You are on page 1of 105

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

THUỶ LỰC VÀ THỦY VĂN


Triết lí giáo dục UT
Kiến thức – Kĩ năng – Sáng tạo – Hội nhập

GV : TS. Vũ Thị Hoài Thu


Email : hoaithu.vu@ut.edu.vn
DĐ : 0989795632

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN

Họ và tên: Vũ Thị Hoài Thu


Học vị: Tiến sĩ
Khoa/ Bộ môn: Công trình giao thông/ bộ môn Công trình thủy
Email: hoaithu.vu@ut.edu.vn
Số điện thoại: 0989795632

2
CHƯƠNG 6: Tính Lưu Lượng Dòng Chảy Mặt Từ Cơn Mưa Thiết Kế

Hiện nay ở nước ta bên cạnh các công thức của nước ngoài được ứng
dụng để tính toán như các công thức của Bônđakốp, Alếchxêép,
Xôkôlốpxki, công thức của Viện nghiên cứu thuỷ lợi Bắc Kinh. Một số
tác giả trong nước cũng đưa ra công thức tính toán mới hoặc dựa theo
các công thức của nước ngoài nhưng các thông số xác định theo tài liệu
trong nước:
Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải, Cục Thuỷ lợi, Trường
Đại học Thuỷ lợi, Đại học Xây dựng...
Để tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế, tuỳ theo diện tích lưu vực mà sử dụng
một trong các công thức sau để tính toán: 3
CHƯƠNG 6: Tính Lưu Lượng Dòng Chảy Mặt Từ Cơn Mưa Thiết Kế

I. Khái niệm chung


1. Lũ và các đặc trưng về lũ

a. Khái niệm

Dòng chảy lũ được hiểu là quá trình không ngừng tăng lên hoặc giảm
đi của lưu lượng hoặc mực nước. Trong quá trình thay đổi đó lưu
lượng hoặc mực nước đạt một hoặc vài trị số cực đại. Nếu có một trị
số cực đại gọi là quá trình lũ đơn. Nếu có hai trị số cực đại trở lên gọi
là quá trình lũ kép.

4
I. Khái niệm chung
1. Lũ và các đặc trưng về lũ
b. Các đặc trưng biểu thị
- Lưu lượng đỉnh lũ Qmax (m3/s): là giá trị lớn nhất của lưu lượng trong
một trận lũ.

- Tổng lượng lũ Wmax (m3): là tổng lượng dòng chảy trong một trận lũ
t2 n
W   Qdt Wmax   Qi ti
t1 i 1

- Đường quá trình lũ Q~t: là sự thay đổi của lưu lượng theo thời gian
của một trận lũ, bao gồm nhánh nước lên và nhánh nước xuống. Tương
ứng với quá trình thay đổi lưu lượng là quá trình thay đổi mực nước
trong sông H~t.
5
I. Khái niệm chung
1. Lũ và các đặc trưng về lũ
Sơ họa một đường quá trình lũ

Q(m3/s)
Qmax

(Q~t)
Wmax

t
T
6
I. Khái niệm chung
1. Lũ và các đặc trưng về lũ
Các đặc trưng biểu thị khác

• Thời gian lũ T (giờ, ngày): là khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu
có lũ đến khi kết thúc lũ

• Thời gian lũ lên Tl là thời gian kể từ khi bắt đầu có lũ đến thời điểm
xuất hiện đỉnh lũ Qmax.

• Thời gian lũ xuống Tx là thời gian kể từ thời điểm xuất hiện đỉnh lũ
Qmax đến khi lũ kết thúc.

Như vậy: T= Tl+Tx

• Hệ số bất đối xứng: g = Tx/Tl

Đối với các lưu vực vừa và nhỏ g  2  3. 7


I. Khái niệm chung
2. Các đặc trưng lượng mưa và cường độ mưa
- Cường độ mưa tức thời: lượng mưa đo được trong một đơn vị thời gian tại
một thời điểm bất kỳ ở một vị trí quan trắc. Ký hiệu: at. Đơn vị mm/h hoặc
mm/phút

- Đường quá trình mưa:


• Sự thay đổi của cường độ mưa theo thời gian trong một trận mưa gọi là
quá trình mưa.
• Đồ thị biểu thị sự thay đổi của cường độ mưa theo thời gian gọi là đường
quá trình mưa. K/h: at ~t

- Cường độ mưa bình quân thời đoạn: cường độ mưa tính bình quân trong
khoảng thời gian Dt, được tính theo công thức: H t1t 2
at 
t 8
I. Khái niệm chung
2. Các đặc trưng lượng mưa và cường độ mưa
Đường quá trình mưa at ~t

at (mm/ph)
at max
aT
Ht1-t2

t1 t2 t
T
9
I. Khái niệm chung
2. Các đặc trưng lượng mưa và cường độ mưa

- Lượng mưa lớn nhất thời đoạn: lượng mưa trong khoảng thời
gian T được chọn trên đường quá trình mưa at ~t sao cho lượng mưa
trong thời đoạn đó là lớn nhất. K/h: HT
• Thông thường, khoảng thời gian T có chứa đỉnh mưa amax, sẽ
cho lượng mưa lớn nhất thời đoạn T.
HT
aT 
T
- Cường độ mưa bình quân lớn nhất thời đoạn: cường độ mưa
trong khoảng thời gian T được chọn trên đường quá trình mưa at ~t
sao cho cường độ mưa trong thời đoạn đó là lớn nhất
10
I. Khái niệm chung
3. Tổn thất dòng chảy lũ

Bao gồm:

- Tổn thất thấm (chủ yếu)

- Điền trũng

- Bốc hơi

- Giữ lại ở lớp thảm thực vật

Các phương pháp tính toán tổn thất:

- Sử dụng hệ số dòng chảy lũ

- Tính tổn thất theo cường độ thấm

- Sử dụng đường cong SCS


11
I. Khái niệm chung
3. Tổn thất dòng chảy lũ
a. Hệ số dòng chảy lũ
- Hệ số dòng chảy đỉnh lũ (aT) là tỷ số giữa lớp nước lũ trong
khoảng thời gian cấp nước Tcn với lượng mưa lớn nhất trong
khoảng thời gian đó (HTcn). Thường chọn T= t (thời gian tập
trung dòng chảy)
Yt
at 
Ht
- Hệ số dòng chảy trận lũ (j): là tỷ số giữa lớp dòng chảy lũ của
toàn trận lũ với lượng mưa tương ứng sinh ra trận lũ đó (H).
Y
j
H
Hệ số dòng chảy lũ phụ thuộc vào lượng mưa, cường độ mưa, và
các yếu tố mặt đệm như loại đất trên lưu vực, mật độ che phủ
của rừng… 12
I. Khái niệm chung
3. Tổn thất dòng chảy lũ
b. Một số công thức tính thấm

K t  K c  K 0  K c e
• CT Horton  t

• CT Philip A
Kt  Kc 
t
 at .t 
 
• CT Phê-đô-rốp: K t  K c  at  K c e  d 

13
I. Khái niệm chung
3. Tổn thất dòng chảy lũ
Chú thích:
• Kt: Cường độ thấm tại thời điểm tính toán (mm/phút)
• K0: Cường độ thấm ban đầu (mm/phút)
• Kc: Cường độ thấm ổn định (mm/phút)
•  : Hệ số biểu thị sự triết giảm cường độ thấm theo thời gian
• A: Thông số đặc trưng cho loại đất và đặc điểm bề mặt lưu vực
• d: Độ thiếu hụt bão hòa của độ ẩm đất
• at: Cường độ mưa tại thời điểm tính toán (mm/phút)
• t: thời gian tính toán kể từ khi bắt đầu mưa (phút)

14
I. Khái niệm chung
3. Tổn thất dòng chảy lũ
c. Đường cong SCS của Cơ quan Bảo vệ Thổ nhưỡng Hoa Kỳ
• P là lượng mưa của trận mưa (mm)
• Pe là lượng mưa hiệu quả (mm)
• Ia: tổn thất ban đầu, giả thiết bằng 0.2S
• S: Giới hạn độ sâu nước bị cầm giữ tiềm năng (mm)
• Khi đó:

Pe 
 P  0.2S 
2
Khi P0.2S
P  0.8S

Pe=0 khi P<0.2S


15
I. Khái niệm chung
3. Tổn thất dòng chảy lũ

• Trị số S được xác định theo quan hệ giữa S và CN (số hiệu


đường cong dòng chảy) như sau:
1000
S  10
CN
• CN lấy giá trị trong khoảng (0, 100). Đối với bề mặt không
thấm nước hoặc mặt nước CN=100. Đối với bề mặt tự nhiên CN
<100.

• Các số hiệu CN được lập thành bảng sẵn dựa trên phân loại đất
và tình hình sử dụng đất

16
Dòng chảy trực tiếp Q (in)

Lượng mưa P (in)


17
I. Khái niệm chung
4. Thời gian tập trung dòng chảy

- Khái niệm: Là khoảng thời gian để một chất điểm nước tại vị trí

xa nhất trên lưu vực chuyển động tới tuyến cửa ra. Ký hiệu: t

- Quá trình tập trung nước gồm hai giai đoạn:

• Tập trung dòng chảy trên sườn dốc (td)

• Tập trung dòng chảy trong sông (ts)

Hai quá trình này thực chất không thể phân tách ra được

18
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

- CT được thiết lập nhằm khái quát hóa và tính toán quá trình lưu lượng

ở tuyến cửa ra của lưu vực trên cơ sở lý thuyết đường đẳng thời.

- Đường đẳng thời là đường cong nối tất cả các điểm trên lưu vực có

cùng thời gian tập trung dòng chảy về tuyến cửa ra.

19
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Trường hợp 1: t < Tcn

Ví dụ 1:
• Giả sử có một trận mưa với thời gian mưa hiệu quả là
5 giờ với lượng mưa tương ứng là h1, h2, h3, h4, h5.
Tcn=5 (giờ)
• Giả sử lưu vực A được phân chia bởi các đường đẳng
thời thành các diện tích bộ phận f1, f2, f3.
t = 3 (giờ)
Như vậy t < Tcn
20
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

f2
f1
f3 f3

fi
t
f2

h3

h2
f1
hi
h4
h1
h5

21
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Xác định quá trình lưu lượng
• Tại thời điểm ban đầu, lưu lượng đo tại tuyến cửa ra của lưu vực là:
Q0 = 0
• Sau 1h: Q1= h1f1
• Sau 2h: Q2= h1f2 + h2f1
• Sau 3h: Q3= h1f3+h2f2+h3f1
• Sau 4h: Q4= h2f3 +h3f2 +h4f1
• Sau 5h: Q5= h3f3+ h4f2+h5f1
• Sau 6h: Q6= h4f3+h5f2
• Sau 7h: Q7= h5f3
• Sau 8h: Q8=0
22
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Quá trình lưu lượng

4500

4000

3500

3000
Q (m3/s)

2500

2000

1500

1000

500

0
1 2 3 4 5 6 7 8
t (giờ) 23
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

Trường hợp 2: t = Tcn

Ví dụ 2:

• Giả sử có một trận mưa với thời gian mưa hiệu quả là 3 giờ với lượng
mưa tương ứng là h1, h2, h3.

Tcn=3 (giờ)

• Giả sử lưu vực A được phân chia bởi các đường đẳng thời thành các
diện tích bộ phận f1, f2, f3.

t = 3 (giờ)
Như vậy t = Tcn 24
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

f2
f1
f3 f3

fi
t
f2

f1

h1 h2 h3

25
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Xác định quá trình lưu lượng

• Tại thời điểm ban đầu, lưu lượng đo tại tuyến cửa ra của lưu vực là:

Q0 = 0

• Sau 1h: Q1= h1f1

• Sau 2h: Q2= h1f2 + h2f1

• Sau 3h: Q3= h1f3+h2f2+h3f1

• Sau 4h: Q4= h2f3 +h3f2

• Sau 5h: Q5= h3f3

• Sau 6h: Q6=0 26


I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Quá trình lưu lượng

4000

3500

3000

2500
Q (m3/s)

2000

1500

1000

500

0
1 2 3 4 5 6
t (giờ)
27
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

Trường hợp 3:t > Tcn

Ví dụ 3:

• Giả sử có một trận mưa với thời gian mưa hiệu quả là 2 giờ với
lượng mưa tương ứng là h1, h2, h3.

Tcn=2 (giờ)

• Giả sử lưu vực A được phân chia bởi các đường đẳng thời thành các
diện tích bộ phận f1, f2, f3.

t = 3 (giờ)
Như vậy t > Tcn 28
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

f2
f1
f3 f3

fi
t
f2

f1

h1 h2

29
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Xác định quá trình lưu lượng

• Tại thời điểm ban đầu, lưu lượng đo tại tuyến cửa ra của lưu
vực là:

Q0 = 0

• Sau 1h: Q1= h1f1

• Sau 2h: Q2= h1f2 + h2f1

• Sau 3h: Q3= h1f3+h2f2

• Sau 4h: Q4= h2f3

• Sau 5h: Q5= 0 30


I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

Quá trình lưu lượng

1800

1600

1400

1200
Q (m3/s)

1000

800

600

400

200

0
1 2 3 4 5 6
t (giờ)

31
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy
Công thức tổng quát
k i
Qi   hk f i  k 1
k 1

Trong đó:
• i: thời điểm tính toán
• k  m, với m là số thời đoạn mưa hiệu quả
• i-k <n, với n là số mảnh diện tích được phân chia bởi các đường đẳng thời
32
I. Khái niệm chung
5. Công thức căn nguyên dòng chảy

Sự hình thành lưu lượng đỉnh lũ


• Từ công thức căn nguyên dòng chảy tổng quát, ta có:
 k i 
Qmax  max  hk f i  k 1 
 k 1 

• TH 1: t < Tcn, theo VD1 thì Qmax = Q4 = h2f3 +h3f2 +h4f1


• TH 2: t = Tcn, theo VD2 thì Qmax = Q3 = h1f3+h2f2+h3f1
NX: toàn bộ thành phần diện tích lưu vực tham gia vào sự hình thành lưu
lượng đỉnh lũ  Dòng chảy hoàn toàn.
• TH 3: t > Tcn, theo VD3 thì Qmax = Q2 = h1f2 + h2f1
NX: Chỉ một phần diện tích lưu vực tham gia vào sự hình thành lưu
lượng đỉnh lũ  Dòng chảy không hoàn toàn. 33
CHƯƠNG 6: Tính Lưu Lượng Dòng Chảy Mặt Từ Cơn Mưa Thiết Kế

II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế


1. Khái niệm

- Dòng chảy lũ thiết kế là dòng chảy lũ được tính ứng với tần suất thiết kế nào
đó.

- Tần suất thiết kế lũ là tần suất nhằm đảm bảo chống được trận lũ nào đó theo
yêu cầu. Ký hiệu: P (%). Tần suất này được chọn tùy theo quy mô cấp bậc
công trình.

- Các đặc trưng biểu thị dòng chảy lũ thiết kế:


• Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế Qmaxp (m3/s)
• Tổng lượng dòng chảy lũ thiết kế Wmaxp (m3)
• Quá trình lũ thiết kế (Q~t)p 34
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
2. Bài toán tính lũ thiết kế
Cho biết:
• Tài liệu khí tượng thủy văn
• Tài liệu địa hình địa chất
• Tài liệu dân sinh kinh tế
• Tần suất thiết kế P
Yêu cầu tính toán dòng chảy lũ thiết kế:
• Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế Qmaxp
• Tính tổng lượng lũ thiết kế Wmaxp
• Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p
Phương pháp giải:
• Phương pháp thống kê xác suất
• Phương pháp công thức kinh nghiệm
• Phương pháp lưu vực tương tự
• Phương pháp mô hình toán 35
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Xác định Qmaxp

- Lược đồ giải:
i) Chọn mẫu thống kê
ii) Xử lý lũ đặc biệt lớn (nếu có)
iii) Lựa chọn dạng phân phối xác suất
Nếu là PIII: Qmaxp = Qmax (F(Cs,P).Cv+1)
Nếu là KM: Qmaxp = Qmax.Kp
iv) Tính hệ số an toàn (nếu cần)

36
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Xác định Qmaxp

i) Chọn mẫu thống kê: 2 phương pháp

- Phương pháp mỗi năm chọn một trị số:


• Chọn giá trị lưu lượng lớn nhất trong năm. Nếu có n năm
chọn được n giá trị.
• Đặc điểm:
Đảm bảo tính độc lập, tính đồng nhất nhưng tính đại biểu
không cao
Tổng số mẫu lấy được S = Tổng số năm n
Tần suất tính toán lũ là tần suất năm.
(VD: P=1% nghĩa là lũ 100 năm xuất hiện 1 lần).

37
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Xác định Qmaxp
i) Chọn mẫu thống kê
- Phương pháp chọn mỗi năm nhiều trị số:
• Cách 1: Chọn mỗi năm một số mẫu cố định (2, 3, 4 trị số lớn nhất)
• Cách 2: Thống kê tất cả các giá trị lớn hơn hoặc bằng Qgh. Trong đó:
Qgh là giá trị lưu lượng giới hạn, có thể là:
3 đến 5 lần Q0
Là giá trị lớn nhất của năm có lũ nhỏ nhất
• Đặc điểm:
Bảo đảm tính đại biểu nhưng tính đồng nhất và độc lập thường bị
vi phạm
Tổng số mẫu S khác với tổng số năm n
Tần suất tính toán lũ là tần suất lần Ps. Trong tính toán phải chuyển
về tần suất năm.
Pn  1  1  Ps 
m 38
Với m = S/n
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Xác định Qmaxp

ii) Xử lý lũ đặc biệt lớn

Khái niệm: Lũ đặc biệt lớn là trận lũ có trị số rất lớn do tổ hợp
thời tiết bất lợi trên lưu vực sinh ra và rất lâu mới gặp lại.

• Nội dung:
Xác định thời kỳ xuất hiện lại N
Tính tần suất xuất hiện của trận lũ đặc biệt lớn
Xác định lại các tham số thống kê

39
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Xác định Qmaxp
ii) Xử lý lũ đặc biệt lớn
Xác định thời kỳ xuất hiện lại:
• Căn cứ vào năm phát sinh con lũ
• Căn cứ vào mức độ lặp lại con lũ đó

Tính tần suất của lũ đặc biệt lớn theo công thức:
M
P 100%
N 1
Trong đó: M là số thứ tự của lũ đặc biệt lớn; N là thời kỳ
xuất hiện lại lớn nhất
40
ĐƯỜNG TẦN SUẤT LƯU LƯỢNG LŨ LỚN NHẤT TRẠM HY

20000

C¸c tham sè thèng kª


18000
QmaxTB = 3460 m3/s
16000 CV = 0,49
CS =2, 72
14000 D¹ng ph©n bè: Pearson III

12000
Qmax (m3/s)

10000

8000

6000

4000

2000

0
20.00%
25.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
75.00%
80.00%
85.00%

99.00%
10.00%

90.00%

95.00%

97.00%

99.90%

99.99%
2.00%
3.00%
0.10%

0.33%
0.50%

5.00%
0.20%
0.01%

1.00%
1.50%

P(%)

Khi chưa xử lý lũ đặc biệt lớn


41
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

ii) Xử lý lũ đặc biệt lớn


• Xác định các tham số thống kê:
• Trường hợp lũ đặc biệt lớn nằm trong liệt thực đo

1 N  1 n 1 
Qmax N   Qmax N 
N

n  1 i 1
Qmax i 

1  N  1 n 1 2
C vN   K max N  1 
2
 k max i  1 
N 1  n  1 i 1 

CsN = m. CvN

Trong đó kmaxi = Qmaxi/QmaxN 42


II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

ii) Xử lý lũ đặc biệt lớn


• Xác định các tham số thống kê:
• Trường hợp lũ đặc biệt lớn nằm ngoài liệt thực đo

1 N 1 n 
Qmax N   Qmax N 
N

n i 1
Qmax i 

1  N 1 n 2
C vN   K max N  1 
2
 K max i  1 
N 1  n i 1 
CsN = m. CvN

43
ĐƯỜNG TẦN SUẤT LƯU LƯỢNG LŨ LỚN NHẤT TRẠM HY

14000

C¸c tham sè thèng kª


12000 QmaxTB = 3179 m3/s
CV = 0,4
CS =1,50
10000
D¹ng ph©n bè: Pearson III
Qmax (m3/s)

8000

6000

4000

2000

0
20.00%
25.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
75.00%
80.00%
85.00%

99.00%
10.00%

90.00%

95.00%
97.00%

99.90%

99.99%
2.00%
3.00%
0.10%

0.33%
0.50%

5.00%
0.20%
0.01%

1.00%
1.50%

P(%)

Sau khi xử lý lũ đặc biệt lớn


44
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
iii) Xác định Qmaxp
• Nếu là PIII: Qmaxp = Qmax (FCs,P.Cv+1)
• Nếu là KM: Qmaxp = Qmax.Kp, trong đó Kp =f(P, Cv, Cs)
• Đối với các công trình thủy công lâu dài xét trong điều kiện làm việc bất
thường (tần suất <0.01%), sẽ không an toàn nếu không xét đến sai số do mẫu
có dung lượng nhỏ gây ra.
• Hệ số hiệu chỉnh an toàn:

aE P
Q  Qmp
N
Trong đó:
• a là hệ số phụ thuộc vào mức độ tin cậy của tài liệu thủy văn
a=0.7 với các lưu vực đã được nghiên cứu đầy đủ
a=1.5 với các lưu vực ít được nghiên cứu
• Ep xác định trên biểu đồ hoặc tra bảng
• Q không được vượt quá 20%Qmp 45
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
b) Xác định Wmaxp
• Tổng lượng lũ toàn trận là lượng dòng chảy sinh ra trong một
trận lũ. K/h: Wmax.
tc

Wmax   Qt dt


tc-tđ = T (thời gian kéo dài trận lũ)


• Tổng lượng lũ thời khoảng là lượng dòng chảy sinh ra trong một
thời khoảng nào đó
t2

WT   Qt dt


t1

t2-t1 = DT (thời khoảng tính toán)


46
Trong thực tế DT có thể là 1 ngày, 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày, …
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

b) Xác định Wmaxp

i) Xác định Wmax cho một trận lũ bất kỳ

• Do số liệu lưu lượng dòng chảy thực đo là rời rạc nên các công
thức định nghĩa được chuyển về:

n
Wmax   Qi ti
i 1
m
WT   Q j t j
j 1

Trong đó:
• Qi, Q j là lưu lượng bình quân trong thời đoạn thứ i, j.
• n, m là số thời đoạn tính toán 47
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

b) Xác định Wmaxp


ii) Xác định Wmaxp hoặc WDT,p

• Tùy theo yêu cầu tính Wmaxp hoặc WT,p


• Cách làm giống như xác định Qmaxp
• Nếu là PIII: Wmaxp = Wmax (FCs,P.Cv+1)
• Nếu là KM: Wmaxp = Wmax.Kp, trong đó Kp =f(P, Cv, Cs)

48
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

c) Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p


Phương pháp:
• chọn một trận lũ điển hình, sau đó thu phóng để có quá trình lũ thiết
kế

Yêu cầu của một trận lũ điển hình


• Phải là một trận lũ thực đo
• Đỉnh lũ (hoặc lượng lũ) của trận lũ điển hình xấp xỉ với đỉnh lũ (hoặc
lượng lũ) thiết kế
• Có hình dạng bất lợi đối với công trình
VD: đỉnh lũ lớn, thời gian duy trì đỉnh kéo dài 49
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p
i) Phương pháp thu phóng cùng tỷ số
• Nhân tung độ của đường quá trình lũ điển hình với cùng một tỷ số KQ
hoặc KW thời gian giữ nguyên không đổi được đường quá trình lũ thiết
kế.
Q mp Wmp
KQ  Hoặc KW 
Q mdh Wmdh
Trong đó:
• Qmp, Qmđh: Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế và lũ điển hình
• Wmp, Wmđh: Tổng lượng lũ thiết kế và lũ điển hình
Khi đó:
• Qip = Qiđh. KQ hoặc Qip = Qiđh. KW
Trong đó Qip, Qiđh là tung độ của đường quá trình lũ thiết kế và lũ điển
hình 50
Đường quá trình lũ thiết kế thu phóng theo phương pháp cùng tỷ số

14000

12000

10000

8000
Q (m 3 /s )

6000

4000

2000

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Thời đoạn (ngày)

Quá trình lũ điển hình Quá trình lũ thu phóng theo KQ Quá trình lũ thu phóng theo KW

51
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

c) Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p


Nhận xét:

• Nếu thu phóng theo tỉ số KQ thì đảm bảo đường quá trình lũ thiết kế có đỉnh lũ
bằng đỉnh lũ thiết kế

• Nếu thu phóng theo tỉ số KW thì đảm bảo đường quá trình lũ thiết kế có tổng
lượng lũ bằng tổng lượng lũ thiết kế

• Nếu quan hệ tương quan giữa đỉnh lũ và tổng lượng lũ là chặt chẽ thì KQ 
KW. Khi đó sẽ đảm bảo cả đỉnh lũ và tổng lượng lũ xấp xỉ đỉnh lũ thiết kế và
tổng lượng lũ thiết kế
52
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

c) Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p


ii) Phương pháp thu phóng Oghiepxki
• Để đảm bảo đỉnh lũ sau khi thu phóng bằng đỉnh lũ thiết kế, các tung độ của
đường quá trình lũ điển hình được nhân với tỉ số KQ để có tung độ của đường
quá trình lũ thiết kế
Qmp
KQ 
Qmdh
• Giả sử sau khi thu phóng, diện tích khống chế bởi đường quá trình lũ thiết kế
là Wp, thời gian kéo dài trận lũ thiết kế là Tp
2W p 2Wdh
Tp  Tdh 
Qmp f Qmdh f
53
f: hệ số hình dạng của đường quá trình lũ. Với lũ tam giác f =1.
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p
ii) Phương pháp thu phóng Oghiepxki
• Nếu gọi KT là tỉ số thu phóng theo trục hoành thì:

Tp W p Qmdh K W
KT   
• Trong đó:
Tdh Wdh Qmp KQ

Wp
KW 
Wdh

• Nhận xét: Nếu nhân tung độ của quá trình lũ điển hình theo tỉ số KQ,
hoành độ theo KT thì sẽ đảm bảo đường quá trình lũ thiết kế có đỉnh lũ
54

là Qmp và tổng lượng lũ là Wp.


II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
3. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p
ii) Phương pháp thu phóng Oghiepxki
Các bước thực hiện:
• Chọn đường quá trình lũ điển hình
• Tính KQ, KW và KT theo công thức
• Chia thời gian kéo dài trận lũ điển hình (Tđh) ra nhiều thời đoạn T1đh,
T2đh, …Tiđh…; Lưu lượng lũ lấy trên đường quá trình lũ điển hình ở
cuối các thời đoạn trên sẽ là Q1đh, Q2đh, … Qiđh …
• Tính
Qip = Qiđh x KQ
Tip = Tiđh x KT
• Chấm các điểm (Qip, Tip) và nối chúng lại với nhau sẽ được đường quá
trình lũ thiết kế.
55
Đường quá trình lũ thiết kế thu phóng theo phương pháp Oghiepxki

14000

12000

10000

8000
Q (m 3 /s )

6000

4000

2000

0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Thời đoạn (ngày)

Quá trình lũ điển hình Quá trình lũ thiết kế

56
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
• Công thức lý luận: là loại công thức được xây dựng trên cơ sở công
thức căn nguyên dòng chảy, từ đó xây dựng mối liên hệ giữa đỉnh lũ với
các đặc trưng mưa gây lũ và các yếu tố ảnh hưởng của mặt đệm. Điển
hình: công thức cường độ giới hạn
• Công thức kinh nghiệm: là loại công thức đã hoàn toàn dựa trên cơ sở
tổng hợp tài liệu thực đo về lũ nhằm xác định mối quan hệ giữa lưu
lượng đỉnh lũ với các nhân tố ảnh hưởng, từ đó dùng một công thức
toán học để thể hiện mối quan hệ đó. Điển hình: công thức triết giảm
mô đun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực sông.
• Công thức bán kinh nghiệm: là loại công thức trung gian của 2 loại
trên, nghĩa là vừa dựa vào phân tích căn nguyên của sự hình thành dòng
chảy lũ vừa tổng hợp theo tài liệu thực đo để tham số hóa các công thức
tính toán. Điển hình: công thức Xôkôlôpxki
57
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
• Dựa theo công thức căn nguyên dòng chảy, lưu lượng đỉnh lũ cho
trường hợp dòng chảy hoàn toàn có thể viết dưới dạng:
Qmax=ht.F
Trong đó:
• ht – cường độ mưa hiệu quả
• t - thời gian tập trung dòng chảy
• F - diện tích lưu vực
• ht có thể tính theo cường độ mưa at theo công thức:
ht = a. at
Trong đó:
• a – hệ số dòng chảy lũ
58
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn


• Công thức viết lại thành:
Qmax= K. a. at.F
Trong đó K – hệ số chuyển đổi đơn vị.
Với Qmax (m3/s); F (km2):
Khi at tính theo mm/phút thì K = 16.67
Khi at tính theo mm/h thì K=2.78
• Khi tính đỉnh lũ thiết kế:
Qmaxp= K. a. atp.F
Trong đó atp là cường độ mưa thiết kế

59
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn


i) Cường độ mưa thiết kế

- Khái niệm: là cường độ mưa bình quân lớn nhất thời đoạn t
ứng với tần suất thiết kế
Trong đó t là thời gian tập trung dòng chảy của lưu vực

- Xác định cường độ mưa thiết kế theo 2 phương pháp:


Công thức kinh nghiệm
Đường cong triết giảm mưa

60
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
Đường cong triết giảm mưa
Tác giả: Alechxayep
Dựa vào tài liệu mưa tự ghi lập tỉ số giữa lượng mưa lớn nhất thời đoạn
t ứng với tần suất thiết kế P và lượng mưa ngày lớn nhất ứng với tần
suất thiết kế P.

Htp
 tp 
H np
Trong đó:
• Htp – Lượng mưa thiết kế
• Hnp – Lượng mưa ngày thiết kế
61
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn


Đường cong triết giảm mưa
Hàm (tp) có các tính chất sau:
- Có tính phân vùng rõ rệt:
Lãnh thổ Việt Nam được chia làm 15 vùng mưa ứng với 15 cụm
đường (tp) ~ t
- Trong một vùng mưa các đường tần suất rất sít nhau, nghĩa là tọa độ
của đường cong không phụ thuộc vào P. Bởi vậy, chọn đường bình
quân của các đường cong trong cùng khu vực để sử dụng. Khi đó thay
(tp) bằng (t) 62
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn


Đường cong triết giảm mưa

t
t 
t
- Ứng với mỗi đường (t) ~ t sẽ có một đường(t) ~ t

- Khi t tăng thì (t) giảm. Nên đường (t) ~ t được gọi là đường cong
triết giảm mưa.

63
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn

Ứng dụng đường cong triết giảm mưa tính cường độ mưa thiết kế
Htp H np t
atp    H np t
t t
• Trong thực hành, đường cong triết giảm mưa được cho dưới dạng bảng
tọa độ và bản đồ phân khu mưa rào.

Ph©n khu Giíi h¹n ph©n khu Thêi khoảng (phót)


10 20 60 120 ...

(1) (2) (3) (4)

IV Vïng thưîng nguån s«ng е tõ t 0.125 0.200 0.35 0.48


biªn giíi ®Õn NghÜa Lé 16,67t 0.208 0.167 0.100 0.0677 64
Đường cong triết giảm mưa phân khu mưa 1

0.01

0.009

0.008

0.007

0.006
 (t )

0.005

0.004

0.003

0.002

0.001

0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Thời gian (phút)
65
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn

Sau khi biết atp theo đường cong triết giảm mưa, thay vào công thức
cường độ giới hạn tính lưu lượng đỉnh lũ:

• Qmaxp= K. a. atp.F

• Qmaxp= K. a. (Hnp.(t)).F
Nếu t tính theo phút thì

• Qmaxp= 16.67(t). a. Hnp.F

66
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn


ii) Thời gian tập trung dòng chảy

- Thời gian tập trung nước là thời gian để cho một chất điểm nước nào
đó trên lưu vực di chuyển về tuyến cửa ra.

t  td ts

- Quá trình tập trung nước gồm hai giai đoạn:


• Quá trình tập trung nước trên sườn dốc
• Quá trình tập trung nước trong lòng sông về tuyến cửa ra 67
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
Thời gian chảy tụ trên sườn dốc td

1000 Ld 0,6
td 
md J d0,3 ht0d, 4
Trong đó:
• Ld: chiều dài bình quân sườn dốc lưu vực (km)
• md: thông số tập trung dòng chảy trên sườn dốc, phụ thuộc vào
tình hình bề mặt sườn dốc
• Jd: độ dốc sườn dốc (0/00)
• htd: cường độ cấp nước bình quân lớn nhất trong thời đoạn td.

ht d  a a t d  a  t d  H np

Với lưu vực cụ thể thì a và Hnp đã biết. 68


II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
Thời gian chảy tụ trên sườn dốc
• Thay htd vào biểu thức có: 1000 Ld 0,6
td 

md J d0,3 a t d  H np 0, 4

Không thể giải trực tiếp ra td nên biến đổi như sau:
1000Ld 0,6
t d  t 
0, 4
  Fd
d
md J 0,3
d aH 
np
0, 4

Trong đó:
• Fd: hệ số địa mạo thủy văn sườn dốc
• Quan hệ td ~ Fd được xây dựng dưới dạng bảng tọa độ cho từng
vùng mưa khác nhau. 69
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
Thời gian chảy tụ trong sông ts 1000 L s
ts  1/ 4
m s J s1 / 3 Q max p

Trong đó:
Ls: chiều dài sông
ms: thông số tập trung nước trong sông phụ thuộc vào tình hình sông suối
của lưu vực
Js: độ dốc lòng sông
Qmaxp: lưu lượng đỉnh lũ thiết kế
Qmaxp= 16.67(t). a. Hnp.F 70
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

a) Công thức cường độ giới hạn


Thời gian chảy tụ trong sông ts

Thay Qmaxp vào công thức và diễn đạt lại như sau:
1000 Ls
t s . A1 / 4   Fs
ms J 1/ 3
s aH np F
1/ 4

Trong đó:

A = 16,67(t)

Fs = hệ số thủy địa mạo lòng sông

Quan hệ A ~ Fs ~ td ~ vùng mưa được cho dưới dạng bảng tọa độ


71
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
Trình tự tính toán thời gian tập trung dòng chảy t
Xác định td:
Xác định Hnp
Xác định Ld, md, Jd
Xác định Fd
Tra bảng Fd ~ td ~ vùng mưa xác định td
Xác định ts:
Xác định Ls, ms, Js
Xác định Fs
Tra bảng A ~ Fs ~ td ~ vùng mưa xác định A
Thay vào công thức tính ts
Xác định t = f(td, ts)
Một công thức kinh nghiệm thường dùng:
t  t d  1,15t 1s ,1 72
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
a) Công thức cường độ giới hạn
Qmaxp=16,67.t. Hnp. a.F.d1.d2
Trong đó:
Hnp: lượng mưa ngày thiết kế, được xác định từ tài liệu mưa
a: hệ số dòng chảy lũ phụ thuộc vào loại đất cấu tạo nên lưu vực,
Hnp và F 1
d1: hệ số triết giảm đỉnh lũ do ao hồ d1 
1  ca f a
fa – tỉ lệ diện tích ao hồ (fa = Fao hồ/F)
ca – hệ số phụ thuộc vào lớp dòng chảy lũ
Đối với vùng mưa lũ kéo dài c = 0.1
Đối với vùng mưa lũ ngắn c = 0.2
d2: hệ số triết giảm đỉnh lũ do rừng 1
d2 
1  cr f r
fr – tỉ lệ diện tích rừng (fr = Frừng/F)
73
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
b) Công thức triết giảm môđun đỉnh lũ theo diện tích

Môđun đỉnh lũ:


qmax 
F
m / s.km2 
Qmax 3

Môđun đỉnh lũ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: đặc điểm mưa, đặc điểm địa
hình, lớp phủ thực vật, diện tích lưu vực

Môđun đỉnh lũ thiết kế: qmaxp (m3/s.km2)

74
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
b) Công thức triết giảm môđun đỉnh lũ theo diện tích
Theo nhiều nghiên cứu, môđun đỉnh lũ giảm khi diện tích lưu vực tăng
và được mô tả bằng hàm số mũ:
Ap
qmax p  n
F
Trong đó: n là hệ số triết giảm; Ap là tham số địa lý khí hậu thay đổi theo
vùng lãnh thổ; F là diện tích lưu vực sông.
Hệ số n và tham số Ap có thể xác định theo tài liệu thực đo, bằng cách
lấy logarit 2 vế:
lgqmaxp = lgAp – nlgF
n chính là hệ số góc của đường quan hệ lgqmaxp ~ lgF
n là hệ số triết giảm được tổng hợp từ tài liệu thực đo lũ và được phân
vùng theo lãnh thổ 75
1%
y = -0.4459x
Lg(qmaxp)= 1.5509 + 1.5509
– 0.4459 lg(F)

1.5
Lg(qmaxp)
1
Series1
0.5
Linear (Series1)
0
-0.5 0 1 2 3 4
Lg(F)

76
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
b) Công thức triết giảm môđun đỉnh lũ theo diện tích
i) Xác định lưu lượng đỉnh lũ theo trị số quy chuẩn của môđun
đỉnh lũ
Môđun đỉnh lũ quy chuẩn q100 ứng với diện tích 100km2 và tần suất 10%
được xây dựng thành bản đồ đẳng trị
Theo công thức triết giảm:
A10%
q100 
100n

n là hệ số triết giảm được tổng hợp từ tài liệu thực đo lũ và được phân
vùng theo lãnh thổ
Từ đó suy ra: n
 100  Ap
qmax p  q100  
 F  A10% 77
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
b) Công thức triết giảm môđun đỉnh lũ theo diện tích
i) Xác định lưu lượng đỉnh lũ theo trị số quy chuẩn của môđun đỉnh lũ
Ap
Đặt  p  gọi là hệ số chuyển đổi tần suất
A10%
(tra bảng theo phân vùng lãnh thổ)
Viết lại công thức dưới dạng:
n
 100 
qmax p  q100   p
 F 
Từ đó có lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

Qmax p  qmax p .F
78
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
b) Công thức triết giảm môđun đỉnh lũ theo diện tích

ii) Xác định Qmaxp theo lưu vực tương tự

Giả sử chọn được lưu vực có điều kiện khí hậu, mặt đệm tương tự như
lưu vực nghiên cứu
Coi tham số Ap của hai lưu vực là như nhau

Ap  Attp  qmax p Fttn

Dùng hệ số triết giảm n theo bản đồ phân vùng


Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế:
1n
 Ftt 
Qmax p  Q tt
max p  
F
79
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky

Công thức được xây dựng trên các sơ sở:


• Chỉ xét các nhân tố chủ đạo ảnh hưởng đến dòng chảy lũ trong phạm
vi độ chính xác thực dụng và các nhân tố đó có thể xác định dễ dàng
• Coi tần suất mưa là tần suất lũ
• Không những xét đến đỉnh lũ, mà còn xét đến lượng lũ, đường quá
trình lũ
• Tổn thất lũ tính bằng hệ số dòng chảy tổng lượng

80
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky
Xây dựng công thức Xô-kô-lốp-sky

Tác giả đã đơn giản hóa quá trình lũ thành hai đường cong
parabol gặp nhau tại đỉnh
• Phương trình của nhánh lũ lên
m
t 
Qt  Qm  
 tl 

• Phương trình của nhánh lũ xuống


n
 tx  t 
Qt  Qm  
 tx 
Trong đó m và n là các bậc của đường Parabol
81
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky

1200.00

Qmaxp
1000.00

800.00

600.00
m n
400.00

200.00

0.00
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45

tl tx
82
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky
Xây dựng công thức Xô-kô-lốp-sky
Khi đó, tổng lượng lũ được xác định theo phép tích phân:
t1 m tx n
t  tx  t 
W   Qm   dt   Qm 
   dt
0  tl  0  tx 
 tl tx 
 Qm   
 m 1 n 1
• Đặt tx = g.tl
 1 g 
W  Qm t l   
 m  1 n  1
• Từ đó rút ra W m  1n  1 
Qm   
t
 l n  1  g m  1 
83
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky
Xây dựng công thức Xô-kô-lốp-sky
Cho f 
m  1n  1 gọi là hệ số hình dạng lũ
n  1  g m  1
Ta có: W
Qm  f
tl
Mặt khác, tổng lượng lũ Wmp có thể tính theo lớp dòng chảy lũ
yTp theo công thức:
Wmp = yTp.F
Trong đó yTp = a(HTP-H0)
• a: hệ số dòng chảy lũ;
• HTP = lượng mưa thiết kế trong thời đoạn T;
• H0 = lớp tổn thất ban đầu. 84
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky

Xây dựng công thức Xô-kô-lốp-sky

Từ đó có dạng công thức cuối cùng:

y.F a H T  H 0 
Qmax K f  0,278 F. f
tl Tl

Trong đó K là hệ số chuyển đổi đơn vị. Khi thời gian lũ lên Tl


tính theo giờ, cường độ mưa tính theo mm/h thì K =0.278

85
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky
Xây dựng công thức Xô-kô-lốp-sky

Khi xét đến ảnh hưởng của ao hồ, lớp phủ thực vật và lưu lượng nước
ngầm thì:
a Htp  H 0 
Qmax p  0,278 F . f .d1.d 2 .d 3  Qng
Tl

• d1: hệ số triết giảm đỉnh lũ do ảnh hưởng ao hồ


• d2: hệ số triết giảm đỉnh lũ do ảnh hưởng lớp phủ thực vật
• d3: hệ số triết giảm đỉnh lũ do ảnh hưởng điều tiết của lòng sông
• Qng: lưu lượng nước ngầm trước khi có lũ
86
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
c) Công thức Xô-kô-lốp-sky
Cách xác định các tham số trong công thức:
Thời gian lũ lên tính bằng thời gian tập trung nước trong sông:
L- chiều dài sông chính (km) L
(3,6 hệ số đổi đơn vị); tl  t s 
3,6Vt
Vt = (0,60,7)Vm;
với Vm – tốc độ trung bình lớn nhất ở mặt cắt cửa ra
• Nhóm thông số a(Htp- H0) được xác định theo sơ đồ phân khu mưa rào
dòng chảy. Trong đó Htp là lượng mưa thiết kế được xác định từ đường
cong triết giảm mưa
• Hệ số hình dạng lũ f được xác định theo sơ đồ phân khu hoặc mượn lưu
vực tương tự 3600Qma t la
fa 
Wa
• Trị số Qng được lấy bằng trị số Q0 đối với lưu vực lớn và bỏ qua đối với lưu
87
vực nhỏ.
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
Phạm vi ứng dụng các công thức tính lưu lượng đỉnh lũ:

Công thức cường độ giới hạn: F  100 km2

Công thức triết giảm môđun đỉnh lũ theo diện tích lưu vực: F 
100km2

Công thức Xô-kô-lốp-sky: F  100km2

88
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

d) Xác định Wmaxp

Mượn quan hệ Qmaxp ~ Wmaxp của lưu vực tương tự

Sử dụng công thức kinh nghiệm:


• Với lưu vực nhỏ F<1km2 thì: Wmp = 103a(150).Hnp.F
• Với lưu vực có F =1 50km2: Wmp =103a.Hnp.F
Trong đó: Hnp – lượng mưa ngày thiết kế

89
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn

e) Xác định đường quá trình lũ thiết kế

Phương pháp sử dụng mô hình toán thủy văn

Phương pháp khái quát hóa đường quá trình lũ theo dạng toán học nào đó

90
II. Xác định dòng chảy lũ thiết kế
4. Trường hợp không có đủ tài liệu đo đạc thủy văn
e) Xác định đường quá trình lũ thiết kế
i) Đường quá trình lũ dạng tam giác

Thời gian kéo dài trận lũ: 2Wmp


Tlu 
Qmp

Tx
g  Tlũ = Tl + Tx
Tl

• Đối với lưu vực nhỏ ít điều tiết g =1,52


• Đối với lưu vực điều tiết nhiều g =2,53,5 hoặc lấy theo lưu vực
tương tự 91
1200

Qmaxp
1000

800

600

400
Wmaxp

200

0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45

Tlũ 92
ii) Đường quá trình lũ dạng hình thang

• Thời gian kéo dài trận lũ 2Wmp


Tlu 
1,1Qmp
1200


1000
Qmaxp
800

600

400

Wmaxp
200

0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Tl Tx
93

Tlũ
iii) Đường quá trình lũ dạng Xô-kô-lốp-sky

1200.00
m
t  Qmaxp
Qt  Qm   1000.00

 tl  n 800.00
 tx  t 
Qt  Qm  
 tx 
600.00
m n
• Đối với lũ do mưa rào đề 400.00
nghị lấy m=2, n=3
200.00

0.00
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45

tl tx

94
ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN LŨ THIẾT KẾ CHO
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG/ ĐÔ THỊ

Tính toán lũ thiết kế là một nội dung quan trọng trong thiết kế và thi
công các công trình giao thông. Kết quả tính toán lũ thiết kế sẽ quyết
định quy mô công trình.

i) Phương pháp SCS-CN dựa vào tính thấm của đất

ii) Phương pháp mô hình quan hệ CIA

iii) Phương pháp phương trình hồi quy dạng Q=f(A)

Các phương pháp này đều đòi hỏi tính toán lượng mưa hiệu quả từ đó
tính chuyển ra dòng chảy trên lưu vực 95
96
97
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area
• Q= (m3/s) (K=360 khi đơn vị là m)
• Trong đó A: diện tích lưu vực (ha)
• I: cường độ mưa mm/h. Đặc trưng mưa: đường cong IDF
• C: hệ số dòng chảy phụ thuộc vào điều kiện mặt đệm
Chu kì lặp Cf Phân loại điều kiện mặt đệm hệ số
T dòng chảy
≤ 10 năm 1,0 C

10 năm <T≤ 1,1 Đường, vỉa hè, bãi đậu xe bê tông 0,9
25 năm
Trung tâm thương mai, khu vực công 0,7
25 năm < T≤ 1,2 cộng
50 năm Khu dân cư 0,6
Công viên, khu vực chưa phát triển 0,3
50 năm <T≤ 1,25
100 năm Khu vực tưới 0,2
Khu vực tự nhiên 0,05 98
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area

VD: Xác định lượng nước thoát ra cống trong 1 ngày của bãi đất
trồng cỏ A có diện tích là 5 hecta khi xuất hiện cơn mưa có chu kỳ
lặp T = 5 năm, cường độ mưa một giờ là 15 mm/h

• Nếu người ta qui hoạch 40% diện tích khu vực A để xây dựng khu
dân cư, khi xảy ra mưa thiết kế như trên trong 1 ngày thì lượng
nước thoát ra cống

99
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA (the rational method)
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area

Q=0.0028CiA
Trong đó
A = diện tích lưu vực (ha)
C = Hệ số dòng chảy
i = cường độ mưa (mm/hr)
Q = lưu lượng nước chảy tràn cao nhất từ khu vực thoát nước(
m3/s)

100
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area

I. Đường cong IDF (Intensity cường độ mưa – Duration


Thời gian mưa – Frequency tần suất mưa) xây dựng cơ sở
dữ liệu mưa
- Đây là một đặc trưng quan trọng được sử dụng để xác định
cường độ mưa theo tần suất phục vụ tính toán lũ thiết kế cho các
công trình tiêu thoát nước và quy hoạch đô th

101
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area

I. Đường cong IDF (Intensity cường độ mưa – Duration


Thời gian mưa – Frequency tần suất mưa) xây dựng cơ sở
dữ liệu mưa

Có hai cách để có được đường cong mưa IDF

+ Cách 1: Tại các trạm đo mưa, từ các số liệu sẽ thống kê được về


các cơn mưa, cơ quan chuyên môn sẽ lập đường cong IDF cho một
vùng cụ thể.

+ Cách 2: Nếu không có các đường cong IDF từ các cơ quan


chuyên môn thì có thể lập đường cong IDF dựa vào công thức

102
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area

II. Thời gian chảy tập trung Tc (phút)


- Từ Tc dựa vào đường cong IDF nội suy cường độ mưa I
- Có nhiều công thức tính Tc
- Vd:
- Tc= Trong đó: L: chiều dài (m), V: vận tốc (m/s)

103
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH QUAN HỆ CIA
c- drainage fraction, I – intensity, A- drainage area

III. Hệ số dòng chảy C (cơ sở mặt đệm)

Phân loại hệ số dòng chảy C

Đường, vỉa hè, bãi đậu xe bê tông 0,9

Trung tâm thương mai, khu vực 0,7


công cộng
Khu dân cư 0,6
Công viên, khu vực chưa phát triển 0,3

Khu vực tưới 0,2


Khu vực tự nhiên 0,05

104
lưu vực thoát nước 19 ha ở
thượng nguồn của một cống
qua đường cao tốc được đề
xuất như hình vẽ. Khu vực A là
khu vực chưa qui hoạch, có 2
dòng chảy AC và BC. Khu vực
B là khu vực thương mại với
dòng chảy CD.
Lưu tốc dòng chảy khu vực
chưa qui hoạch: V = 8S0.5 (m/s)
Lưu tốc dòng chảy trên mặt bê
tông hóa: V = 9S0.5 (m/s).
Xác định lưu lượng Q thiết kế
cho cống D với trận mưa có
chu kì =1/10.

105

You might also like