Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
CẤP THOÁT
NƯỚC
TS. NGUYỄN THU HÀ
thuhatnn@hcmut.edu.vn
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
1 2
CẤP THOÁT
NƯỚC
NƯỚC
MƯA
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
1
Bố trí mạng lưới cấp nước
THOÁT
NƯỚC 12 Tính thủy lực mạng lưới thoát nước
MƯA
13 Xác định các thông số của mạng lưới
LỊCH HỌC VÀ DUYỆT BÀI
Tuần Ngày Nội dung
43 20/10 HỌC: Mở đầu + Bố trí mạng lưới + Nhu cầu dùng nước + Tính toán mạng
lưới CTN
44 27/10 DUYỆT: Bố trí mạng lưới + Nhu cầu dùng nước
45 Tuần kiểm tra giữa kì
46 DUYỆT: Tính lưu lượng nút, đề xuất 2 phương án bơm, thể tích đài, bể
47 DUYỆT: EPANET (khai báo + chạy bước đầu)
48 DUYỆT: EPANET (hoàn thiện 2 phương án) + thuyết minh phương án
49 HỌC: Thoát nước mưa + Trình bày bản vẽ
50 DUYỆT: EPANET (lần cuối) + Bố trí mạng lưới thoát nước mưa
51 DUYỆT: Tính toán thoát nước mưa + Bản vẽ
52 DUYỆT: Bản vẽ
53 Nộp bài + Bảo vệ đồ án
QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY THUYẾT MINH
• Nội dung thuyết minh gồm 4 chương: Mở đầu, cấp nước, thoát nước mưa, kết luận.
• Nội dung trình bày rõ ràng, đúng chính tả, không chắp vá.
• Các hình vẽ, bảng biểu phải có chú thích. Các kết quả phải có nhận xét.
• Bảng tính phải kèm công thức, giải thích trình tự tính.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Đánh giá Tỷ lệ Chi tiết
Nghe giảng 0%
Bảo vệ đồ án 30% - 3 đ
Ghi chú:
• SV được cộng tối đa 10% - 1 điểm cho việc đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trên lớp.
• Nếu SV đạt 0 điểm cho mỗi mục đánh giá, coi như không đạt toàn bộ môn học.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng cấp thoát nước
[3] TCXDVN 33:2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn
thiết kế.
[4] TCXDVN 51:2008 Thoát nước – mạng lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn
thiết kế.
…..
ĐỀ BÀI
• Yêu cầu:
- Đảm bảo lưu lượng và áp lực yêu cầu
- Giá thành xây dựng và quản lý rẻ.
BỐ TRÍ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
• Cách bố trí mạng lưới
• Vị trí đặt trạm bơm?
• Đường ống phân phối đều trong
toàn khu vực, theo đường giao
thông. Đường ống đặt trên vỉa hè.
• Bố trí mạng lưới vòng hoặc mạng
lưới hỗn hợp (vòng + nhánh)
• Theo TCXDVN 33:2006, mạng cụt
chỉ được phép sử dụng khi đường
kính ống cấp nước sinh hoạt ≤
100mm.
• Xác định tuyến ống chính và tuyến
ống nhánh. Không được lấy nước
trực tiếp từ tuyến ống chính.
BỐ TRÍ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
• Xác định nút lấy nước
• Các đường ống giao nhau tại nút.
• Trên tuyến ống chính, nước được
lấy tại các nút.
• Trên tuyến ống lấy nước trực tiếp
vào nhà dân, lưu lượng được quy về
hai nút đầu và cuối ống.
• Chung cư lấy nước tại 1-2 nút.
• Công viên lấy nước tại 1 nút.
• Một số hình ảnh thực tế
CÔNG SUẤT CẤP NƯỚC
• Nhu cầu dùng nước trong khu vực gồm có:
• Nước sinh hoạt: q tb N Qsh-ngd
Qsh-ngd = K ngd-max max
1000 Q sh-h = K h-max
24
• Nước tưới cây, rửa đường:
Qt ngd
Qt ngd q t Ft Qt h
T
Thông thường, tưới đường từ 8h – 16h, tưới cây từ 5h-8h và 16h-19h hàng ngày. Lưu
lượng tiêu chuẩn lấy theo TCXDVN 33:2006
• Công suất cấp nước:
Q = (aQsh-max + Qtđ + Qtc) bc
CÔNG SUẤT CẤP NƯỚC
kh a*Qshi Qtđ Qtc Q rò rỉ
Giờ Qsh (m3/h) ∑Q(m3/h) %Q Pattern
(%) (m3/h) (m3/h) (m3/h) (m3/h)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
0-1
1-2
…..
…..
22-23
23-24
Tổng
• Cột (2): kh hệ số phân bố lưu lượng nước sinh hoạt (phần trăm lưu lượng ngày), phụ
thuộc vào Kh-max Q max
K h max h
max * max
Kh-max là hệ số không điều hòa lớn nhất giờ. Qhtb
• Cột (9): Phần trăm lưu lượng dùng trong mỗi giờ: %Q
Q(m / h) *100 3
Q(m / ng ) 3
Q(m / ng ) 3
TÍNH LƯU LƯỢNG NÚT
TÍNH LƯU LƯỢNG NÚT
• Đề xuất các phương án khả thi: không có đài, có đài, vị trí đài, thay
đổi chế độ làm việc của bơm… chọn 2 phương án thiết kế.
• Đối với mỗi phương án:
1. Xác định chế độ làm việc của bơm Q, H bơm
2. Xác định dung tích của bể, đài (nếu có) kích thước sơ bộ đài,
bể
3. Tính thủy lực mạng lưới bằng phần mềm Epanet
4. Xuất kết quả và nhận xét
5. Kết luận phương án được chọn và giải thích lý do.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BƠM
• Trường hợp không có đài nước: bơm phải đảm bảo lưu lượng
trong giờ dùng nước lớn nhất. (Qbơm = Qhmax)
• Trường hợp có đài nước: đài nước làm nhiệm vụ điều hòa lưu
lượng.
- Bơm 1 cấp:
• Thể tích đài = thể tích điều hòa + thể tích dự trữ chữa cháy trong 10
phút
• Thể tích bể = thể tích điều hòa + thể tích dự trữ chữa cháy trong 3
giờ.
Lập bảng tính dung tích điều hòa đài, bể. (tham khảo giáo trình cấp
thoát nước)
HẾT BUỔI 1!!!
27/10: Duyệt bài tại PTN bộ môn
Sáng: 9 giờ đến 10 giờ
Chiều: 14 giờ đến 15 giờ
3. PHẦN 2:
THOÁT NƯỚC MƯA
3.1 THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
• Đối với đường phố rộng trên 30 m hay độ dốc dọc đường phố lớn hơn 0.03 khoảng các giữa các
giếng thu không vượt quá 60 m.
Chiều dài đoạn cống nối từ giếng thu đến giếng thăm của đường ống không lớn hơn 40 m. Đáy
giếng thu nước mưa phải có hố thu cặn sâu 0.3 0.5 m và cửa thu phải có song chắn rác.
BỐ TRÍ GIẾNG THU
GIẾNG THĂM
(HỐ GA)
GIẾNG THĂM
• Để định kỳ công nhân xuống kiểm tra, nạo vét cặn lắng trong cống.
• Kích thước giếng:
• D ≤ 800 mm, kích thước bên trong giếng 1000x1000 mm;
• D > 800 mm, kích thước bên trong giếng 1200x(D+500) mm;
• Ngoài ra giếng thăm còn phải được bố trí ở các điểm ngoặt của tuyến cống, điểm thay
đổi độ dốc hay đường kính cống, điểm đấu nối một số tuyến cống.
• Chiều sâu hố thu cặn trong giếng thăm là 0.3 0.5 m.
TRẠM BƠM
Xây dựng tại các lưu vực bằng phẳng
• Nâng nước thải lên các cao trình cao hơn lặp lại
dòng chảy tự do không áp
• Chảy vào hệ thống xử lý nước thải
• Thoát nước ra nguồn xả khi mực nước nguồn dâng
cao (do lũ, triều cường)
Phải bố trí máy bơm dự trữ
Ống hút và ống đẩy có D ≥ 100 mm tránh tắc
bơm, để vật rắn có d ≤ 75 mm có khả năng đi qua
bơm.
CỬA XẢ/CỐNG XẢ
Để đưa nước từ cống đến nguồn nhận nước
xả.
CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU HÒA
Bao gồm: hồ điều hòa, mái trồng cây,
vườn đón mưa, rãnh thấm, sân thấm, bể Biểu đồ lưu lượng nước mưa chảy trong hệ
chứa nước mưa tại nhà, … thống cống trước và sau khi có hồ điều hòa
- Cơ sở lý thuyết
- Cường độ mưa
- Hệ số dòng chảy
• Cho phép chảy đầy cống (nhưng không áp) khi tháo lưu lượng thiết kế
• Giả thiết dòng chảy đều
• Dòng chảy đầy cống theo công thức Manning
• Đối với cống tròn:
2/3 2
1 1 D
2/3 1/2 πD 0.312 8/3
Q = Rtl i ω = i Q= D i
n n 4 4 n
3/8
3.21nQ
D=
i
3.3 TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI
THOÁT NƯỚC MƯA
3.3.2. Thủy lực mạng lưới thoát nước mưa
• Ống nối từ giếng thu nước mưa đến cống thoát nước có đường kính D = 200300mm.
Điều kiện 2: Điều kiện về “Vận tốc không lắng hay độ dốc tối thiểu”
• Để hạn chế bùn cát bồi lắng lòng cống, vận tốc nước chảy trong cống V phải lớn hơn
hay bằng vận tốc không lắng Vmin: V Vmin (5.10)
• Đối với cống đầu mạng lưới không bảo đảm Vmin yêu cầu hoặc độ đầy nhỏ hơn 0.2D thì
nên xây dựng giếng tẩy rửa.
• Nước thải: Vmax < 8 m/s đối với cống kim loại và < 4 m/s đối với cống phi kim loại
Điều kiện 3: Điều kiện về “Độ đầy tối đa”
• Độ đầy tính toán đối với cống thoát nước thải:
Loại Cống nước thải, D (mm) Cống thoát nước mưa và Điều 4.5.2
cống 200300 350450 500900 > 900 cống thoát nước chung TCVN
(h/D)max 0,6 0,7 0,75 0,8 1 7957:2008
maxo 203 227 240 254 360
Chú thích:
• Mương có chiều cao H ≥ 0.9 m thì độ đầy không được vượt quá 0.8H
• Cống thoát nước mưa và cống thoát nước chung được thiết kế chảy đầy hoàn toàn
• Tuyến cống đầu tiên là tuyến cống không tính toán, không quy định độ đầy.
3.3.2. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa
Đoạn L CiAi ∑CiAi tc I Q icống Dtt Dchọn V Δt
cống (m) (ha) (ha) (phút) (mm/h) (m3/s) (phút) (mm) (mm) (m/s) (phút)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
Trong đó: (9): Đường kính ống tính toán với giả thiết
(2): Chiều dài cống (m) chảy đầy cống không áp
(3): Tích CiAi đã tính ở phần trên 3
3.21* n * Q 8
(4): Tổng cộng dồn CiAi trên các đoạn cống Dtt
i
(5): Thời gian tập trung nước c
(6): Cường độ mưa (10): Chọn lại đường kính cống theo kích
(7): Lưu lượng nước chảy trong cống thước sẵn có trên thị trường ≥ Dtt
(11): Vận tốc trong cống 4*Q
I V
Q * Ci Ai ( m3 / s ) V > Vmin (2.6.1 TCVN 51:1984) * Dchon
2
360
(12): Thời gian nước chảy trong cống
(8): Độ dốc cống theo điều kiện địa hình và
li
yêu cầu độ dốc tối thiểu t
60*Vi
KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
Đoạn L D b Zđ Zc hđ hc htb Vđào Vđắp
cống (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m3) (m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Trắc ngang
Mặt bằng (Thể hiện kích
(ghi rõ chiều dài, thước hố móng)
đường kính ống) và các chi tiết
khác
Khung tên