Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KH
Chủ đề: Tính toán thiết kế mạng lưới cấp thoát nước cho khu d
Họ tên SV MSSV
- TCVN 4513 - 1988 : Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế
ới cấp thoát nước cho khu dân cư Tấn Trường Q7, TPHCM
hữa cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế.
ữa cháy quốc tế
hòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
CÁC THÔNG SỐ TRONG CẤP THOÁT NƯỚC
Về đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước:
: là hệ số không điều hòa giờ, nhằm kể đến giờ cao điểm dùng nước
Chọn trường hợp bất lợi nhất để xác định đường ống.
(1) Mạng lưới vào giờ cao điểm Qhmax
(2) Mạng lưới làm việc vào giờ cao điểm đồng thời có cháy xảy ra:
Nguyên tắc tính lưu lượng trong đoạn ống chỉ lấy có lấy nước tập trung:
(1) “Lưu lượng trong đọan ống bằng tổng lưu lượng đầu ra của nó”
(2) Quy ước: Tại đầu ra, lưu lượng mang dấu dương (+) khi chúng được lấy đi, lưu lượng mang
hw = hd + hc
Để đơn giản hóa trong tính toán, thường quy
hw - tổn thất toàn bộ
đổi tổng tổn thất cục bộ (hc) trong đoạn ống
hd - tổn thất dọc đường về hệ số k.
hc - tổn thất cục bộ
hw = k x hd
Với k = 1,15 – 1,2: đối với HT cấp nước cho khu vực
k = 1,2 – 1,3: đối với HT cấp nước trong nhà
k = 1 : khi bỏ qua tổn thất cục bộ
Tổng 0.14440
Vòng 1 lần 1
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
AB 51 0.2 0.0673 1.0040 14.92 0.0822
AG 217 0.2 -0.0673 -4.2721 63.50 -0.0524
GF 45 0.2 -0.0574 -0.6612 11.51 -0.0425
FE 15 0.2 -0.0476 -0.1557 3.27 -0.0327
BE 251 0.2 0.0233 0.6935 29.79 0.0382
Tổng -3.392 123.00
Denta Q 0.01490
Vòng 2 lần 1
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
BC 48 0.2 0.0233 0.1326 5.70 0.0339
BE 251 0.2 -0.02327 -0.6935 29.79 -0.0126
ED 51 0.2 -0.05014 -0.5828 11.62 -0.0395
DJ 192 0.2 -0.01453 -0.2220 15.27 -0.0039
CJ 60 0.2 0.01239 0.0516 4.17 0.0231
Vòng 3 lần 1
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
DH 46 0.2 -0.0145 -0.053176 3.66 -0.03479
HI 181 0.2 -0.0043 -0.022418 5.16 -0.02460
JI 48 0.2 0.0058 -0.010282 -1.76 -0.01441
DJ 192 0.2 0.0145 -0.221953 -15.27 -0.00572
Mạch OABCJI
Ống L(m) Q(m3/s) Dkt(m) Dchọn(m) hd(m) hw(m) Nút
JI 48 0.00257 0.0451 0.1 0.0659 0.0790 I
CJ 46 0.02532 0.1416 0.15 0.6028 0.7234 J
BC 48 0.03621 0.1693 0.2 0.3003 0.3604 C
AB 51 0.08200 0.2549 0.25 0.4885 0.5862 B
OA 100 0.14440 0.3382 0.35 0.5299 0.6359 A
Lấy OA=100m O
0.00984
0.01089
0.01019
Vòng 1 lần 2
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
AB 51 0.2 0.0822 1.4539 17.69 0.0820
AG 217 0.2 -0.0524 -2.6881 51.32 -0.0526
GF 45 0.2 -0.0425 -0.3793 8.92 -0.0427
EF 15 0.2 -0.0327 -0.0777 2.38 -0.0329
BE 251 0.2 0.0382 1.7325 45.38 0.0380
Tổng 0.0413 125.69
Denta Q -0.00018
Vòng 2 lần 2
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
BC 48 0.2 0.0339 0.26658 7.85 0.03609
BE 251 0.2 -0.0126 -0.22291 17.69 -0.01046
ED 51 0.2 -0.0395 -0.37434 9.48 -0.03732
DJ 192 0.2 -0.0039 -0.01911 4.95 -0.00171
CJ 60 0.2 0.0231 0.16293 7.07 0.02520
Vòng 3 lần 2
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
DH 46 0.2 -0.0348 -0.2673 7.68 -0.02269
HI 181 0.2 -0.0246 -0.5541 22.52 -0.01251
JI 48 0.2 -0.0144 -0.0547 3.79 -0.00232
DJ 192 0.2 -0.0057 -0.0396 6.92 0.00637
Cột áp(m)
15
17.2218
19.9383
20.3411
20.7234
21.1821
24.4280
25.0639
Cột áp(m)
15
15.0790
15.8024
16.1628
16.7490
17.3849
Vòng 1 lần 3
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
AB 51 0.2 0.0820 1.448 17.66 0.0820
AG 217 0.2 -0.0526 -2.705 51.47 -0.0526
GF 45 0.2 -0.0427 -0.382 8.95 -0.0427
EF 15 0.2 -0.0329 -0.078 2.39 -0.0329
BE 251 0.2 0.0380 1.718 45.20 0.0380
Tổng 0.00000352 125.67
Denta Q -0.000000015
Vòng 2 lần 3
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
BC 48 0.2 0.03609 0.298610 8.27 0.03621
BE 251 0.2 -0.01046 -0.157781 15.09 -0.01034
ED 51 0.2 -0.03732 -0.337544 9.04 -0.03721
DJ 192 0.2 -0.00171 -0.004252 2.48 -0.00160
CJ 60 0.2 0.02520 0.192098 7.62 0.02532
Vòng 3 lần 3
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
DH 46 0.2 -0.02269 -0.121275 5.34 -0.00683
HI 181 0.2 -0.01251 -0.158461 12.67 0.00336
JI 48 0.2 -0.00232 -0.001859 0.80 0.01355
DJ 192 0.2 0.00637 -0.048294 -7.58 0.02224
Vòng 2 lần 4
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
BC 48 0.2 0.03621 0.300339 8.30 0.03621
BE 251 0.2 -0.01034 -0.154647 14.95 -0.01034
ED 51 0.2 -0.03721 -0.335659 9.02 -0.03721
DJ 192 0.2 -0.00160 -0.003749 2.34 -0.00160
CJ 60 0.2 0.02532 0.193691 7.65 0.02532
Vòng 3 lần 4
Ống L D Q h h/Q Q hiệu chỉnh
DH 46 0.2 -0.00683 -0.0131434 1.93 -0.01780
HI 181 0.2 0.00336 -0.0139364 -4.15 -0.00762
JI 48 0.2 0.01355 -0.0487343 -3.60 0.00257
DJ 192 0.2 0.02224 -0.4875944 -21.93 0.01126
D THIẾT BỊ KHÁC
a THIẾT BỊ VỆ SINH -THOÁT NƯ
1 Vòi nước của chậu trút nước thải
2 Ống rửa máng tiểu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế (năm 1988) (Tình tr
(năm 1988) (Tình trạng hiệu lực không xác định) - Caselaw Việt Nam
B
1
2
3
4
C
1
2
3
4
5
D
1
2
3
4
5
E
1
2
3
4
5
Tính toán bể tự hoại
m³
m³
m³
ngăn < 1m3: 1ngăn, < 10m3: 2 ngăn, > 10m3: 3 ngăn
m³
m² Ngăn chứa: =0.5 - 0.75F
m
m
m 1.88109
m³
m²
m
m
m
m³
m²
m
m
m
m³
m²
m
m
m
Tổng quan hệ thống cấp nước chữa cháy
1. Vai trò của hệ thống chữa cháy trong khu dân cư.
Hệ thống chữa cháy trong khu dân cư được thiết kế nhằm đạt mục đích:
- Chủ động dập tắt đám cháy bên trong công trình khi có cháy xảy ra.
- Khống chế sự lan rộng của đám cháy.
- Giảm thiểu các thiệt hại về tài sản, con người khi xảy ra cháy nổ.
- Khi có cháy, dù đám cháy xảy ra ở bất kỳ khu vực nào trong tòa nhà, hệ thống chữa c
được đầy đủ các nhiệm vụ trên
1.2. Phân loại hệ thống cấp nước chữa cháy.
a. Hệ thống cấp nước chữa cháy thông thường
Hệ thống chữa cháy thông thường được xây dựng kết hợp với mạng lưới cấp nước sin
cấp nước chữa cháy. Trên ống đứng cấp nước chữa cháy có lắp Tê để lấy nước ra cá
cháy ở mỗi tầng nhà.
Hệ thống cấp nước chữa cháy thông thường bao gồm các bộ phận sau:
- Mạng lưới đường ống gồm đường ống chính và đường ống đứng.
- Các hộp chữa cháy vách tường.
- Khi áp lực nước từ đường ống bên ngoài không đảm bảo có thể dùng máy bơm hay
- Bộ phận chủ yếu của hệ thống chữa cháy bình thường là các hộp chữa cháy. Các hộ
hộp là 1,25m, hộp có dạng hình chữ nhật, được sơn màu đỏ và được bố trí âm tường,
PCCC.
b. Hệ thống cấp nước chữa cháy tự động
Sprinkler là đầu phun nước chữa cháy được sử dụng trong hệ thống chữa cháy nước
kích hoạt khi nhiệt độ đám đạt ngưỡng kích hoạt
Hệ thống chữa cháy nhà bếp Range Guard bằng hóa chất ướt dùng để chữa cháy rất
trường học, bệnh viện … .
Nước trữ cho chữa cháy Khối tích (m³) Số lượng (bể) Ghi chú
Nước chữa cháy 315 1 Bê tông
thống cấp nước chữa cháy
ục đích:
cháy xảy ra.
a cháy nổ.
trong tòa nhà, hệ thống chữa cháy được thiết kế phải luôn đảm bảo thực hiện
ợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Khi đó ta chỉ cần lắp thêm các ống đứng
áy có lắp Tê để lấy nước ra các vòi phun chữa cháy đặt trong các hộp chữa
ác bộ phận sau:
ống đứng.
ng hệ thống chữa cháy nước tự động, hoạt động nhờ bộ cảm biến nhệt sẽ
ất ướt dùng để chữa cháy rất hiệu quả cho khu vực bếp khách sạn, nhà hàng,
- Lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài, tính cho 2 đám cháy cùng lúc.
Q1 = 15
- Lưu lượng nước chữa cháy bên trong, 2 họng phun. TCVN 2622-199
Q2 =2x 2,5 =
- Áp lực yêu cầu các họng chữa cháy bên trong nhà
- Thể tích của bể chứa nước dự trữ phải đảm bảo lượng nước dùng trong 3 giờ
c> Nước dùng cho chữa cháy vách và chữa cháy tự động:
- Q=(Qhr+Qsh)*k 187
Hệ số k = 1.1
- Áp lực tự do ở đầu miệng lăng của họng nước chữa cháy ở vị trí cao xa nhất p
cột nước đặc không dưới 10(m) (TCVN 2622.mục 10.11)
-> Cao độ hình học từ bơm đến điểm cao nhất của vòi chữa cháy:
- Tổng mất áp trong đường ống từ bơm đến điểm cao, xa nhất của công trình
- Tổn thất áp lực do ma sát bên trong đường ống theo công thức Hazen William
P:
P = 6.05 x
Q:
C= 140
d:
Tổn thất áp lực do ma sát bên trong đường ống cấp nước bằng thép hay gang
- Xác định theo bảng 14(TCVN4513-6.14) và công thức sau :
i:
A: bảng 15
q= 20
-> Tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài ống. Cho mạng lưới chữa cháy là 10%
Kp = 0.012
q= 2.5
l= 25
->
H=
- Tổn thất áp lực tại đầu lăng phun (TCVN 4513-6.18)
H42 =
-> Cột áp bơm : H4 =H41+H42=
-> Tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài ống. Cho mạng lưới chữa cháy là 10%
(l/s)
n. TCVN 2622-1995(2) mục 10.14 bảng 14
5 (l/s)
H=6m
c dùng trong 3 giờ (TCVN 2622-1995(2) mục 10.27)
m3
m³
m³/h
m³/h
H2 = 4m
(l/s) sức cản đơn vị phụ thuộc vào đường kính ống
Hệ số mất áp
Mất áp ống (m)
(m/m)
0.0034 1.13
0.0187 0.37
0.0176 0.35
0.0259 0.52
0.0034 0.02
0.3991 1.20
3.60
3.95 m
1.88 m
21.00 m
22.88 m
14.41 (m)
5.00 (m)
(m)
m
Quy chuẩn cấp nước Phụ lục A/p146
61 2438 1219
152 6096 3658
183 7620 4572
305 13716 6706
488 19812 10363
610 24384 12192
823 38100 16764
1006 42672 21336
(mm) (mm) (mm)