You are on page 1of 74

CHƯƠNG 4

MẠNG LƯỚI NƯỚC CẤP

ThS. Trần Hoài Sơn


NỘI DUNG

4.1. Khái niệm chung về Mạng lưới cấp nước


4.2. Các sơ đồ mạng lưới cấp nước
4.3. Vạch tuyến MLCN và phân cấp tuyến ống
4.4. Tính toán Mạng lưới cấp nước
4.5. Cấu tạo mạng lưới cấp nước

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 2


- Mạng lưới cấp nước (MLCN) là tập hợp một hệ thống bao
gồm: các loại đường ống, công trình vận hành, các thiết bị quản
lý, phòng ngừa. Các thiết bị và đường ống liên kết với nhau thanh
một mạng lưới thống nhất thực hiện nhiệm vụ truyền dẫn, phân
phối nước tới mọi đối tượng sử dụng.
- Cấu tạo MLCN:

.
Các thiết bị trên Các công trình
Các loại đường ML trên ML
ống

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 3


Cung cấp nước liên tục và
Vận hành, quản lý đơn
đầy đủ về lưu lượng, áp
giản, dễ dàng, thuận lợi
lực và chất lượng
Đảm bảo (bài
toán thiết kế, xây
dựng, vận hành
phù hợp)
Độ bền, tuổi thọ để sử
Chi phí xây dựng, vận
dụng lâu dài, không ảnh
hành quản lý phù hợp và
hưởng đến đời sống người
tiết kiệm
dân

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 4


• Địa chất, thủy văn, điều kiện tự nhiên của khu
vực.
• Bản đồ địa hình, khu vực thiết kế.
• Bản đồ quy hoạch, xây dựng của thành phố
• Quy hoạch các khu dân cư, công nghiệp
• Tiêu chuẩn, chế độ dùng nước và nhu cầu sử dụng
nước.
• Quy hoạch công trình hạ tầng và các công trình
ngầm khác.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 5


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 6
Là sơ đồ mà mỗi điểm dùng nước chỉ được cấp nước theo 1 hướng
duy nhất.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 7


+ Khi có sự cố xảy ra trên ML, các điểm phía sau điểm xảy ra sự cố
không được cấp nước. Sơ đồ này không an toàn.
Phạm vi áp dụng:
+ Chiều dài từ điểm cấp nước đến vị trí xa nhất không quá lớn.
+ Diện tích vùng cấp nước nhỏ.
+ Mức độ, yêu cầu sử dụng nước liên tục không cao (Cho phép cấp nước
gián đoạn)
+ Mạng lưới cấp nước dịch vụ
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 8
Là sơ đồ các đoạn ống nối tiếp với nhau liên kết thành vòng khép
kín. Mỗi điểm dùng nước có ít nhất 2 hướng cấp nước tới.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 9


Độ an toàn cao hơn và tổng chiều dài mạng lưới lớn hơn sơ đồ trên.
Áp dụng:
+ MLCN đô thị: chủ yếu là mạng lưới truyền tải và phân phối.
+ Khu vực yêu cầu cấp nước liên tục.
+ Hạn chế tác động của hiện tượng nước va trên ML.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 10


 Là sơ đồ kết hợp 2 mạng lưới trên.
 ML cụt: cấp nước dịch vụ, lấy nước từ ML phân phối cấp đến hộ gia
đình, các đối tượng sử dụng.
 ML vòng: truyền tải (dẫn nước về các khu vực) và phân phối (kết nối
giữa các khu vực, điều hòa lưu lượng và áp lực)
 Lựa chọn sơ đồ cấp nước phù hợp dựa trên các yếu tố sau
+ Đặc điểm quy hoạch.
+ Đối tượng sử dụng, điều kiện kinh tế
+ Vị trí của các đối tượng sử dụng.
+ Đặc điểm địa hình, điều kiện tự nhiên.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 11


Vạch tuyến mạng lưới là công tác xác định vị trí
đường ống cấp nước, chỉ rõ vị trí trên mặt bằng
quy hoạch và xây dựng của đô thị.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 12


 MLCN cần bao trùm tất cả các đối tượng dùng nước.
 Đảm bảo tổng chiều dài tuyến ống là nhỏ nhất, tránh bố
trí vòng vèo,
 Vạch tuyến các tuyến ống chính theo hướng từ đầu đến
cuối MLCN và hướng về các điểm dùng nước lớn, tập
trung.
 Vạch tuyến cần tránh, hạn chế đi qua các chướng ngại
vật tự nhiên hay nhân tao, khu vực địa chất yếu.
 Vạch tuyến phải tính đến phân đợt xây dựng và có định
hướng phát triển tương lai

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 13


 Khi thiết kế nên chú ý cân bằng áp lực tự do tại các vùng
của MLCN. Đảm bảo hướng, tuyến cấp nước tới các khu
vực cuối mạng lưới.
 Khi dẫn nước tới các điểm dùng nước tập trung quy mô
lớn thì có thể sử dụng 2 tuyến ống song song. Mật độ
tuyến ống bố trí phụ thuộc mật độ điểm dùng nước.
 Khoảng cách giữa các tuyến ống truyền tải là từ 300 –
600m . Khoảng cách giữa các tuyến ống phân phối từ 400
– 800m
 Các tuyến ống phân phối (ống nối) đặt vuông góc với
tuyến ống chính tạo thành các vòng. Các vòng của ML có
hình dạng kéo dài theo hướng vận chuyển của nước.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 14


 Việc vạch tuyến MLCN phải phối hợp với việc bố trí các công
trình ngầm khác.
 Điểm vào mạng lưới nên đặt ở địa hình cao, hướng vận chuyển từ
cao đến thấp và là vị trí có 03 tuyến ống kết nối trở lên.
 Trạm bơm cấp II nên đặt ở gần mạng lưới vì liên quan đến năng
lượng điện cho bơm.

Nên đặt TBII


ở vị trí nào?

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 15


Cấp I Cấp II Cấp III

Tuyến ống Tuyến ống phân


truyền tải, có lưu phối, có lưu Tuyến ống dịch
lượng và áp lực lượng và áp lực vụ
cao cao

D>= 300mm 100<=D<300mm D<100

Thép, Gang, bê
tông cốt thép, HDPE, gang ống nhựa HDPE
HDPE

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 16


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 17
Căn cứ trên phương án cấp nước, vạch tuyến MLCN, bố trí
các đường ống cấp nước trên mặt bằng quy hoạch của thành
phố (phạm vi thiết kế).
Xác định các lưu lượng tính toán.
Xác định lưu lượng tại các nút.
Phân phối sơ bộ lưu lượng trên từng đoạn ống của MLCN.
Lập sơ đồ tính toán, tiến hành tính toán thủy lực để xác định
D, v, Htd, h, Hb, Hđ.
Tính toán và thiết kế các công trình.
Bố trí các thiết bị, các công trình trên ML. Thiết kế trắc dọc
(mặt cắt dọc tuyến ống).

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 18


 Có 2 đối lượng lấy nước chính là : + dọc đường
+ tập trung
 Để đơn giản cho tính toán, ta đưa vào 2 giả thiết sau:
+ Lưu lượng dọc đường phân bố đều trên đường ống, lấy ra theo
chiều dài ống.
+ Lưu lượng tập trung đặt ở nút sau của đoạn ống, lấy nước ra
theo lưu lượng lớn.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 19


a. Xác định lưu lượng dọc đường

• ΣQtt: Tổng Lưu lượng tập trung trên mạng lưới (l/s)
• ΣQML: Tổng Lưu lượng cấp vào mạng lưới (l/s)
• ΣQdđ: Tổng Lưu lượng dọc đường trên mạng lưới (l/s)
• Ltt = L. m (m). Trong đó m (= 0-1): là hệ số phục vụ của
đoạn ống ;m= 0 nếu đoạn ống qua ao hồ, công viên, không
cấp nước; m = 0 - 1 nếu đoạn ống chỉ cấp nước cho dân cư
một phía hoặc không liên tục; m = 1 nếu cấp nước cả hai
phía.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 20


Chẳng hạn, với lưu lượng tính toán QAB

q = q +q
AB
tt
AB
dd
AB
vc
Trong đó: qvcAB:Lưu lượng nước vận chuyển qua đoạn ống, l/s
(gồm lưu lượng tập trung lấy ở nút cuối của đoạn ống và lượng
nước vận chuyển cho tuyến ống phía sau.

qdđAB: Lưu lượng nước dọc đường, l/s.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 21


Lưu lượng phân bố trên đoạn AB gồm qSH + qtưới + qcc..Các q này
được coi là phân bố đều theo chiều dài và được đặc trưng bởi q đơn
vị dọc đường qđvdđ
qđvdđ= Σ(qSH + qtưới + qcc)/Σli (l/s.m)
qdđAB= qđvdđx LAB
Để đơn giản hóa quá trình tính toán thiết kế, qdđAB được chia đều về
2 nút A và B:
qnút = qdđ/2 (l/s)

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 22


 Lưu lượng của đường ống:

 .d 2
4.Q
Q  .v  .v => v 
4  .v
 Từ đó xác định mối quan hệ giữa Q, v và d
 Nhận thấy khi lưu lượng không đổi:
+ Khi D tăng => v giảm, tổn thất h giảm, Hb giảm, Chi phí
vận hành Gvh giảm, chi phí xây dựng Gxd tăng
+ Khi D giảm => v tăng, do tổn thất áp tăng  Hb tăng,
Gvh tăng, Gxd giảm.

 Cần xác định G = (Gxd + Gvh)min thì hiệu quả nhất.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 23


Xác định đường kính ống theo vận tốc kinh tế

 Vận tốc kinh tế: là vận tốc tính toán


MLCN sao cho tổng giá thành xây
dựng và quản lý là nhỏ nhất:
W = (Gxd + Gvh)min.
 Quy về tính toán trong 1 năm (t là
thời gian hoàn vốn của công trình).

D (mm) Vkt (m/s) D (mm) Vkt (m/s)


100 0,15 – 0,86 350 0,47 – 1,58

150 0,28 – 1,15 400 0,50 – 1,78

200 0,38 – 1,15 450 0,60 – 1,94

250 0,38 – 1,48 500 0,70 – 2,10

300 0,41 – 1,52 ≥600 0,95 – 2,60

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 24


a. Phân loại Tổn thất
áp lực
dọc
đường

Tổn thất

Tổn thất
áp lực
cục bộ

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 25


b. Các công thức xác định tổn thất áp lực
Tổn thất áp lực dọc đường:

• Tổn thất áp lực dọc đường có thể tính theo công thức Darcy

l v 2 .8.Q 2 q 2
h .  h  i.l h 2 .l (m) h  k . 5 .l
d 2g  .g.d 5
d

• Trong đó: i: tổn thất dọc đường đơn vị. λ : hệ số sức kháng
thủy lực, phụ thuộc vào chế độ thủy lực của dòng chảy

q2
h  So .l.q  S.q
2 2 h  k . m .l  So .l.q 2
d

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 26


b. Các công thức xác định tổn thất áp lực
Tổn thất áp lực cục bộ
- Trường hợp dùng nước lớn nhất:

hcb =( 10-15) % hdd (m)

- Trường hợp giờ dùng nước lớn nhất và có cháy

hcb =( 5-10) % hdd (m)

- Trường hợp vận chuyển lớn nhất thì phụ thuộc vào tình
hình cụ thể (vị trí của đài nước trên mạng lưới) mà tính
toán.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 27


Thiết kế MLCN

Các bước tính toán thủy lực:


- Vạch tuyến, lập sơ đồ tính
- Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn ống
- Xác định đường kính D (mm)
- Xác định tổn thất trên đường ống h (m)
- Xác định chiều cao xây dựng đài nước Hđ (m)
và cột áp của máy bơm Hb (m).

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 28


- Áp lực tự do cần thiết:
Với nhà 1 tầng Hct = 8-10m, cứ tăng 1 tầng áp lực cần
thiết cộng thêm 4m.
- TB cấp II cấp áp lực để dẫn nước lên đài nước.
H b  Z đ  Zb  H đ  hđ  h2 (m)
- Đài nước cấp áp lực để đưa nước tới các hộ dùng
nước.

H đ  Z nh  Z đ  H ctnh  h1 (m)

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 29


Cơ sở tính toán:
+ Từ Qv ; Qi ; Li-k
+ Cao độ các điểm dùng nước
+ Áp lực yêu cầu tại điểm bất lợi nhất (trong giờ max và giờ có
cháy)
=> Các đại lượng cần xác định qi-k, Di-k, Si-k, vi-k, hi-k , Cột áp
bơm, áp lực tự do tại các điểm dùng nước
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 30
 Đã biết Qv, Qi, Hct, Li-k
=> Cần xác định Di-k, Si-k, hi-k, Hb
(thường gặp đối với tuyến cấp nước chính của mạng lưới).
 Các bước tính toán như sau
 Lập sơ đồ tính, sơ đồ lấy nước, chọn tuyến tính toán chính là
tuyến có điểm cuối ở vị trí cao nhất và xa nhất so với trạm cấp
nước.
 Xác định lưu lượng tính toán trên các đoạn ống, tính ngược từ
cuối về đầu mạng lưới.
 Từ qi-k xác định Di-k theo vận tốc kinh tế vKt
=> Tra được tổn thấp áp lực đơn vị (i hoặc 1000i, hoặc S)
 Tính được cột áp bơm Hb hoặc chiều cao xây dựng đài Hđ

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 31


Ví dụ tính toán mạng lưới cụt:

Tính toán thuỷ lực cho mạng lưới cụt cấp nước cho khu dân cư,
các điểm lấy nước được xác trên sơ đồ (hình vẽ). Từ trạm bơm cấp
II cung cấp cho mạng một lưu lượng 40 l (l/s). Mặt đất bằng
phẳng, cao trình mặt đất là 20m. Theo qui hoạch nhà ở của khu
dân cư 3 tầng, yêu cầu mạng lưới thiết kế bằng ống gang.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 32


1. Xác định tổng chiều dài mạng lưới
ΣL = 150 + 150 + 100 + 200 + 120 + 120 = 840 (m)

2. Xác định qđv

3. Xác định lưu lượng dọc đường: qdđ = L x qđv (l/s)

Đường ống l (m) qđv (l/sm) qdd (l/s)

1–2 150 0.0417 6.26


2–3 200 0.0417 8.34
3–4 150 0.0417 6.26
3–7 100 0.0417 4.17
2–5 120 0.0417 5.00
2-6 120 0.0417 5.00

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 33


4. Xác định lưu lượng nút: qn = 1/2 Σqdđ + qtt (l/s)

Nút Đoạn ống liên quan đến Ʃqdd (l/s) qttrung (l/s) qn (l/s)
nút
1 1-2 3.13 5.00 8.13
2 2 - 1; 2 - 5; 2 - 6; 3 - 2 12.30 12.30
3 3 - 2; 3 - 4; 3 - 7 9.39 9.39
4 4-3 3.13 3.13
5 5-2 2.50 2.50
6 6-2 2.50 2.50
7 7-3 2.09 2.09

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 34


5. Xác định lưu lượng tính toán cho đoạn ống:
Cách 1: Theo lưu lượng dọc đường

Đường
Ʃqdd (l/s) qct (l/s) qttrung (l/s) qn (l/s)
ống
2-1 3.13 5.00 8.13
3-2 12.30 21.26 12.30
4-3 9.39 33.77 9.39
3-7 3.13 3.13
2-5 2.50 2.50
2-6 2.50 2.50
Ghi chú:

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 35


Cách 2: Theo lưu lượng nút (kể từ nút cuối đường đường ống về phía
cuối mạng lưới)

Đường Kí hiệu của các nút kể từ nút cuối của đường ống đến qct (l/s)
ống cuối mạng lưới
2-1 1 8.13
3-2 2, 5, 1, 6 12.30
4-3 1, 2, 3, 5, 6, 7 9.39
2-5 5 3.13
2-6 6 2.50
3-7 7 2.50

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 36


6. Đưa lưu lương nút và lưu lượng tính toán vào sơ đồ tính:

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 37


7. Lập bảng tính toán thuỷ lực cho ống gang
Đoạn l qtt D V 1000i h1 = Cốt mặt đất Cốt đo áp Áp lực tự do
ống (m) (l/s) (mm) (m/s) i.l(m) (m) (m) (m)
Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối
2 - 1 150 8.13 150 0.45 2.89 0.43 20.00 20.00 36.43 36.00 16.43 16.00

3 - 2 200 25.43 200 0.79 5.64 1.13 20.00 20.00 37.56 36.43 17.56 16.43

4 - 3 150 36.90 250 0.74 3.70 0.56 20.00 20.00 38.12 37.56 18.12 17.56

2 - 5 120 2.50 100 0.31 2.48 0.30 20.00 20.00 36.43 36.13 16.43 16.13

2 - 6 120 2.50 100 0.31 2.48 0.30 20.00 20.00 36.43 36.13 16.43 16.13

3 - 7 100 2.09 100 0.26 1.81 0.18 20.00 20.00 37.56 37.38 17.56 17.38

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 38


• Chú ý: Δh < 0.5 m: đối với vòng nhỏ

Δh <1.5 m: đối với vòng lớn

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 39


 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước:.
 Tính toán lưu lượng đơn vị, lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống và quy lưu
lượng dọc đường về các nút. Lập sơ đồ tính, sơ đồ lấy nước ra trên MLCN
 Sơ bộ phân bố lưu lượng nước tính toán trên từng đoạn ống thỏa mãn phương
trình ĐL1: Σqi-k + Qi = 0
 Tra bảng tính thủy lực xác định đường kính (D) cho từng đoạn ống theo vận tốc
kinh tế. Xác định sức kháng trên các đoạn ống.
 Tính tổn thất áp lực trên mỗi đoạn ống của mạng lưới. Kiểm tra điều kiện ĐL 2
trong từng vòng: Δh = 0 ;
+ Nếu thỏa mãn yêu cầu của Δh thì tính toán thủy lực hợp lý.
+ Nếu chưa thỏa mãn điều kiện Δh thì phải điều chỉnh
 Điều chỉnh mạng lưới
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 40
4.5. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước

1. Ống cấp nước


2. Phụ tùng nối ống
3. Thiết bị quản lý
4. Thiết bị phòng ngừa

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 41


4.5.1. Ống cấp nước

Phân loại:
- Ống gang: ống gang xám, ống gang dẻo
- Ống thép
- Ống bê tông cốt thép
- Ống nhựa tổng hợp: UPVC, HDPE

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 42


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 43
Ống gang

• Các thông số kỹ thuật


+ Đường kính quy ước: 50 – 1200mm
+ Chiều dài đoạn ống: 2 – 7m
+ Áp lực chịu được: 6 – 10 at (thay đổi theo đường kính)

• Ưu điểm: Bền, chống xâm thực tốt, chịu được áp lực tương
đối cao, ít có những biến động do nhiệt gây ra trong các mối
nối.
• Nhược điểm: Giòn; trọng lượng lớn → tốn kl; chịu tải trọng
động kém.

• Sản xuất bằng phương pháp đúc

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 44


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 45
Phụ kiện đường ống

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 46


Nối ống gang

• Các phương pháp nối ống:


- Đấu nối bằng gioăng cao su

Gioăng cao su

Đầu Đầu
trơn loe

10 University of Civil Engineering


National www.nuce.edu.vn 47
Ống thép:

• Chức năng: làm tuyến ống truyền dẫn chịu áp lực cao hay qua
các công trình như: đường ray, đê, đường giao thông có mật độ xe
cộ cao, qua cầu, đáy sông hoặc nhưng nơi có địa chất kém.
• Cấu tạo ống: 2 đầu trơn, 2 đầu mặt bích, bên ngoài hoặc bên
trong ống quét bằng bitum nhiều lần để chống xâm thực.
• Phụ kiện đường ống: phụ kiện có thể chế tạo tại chỗ, linh hoạt
hơn ống gang.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 48


Phương thức sản xuất

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 49


a. Ống PVC
• Sản xuất theo phương pháp ép khuôn
• Thông số kĩ thuật: Đường kính, chiều dài, áp lực đa dạng theo
catelogue
• Yếu tố ảnh hưởng: ánh sáng mặt trời, tải trọng
• Phương pháp nối ống: gioăng cao su, keo dán
b. Ống HDPE
• Được sử dụng trong mạng lưới phân phối và dịch vụ.
• Cấu tạo: 2 đầu trơn, nối theo phương pháp hàn nhiệt.
• Các thông số kĩ thuật:
+ Đường kính: 16 – 20 – 25 – 32 – 50 – 63 – 75 - … - 600
+ Chiều dài: theo yêu cầu đặt hàng
• Nối ống bằng phương pháp hàn nhiệt

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 51


Gioăng cao su
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 52
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 53
Ống bê tông cốt thép

• Chức năng: Thường được áp dụng làm ống truyền dẫn từ


trạm bơm cấp I đến trạm xử lý, với đường kính lớn.
• Cấu tạo: 2 đầu trơn hoặc 1 đầu trơn và 1 đầu loe
• Thông số kỹ thuật: D 500 - 2000 mm, L = 2-6m, áp lực P= 5 -
10 at.
• Phương pháp nối ống: nối bằng gioăng cao su, vành ống bê
tông và xi măng bên ngoài
• Ưu điểm: chi phí ít hơn do hàm lượng kim loại ít hơn 30-40% so với
ống gang và thép. Thành bên trong nhẵn và có khả năng chống xâm
thực.
• Nhược điểm: không chịu được tải trọng động nên phải chôn sâu, nặng
nề nên vận chuyển và thi công khó khăn, nền móng tốn kém hơn.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 54


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 55
4.5.2. Phụ tùng nối ống

+ Tê: T dùng để phân nhánh ống nước


thành 3 hướng khác nhau.
+ Thập: dùng để phân nhánh theo 4 chiều
khác nhau.
+ Côn: Thay đổi cấp đường kính
+ Cút: dùng để thay đổi hướng nước chảy.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 56


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 57
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 58
4.5.3. Thiết bị quản lý, phòng ngừa

- Khóa: đóng, mở, điều chỉnh dòng nước


chảy trong ống
- Van một chiều: dùng để khống chế dòng
chảy theo một chiều
- Van xả: dùng để xúc xả, thau rửa đường
ống

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 59


1. Thiết bị đóng mở

a. Khóa:
• Phân loại:
- Loại I: có 2 đĩa chắn song song,
được sử dụng rộng rãi.
- Loại II: có đĩa chắn hình nêm.

• Đóng/mở khóa: bằng tay hoặc


cơ giới. Có thể thực hiện
đóng/mở khóa từ trung tâm
điều khiển từ xa.

1. Thân khoá bằng gang, 2. Tay quay, 3.Trục đứng, 4. Đĩa chắn, 5.
Nêm, 6. Đệm cao su

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 60


1. Thiết bị đóng mở

b. Van:
• Có cấu tạo tương tự khóa, nhưng đơn giản hơn.
• Có 2 loại phổ biến:
- Van đĩa với cỡ đường kính 400- 1500 mm
- Van bướm với cỡ đường kính từ 50- 5000 mm, chịu áp lực 10
kG/cm2.

Van bướm Van đĩa

Hình 7.19. Van bướm và van đĩa

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 61


2. Thiết bị phòng ngừa và điều chỉnh áp lực

a. Van 1 chiều:
Nguyên tắc hoạt động: Khi hướng dòng chảy của chất lỏng như
hình vẽ thì đĩa van tự động nâng lên cho chất lỏng đi qua và giữ
dòng chảy hoạt động bình thường. Thời điểm ngắt máy bơm, dòng
chảy đứt quãng, đĩa van tự động hạ xuống dưới tác dụng của trọng
lượng bản thân và do áp lực từ phía ống đẩy sẽ nén lên bề mặt đĩa
van ngăn không cho dòng chảy ngược lại.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 62


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 63
2. Thiết bị phòng ngừa và điều chỉnh áp lực

b. Van giảm áp: thường đặt gần các trạm bơm


hoặc ở những nơi có khả năng gây ra sức va
thủy lực, dùng để giảm bớt áp lực do sức thủy
lực gây ra khi có sự cố.
* Kiểu lò xo
- Được sử dụng rộng rãi.
- Lực nén lò xo tính tương đương với áp lực
cho phép lớn nhất trong đường ống.
- Khi áp lực công tác vượt quá áp lực cho phép
thì lò xo bị nén lại, nước xả ra ngoài và áp lực
giảm xuống, tới lúc nào đó lò xo thắng được
áp lực của đường ống thì lò xo lại giãn ra
đóng cửa van lại.
* Kiểu đòn bẩy: có đối trọng hoạt động theo
nguyên tắc đòn bẩy Van giảm áp kiểu lò xo

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 64


2. Thiết bị phòng ngừa và điều chỉnh áp lực

• c. Van xả khí: để xả và thu không khí khi cần thiết;


- Thường đặt ở vị trí cao của mạng lưới để tự động xả khí tích tụ trong
ống ra ngoài, tránh cho ống khỏi bị phá hoại, làm cho dòng chảy của
ống được liên tục.
- Nguyên tắc hoạt động: Khi chưa có không khí trong thân van, nước
chứa đầy van, nâng van phao lên bít kín lỗ thoát khí ở cửa van. Khi có
lẫn không khí trong nước, không khí tích tụ lại trong thân van cho tới 1
lượng nhất định thì nước trong thân van hạ xuống, quả cầu sẽ hạ xuống
theo và lỗ thoát khí ở cửa van mở ra, không khí được xả ra ngoài.
- Thông số: D = 25 mm lắp trên ống có đường kính trong D < 500mm,
còn D = 50 mm lắp trên ống có đường kính trong D>= 500mm.

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 65


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 66
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 67
3. Thiết bị điều chỉnh lưu lượng
• Định nghĩa: Thiết bị điều chỉnh lưu lượng (đồng hồ đo nước) dùng để
xác định lượng nước tiêu thụ của 1 đối tượng dùng nước.
• Phân loại theo chức năng:
- Đồng hồ đo lưu lượng tổng: lắp đặt tại nhà máy nước, trên ống đẩy của
bơm cấp II, kiểm soát lưu lượng phát ra trên toàn ML.
• Đồng hồ đo lưu lượng khu vực: đặt trên từng phần của mạng lưới để
theo dõi lưu lượng và chế độ làm việc của mạng lưới, thường sử dụng
loại đo được 2 chiều.
• Phân loại nguyên lý hoạt động:
- Đồng hồ đo nước lưu tốc: Hoạt động theo nguyên tắc lưu tốc - lưu
lượng nước tỷ lệ với vận tốc chuyển động của nước qua đồng hồ. Có
nhiều loại nhưng thông dụng là loại cánh quạt (D10- 40mm - đo lưu
lượng nhỏ) và loại tuốcbin (D50-200mm - đo lưu lượng lớn hơn
10m3/h).
- Đồng hồ điện từ
- Đồng hồ siêu âm

68
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 68
Thiết bị đo lưu lượng

National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 69


Đai khởi thuỷ

Hình 7.31: Khoan ống bằng phương pháp Muller


National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 70
5. Häng cøu ho¶
6. Giếng thăm, gối tựa

a. Giếng thăm:

Chú thích: 1. Thang lên xuống bằng thép, 2.


Vữa bê tông mác 50/100, 3. Đá dăm

Hình 7.27. Cấu tạo giếng thăm

72
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 72
6. Giếng thăm, gối tựa

b. Gối tựa: dùng để khắc phục lực xung kích gây ra khi nước đổi chiều
chuyển động, đặt ở những đoạn uốn cong, chỗ ngoặt, cuối ống cụt. Mặt
khác trọng lượng bản thân của thiết bị cũng có thể làm cho ống bị
chuyển vị, khi ấy cũng phải đặt gối tựa.
Gối tựa có thể làm bằng gạch, bê tông hay bê tông đá hộc. Có thể đặt
trong giếng thăm hoặc trực tiếp trên đất.

Hình 7.28: Gối đỡ cút


73
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 73
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 74

You might also like