You are on page 1of 20

Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

ĐỒ ÁN SỐ 2

THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT


PHẦN I : TÀI LIỆU CHO TRƯỚC
I. Nhiệm vụ công trình :
Hồ chứ trên nước H trên sông S đảm nhận các nhiệm vụ sau :
1. Cấp nước tưới cho 1650 ha ruộng đất canh tác.
2. Cấp nước sinh hoạt cho 5000 dân.
3. Kết hợp nuôi cá ở lòng hồ, tạo cảnh quan môi trường, sinh thái và phục vụ du lịch.
II. Các công trình chủ yếu ở khu đầu mối :
1. Một đập chính ngăn sông.
2. Một đường tràn tháo lũ.
3. Một cống đặt ở dưới đập để lấy nước.
III. Tóm tắt một số tài liệu cơ bản :
1. Địa hình : Cho bình đồ vùng tuyến đập.
2. Địa chất : Cho mặt cắt địa chất dọc tuyết đập, chỉ tiêu cơ lý của lớp bồi tích lòng sông
cho ở bảng 1. Tầng đá gốc rắn chắc mức độ nứt nẻ trung bình,lớp phong hóa dày 0,51m
3. Vật liệu xây dựng :
a. Đất : xung quanh xây dựng vị trí đập có các lọai bải vật liệu như sau :
- Bải vật liệu A có : trữ lượng 800.000 m3, cự ly 800 m.
- Bải vật liệu B có : trữ lượng 600.000 m3, cự ly 600 m.
- Bải vật liệu C có : trữ lượng 1.000.000 m3, cự ly 1 km.
- Chất đất thuộc loại thịt pha cát, thấm nước tương đối mạnh, các chỉ tiêu như ở bảng1.
Điều kiện khai thác bình thường.
- Đất sét có thể khai thác tại vị trí cách đập 4km, trữ lượng đủ làm thiết bị chống thấm.
b. Đá : Khai thác tại vị trí cách sông 8km, trữ lượng lớn, chất lượng đảm bảo đắp đập, lát
mái. Một số chỉ tiêu cơ lý :  = 300 ; n = 0,35 (của đống đá); k = 2,5 T/m3 (của hòn đá).
c. Cát, Sỏi : Khai thác ở các bãi dọc sông, cự ly xa nhất là 3km, trữ lượng đủ làm tầng lọc.
Cấp phối như ở bảng 2.
Bảng 1 : Chỉ tiêu cơ lý của đất nền và vật liệu đắp đập
 ( độ )
k
Chỉ tiêu HS C ( T/m2 )
Độ ẩm K
loại Rổng Tự Tự
W% Bảo hòa Bảo hòa (T/m3) (m/s)
n nhiên nhiên
Đất đắp đập
0,35 20 23 20 3,0 2,4 1,62 10-5
(chế bị )
Sét ( chế bị ) 0,42 22 17 13 5,0 3,0 1,58 4.10-9
Cát 0,40 18 30 27 0 0 1,60 10-4
Đất nền 0,39 24 26 22 1,0 0,7 1,59 10-6

Bảng 2 : Cấp phối của vật liệu đắp đập


d (mm)
d10 d 50 d 60
loại
Đất thịt pha cát 0,005 0,05 0,08
Cát 0,05 0,35 0,40
Sỏi 0,50 3,00 5,00

1
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
4. Đặc trưng của hồ chứa :
- Các mực nước trong hồ và mực nước hạ lưu cho ở bảng 3.
Tràn tự động có cột nước trên đỉnh tràn là Hmax = 3m.
- Vận tốc gió tính toán ứng với mức đảm bảo P% cho ở bảng dưới :
P% 2 3 5 20 30 50
V (m/s) 32 30 26 17 14 12

- Chiều dài truyền sóng ứng với MNDBT :D (bảng 3);ứng với MNDGC :D’ = D + 0,3km
- Đỉnh đập không có đường giao thông chính chạy qua.

Bảng 3 : Tài liệu thiết kế đập đất và cống ngầm


Mực nước hạ lưu Mực
Đặc trưng hồ chứa Qcống (m3/s)
(m) nước
Đề Sơ
Khi đầu
số đồ D MNC MNDBT Bình Khi
Max MNC kênh
(km) (m) (m) thường MNDBT
(QTK) (m)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
45 D 2.2 88.0 108.0 85.0 87.0 4.5 4.0 87.78

5. Tài liệu thiết kế cống :


- Lưu lượng lấy nước ứng với MNDBT và MNC (QTK) : cho ở bảng 3 .
- Mực nước khống chế đầu kênh tưới : bảng 3.
- Tài liệu về kênh chính : hệ số mái m = 1,5; độ nhám n = 0,025 ;
độ dốc đáy : i = (35).10-4

PHẦN II : NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT


1. Thuyết minh :
- Phân tích chọn tuyến đập, hình thức đập.
- Xác định các kích thước cơ bản của đập.
- Tính toán thấm và ổn định.
- Chọn cấu tạo chi tiết.

2. Bản vẻ :
- Mặt bằng đập.
- Mặt cắt dọc đập (hoặc chính diện hạ lưu ).
- Mặt cắt ngang đại diện ở giữa lòng sông và thêm sông.
- Các cấu tạo chi tiết.

2
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

PHẦN III : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT


A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG :
I. Nhiệm vụ công trình :
- Cấp nước tưới cho 1650 ha ruộng đất canh tác.
- Cấp nước sinh hoạt cho 5000 hộ dân.
- Kết hợp nuôi cá ở lòng hồ, tạo cảnh quan môi trường, sinh thái và phục vụ du lịch.
II. Chọn tuyến đập :
- Dựa vào bình đồ khu đầu mối đã cho, phân tích các điều kiện cụ thể ( địa hình, địa chất,
vật liệu xây dựng…) để chọn tuyến đập hợp lý.
III. Chọn loại đập :
- Căn cứ vào điều kiện địa hình địa chất và vật liệu xây dựng, phân tích để xác định loại
đập. Ơû đây ta chọn phương án là đập đất.
IV. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế :
1. Cấp công trình : Được xác định từ 2 điều kiện sau :
a. Theo chiều cao công trình và loại nền :
 Xác định chiều cao của đập ta tính sơ bộ cao trình đỉnh đập :
Zđ = MNDBT+3 + d = 108.0 + 3 + 2 = 113.0 (m).
Ở đây ta chọn : d = 2 m
Hđ = Zđ - Zđáy = 113 – 80 = 33 (m)
 Tra bảng phụ lục (P1-1) ứng với Hđ = 33 (m) và dạng đất nền là : cát, sỏi, đất sét tảng
cứng và nữa cứng ta được  Cấp công trình của đập là : cấp III.
b. Theo nhiệm vụ công trình và vai trò của công trình trong hệ thống :
 Công trình có nhiệm vụ là cung cấp nước sinh hoạt nhiều hơn là cho tười.
 Tra bảng phụ luc (P2-1) với nhiệm vụ tưới là thứ yếu và mức tưới là 1650 ha
ta được  Cấp công trình của đập là : cấp III
 Vậy trong hai điều kiện chon trên ta chọn công trình có cấp lớn nhất. Vậy cấp của công
trình là cấp III.

2. Các chỉ tiêu thiết kế : Từ cấp công trình (cấp III) xác định được :
- Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để tính ổn định, kết cấu công trình tra bảng phụ
lục (P1-3) ta được : P% =1,0.
- Ưùng với cấp công trình tra bảng phụ lục (P1-6) ta được hệ số tin cậy Kn = 1,15.
- Tần suất gió lớn nhất và gió bình quân lớn nhất :
P% = 4 và Vmax = 28 (m/s) .
- Các mức đảm bảo sóng tra bảng phụ lục (P2-1)
 Mức bảo đảm của mực nước tính toán %lớn nhất là 5% và thấp nhất là 100%.
 Mức bảo đảm của vận tốc gió lớn nhất P% = 50 là V = 12 (m/s ) ( cấp III ).

B. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐẬP ĐẤT :


I. Đỉnh đập :
1. Cao trình đỉnh đập : Xác định từ 2 mực nước : MNDBT và MNDGC.
Z1 = MNDBT +  h + hsl + a. (2-1)
Z2 = MNDGC +  h’ + h’sl + a’. (2-2)
Trong đó :
  h và  h’ : độ dềnh do gió ứng với gió tính toán lớn nhất và gió bình quân lớn nhất.
 hsl và h’sl : chiều cao sóng leo ( có mức bảo đảm 1% ) ứng với gió tính toán lớn nhất
và gió bình quân lớn nhất.
 a và a’ : độ vượt cao an toàn

3
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
 Cao trình đỉnh đập chọn theo trị số nào lớn nhất trong các kết quả tính theo (2-1) và
(2-2).
a. Xác định  h và hsl ứng với gió lớn nhất V :
- Xác định h theo công thức sau :
h = 2.10 -6.
V 2 .D 28 2.2,2.10 3
.cosB = 2.10-6. = 0,013 (m).
g .H 9,81.28
Trong đó : V = 28 (m/s).
D = 2.2 km
g = 9,81 (m2/s)
H : chiều sâu nước trước đập :
H = MNDBT – cao trình mặt đất = 108 – 80 = 28 (m).
cosB = 0 : là góc kẹp giữa trục dọc của hồ và hướng gió.
- Xác định hsl :
Theo QPTL C1-78, chiều cao sóng leo có mức đảm bảo 1% xác định như sau :
hsl1% = k1.k2.k3.k4.hs1% (*)
Trong đó : hs1% - chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 1%;
- k1.k2.k3.k4 các hệ số hs1% xác định như sau ( theo QPTL C1-78).
- Giả thiết đây là trường hợp sóng nước sâu : ( H > 0,5.  )
- Tính các đại lượng không thứ nguyên :
g.t 9,81.21600
= = 7567,7
V 28
Trong đó :
t : thời gian gió thổi liên tục (s). khi không có tài liệu lấy t = 6 giờ ( đối với hồ chứa ).

Tính :
g .D 9,81.2,2.10 3
= =27,53.
V2 28 2
Tra đồ thị (P2-1) ứng với 2 đại lượng không thứ nguyên trên ta được các cặp giá trị sau
 g.hs
 2  0,07

 Ưùng với = 7567,7 tra đồ thị ta được :  V
g.t
V  g.  3,7
 V
 g .hs
 2  0,009

 Ưùng với 2 = 27,53 tra đồ thị ta được :  V
g .D
V  g .  1,05
 V
Chọn cặp có trị số nhỏ nhất trong 2 cặp giá trị trên :
 g .hs
 2  0,003     0,72(m)
0,009.V 2 0,009.28 2
V
h s

Chọn 2 = 27,53 ta được 


g .D g 9,81
V  g .  1,05   
1,05.V 1,05.28
 3,0( s )
 V g 9,81
g .
 Vậy giá trị bước sóng  =
2
9,81.3,0 2
2.
= = 14,1 (m)
2.3,14
 Kiểm tra lại điều kiện giả thiết ta được :
H = 28 (m) > 0,5.  = 0,5.14,1 = 7,05 (m)

4
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
 Vậy chứng tỏ giả thiết là đúng. Tức đây là trường hợp sóng nước sâu.
- Tính hs1% = K1% . hs = 2,1.0,72 = 1,512 (m)
g .D
Trong đó : K1% được tra theo đồ thị (P2-2) ứng với giá trị 2 = 27,53
V
ta được K1% = 2,1
- Hệ số K1, K2 được tra ở bảng (P2-3), phụ thuộc vào đặc trưng lớp gia cố mái và độ nhám
tương đối trên mái :

Ta chọn  = 1,5 (mm)  Độ nhám tương đối :
1,5.10 ฀ 3
= = 0,001
hs1% 1,512
K  1
Tra bảng ta được :  1
 K 2  0,9
- Hệ số K3 được tra ở bảng (P2-4), phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.
Ta chọn : m = 3 và với V = 28 (m/s) > 20 (m/s)  K3 = 1,5

- Hệ số K4 được tra ở đồ thị hình (P2-3), phụ thuộc vào hệ số mái m và trị số
hs1%
m  3

Ta có :  
 h  1,512  9,3
14,1 tra đồ thị được K4 = 1,4
 s1%
- Thay tất cả vào (*) ta được : hsl1% = k1.k2.k3.k4.hs1% = 1.0,9.1,5.1,4.1,512 = 2,86 (m).

b. Xác định  h’ và h’sl ứng với gió lớn nhất V’ :


- Xác định  h’ theo công thức sau :
h’ = 2.10-6.
V 2 .D ' 12 2.2,5.10 3
.cosB = 2.10-6. = 0,0024 (m).
g .H ' 9,81.31
Trong đó :
g = 9,81 (m/s2) .
D’ = D + 0,3km = 2,2 + 0,3 = 2,5 (km)
V = 12 (m/s) Ứng với MNDGC công trình cấp III
và P% = 50% tra bảng (P21)
H’ = MNDGC - Zmặt đất = (MNDBT + Hmax ) – Z mặt đất
= (108 + 3) – 80 = 31 ( m).
- Xác định h’sl :
Theo QPTL C1-78, chiều cao sóng leo có mức đảm bảo 1% xác định như sau :
h’sl1% = k1.k2.k3.k4.hs1% (*)
Trong đó :
 hs1% - chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 1%; k1.k2.k3.k4 – các hệ số hs1% xác định
như sau ( theo QPTL C1-78).
- Giả thiết đây là trường hợp sóng nước sâu : ( H’ > 0,5.  ' )
- Tính các đại lượng không thứ nguyên :
g .t 9,81.21600
= = 17658
V' 12
 t : là thời gian gió thổi liên tục (s). khi không có tài liệu lấy t = 6 giờ ( đối với hồ chứa
).
Tính :
g .D' 9,81.2,5.10 3
= =170,31
V '2 12 2
Tra đồ thị (P2-1) ứng với 2 đại lượng không thứ nguyên trên ta được các cặp giá trị sau

5
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
 g .h' s
 2  0,09

 Ưùng với = 17658tra đồ thị ta được :  V '
g .t
V'  g . '  4,3
 V '
 g .h' s
 2  0,024

 Ưùng với '2 = 170,31tra đồ thị ta được :  V '
g .D '
V  g . '  1,85
 V '
Chọn cặp có trị số nhỏ nhất trong 2 cặp giá trị trên :
 g .h' s
 2      0,35(m)
0,024.V ' 2 0,024.12 2
 V'
0, 02 h '
Chọn '2 = 170,3ta được : 
s
g .D' g 9,81
V  g . '  1,75   '  1,85V '  1,85.12  2,3( s)
 V ' g 9,81
g . ' 2 9,81.2,3 2
 Vậy giá trị bước sóng  =
2.
= = 8,26 (m)
2.3,14

 Kiểm tra lại điều kiện giả thiết ta được :


H’ = 31 (m) > 0,5.  ' = 0,5.8,26 = 4,13 (m)
 Vậy chứng tỏ giả thiết là đúng. Tức đây là trường hợp sóng nước sâu.
- Tính h’s1% = K1%. h' s = 2,12.0,35 = 0,742 (m)
g .D '
Trong đó : K1% được tra theo đồ thị (P2-2) ứng với giá trị = 170,31
V '2
ta được K1% = 2,12
- Hệ số K1, K2 được tra ở bảng (P2-3), phụ thuộc vào đặc trưng lớp gia cố mái và độ nhám
tương đối trên mái :

Ta chọn  = 1,5 (mm)  Độ nhám tương đối :
1,5.10 ฀ 3
= = 0,002
h ' s1% 0,742
K  1
Tra bảng ta được :  1
 K 2  0,9
- Hệ số K3 được tra ở bảng (P2-4), phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.
Ta chọn : m = 3 và với V’ = 12 (m/s) < 20 (m/s)  K3 = 1,5
'
- Hệ số K4 được tra ở đồ thị hình (P2-3), phụ thuộc vào hệ số mái m và trị số
h' s1%
m  3

 '
  11,13
Ta có : Tra đồ thị ta được K4 = 1,5
 h'
8,26
 s1% 0,742
Thay tất cả vào (*) ta được :
h’sl1% = k1.k2.k3.k4.hs1% = 1.0,9.1,5.1,5.0,742 = 1,51 (m).
 Đây là công trình cấp III có mức bảo đảm tính toán của chiều cao sóng 1% và độ bền
các công trình là 5. Hệ số Ki để tính sóng leo có mức đảm bào 1% là :
c. Tính độ vượt cao an toàn a và a’ :
- Tra theo bảng (2 – 1 ) sách GTTC tập I, ứng với công trình cấp III ta được :
a  0,5(m)

a '  0,4(m)

6
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Thay tất cả các giá trị trên vào hệ pt (2-1) và (2-2) ta được :
Z 1  MNDBT  h  hsl  a  108  0,013  2,86  0,5  111,373(m)


Z  MNDGC  h' h'  a '  111  0,0024  1,51  0,4  113( m)
 2 sl

- Vậy chọn chiều cao đỉnh đập theo trị số lớn nhất trong hệ trên .
Cao trình đỉnh đập là : Zđđ = 113 (m)
2. Bề rộng đỉnh đập B :
- Xác định theo yêu cầu giao thông, thi công và cấu tạo. Khi không có yêu cầu giao thông,
có thể chọn B = 5  6m.
- Ơû đây ta chọn B = 6 m.

II. Xác định mái đập và cơ đập :


1. Mái đập :
- Sơ bộ định theo công thức kinh nghiệm, sau này trị số mái được chính xác hóa qua tính
toán ổn định :
- Ta sơ bộ xác định hệ số mái như sau :
 Đối với mái thượng lưu : m1 = 0,05.H + 2,00 = 0,05.33 + 2 = 3,65
 Ta chọn lại chop phù hợp m1 = 4
Trong đó H : là Chiều cao của đập H = Zđđ - Zđáy = 113 – 80 = 33 (m)
 Đối với mái hạ lưu : m2 = 0,05.H + 1,50 = 0,05.33 + 1,5 = 3,15
2. Cơ đập :
- Khi đập cao trên 15m thì ta bố trí cơ đập. Chọn bề rộng cơ = 3m,
chọn P = 20 m;
P’ = 15 m
m1  3.65
 ''
'

m1  4
m1 = 3,65 ta chọn

m2'  3,15
 ''
m2  3,5
m2 = 3,15 ta chọn

- Các hình thức chon cơ đập làm sao cho hợp lý và để đảm bảo được về kinh tế và kỷ
thuật. Và nhằm dể thi công và quản lý khai thác sau này.
'
m1

m
3m 2'

H>15m 2,5m
m1"

m1

P m
m2

2
P'
''

hinh 2-1 : sô ñoàminh hoïa xaù


c ñònh maù
i ñaä
p vaøcô ñaä
p

7
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

III. Thiết bị chống thấm :


- Theo tài liệu cho, đất đắp đập và đất nền có hệ số thấm khá lớn nên cần phải có thiết bị
chống thấm cho thân đập và cho nền.
- Theo bản đồ địa hình ta thấy tầng thấm rất dày (T = 19 m).
- Chọn thiết bị chống thấm cho đập và nền : ở đây ta chọn kiểu tường nghiêng + sân phủ
để chống thấm cho đập.
- Ta có sơ đồ hình vẻ thể hiện dưới đây :
- Vật liệu làm tường và sân phủ là đất sét theo tài liệu cho.
Trong phần chọn sơ bộ kích thước ban đầu cần xác định :
a. Chiều dày tường nghiêng :
- Trên đỉnh : thường 1 >= 0,8 m chọn 1 = 1 m.
- Dưới đáy : thường 2 =
1 1 1
.H = .(MNDGC - Zđáy) = .(111-80) = 3,1 m.
10 10 10
Chọn 2 = 4 m.
b. Cao trình đỉnh tường nghiêng :
- Ta chọn : Zđt = 113 m ( nhằm thõa mãn là không thấp hơn MNDGC ở thượng lưu ).
c. Chiều dày sân phủ :
- Ơû đầu : t1  0,5 m ta chọn t1 = 1 m
- Ơû cuối : t2 
1
.H ta chọn t2 = 3,5 m
10
d. Chiều dài sân phủ LS : Trị số hợp lý của LS xác định theo điều kiện khống chế lưu
lượng thấm qua đập và nền và điều kiện không cho phép phát sinh biến dạng thấm nguy
hiểm của đất nền. Sơ bộ chọn LS = (3  5).H như sau:
- Chọn LS = 4.H trong đó H là cột nước lớn nhất ứng với MNDGC
H = MNDGC – Zđáy = 111 – 80 = 31 m
Vậy LS = 4.33 = 124 m
IV. Thiết bị thoát nước thân đập :
1. Đoạn lòng sông : Hạ lưu có nước
- Khi chiều sâu nước hạ lưu không quá lớn, có thể chọn thoát nước kiểu lăng trụ. Cao
trình đỉnh lăng trụ chọn cao hơn mực nước hạ lưu lớn nhất, đảm bảo trong mọi trường
hợp đường bảo hòa không chọc ra mái hạ lưu (để đạt được điều này, thường độ vượt cao
của đỉnh lăng trụ so với mực nước hạ lưu max phải bằng 1 - 2 m). Bề rộng đỉnh lăng trụ
thường  2m; mái trứơc và sau lăng trụ chọn theo mái tự nhiên của đống đá. Mặt tiếp
giáp của lăng trụ với đập và nền có tầng lọc ngược.
- Khi mực nước hạ lưu thay đổi nhiều ( hmax  hmin ), có thể chọn thiết bị thoát nước kiểu
lăng trụ kết hợp với áp mái: (cao trình đỉnh lăng trụ chọn cao hơn mực nước hạ lưu min,
còn cao trình đỉnh áp mái chọn cao hơn điểm ra của đường bảo hòa ứng với trường hợp
mực nước hạ lưu max).
2. Đoạn trên sườn đồi : Ứng với trường hợp hạ lưu không có nước, cơ bộ đơn giản nhất
có thể chọn là thoát nước kiểu áp mái. Khi cần thiết phải hạ thấp đường bảo hòa có thể
chọn kiểu gối phẳng hay ống dọc.

8
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

Y

M NDBT

m
hñ 2

h1

1
K0

m
h3 h

m

Kñ '2
m  
t2 '1
t1 0 h2
X
T Kn

m1h3
LS L l

hinh 2-1 : sô ñoàthaá


m qua ñaä
p coùtöôø
ng nghieâ
ng + saâ
n phuû

9
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

C. TÍNH TOÁN THẤM QUA ĐẬP VÀ NỀN :

I. Nhiệm vụ và các trường hợp tính toán :


1. Nhiệm vụ tính thấm :
- Xác định lưu lượng thấm.
- Xác định đường bảo hòa trong đập.
- Kiểm tra độ bền thấm của đập và nền.
2. Các trường hợp tính toán : Trong thiết kế đập cần tính thấm với các trường hợp làm
việc khác nhau của đập :
- Thượng lưu là MNDBT, hạ lưu là mực nước max tương ứng.
- Ơû thượng lưu mực nước rút đột ngột.
- Trường hợp thiết bị thoát nước làm việc không bình thường.
- Trường hợp thiết bị chống thấm bị hỏng.
3. Các mặt cắt tính toán : Yêu cầu tính với 2 mẵt cắt đại biểu.
- Mặt cắt lòng sông ( chỗ tầng thấm dày nhất).
- Mặt cắt sườn đồi (đập trên nền không thấm).
II. Tính thấm cho mặt cắt lòng sông :
- Theo tài liệu mặt cắt lòng sông, hạ lưu có nước, thiết bị thoát nước chọn loại lăng trụ.
- Sữ dụng sơ đồ đập có tường nghiêng + sân phủ ( hình 2-2).
a. Xác định lưu lượng thấm : Dùng phương pháp phân đoạn để tính. Bỏ qua độ cao hút
nước a0 ở cuối dòng thấm, lưu lượng thấm q và độ sâu h3 sau tường nghiêng xác định từ

h1  h3 .T
hệ pt sau

q  K n . 0,44.T  L  m .h


q  K . h3  h2 h3  h2 .T
S 1 3
(*)
 Kn.
2. L  m1 .h3 
2 2

 d
L  m1 .h3  0,44.T  m'1 h2
- Các thông số của đập :
 Chiều cao của đập :
hđ = 33 m
 Chiều rộng đỉnh đập :
Bđđập = 6 m ( chọn để thiết kế )
 Chiều cao mực nước phía thượng lưu đập :
h1 = MNDBT - Zđáy = 108 – 80 = 28 m
 Chiều cao mực nước phía hạ lưu đập :
h2 = MNHLBT - Zđáy = 85 – 80 = 5 m
 Chiều dày tầng thấm đo được trên bản đồ địa hình :
T = 19 m
 Các hệ số thấm của đất sét, đất nền, đất đắp đập dùng trong thiết kế :
K0 = 4.10-9 m/s ; Kn = 10 -6 m/s ; Kđ = 10-5 m/s
 Hệ số mái dốc của thượng hạ lưu đập :
m1 = 3,65 ; m2 = 3,15

Ta có :
cotg1 = m1  tg1 =
1
m1

10
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

cotg = m2  tg =
1
m2
 Chiều dài của cả chân đập LCĐ :
h h
tg 1 tg
LCĐ = Bđđập + d + d = Bđđập + hđ.(m1 + m2 )

= 6 + 33.(3,65 + 3,15) = 230,4 m


- Đối với thoát nước kiểu lăng trụ :
 Theo hình vẻ ta có :
cotg2 = m1'  tg2 = '
1
m1
 Cao trình đỉnh lăng trụ
ZđTrụ = MNHLmax + d = 87 + 2 = 89 m.
 Bề rộng đỉnh lăng trụ
BLTrụ = 3 m
 Mái trước của lăng trụ chọn m1' = 2
 Mái sau của lăng trụ chọn m2' = 2.5
 Chiều cao của lăng trụ
hLTrụ = Zđỉnh - Zđáy = 89 – 80 = 9 m
 Tính chiều dài tính toán l của kênh lăng trụ :
 h h 
+   2  = h.m2 + m1' .(h – h2)
h
tg  tg 2 tg 2 
l=

= 9.3,15 + 2.(9 – 5) = 36,4 m


- Vậy chiều dài tính toán L của đập là :
L = 230,4 – 36,4 = 194 m

h1  h3 .T
- Thay tất cả vào hệ pt (*) trên ta được :

q  K n . 0,44.T  L  m h


q  K . h3  h2 h3  h2 .T
S 1 3

 Kn.
2. L  m1 .h3 
2 2

 d
L  m1 .h3  0,44.T  m'1 .h2
 28  h3 .19
q  10 . 0,44.19  124  3,65.h
6



h3  5 h3  5.19
3

q  10 5.  10 6.
2.194  3,65.h3 
2 2

 194  3,65.h3  0,44.19  2.5


- Giải hệ pt trên ta được kết quả sau :
h3  8,97m

q  2,19.10 (m / s  m)
5 3

b. Phương trình đường điều hòa trong hệ tọa độ như trên hình (2 – 1) có dạng :
h32  h22
h 
L  m1 .h3
2
Y= 3 .X

h32  h22
 Y2 = h32 -
L  m1 .h3
.X

11
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
8.97 2  5 2
 Y2 = 8.972 -
194  3,65.8,97
. X = 80,5 – 0,34.X

c. Kiểm tra độ bền thấm :


Với đập đất, độ thấm bình thường (xói ngầm cơ học, trôi đất) có thể đảm bảo được nhờ bố
trí tầng lọc ngược ở thiết bị thoát nước ( mặt tiếp giáp với thân đập và nền). Ngoài ra cần
kiểm tra độ bền thấm đặc biệt để ngăn ngừa sự cố trong trường hợp xảy ra hang thấm tập
trung tại một điểm bất kỳ trong thân đập hay nền :

Jkđ  J k d
- Kiểm tra điều kiện với thân đập :

Trong đó : J k d - là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
Ưùng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét chặt ta được : J k d = 1,80
h  h2 8,97  5
L  m1h3 194  3,65.8,97
Jkđ = 3 = = 0,02

Jkđ = 0,02 < J k d = 1,80


So ánh điều kiện trên ta thấy :

Vậy điều kiện được đảm bảo .

Jkn  J k n
- Kiểm tra điều kiện với nền đập :

Trong đó : J k n - là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
Ưùng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét ta được : J k n = 0,90
h1  h2 28  5
LS  L  0,88T  m2 h2 124  194  0,88.19  3,15.5
Jkn = = = 0,072

Jkn =0,072 < J k n = 0,9


So ánh điều kiện trên ta thấy :

Vậy điều kiện được đảm bảo .

III. Tính thấm cho mặt cắt sườn đồi :


- Với tài liệu đã cho, sơ đồ chung của mặt cắt sườn đồi là đập trên nền không thấm, hạ lưu
không có nước, thoát nước kiểu áp mái .
 Sơ đồ đập có tường nghiêng :
a. Lưu lượng thấm :
- Theo phương pháp phân đoạn, lưu lượng thấm q và các độ sâu h3, a0 được xác định từ hệ
phương trình sau đây :

12
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
 h12  h32  Z 02
 
2. . sin 
q K .

0

 h32  a 02

2.L  m1 .h3  m2 .a 0 
 q K . (**)

0


q  K d .
a0
 m2  0,5

Y 

Z0
m2
1
m
K0

h1
h3 Kñ

 0 a0
X
L

hinh 2-2 : sô ñoàthaá


m qua ñaä
p coùtöôø
ng nghieâ
ng treâ
n neà
n khoâ
ng thaá
m,
haïlöu khoâng coùnöôù
c
Giải hệ phương trình trên bằng cách thử dần các giá trị q, h3 ,a0 :
- Xác định các đại lượng trong (**) :
 Các hệ số thấm của đất sét, đất nền, đất đắp đập dùng trong thiết kế :
K0 = 4.10-9 m/s ; Kn = 10 -6 m/s ; Kđ = 10-5 m/s
 Chiều cao mực nước phía thượng lưu đập :
h1 = MNDBT - Zđáy = 108 – 80 = 28 m
 Chiều dài của chân đập : L = 194 (m)
 Hệ số mái dốc của thượng hạ lưu đập :
m1 = 3,65 ; m2 = 3,15
 Độ dày trung bình của tường nghiêng :
  2 1 4
= 1 = = 2,5 (m)
2 2

 Xác định Z0 :
Theo sơ đổ hình vẻ ta có : Z0 = .sin = 2,5.0,264 = 0,66
 tg = = 0,274   = 15,320
1 1 1
tg
Với cotg = m1 = =
m1 3,65
 sin = 0,264
- Thay tất cả các giá trị vào phương trình (**) trên ta được :

13
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
  9 28  h3  0,66
 
2 2 2
q 4 . 10 .
 2.2,5.0,264
 h32  a 02

2.194  3,65.h3  3,15.a 0 

9
q 4 . 10 .


q  10 .
5 a0
 3,15  0,5
- Giải hệ trên ta được :
q  0,1.10 5 (m 3 / s _ m)

h3  25,05m
a  6,25m
 0

b. Đường bảo hòa : Hệ trục tọa độ như trên sơ đồ hình (P2-2) có dạng :

Y = h32  . X  Y2 = h32 
2.q 2.q
.X
kd kd
0,1.10 5
 Y2 = 25,05 2 - X = 627,5 – 0,1X
10 5

Jkđ  J k d
c. Kiểm tra độ bền thấm đặc biệt : tiến hành kiểm tra theo công thưc sau :

Trong đó : J k d - là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
Ưùng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét chặt ta được : J k d = 1,80
h3 25,05
L  m1h3 269  4.25,05
Jkđ = = = 0,15

- So ánh điều kiện trên ta thấy điều kiện được thõa mãn.

D. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI ĐẬP :


I. Trường hợp tính toán :
- Theo quy định của quy phạm, khi thiết kế đập đất thì cần kiểm tra với các trường hợp sau
:
1. Cho mái hạ lưu :
- Khi thượng lưu là MNDBT, hạ lưu là chiều sâu nước lớn nhất có thể xảy ra, thiết bị
chống thấm và thoát nước làm việc bình thường (tổ hợp cơ bản).
- Khi thượng lưu có MNDGC, sự làm việc bình thường của thiết bị thoát nước bị phá hoại
(tổ hợp đặc biệt ).
2. Cho mái thượng lưu :
14
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
- Khi mực nước hồ rút nhanh từ MNDBT đến mực nước thấp nhất có thể xảy ra (cơ bản).
- Khi mực nước thượng lưu ở cao trình thấp nhất (nhưng không thể nhỏ hơn 0,2.H đập) tổ
hợp cơ bản.
- Khi mực nước hồ rút nhanh từ MNDGC đến mực nước thấp nhất có thế xảy ra (tổ hợp
đặc biệt ).
II. Tính toán ổn định mái bằng phương pháp cung trượt :
1. Tìm vùng có tâm trượt nguy hiểm : (hình P2-3). Sữ dụng 2 phương pháp ;
a. Theo phương pháp Filennít :
- Tâm trượt nguy hiểm nằm lân cận đường MM1 như trên hv.
- Ưùng với độ dốc mái m1 = 4 tra bảng (4-1) GTTC tập I ta được :
 = 360 ;  = 250 .
b. Theo phương pháp Fanđêep:
- Tâm trượt nguy hiểm nằm ở lân cận hình cong bcde như trên hình vẻ.
- Với hệ số mái m2 = 3,5 và chiều cao đập Hđ = 35 m tra bảng (4-2) GTTC tập I ta được:
 R
 H  3,025  R  H d .3,025  35.3,025  106m
 d 
  
 r  1,25 r  H .1,25  35.1,25  44m
 H d  d

- Kết hợp cả 2 phương pháp ta tìm được phạm vi có khả năng chứa tâm cung trượt nguy
hiểm nhất là đoạn AB. Trên đó ta giả định tâm O1 sau dó vạch cung trượt đi qua điểm K
ở chân đập, tiến hành tính hệ số an toàn ồn định K cho cung tương ứng trên, vẻ biểu đồ
quan hệ giữa k với O1 , ta xác định được trị số Kmin ứng với điểm K ở chân đập đó.
2. Xác định hệ số an toàn K cho 1 cung trượt bất kỳ : Theo phương pháp mặt trượt trụ
tròn, sữ dụng công thức của Ghécxêvanốp để xác định hệ số an toàn K : Với giả thiết là
xem khối trượt là vật thể rắn, áp lực thấm được chuyễn ra ngoài thành áp lực thủy tỉnh tác
dụng lên mặt trượt và hướng vào tâm.

 N n  Wn .tg n   C n .l n (***)
Ta chia khối trượt ra thành các dải có chiều rộng b như hình vẻ. Ta có công thức tính :

 Tn
K=

Trong (***) ta có :
 n và Cn - là góc ma sát trong và lực dính đơn vị ở đáy dải thứ n
 ln – là bề rộng đáy dải thứ n
 Wn – là áp lực thấm ở dảy thứ n.
Wn = n.hn.ln
 hn – là chiều cao cột nước tính từ đường bảo hòa đến đáy dải
 Nn và Tn – thành phần pháp tuyến và tiếp tuyến của trọng lượng dải Gn
Nn = Gn.cosn

Gn = b.   i .Z i 
Tn = Gn.sinn

 Zi – là chiều cao của phần dải tương ứng có dung trọng là i ( với i với đất ở trên
đường bảo hòa thì lấy theo dung trọng tự nhiên, còn đất ở phía dưới đường bảo hòa thì
lấy theo dung trọng bảo hòa nước )
 Giả sử ta chọn số dải ban đầu là m = 10 ,vậy chiều rộng của mỗi dải là :
  10,75m
R 107,5
b=
m 10
 Với bán kính mặt trượt tính cho điểm K : RK = 107,5 m

15
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
 Đất đắp đập có :
 dtn = 230  tg  dtn = 0,424
 dbh = 200  tg  dbh =0,364
 Đối với đất nền
 ntn = 260  tg  ntn = 0,488
 nbh = 220  tg  nbh =0,404
 Đối với đá :
 = 320 ; đá = 2,5 (T/m3) ; n = 0,35
 Dung trọng của nước : n = 1 (T/m3)
- Xác định dung trọng cho tầng lớp :
1 = tn =  kd + k.W = 1,62+ 1,62.0,2 = 1,94 (T/m3)
2 =  bhd + n.n =1,62 + 1.0,35 = 1,97 (T/m3)
3 =  bhn + n.n =1,59 + 1.0,39 = 1,98 (T/m3)
4đá = 2,5 (T/m3)
 5da( bh) =  kda + n.n =2,5 + 1.0,35 = 2,85 (T/m3)
- Kết quả tính toán sau khi chia dải trên hình vẻ ta được :
R = 107.5 m ; m = 14 (dải) ; b = 10.75 m

16
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

Ln =
 n0
h3 b
sin  n0 cos  n0
(Nn - Wn). Cn.L
cos  n
TT h1 h2 h4 Gn Nn Tn Wn Nn - W n
(m) Ci tgn tgn
Cung (m) (m) (m) T/m2 T/m T/m (T/m) (T/m) (T/m)
Đất Tn
Đất
đá+ đá bh độ (T/m) (T/m)
BH
(m)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18)
8 6.4 530 0.80 0.60 17.92 3 89.66 53.79 71.72 0 53.79 0.424 22.81 53.75
7 14.3 7.0 440 0.70 0.72 14.93 2.4 322.82 232.43 225.98 104.51 127.92 0.364 46.56 35.83
6 17.3 15.2 370 0.60 0.80 13.44 2.4 528.73 422.98 317.24 204.25 218.73 0.364 79.62 32.25
5 16.5 16.4 4.6 300 0.50 0.87 12.36 0.7 643.45 559.80 321.73 259.48 300.32 0.404 121.33 8.65
4 15.2 15.1 10 240 0.41 0.91 11.81 0.7 716.89 652.37 293.92 296.51 355.85 0.404 143.77 8.27
3 13.7 13.7 14.0 170 0.29 0.96 11.20 0.7 756.25 726.00 219.31 310.18 415.82 0.404 167.99 7.84
2 12.2 12.4 16.8 120 0.21 0.98 10.97 0.7 772.19 756.75 162.16 320.31 436.44 0.404 176.32 7.68
1 10.8 11.0 18.5 60 0.10 0.99 10.86 0.7 763.68 756.04 76.37 320.33 435.71 0.404 176.03 7.60
0 9.6 9.4 19.0 00 0 1 10.75 0.7 727.54 727.54 0.00 305.30 422.24 0.404 170.58 7.53
-1 9.6 6.5 18.5 1.1 -60 -0.10 0.99 10.86 0.7 689.18 682.29 -68.92 336.62 345.67 0.404 139.65 7.60
-2 6.9 16.8 0.5+6 -120 -0.21 0.98 10.97 0.7 554.85 543.75 -116.52 250.10 293.65 0.404 118.63 7.68
-3 14.0 5+6 -170 -0.29 0.96 11.20 0.7 616.19 591.54 -178.70 223.96 367.58 0.404 148.50 7.84
-4 10.0 1.2+6 -240 -0.41 0.91 11.81 0.7 424.62 386.40 -174.09 189.01 197.39 0.404 79.75 8.27
-5 4.6 2.9 -300 -0.50 0.87 12.36 0.7 184.78 160.76 -92.39 130.98 29.78 0.404 12.03 8.65
1105.12 1308.59 209.43
Tổng

17
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

Y c B

n
06
M R1
75
R10 d
e

r44
b

36°
m2


h1

85°
Hd
m1 8

25°
01
h3 h2 m'
7 2
m'1 h2
6
X
0 k
h3
5 -5
4 -4
Hd 3 -3
2 1 02 -1 -2
4.Hd=157,5m
M1

Hình 2-4 : Xaù


c ñònh vuø
ng taâ
m tröôït nguy hieå
m cuû
a maù
i ñaä
p
Tính cho moä t ñieå
m

18
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

 N n  Wn .tg n   C n .l n = 1308,59  209,43 = 1.37


- Theo kết quả tính toán ở bảng trên ta thay tất cả các giá trị vào (***) ta được :

 Tn
K=
1105,12

 K  1,37  K   1,20
- So sánh theo điều kiện ta thấy :

 K  1,37  1,15.K   1,38


- Vậy điều kiện về hợp lý của mái được thõa mãn.

E. CẤU TẠO CHI TIẾT :


I. Đỉnh đập :
- Vì trên đỉnh đập không làm đường giao thông nên chỉ cần phủ một lớp dăm – sỏi dày từ
15  25cm để bảo vệ. Mặt đỉnh đập dốc về hai phíavới độ dốc i = 2 4% để thoát nước
mưa.
II. Bảo vệ mái đập :
1. Mái thượng lưu :
- Hình thức bảo vệ mái thượng lưu chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố của sóng và khả năng
cung cấp vật liệu.
- Khi tính toán lớp bảo vệ mái, cần dựa vào chiều cao sóng lớn nhất( theo tuần suất gió và
mức đảm bảo sóng lớn nhất được quy định theo quy phạm)
- Trong trường hợp này ta có hs = 0,84m <1,25m nên có thể bảo vệ mái bằng đá đổ, đá lát
khan.
- Trọng lượng cần thiết của hòn đá ( tính theo san-kin)
  .h 1 m2 
3

G = A.đ.  n s . 
  d   n m.( m  2) 

Ls
Trong đó : A = 0,82 do = 19 > 15
hs
Ls : là chiều sóng Ls = 16 m
hs : là chiều cao sóng hs = 0,84 m
đ : là dung trọng của hòn đá: đ = 2,5 T/m3
n : là dung trọng của của nước .đ = 1 T/m3
m : là hệ số mái dốc thương lưu : m = 4
Thay tất cả vào công thức trên ta được
 1.0,84 1  4 2 
3

G = 0,82.2,5.   = 1,87.10 T/m


 2,5  1 4.( 4  2) 
-3 2
.

- Chiều dày lớp đá đổ được xác định theo công thức sau:
n 1  m2 1 1  42
 d   n m.( m  2) 2,5  1 4.( 4  2)
tđ = 1,7. . .hs = 1,7. . .0,84 = 0,2 m

- Chiều dày lớp đá đổ phải đảm bảo điều kiện sau :


G
d
t > 2,5. 3

19
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C

G 1,87.10 3
d
- Ta thấy t = 0,2 > 2,5. 3 = 2,5. 3 = 0,19
2,5

2. Mái hạ lưu : Mái hạ lưu đập cần được bảo vệ chống xói do nước mưa gây ra. Phổ
biến nhất là dùng hình thức trồng cỏ. Khi đó trên mái cần đào rảnh nhỏ nghiêng với trục
đập góc 450, trong rảnh bỏ đá đam để tập trung nuớc mưa. Nước từ các rảnh tập trung
vào mương ngang bố trí ở cơ, mương ngang có độ dốc về 2 bên bờ để nối với mương
dọc dẫn nước về ha lưu.
III. Nối tiếp đập với nền và bờ :
1. Nối tiếp đập với nền : Về các hình thức chống thấm cho nền đã được nêu ở trên. Ơû đây
đề cập đến việc xữ lý mặt tiếp giáp giữa thân đập và nền. Thường phải bóc một lớp dày
0,3 1 m trên mặt nền: khi đất thân đập và đất nền khác nhau, cần làm các chân răng. Khi
đấp đập trên nền đá có thể làm các răng bê tông hay đá xây.
2. Nối tiếp với bờ : Nói chung cần đảm bảo các yêu cầu như nối tiếp đập với nền cần chú ý
thêm các điểmsau :
- Ơû chổ tiếp nối với bờ, thiết bị chống thấm phải cắm sâu vào đá tốt hoặc đá ít phong hóa.
Khi tầng không thấm nằm rất sâu trong bờ thì phải cắm thiết bị chống thấm vào bờ một
khoảng nhất định.
- Mặt nối tiếp thân đập với bờ không đánh cấp, không làm quá dốc, không cho phép làm
dốc ngược.
F. KẾT LUẬN :
- Các bản vẻ mặt cắt dọc và mắt cắt ngang thể hiện trên khổ giấy A1
- Các tài liệu tham khảo
 Giáo trình thủy công tập I
 TCVN 5060 – 90
 Quy phạm thiết kế đập đất đầm nén QPVN 11-77
 Quy phạm tải trọng do sóng và tàu QPTL C1 – 78
 Thiết kế đập đất (của Nguyễn Xuân Trường)

20

You might also like