Professional Documents
Culture Documents
Lưu lượng nước mưa được tính toán theo công thức
Q = q.C .F (l/s)
C: Hệ số dòng chảy, đặc trưng cho tính thấm nước của bề mặt khu vực thoát nước
giá trị thay đổi tùy thuộc loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
Tính chất bề mặt thoát nước
2 5 10 25 50
Mặt đường atphan 0.73 0.77 0.81 0.86 0.90
Mái nhà, mặt phủ bê tông 0.75 0.80 0.81 0.88 0.92
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm < 50%)
Độ dốc nhỏ 1-2% 0.32 0.34 0.37 0.40 0.44
Độ dốc trung bình 2-7% 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49
Độ dốc lớn 0.40 0.43 0.45 0.49 0.52
q: Cường độ mưa tính toán (l/s-ha), phụ thuộc vào cơn mưa có chu kỳ tràn cống
P (năm) và thời gian T(phút), được xác định theo công thức:
q= A*(1+C*lgP) / (t+b)^n
b: Hệ số
n: Số mũ
c: Hệ số vùng
Pc: Chu kỳ tràn cống. Chọn P = 2 năm: Cống nhánh khu vực
Số liệu A C b n
quan trắc 11650 0.58 32.0 0.95
t2 = 0.017 ∑
L2
V2
L2 : Chiều dài đoạn cống tính toán
V2 : Tốc độ dòng chảy trong cống (giả định ban đầu = Vmin).
F: Diện tích lưu vực thoát nước
Q' = ω . v
Trong đó:
+ V là vân tốc nước chảy trong cống. v = C R .i
1
Nếu C tính theo Manning:
1
C = R 6
n
1 y
Nếu C tính theo Pavlovski: C = R
n
y = 2.5 n − 0.13 − 0.75 R ( n − 0.1)
R là bán kính thủy lực. ω
R =
+ ω : là diện tích mặt cắt ướt cống.
λ
+ λ : là chu vi mặt cắt ướt cống.