Professional Documents
Culture Documents
1. PHẦN MỞ ĐẦU
2. PHẦN 1: CẤP NƯỚC
3. PHẦN 2: THOÁT NƯỚC
4. KẾT LUẬN
1. PHẦN MỞ ĐẦU
- Mặt bằng khu dân cư
- Thông số tính toán theo đề bài
Lưu lượng nước sinh hoạt vào ngày dùng nước lớn nhất
qtc −s h . N
Q ng à y.max = K ng à y .max (1.1)
1000
Trong đó:
o qtc-sh: tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt. Đề bài quy định giá trị của qtc-sh thay đổi
theo từng loại nhà, với qtc-sh cho nhà phố = …, qtc-sh cho biệt thự = …
o N số dân trong từng loại nhà, được tính dựa vào diện tích và mật độ dân số.
o Kngày.max: …., được xác định theo TCVN 33:2006. Chọn Kngày.max = …
Lưu lượng nước sinh hoạt vào giờ dùng nước lớn nhất của ngày dùng nước lớn nhất
Trong đó:
- Công thức
- Tính toán tổng lưu lượng tưới cây rửa đường theo ngày, theo giờ.
Q = (aQsh+Qt+Qr).b.c
Bảng lưu lượng sử dụng nước theo giờ chú thích vẽ biểu đồ %Q theo giờ, biểu đồ pattern.
* Lưu lượng tưới đường và rò rỉ chia đều cho tất cả các nút.
- Bảng tính lưu lượng nút: dựa vào mặt bằng đã vạch tuyến, xác định nút lấy nước và các lưu
lượng nút sẽ phân phối. VD: nút 1 phụ trách: ¼ nhà lô 1 + ¼ biệt thự 1 + công viên 1 + tưới
đường + rò rỉ; nút 2 phụ trách: ¼ nhà lô 2 + ¼ chung cư 1 + công viên 2 + tưới đường + rò rỉ.
(Lưu ý lưu lượng tại nút sẽ là số liệu được nhập vào EPANET dưới dạng Base Demand, chính là
lưu lượng giờ trung bình của ngày dùng nước nhiều nhất.)
- Đề xuất các phương án khả thi: không có đài, có đài, vị trí đài, thay đổi chế độ làm việc
bơm… (tùy sinh viên lựa chọn) chọn 2 phương án để thiết kế (giải thích lý do chọn 2
phương án đó).
- Đối với mỗi phương án thiết kế:
o Xác định chế độ làm việc của bơm:
* 1 cấp, 2 cấp, 3 cấp?
* Tổng số giờ bơm, số giờ bơm của mỗi bơm, hệ số giảm lưu lượng bơm α khi
các bơm làm việc đồng thời (α = 0.9 cho 2 bơm, = 0.88 cho 3 bơm).
* Phần trăm lưu lượng của mỗi bơm bơm trong 1 giờ
* Phần trăm lưu lượng đảm nhận của mỗi bơm.
* Tính phần trăm lưu lượng bơm tổng cộng trong từng giờ.
Vẽ đường biểu đồ lưu lượng bơm (ví dụ như hình dưới đây, có thể kết hợp 1
biểu đồ cho nhiều phương án bơm với 1 đường thể hiện 1 phương án bơm)
o Lập bảng tính toán xác định dung tích điều hòa của bể, đài (nếu có) Xác định
kích thước sơ bộ của bể, đài. (tham khảo giáo trình/bài giảng cấp thoát nước)
2.7. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước bằng EPANET
- Tính thủy lực mạng lưới cấp nước bằng phần mềm EPANET (cần nêu trình tự nhập số
liệu)
- Xuất kết quả thu được từ EPANET.
- Nêu nhận xét về kết quả thu được.
- Kết luận phương án được chọn và giải thích lý do.
* Chiều sâu chôn ống (từ mặt đất đến đỉnh ống):
* Hệ số mái dốc:
* Thể tích đào = F x L; trong đó F là diện tích mặt cắt hố đào và L là chiều dài tuyến ống.
* Thể tích đắp = (Thể tích đào – Thể tích ống)*k; với k là hệ số rơi vãi khi đắp.
- Trạm bơm:…
3.2.1 Nguyên tắc vạch tuyến: trên mặt bằng, trắc dọc, trắc ngang
3.2.2 Phương án vạch tuyến trong đồ án: tuyến cống trên mặt bằng, bảng phân chia lưu vực.
3.3 Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa
- Cơ sở lý thuyết
- Cường độ mưa
- Hệ số dòng chảy
- Cho phép chảy đầy cống (nhưng không áp) khi tháo lưu lượng thiết kế
( )
2/3 2
1 2/3 1/2 1 D πD 0.312
Q= R tl i ω = √i Q = n D
8/3
√i
n n 4 4
( )
3/8
3.21nQ
D=
√i
- Các điều kiện:
- Độ đầy tối đa
3.3.3 Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa