Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
-----[\ [\-----
Đồ án tốt nghiệp
Đề tài:
MỤC LỤC
]
CÊp tho¸t n−íc -3-
9
Nguån n¦íc
1 6
8
7 7
3 4 5
2
Bảng 1-1 : Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt và hệ số không điều hoà Kh max
cho các khu dân cư đô thị.
Ghi chú : - Tiêu chuẩn dùng nước trên bao gồm cả lượng nước công cộng trong các khu nhà ở.
- Hệ số không điều hoà ngày Kng. max = 1,35 ÷ 1,5
- Khi chọn cấp nước tiêu chuẩn sinh hoạt cần lưu ý vùng khí hậu và xét khả năng
phục vụ của hệ thống tối thiểu là 5 – 10 năm.
b) Tiêu chuẩn dùng nước công nghiệp :
- Tiêu chuản này được xác định trên cơ sở dây chuyền công nghệ của xí nghệp.
- Tiêu chuẩn nước công nghiệp được tính theo đơn vị sản phẩm ( lít/đơn vị sản phẩm, m 3 /đơn
vị sản phẩm ), và lấy theo bảng 1.2.
Bảng 1.2 : Tiêu chuẩn nước dùng cho nhu cầu sản xuất
1 Nước làm lạnh trong NM nhiệt điện 1000 kw/h 160 – 400
2 Nước cấp nồi hơi NM nhiệt điẹn 1000 kw/h 3–5
3 Nước làm nguội động cơ đốt trong 1CV/h 0.015 – 0.04
4 Nước khai thác than 1 tấn 0.2 – 0.5
5 Nước lam giàu than 1 tấn 0.3 – 0.7
6 Nước vận chuyển than theo máng 1 tấn 1.5 – 3.0
7 Nước làm nguội lò luyện gang 1 tấn 24 – 42
8 Nước làm nguội lò Mác Tanh 1 tấn thép 13 – 43
9 Nước cho xưởng cán ống 1 tấn 9 – 25
10 Nước cho xưởng đúc thép 1 tấn 6 – 20
11 Nước để xây các loại gạch 1000 viên 0.09 ÷ 0.21
12 Nước rửa sỏi để đổ bê tông 1 m3 1 – 1.5
13 Nước rửa cát để đổ bê tông 1 m3 1.2 – 1.5
14 Nước phục vụ để đổ 1m3 bê tông 1 m3 2.2 – 3.0
15 Nước để sản xuất các loại gạch 1000 viên 0.7 – 1.0
16 Nươc để sản xuất ngói 1000 viên 0.8 – 1.2
- Nước cấp cho công nghiệp địa phương ( ở phân tán và không tính cụ thể được ) lấy bằng 5 ÷
10% lượng nước ăn uống và sinh hoạt trong ngày dùng nước tối đa cho điểm dân cư. (TCVN 33 –
85 )
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt của công nhân sản xuất tại các xí
nghiệp công nghiệp lấy theo bảng 1.3 .
Bảng 1.3 : TC dùng nước sinh hoạt trong các XNCN
Đến 5 1 5 5 10 10
CÊp tho¸t n−íc -7-
25 2 10 10 15 15
50 2 15 20 20 25
100 2 20 25 30 35
200 3 20 -- 30 40
300 3 -- -- 40 55
400 3 -- -- 50 70
500 3 -- -- 60 80
e) Nước rò rỉ của mạng lưới : Lượng nước này không có tiêu chuẩn rõ rệt , tuỳ theo tình trạng của
mạng lưới có thể lấy 5 ÷ 10% tổng suất của hệ thống.
- Chế độ dùng nước hay lượng nước tiêu thụ từng giờ trong ngày đêm cũng là một số liệu
quan trọng khi thiết kế một hệ thống cấp nước ( Dùng để lựa chọn công suất bơm, xác định dung
tích bể chứa, đài nước ).
- Chế độ dùng nước thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, chế độ làm việc, nghỉ ngơi của
con người…, nó được xây dung trên cơ sở công tác điều tra thực nghiệm và được biểu diễn bằng
lượng nước tiêu thụ tong giờ trong ngày đêm (H 1.2)
8
% L¦ U L¦îNG ngμy ®ªm
7
6
5
4
3
4 .1 7 %
2
1
Hình 1.2 : Biểu đồ dùng nước trong một ngày đêm cho thành phố
------ : % Lượng nước tiêu thụ trung bình
0____2: 4Lượng 8 tiêu
6 nước 10thụ12tong 14 18 20 22 24 giê
16 ngày
giờ trong
- Từ biểu đò này ta có thể xác định được hệ số không điều hoà giờ Kh max và Kh min
5) Lưu lượng nước tính toán :
Lưu lượng nước tính toán cho khu dân cư được xác định theo công thức :
q *N q *N
Qmax ng.đ = tb Kngđ max = t , [m3/ngđ] (1-1)
1000 1000
Qmax ng .d
Qmax h = Kh max ; [m3/h] (1-2)
24
Q × 1000
Qmax S = max h ; [l/S] (1-3)
3600
Trong đó : - N : Dân số tính toán của khu dân cư ( người)
- Qmax ng ; Qmax h ; Qmax s : Lưu lượng tính toán lớn nhất ngày, giờ, giây
- Kngđ max, Kh max : Hệ số không điều hoà lớn nhất ngày, giờ
- qtb : Tiêu chuẩn dùng nước trung bình (l/người.ngđ)
- qt : Tiêu chuẩn dùng nước tính toán ngày dùng nước lớn nhất (l/người ngđ)
Lưư lượng nước tưới đường, tưới cây được xác định theo công thức;
CÊp tho¸t n−íc -8-
10000q t × Ft
Qt ngđ = = 10 q t × Ft [m3/ngđ]
1000
Qtngd
Qt.h = [m3/h]
T
Trong đó : qt : Tiêu chuẩn dùng nước tưới đường cây.
500 × n
QCNth = ; [m3/h] (1-6)
1000
h1
Hb H®
nh
H ct
4
2
Z®
- Hình 1.3 : Sơ đồ liênZ bhệ về áp lực giữa các công trình của hệ thống cấp nước. Znh
- Cửa giếng : Dùng để kiểm tra, theo dõi sự làm việc của giếng.
7
CÊp tho¸t n−íc -11-
- Thân giếng : Là các ống thép không gỉ nối vơí nhau bằng ren, mặt bích hoặc mối hàn ( Có thể là
ống bê tông cốt thép )
+ Ống vách có nhiệm vụ chống sụt lỡ và chống nhiễm bẩn.
- Ống lọc : Đặt trực tiếp trong lớp đất chứa nước để thu nước vào giếng và ngăn không cho bùn
vào giếng.
- Ống lắng : Có chiều dài từ 2 ÷ 10m , giữ cặn cát chui vào trong ống, khi thau rửa giếng lớp cặn
cát này sẽ được đưa lên mặt đất.
- Giếng khoan cũng thường được bọc đất sét xung quanh ống vách 0.5m , sâu tối thiểu 3m kể từ mặt
đất để tránh nhiễm bẩn.
- Người ta còn dùng giếng khoan đường kính nhỏ ( d = 42 ÷ 49 mm ), lắp bơm tay hay bơm điện
với lưu lượng 2m3/h.
III) Công trình thu nước mặt :
- Trong thực tế , phần lớn các công trình thu nước mặt là các công trình thu nước sông.
- Công trình thu nước sông phải đặt ở đầu nguồn nước, phía thượng lưu khu dân cư và khu công
nghiệp, nơi bờ sông và lòng sông ổn định, có điều kiện địa chất tốt, có đủ độ sâu cần thiết để lấy
nước trực tiếp từ sông.
- Để đáp ứng các yêu cầu trên, công trình thu nước thường được bố trí phía bờ lõm của sông, tuy
nhiên bờ lõm hay bị xói lỡ nên phải được gia cố bảo vệ.
- Công trình thu nước sông thường chia ra các loại sau:
1) Công trình thu nước bờ sông :
- Công trình thu nước bờ sông áp dụng khi bờ sông dốc, nước ở bờ sâu, thường xây dung chung
với trạm bơm cấp I ( Khi điều kiện địa chất tốt ). Nếu địa chất yếu thì trạm bơm cấp I phải bố
trí xa bờ ( công trình thu nước phân ly).
- Hình 1-4 : công trình thu nước
Bờ sông.
1- Ngăn thu nước
(Ngăn lắng).
2- Cửa thu nước.
3- Lưới chắn
4- Máy bơm mncn
3 4
2
mntn 1
2
Ng¨n hót
- Ở cửa thu nước đặt các song chắn bằng thép Φ 10 ÷ 16 mm, cách nhau 40 ÷ 50 mm để chắn
các vật nổi ( rác, củi ,cây ).
- Lưới chắn thường làm bằng các sợi dây thép Φ 1 ÷ 1,5 mm, đan mắt lưới 2× 2 đến 5 × 5 để
chắn rác rưởi, rong rêu… , có kích thước nhỏ trong nước.
2) Công trình thu nước lòng sông : Được xác định khi bờ sông thoải, nước nông, mực nước dao
động lớn.
mncn
CÊp tho¸t n−íc -12-
---------------------------&&&-----------------------------------
Cl 2
7
5
1 4
3
6
CÊp tho¸t n−íc -14-
Hình 1.6 : SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
1- Giếng khoan và trạm bơm cấp I
2- Dàn mưa ; 3- Bể lắng đứng tiếp xúc.
4- Bể lọc nhanh ; 5- Đường dẫn clo.
6- Bể chứa nước sạch ; 7- Trạm bơm cấp II
----------------&&&---------------------
Bảng 1-6 : Khoảng cách tối thiểu từ thành ống đến các công trình, (m ) .
* Ngoài
các nguyên tắc trên, khi quy hoạch mạng lưới cấp nước cần lưu ý:
- Quy hoạch mạng lưới hiện tại phải xét đến khr năng phát triển của thành phố và mạng lưới trong
tương lai.
- Cần chọn điẻm cao để đặt đài nước, đài nứoc có thể đặt ở đầu, giữa hoặc cuối mạng lưới.
- Cùng một đối tượng tiêu thụ nước có thể quy hoạch theo nhiều sơ đồ khác nhau, qua so sánh về
mặt kinh tế kỹ thuật, chọn phương án tối ưu.
II. Tính toán mạng lưới cấp nước :
1. Mục đích : Xác định lưu lượng tính toán chảy trên đường ống, trên cơ sở đó chọn đường kính ống
hợp lý và kinh tế, xác định tổn thất thuỷ lực trên đường ống để xác định chiều cao đài nước, áp lực
công tác của máy bơm.
2.Các giả thiết để tính toán :
- Các đối tượng tiêu thụ nước ( Bể bơi, xí nghiệp công nghiệp ) được coi là các điểm lấy nước tập
trung, và được gọi là các điểm nút.
- Các hộ tiêu thụ nước nhỏ, lấy nứoc sinh hoạt vào nhà coi như lây nước đều dọc tuyến ống.
- Đoạn nào chỉ có lưu lượng tập trung ở cuối đoạn ống thi lưu lượng của đoạn ống đó khong đổi.
- Đoạn ống chỉ có lưu lượng phân bố dọc tuyến thì giả thiết là được phân phối đều.
3. Xác định lưu lượng tính toán :
- Tổng lưu lượng vào mạng lưới ứng với trường hợp tính toán :
CÊp tho¸t n−íc -16-
qnút =
∑ q dv × ltt (l/s) (1_14)
2
- Sau khi có giá trị lưu lượng nút, ta xác định được lưu lượng tính toán của các đoạn ống theo đièu
kiện tổng lưu lượng đi vào một nút phải bằng tổng lưu lượng ra khoi nút đó, tức là Σ qnút = 0
4. Xác định đường kính ống :
- Đường kính ống được xác định theo công thức :
4Q
D= (m) (1_15)
π .V
Trong đó : Q – Lưu lượng tính toán của đoạn ống [m3/s]
V – Vận tốc dòng chảy trong ống [m/s].
- Đường kính ống không những phụ thuộc vào Q mà còn phụ thuộc vào V, Vì Q= const, nên nếu
V nhỏ thì D lớn, giá thành xây dựng mạng lưới sẽ tăng, còn nếu V lớn thì D nhỏ giá thành xây
dựng sẽ giảm nhưng chi phí quản lý tăng vì V tăng dần đến tăng tổn thất áp lực trên các đoạn
ống.Kết quả là độ cao bơm nước và chi phí điện năng sẽ tăng. Do đó để xác định đường ống cấp
nước ta phải dựa vào vận tốc kinh tế ( vận tốc có tổng chi phí xây dựng và chi phí quản lý mạng
lưới nhỏ nhất )
- Vận tốc kinh tế VK được xác định theo giáo sư V. P SirôtKin (Bảng 1-7)
CÊp tho¸t n−íc -17-
Bảng 1-7 : Vận tốc kinh tế Vk trong các ống cấp nước.
9 l/s
G 5 H
0m 4
30
15 l/s
8 E
0m
30
12 l/s
0m
6 l/s
30
8 7 9
0m
11 l/s
I
4
Hình 1-8 : Mạng lưới cáp nước cụt :
- Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống.
- Dựa vào bảng Sêvêlốp tìm D, V, 1000i tương ứng.
- Xác định tổn thất cho từng đoạn h = iL và cho toàn bộ mạng lưới theo tuyến bất lợi nhất.
- Xác định chiều cao đài nước.
1. Tính đường ống chính : Kết quả được ghi trong bảng sau :
∑ h = 19.475
CÊp tho¸t n−íc -19-
2. Tính các ống nhánh :
41,475
32,4
§¦êng ®o ¸p
28,08
22
33,575m
9,0
8,0 6,0
7,0 C
A D
B
Hình 1-9 : Đường đo áp của đường ống chính .
- Kết quả cho thấy cột nước đo áp tại đầu các ống nhánh ( B, C ) đều lớn hơn cột nước đo áp tại
điềm cuối các đoạn đó ( G, H, I ) do đó việc chọn tuyến ABCD làm đường ống chính là hợp lý.
4. Xác định độ cao đài nươc :
Hđ = Znh – Zđ + Hnhct + ∑ h
Hđ = 6 – 8 + 16 + 19,475 = 33,475 m
* Chú ý : Tổn thất áp lực cho phép tuyến nhánh là hiệu số giữa cột áp lực củ nút đầu và nút cuối
nhánh Δh , nếu Δh, > ∑ h tuyến nhánh thì chấp nhận D đã chọn, với Δh, < ∑ h thì phải chọn lại các
đoạn ống .
CÊp tho¸t n−íc -20-
+ Có thể tìm đường kính ống nhánh theo phương pháp sau :
+ Khi ∑ h < ± 0.5m là đạt yêu cầu nếu chưa đạt yêu cầu cần phải tiếp tục điều chỉnh lưu lượng, vì
vậy phương pháp điều chỉnh lưu lượng còn gọi là phương pháp gần đúng để tính toán thuỷ lực mạng
lưới vòng .
Bảng 1-8 : Các giá trị θ theo Sêvêlốp .