Professional Documents
Culture Documents
.
Các thiết bị trên Các công trình
Các loại đường ML trên ML
ống
Thép, Gang, bê
tông cốt thép, HDPE, gang ống nhựa HDPE
HDPE
• ΣQtt: Tổng Lưu lượng tập trung trên mạng lưới (l/s)
• ΣQML: Tổng Lưu lượng cấp vào mạng lưới (l/s)
• ΣQdđ: Tổng Lưu lượng dọc đường trên mạng lưới (l/s)
• Ltt = L. m (m). Trong đó m (= 0-1): là hệ số phục vụ của
đoạn ống ;m= 0 nếu đoạn ống qua ao hồ, công viên, không
cấp nước; m = 0 - 1 nếu đoạn ống chỉ cấp nước cho dân cư
một phía hoặc không liên tục; m = 1 nếu cấp nước cả hai
phía.
q = q +q
AB
tt
AB
dd
AB
vc
Trong đó: qvcAB:Lưu lượng nước vận chuyển qua đoạn ống, l/s
(gồm lưu lượng tập trung lấy ở nút cuối của đoạn ống và lượng
nước vận chuyển cho tuyến ống phía sau.
.d 2
4.Q
Q .v .v => v
4 .v
Từ đó xác định mối quan hệ giữa Q, v và d
Nhận thấy khi lưu lượng không đổi:
+ Khi D tăng => v giảm, tổn thất h giảm, Hb giảm, Chi phí
vận hành Gvh giảm, chi phí xây dựng Gxd tăng
+ Khi D giảm => v tăng, do tổn thất áp tăng Hb tăng,
Gvh tăng, Gxd giảm.
Tổn thất
Tổn thất
áp lực
cục bộ
• Tổn thất áp lực dọc đường có thể tính theo công thức Darcy
l v 2 .8.Q 2 q 2
h . h i.l h 2 .l (m) h k . 5 .l
d 2g .g.d 5
d
• Trong đó: i: tổn thất dọc đường đơn vị. λ : hệ số sức kháng
thủy lực, phụ thuộc vào chế độ thủy lực của dòng chảy
q2
h So .l.q S.q
2 2 h k . m .l So .l.q 2
d
- Trường hợp vận chuyển lớn nhất thì phụ thuộc vào tình
hình cụ thể (vị trí của đài nước trên mạng lưới) mà tính
toán.
H đ Z nh Z đ H ctnh h1 (m)
Tính toán thuỷ lực cho mạng lưới cụt cấp nước cho khu dân cư,
các điểm lấy nước được xác trên sơ đồ (hình vẽ). Từ trạm bơm cấp
II cung cấp cho mạng một lưu lượng 40 l (l/s). Mặt đất bằng
phẳng, cao trình mặt đất là 20m. Theo qui hoạch nhà ở của khu
dân cư 3 tầng, yêu cầu mạng lưới thiết kế bằng ống gang.
Nút Đoạn ống liên quan đến Ʃqdd (l/s) qttrung (l/s) qn (l/s)
nút
1 1-2 3.13 5.00 8.13
2 2 - 1; 2 - 5; 2 - 6; 3 - 2 12.30 12.30
3 3 - 2; 3 - 4; 3 - 7 9.39 9.39
4 4-3 3.13 3.13
5 5-2 2.50 2.50
6 6-2 2.50 2.50
7 7-3 2.09 2.09
Đường
Ʃqdd (l/s) qct (l/s) qttrung (l/s) qn (l/s)
ống
2-1 3.13 5.00 8.13
3-2 12.30 21.26 12.30
4-3 9.39 33.77 9.39
3-7 3.13 3.13
2-5 2.50 2.50
2-6 2.50 2.50
Ghi chú:
Đường Kí hiệu của các nút kể từ nút cuối của đường ống đến qct (l/s)
ống cuối mạng lưới
2-1 1 8.13
3-2 2, 5, 1, 6 12.30
4-3 1, 2, 3, 5, 6, 7 9.39
2-5 5 3.13
2-6 6 2.50
3-7 7 2.50
3 - 2 200 25.43 200 0.79 5.64 1.13 20.00 20.00 37.56 36.43 17.56 16.43
4 - 3 150 36.90 250 0.74 3.70 0.56 20.00 20.00 38.12 37.56 18.12 17.56
2 - 5 120 2.50 100 0.31 2.48 0.30 20.00 20.00 36.43 36.13 16.43 16.13
2 - 6 120 2.50 100 0.31 2.48 0.30 20.00 20.00 36.43 36.13 16.43 16.13
3 - 7 100 2.09 100 0.26 1.81 0.18 20.00 20.00 37.56 37.38 17.56 17.38
Phân loại:
- Ống gang: ống gang xám, ống gang dẻo
- Ống thép
- Ống bê tông cốt thép
- Ống nhựa tổng hợp: UPVC, HDPE
• Ưu điểm: Bền, chống xâm thực tốt, chịu được áp lực tương
đối cao, ít có những biến động do nhiệt gây ra trong các mối
nối.
• Nhược điểm: Giòn; trọng lượng lớn → tốn kl; chịu tải trọng
động kém.
Gioăng cao su
Đầu Đầu
trơn loe
• Chức năng: làm tuyến ống truyền dẫn chịu áp lực cao hay qua
các công trình như: đường ray, đê, đường giao thông có mật độ xe
cộ cao, qua cầu, đáy sông hoặc nhưng nơi có địa chất kém.
• Cấu tạo ống: 2 đầu trơn, 2 đầu mặt bích, bên ngoài hoặc bên
trong ống quét bằng bitum nhiều lần để chống xâm thực.
• Phụ kiện đường ống: phụ kiện có thể chế tạo tại chỗ, linh hoạt
hơn ống gang.
a. Khóa:
• Phân loại:
- Loại I: có 2 đĩa chắn song song,
được sử dụng rộng rãi.
- Loại II: có đĩa chắn hình nêm.
1. Thân khoá bằng gang, 2. Tay quay, 3.Trục đứng, 4. Đĩa chắn, 5.
Nêm, 6. Đệm cao su
b. Van:
• Có cấu tạo tương tự khóa, nhưng đơn giản hơn.
• Có 2 loại phổ biến:
- Van đĩa với cỡ đường kính 400- 1500 mm
- Van bướm với cỡ đường kính từ 50- 5000 mm, chịu áp lực 10
kG/cm2.
a. Van 1 chiều:
Nguyên tắc hoạt động: Khi hướng dòng chảy của chất lỏng như
hình vẽ thì đĩa van tự động nâng lên cho chất lỏng đi qua và giữ
dòng chảy hoạt động bình thường. Thời điểm ngắt máy bơm, dòng
chảy đứt quãng, đĩa van tự động hạ xuống dưới tác dụng của trọng
lượng bản thân và do áp lực từ phía ống đẩy sẽ nén lên bề mặt đĩa
van ngăn không cho dòng chảy ngược lại.
68
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 68
Thiết bị đo lưu lượng
a. Giếng thăm:
72
National University of Civil Engineering www.nuce.edu.vn 72
6. Giếng thăm, gối tựa
b. Gối tựa: dùng để khắc phục lực xung kích gây ra khi nước đổi chiều
chuyển động, đặt ở những đoạn uốn cong, chỗ ngoặt, cuối ống cụt. Mặt
khác trọng lượng bản thân của thiết bị cũng có thể làm cho ống bị
chuyển vị, khi ấy cũng phải đặt gối tựa.
Gối tựa có thể làm bằng gạch, bê tông hay bê tông đá hộc. Có thể đặt
trong giếng thăm hoặc trực tiếp trên đất.