc của nhà không cho phép đặt ống đứng
thẳng từ tầng dưới lên tầng trên thì có thể đặt một đoạn
ngang ngắn có hướng dốc lên. Khi đó không được nối
ống nhánh vào đoạn ống ngang này.
Trường hợp chiều dày tường, móng nhà
thay đổi thì dùng ống cong hình chữ S.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.2. Các đường ống thoát nước trong nhà
c. Ống tháo (ống xả)
Là ống chuyển tiếp từ cuối ống đứng dưới nền nhà
tầng một hoặc tầng hầm ra giếng thăm ngoài sân nhà.
Chiều dài lớn nhất của ống tháo (theo quy phạm):
ống d = 50 mm lmax = 10 m
d = 100 mm lmax = 15 m
d = 150 mm lmax = 20 m
Trên đường ống tháo ra khỏi nhà cần bố trí giếng thăm
ở vị trí: cách móng nhà 3-5m, chỗ đường ống tháo gặp
đường ống thoát sân nhà (thường phải kết hợp hai
giếng thăm đó làm một).
Góc ngoặt giữa ống tháo và ống ngoài sân nhà không
được nhỏ hơn 90 theo chiều nước chảy.
Có thể nối một hay 2 -3 ống tháo chung trong một
giếng thăm.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.2. Các đường ống thoát nước trong nhà
c. Ống tháo (ống xả)
Có thể nối nhiều ống đứng với một ống tháo. Khi đó đường
kính ống tháo phải chọn theo tính toán thuỷ lực.
Chỗ ống tháo xuyên qua tường phải có biện pháp chống thấm,
chống gẫy gập
Cho phép đặt ống tháo dưới móng nhà nhưng đường ống phải
được bảo vệ cẩn thận tránh tác động cơ học gây bể vỡ.
Độ dốc của ống tháo ngoài
nhà thường lấy i ≥ 0,015
để đảm bảo nước chảy ra
khỏi nhà được dễ dàng,
nhanh chóng, ít bị tắc.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.2. Các đường ống thoát nước trong nhà
d. Ống thông hơi
Thoát các khí độc, có mùi, có thể gây nổ (như NH3, H2S, CH4,...) ra
khỏi mạng lưới thoát nước.
Nối tiếp ống đứng đi qua hầm mái và lên cao hơn mái nhà tối thiểu
là 0.7m, trường hợp có hoạt động trên mái thì phải lớn hơn 3m. Bố
trí cách xa cửa sổ, ban công công trình bên cạnh tối thiểu 4m.
Đường kính của ống
thông hơi có thể lấy
bằng hoặc nhỏ hơn
ống thoát nước một
chút. Chỗ cắt nhau
giữa ống thông hơi và
mái nhà phải có biện
pháp chống thấm tốt.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.3. Các thiết bị quản lý Ống kiểm tra 900
a. Ống kiểm tra
Bố trí trên ống đứng thoát nước ở
mỗi tầng nhà, cách mặt sàn 1m, cao
hơn thiết bị vệ sinh cao nhất 15 cm
Ống kiểm tra 1350
Tê1350
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.2. Cấu tạo mạng lưới TN thải trong CT
3.2.3. Các thiết bị quản lý
b. Ống tẩy rửa (cửa thông tắc)
Bố trí trên ống nhánh, tại các vị trí Cửa thông tắc
đầu tiên của ống nhánh, đường kính
theo đường kinh ống nhánh
1. Mái nhà
2. Máng thu (xêno) và phễu thu nước mưa
3. Ống đứng thu nước mưa
4. Mương thoát nước mưa sân nhà
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.2. Xê nô
Xê nô ngoài
tường mái
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.2. Xê nô
Xê nô trong
tường mái
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.2. Xê nô
Xê nô ở giữa mái
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.2. Xê nô
Xê nô ở
giữa hai mái
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.2. Xê nô
i i
Phải có biện
pháp chống
thấm ở phần
tiếp giáp giữa
phễu thu/ống
đứng với đáy
xê nô
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.4. Ống thoát nước mưa
Ống đứng: Thu gom và vận chuyển
nước mưa từ trên mái xuống rãnh
thoát nước mưa bên dưới.
Vật liệu : Ống sành, ống nhựa, ống
gang
Đường kính : D60 – D200
Ống nhánh: Thu gom và vận chuyển
nước mưa từ mái tới ống đứng
Chiều cao từ phễu tới chỗ nối ống
nhánh = 1-1,2m
Ống dốc về phía ống đứng
Vật liệu : Ống sành, ống nhựa, ống
gang, ống thép
Đường kính : D60 – D110
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.4. Ống thoát nước mưa
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.4. Ống thoát nước mưa
Mạng lưới ngầm: đặt ngầm bên dưới nền nhà để thu gom và vận chuyển nước
mưa từ các ống đứng nằm bên trong công trình (gặp trong nhà công nghiệp).
Vật liệu : Bê tông, bê tông cốt thép (khi D>500mm).
Độ sâu đặt ống tối thiểu (tính từ đỉnh ống): 0.4m khi không có ô tô đi qua; 0.7m
khi có ô tô đi lại phía trên.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.3. Các bộ phận của HTTN mưa trong CT
3.3.5. Mương thoát nước mưa sân nhà
Nắp mương
(có khe/lỗ để
thu nước mưa
bề mặt sân nhà)
Thành mương
BTCT/xây gạch
3.4.1. Bể tự hoại
Chức năng bể tự hoại
- Xử lý sơ bộ nước thải trong nhà trước khi xả nước thải tới nguồn
tiếp nhận (hệ thống cống, sông, hồ vv.. )
- Áp dụng cho các ngôi nhà đơn lập hoặc những nơi chưa có hệ
thống thoát nước chung
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.4.1. Bể tự hoại
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bể tự hoại
1: Ống dẫn nước thải vào Cửa thông khí
2: Ống dẫn nước thải ra
3: Cửa hút cặn
4: Ống thông hơi 4
3
1
3 2
Nắp bể
1
Ngăn chứa
Lắng 1 2
Lắng 2
7 2
1
Chứa 6 Lắng 1
Gạch
Lắng 2
5
- Dưới nền nhà tầng 1, tại ví xây dựng khu vệ sinh của công trình;
- Đặt trong tầng hầm nếu công trình có tầng hầm và không có diện tích
đất xung quanh;
- Dưới nền sân hoặc khu đất bên ngoài đối với công trình có diện tích
đất xung quanh
- Bể được chia thành 3 ngăn khi thể tích > 5 m3
- Bể xây dựng 2 ngăn khi thể tích từ 2 – 5 m3
- Bể tự hoại có ngăn lọc hoặc kết hợp với bãi lọc trồng cây khi công
trình xây dựng tại các nơi chưa có hệ thống thoát nước chung
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.4.1. Bể tự hoại
Bể tự hoại 2 ngăn
2
2
Ngăn lọc
1 3
1 7 2
5 5 6 Vật liệu lọc
6 8
7
8
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.4.3. Bãi lọc ngầm
- Chức năng: xử lý nước thải với mức độ cao hơn cho ngôi nhà đã có bể tự hoại
- Vị trí : Xây dựng sau bể tự hoại, tại những công trình có diện tích đất, như các
biệt thự, nhà vườn vv...
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.4.4. Các công trình xử lý cục bộ nước thải sản xuất
- Bể thu mỡ: Thu gom mỡ từ nhà bếp của các công trình như nhà ăn
tập thể (căng tin), khách sạn, nhà hàng, v.v...
1
2
4 2
5 3
1 6
1: Ống dẫn nước thải vào 2: Ống dẫn nước thải ra 3: Ngăn tách mỡ
4: Cửa lấy mỡ ra 5: Ngăn nước vào 6: Ngăn nước ra.
Chương 3. HTTN bên trong công trình
3.4.4. Các công trình xử lý cục bộ nước thải sản xuất
- Bể thu dầu: thu gom dầu tại trạm xăng, gara ô tô. Cấu tạo tương tự
như bể thu mỡ
- Bể lắng cát: loại bỏ cặn có kích thước lớn, cát trong nước thải và tập
trung nước thải trước khi đưa qua các công trình xử lý tiếp theo của
trạm xử lý nước thải cục bộ. Sử dụng cho nhà rửa xe, chế biến nông
sản, v.v...
- Bể trung hòa: Tập trung các loại nước thải từ công trình như nước
thải xám, đen, rửa sàn. Bổ sung các dung dịch hóa chất như CaCO3,
Ca(OH)2 hoặc các dung dịch kiềm để đưa pH trong nước tới giá trị từ
6-8. Nước thải sau bể trung hòa sẽ được đưa tới các công trình xử lý
sinh học để làm sạch nước thải.