Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN SỐ 2
1
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
4. Đặc trưng của hồ chứa :
- Các mực nước trong hồ và mực nước hạ lưu cho ở bảng 3.
Tràn tự động có cột nước trên đỉnh tràn là Hmax = 3m.
- Vận tốc gió tính toán ứng với mức đảm bảo P% cho ở bảng dưới :
P% 2 3 5 20 30 50
V (m/s) 32 30 26 17 14 12
- Chiều dài truyền sóng ứng với MNDBT :D (bảng 3);ứng với MNDGC :D’ = D + 0,3km
- Đỉnh đập không có đường giao thông chính chạy qua.
2. Bản vẻ :
- Mặt bằng đập.
- Mặt cắt dọc đập (hoặc chính diện hạ lưu ).
- Mặt cắt ngang đại diện ở giữa lòng sông và thêm sông.
- Các cấu tạo chi tiết.
2
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
2. Các chỉ tiêu thiết kế : Từ cấp công trình (cấp III) xác định được :
- Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để tính ổn định, kết cấu công trình tra bảng phụ
lục (P1-3) ta được : P% =1,0.
- Ưùng với cấp công trình tra bảng phụ lục (P1-6) ta được hệ số tin cậy Kn = 1,15.
- Tần suất gió lớn nhất và gió bình quân lớn nhất :
P% = 4 và Vmax = 28 (m/s) .
- Các mức đảm bảo sóng tra bảng phụ lục (P2-1)
Mức bảo đảm của mực nước tính toán %lớn nhất là 5% và thấp nhất là 100%.
Mức bảo đảm của vận tốc gió lớn nhất P% = 50 là V = 12 (m/s ) ( cấp III ).
3
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Cao trình đỉnh đập chọn theo trị số nào lớn nhất trong các kết quả tính theo (2-1) và
(2-2).
a. Xác định h và hsl ứng với gió lớn nhất V :
- Xác định h theo công thức sau :
h = 2.10 -6.
V 2 .D 28 2.2,2.10 3
.cosB = 2.10-6. = 0,013 (m).
g .H 9,81.28
Trong đó : V = 28 (m/s).
D = 2.2 km
g = 9,81 (m2/s)
H : chiều sâu nước trước đập :
H = MNDBT – cao trình mặt đất = 108 – 80 = 28 (m).
cosB = 0 : là góc kẹp giữa trục dọc của hồ và hướng gió.
- Xác định hsl :
Theo QPTL C1-78, chiều cao sóng leo có mức đảm bảo 1% xác định như sau :
hsl1% = k1.k2.k3.k4.hs1% (*)
Trong đó : hs1% - chiều cao sóng ứng với mức đảm bảo 1%;
- k1.k2.k3.k4 các hệ số hs1% xác định như sau ( theo QPTL C1-78).
- Giả thiết đây là trường hợp sóng nước sâu : ( H > 0,5. )
- Tính các đại lượng không thứ nguyên :
g.t 9,81.21600
= = 7567,7
V 28
Trong đó :
t : thời gian gió thổi liên tục (s). khi không có tài liệu lấy t = 6 giờ ( đối với hồ chứa ).
Tính :
g .D 9,81.2,2.10 3
= =27,53.
V2 28 2
Tra đồ thị (P2-1) ứng với 2 đại lượng không thứ nguyên trên ta được các cặp giá trị sau
g.hs
2 0,07
Ưùng với = 7567,7 tra đồ thị ta được : V
g.t
V g. 3,7
V
g .hs
2 0,009
Ưùng với 2 = 27,53 tra đồ thị ta được : V
g .D
V g . 1,05
V
Chọn cặp có trị số nhỏ nhất trong 2 cặp giá trị trên :
g .hs
2 0,003 0,72(m)
0,009.V 2 0,009.28 2
V
h s
4
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Vậy chứng tỏ giả thiết là đúng. Tức đây là trường hợp sóng nước sâu.
- Tính hs1% = K1% . hs = 2,1.0,72 = 1,512 (m)
g .D
Trong đó : K1% được tra theo đồ thị (P2-2) ứng với giá trị 2 = 27,53
V
ta được K1% = 2,1
- Hệ số K1, K2 được tra ở bảng (P2-3), phụ thuộc vào đặc trưng lớp gia cố mái và độ nhám
tương đối trên mái :
Ta chọn = 1,5 (mm) Độ nhám tương đối :
1,5.10 3
= = 0,001
hs1% 1,512
K 1
Tra bảng ta được : 1
K 2 0,9
- Hệ số K3 được tra ở bảng (P2-4), phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.
Ta chọn : m = 3 và với V = 28 (m/s) > 20 (m/s) K3 = 1,5
- Hệ số K4 được tra ở đồ thị hình (P2-3), phụ thuộc vào hệ số mái m và trị số
hs1%
m 3
Ta có :
h 1,512 9,3
14,1 tra đồ thị được K4 = 1,4
s1%
- Thay tất cả vào (*) ta được : hsl1% = k1.k2.k3.k4.hs1% = 1.0,9.1,5.1,4.1,512 = 2,86 (m).
5
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
g .h' s
2 0,09
Ưùng với = 17658tra đồ thị ta được : V '
g .t
V' g . ' 4,3
V '
g .h' s
2 0,024
Ưùng với '2 = 170,31tra đồ thị ta được : V '
g .D '
V g . ' 1,85
V '
Chọn cặp có trị số nhỏ nhất trong 2 cặp giá trị trên :
g .h' s
2 0,35(m)
0,024.V ' 2 0,024.12 2
V'
0, 02 h '
Chọn '2 = 170,3ta được :
s
g .D' g 9,81
V g . ' 1,75 ' 1,85V ' 1,85.12 2,3( s)
V ' g 9,81
g . ' 2 9,81.2,3 2
Vậy giá trị bước sóng =
2.
= = 8,26 (m)
2.3,14
6
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Thay tất cả các giá trị trên vào hệ pt (2-1) và (2-2) ta được :
Z 1 MNDBT h hsl a 108 0,013 2,86 0,5 111,373(m)
Z MNDGC h' h' a ' 111 0,0024 1,51 0,4 113( m)
2 sl
- Vậy chọn chiều cao đỉnh đập theo trị số lớn nhất trong hệ trên .
Cao trình đỉnh đập là : Zđđ = 113 (m)
2. Bề rộng đỉnh đập B :
- Xác định theo yêu cầu giao thông, thi công và cấu tạo. Khi không có yêu cầu giao thông,
có thể chọn B = 5 6m.
- Ơû đây ta chọn B = 6 m.
m1 4
m1 = 3,65 ta chọn
m2' 3,15
''
m2 3,5
m2 = 3,15 ta chọn
- Các hình thức chon cơ đập làm sao cho hợp lý và để đảm bảo được về kinh tế và kỷ
thuật. Và nhằm dể thi công và quản lý khai thác sau này.
'
m1
m
3m 2'
H>15m 2,5m
m1"
m1
P m
m2
2
P'
''
7
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
8
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Y
M NDBT
m
hñ 2
h1
1
K0
m
h3 h
m
Kñ '2
m
t2 '1
t1 0 h2
X
T Kn
m1h3
LS L l
9
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
h1 h3 .T
hệ pt sau
q K n . 0,44.T L m .h
q K . h3 h2 h3 h2 .T
S 1 3
(*)
Kn.
2. L m1 .h3
2 2
d
L m1 .h3 0,44.T m'1 h2
- Các thông số của đập :
Chiều cao của đập :
hđ = 33 m
Chiều rộng đỉnh đập :
Bđđập = 6 m ( chọn để thiết kế )
Chiều cao mực nước phía thượng lưu đập :
h1 = MNDBT - Zđáy = 108 – 80 = 28 m
Chiều cao mực nước phía hạ lưu đập :
h2 = MNHLBT - Zđáy = 85 – 80 = 5 m
Chiều dày tầng thấm đo được trên bản đồ địa hình :
T = 19 m
Các hệ số thấm của đất sét, đất nền, đất đắp đập dùng trong thiết kế :
K0 = 4.10-9 m/s ; Kn = 10 -6 m/s ; Kđ = 10-5 m/s
Hệ số mái dốc của thượng hạ lưu đập :
m1 = 3,65 ; m2 = 3,15
Ta có :
cotg1 = m1 tg1 =
1
m1
10
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
cotg = m2 tg =
1
m2
Chiều dài của cả chân đập LCĐ :
h h
tg 1 tg
LCĐ = Bđđập + d + d = Bđđập + hđ.(m1 + m2 )
h1 h3 .T
- Thay tất cả vào hệ pt (*) trên ta được :
q K n . 0,44.T L m h
q K . h3 h2 h3 h2 .T
S 1 3
Kn.
2. L m1 .h3
2 2
d
L m1 .h3 0,44.T m'1 .h2
28 h3 .19
q 10 . 0,44.19 124 3,65.h
6
h3 5 h3 5.19
3
q 10 5. 10 6.
2.194 3,65.h3
2 2
b. Phương trình đường điều hòa trong hệ tọa độ như trên hình (2 – 1) có dạng :
h32 h22
h
L m1 .h3
2
Y= 3 .X
h32 h22
Y2 = h32 -
L m1 .h3
.X
11
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
8.97 2 5 2
Y2 = 8.972 -
194 3,65.8,97
. X = 80,5 – 0,34.X
Jkđ J k d
- Kiểm tra điều kiện với thân đập :
Trong đó : J k d - là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
Ưùng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét chặt ta được : J k d = 1,80
h h2 8,97 5
L m1h3 194 3,65.8,97
Jkđ = 3 = = 0,02
Jkn J k n
- Kiểm tra điều kiện với nền đập :
Trong đó : J k n - là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
Ưùng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét ta được : J k n = 0,90
h1 h2 28 5
LS L 0,88T m2 h2 124 194 0,88.19 3,15.5
Jkn = = = 0,072
12
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
h12 h32 Z 02
2. . sin
q K .
0
h32 a 02
2.L m1 .h3 m2 .a 0
q K . (**)
0
q K d .
a0
m2 0,5
Y
Z0
m2
1
m
K0
h1
h3 Kñ
0 a0
X
L
Xác định Z0 :
Theo sơ đổ hình vẻ ta có : Z0 = .sin = 2,5.0,264 = 0,66
tg = = 0,274 = 15,320
1 1 1
tg
Với cotg = m1 = =
m1 3,65
sin = 0,264
- Thay tất cả các giá trị vào phương trình (**) trên ta được :
13
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
9 28 h3 0,66
2 2 2
q 4 . 10 .
2.2,5.0,264
h32 a 02
2.194 3,65.h3 3,15.a 0
9
q 4 . 10 .
q 10 .
5 a0
3,15 0,5
- Giải hệ trên ta được :
q 0,1.10 5 (m 3 / s _ m)
h3 25,05m
a 6,25m
0
b. Đường bảo hòa : Hệ trục tọa độ như trên sơ đồ hình (P2-2) có dạng :
Y = h32 . X Y2 = h32
2.q 2.q
.X
kd kd
0,1.10 5
Y2 = 25,05 2 - X = 627,5 – 0,1X
10 5
Jkđ J k d
c. Kiểm tra độ bền thấm đặc biệt : tiến hành kiểm tra theo công thưc sau :
Trong đó : J k d - là gradien cho phép của đất đắp đập được tra ở bảng (P3-3)
Ưùng với công trình cấp III và vật liệu là đất sét chặt ta được : J k d = 1,80
h3 25,05
L m1h3 269 4.25,05
Jkđ = = = 0,15
- So ánh điều kiện trên ta thấy điều kiện được thõa mãn.
- Kết hợp cả 2 phương pháp ta tìm được phạm vi có khả năng chứa tâm cung trượt nguy
hiểm nhất là đoạn AB. Trên đó ta giả định tâm O1 sau dó vạch cung trượt đi qua điểm K
ở chân đập, tiến hành tính hệ số an toàn ồn định K cho cung tương ứng trên, vẻ biểu đồ
quan hệ giữa k với O1 , ta xác định được trị số Kmin ứng với điểm K ở chân đập đó.
2. Xác định hệ số an toàn K cho 1 cung trượt bất kỳ : Theo phương pháp mặt trượt trụ
tròn, sữ dụng công thức của Ghécxêvanốp để xác định hệ số an toàn K : Với giả thiết là
xem khối trượt là vật thể rắn, áp lực thấm được chuyễn ra ngoài thành áp lực thủy tỉnh tác
dụng lên mặt trượt và hướng vào tâm.
N n Wn .tg n C n .l n (***)
Ta chia khối trượt ra thành các dải có chiều rộng b như hình vẻ. Ta có công thức tính :
Tn
K=
Trong (***) ta có :
n và Cn - là góc ma sát trong và lực dính đơn vị ở đáy dải thứ n
ln – là bề rộng đáy dải thứ n
Wn – là áp lực thấm ở dảy thứ n.
Wn = n.hn.ln
hn – là chiều cao cột nước tính từ đường bảo hòa đến đáy dải
Nn và Tn – thành phần pháp tuyến và tiếp tuyến của trọng lượng dải Gn
Nn = Gn.cosn
Gn = b. i .Z i
Tn = Gn.sinn
Zi – là chiều cao của phần dải tương ứng có dung trọng là i ( với i với đất ở trên
đường bảo hòa thì lấy theo dung trọng tự nhiên, còn đất ở phía dưới đường bảo hòa thì
lấy theo dung trọng bảo hòa nước )
Giả sử ta chọn số dải ban đầu là m = 10 ,vậy chiều rộng của mỗi dải là :
10,75m
R 107,5
b=
m 10
Với bán kính mặt trượt tính cho điểm K : RK = 107,5 m
15
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Đất đắp đập có :
dtn = 230 tg dtn = 0,424
dbh = 200 tg dbh =0,364
Đối với đất nền
ntn = 260 tg ntn = 0,488
nbh = 220 tg nbh =0,404
Đối với đá :
= 320 ; đá = 2,5 (T/m3) ; n = 0,35
Dung trọng của nước : n = 1 (T/m3)
- Xác định dung trọng cho tầng lớp :
1 = tn = kd + k.W = 1,62+ 1,62.0,2 = 1,94 (T/m3)
2 = bhd + n.n =1,62 + 1.0,35 = 1,97 (T/m3)
3 = bhn + n.n =1,59 + 1.0,39 = 1,98 (T/m3)
4đá = 2,5 (T/m3)
5da( bh) = kda + n.n =2,5 + 1.0,35 = 2,85 (T/m3)
- Kết quả tính toán sau khi chia dải trên hình vẻ ta được :
R = 107.5 m ; m = 14 (dải) ; b = 10.75 m
16
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Ln =
n0
h3 b
sin n0 cos n0
(Nn - Wn). Cn.L
cos n
TT h1 h2 h4 Gn Nn Tn Wn Nn - W n
(m) Ci tgn tgn
Cung (m) (m) (m) T/m2 T/m T/m (T/m) (T/m) (T/m)
Đất Tn
Đất
đá+ đá bh độ (T/m) (T/m)
BH
(m)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18)
8 6.4 530 0.80 0.60 17.92 3 89.66 53.79 71.72 0 53.79 0.424 22.81 53.75
7 14.3 7.0 440 0.70 0.72 14.93 2.4 322.82 232.43 225.98 104.51 127.92 0.364 46.56 35.83
6 17.3 15.2 370 0.60 0.80 13.44 2.4 528.73 422.98 317.24 204.25 218.73 0.364 79.62 32.25
5 16.5 16.4 4.6 300 0.50 0.87 12.36 0.7 643.45 559.80 321.73 259.48 300.32 0.404 121.33 8.65
4 15.2 15.1 10 240 0.41 0.91 11.81 0.7 716.89 652.37 293.92 296.51 355.85 0.404 143.77 8.27
3 13.7 13.7 14.0 170 0.29 0.96 11.20 0.7 756.25 726.00 219.31 310.18 415.82 0.404 167.99 7.84
2 12.2 12.4 16.8 120 0.21 0.98 10.97 0.7 772.19 756.75 162.16 320.31 436.44 0.404 176.32 7.68
1 10.8 11.0 18.5 60 0.10 0.99 10.86 0.7 763.68 756.04 76.37 320.33 435.71 0.404 176.03 7.60
0 9.6 9.4 19.0 00 0 1 10.75 0.7 727.54 727.54 0.00 305.30 422.24 0.404 170.58 7.53
-1 9.6 6.5 18.5 1.1 -60 -0.10 0.99 10.86 0.7 689.18 682.29 -68.92 336.62 345.67 0.404 139.65 7.60
-2 6.9 16.8 0.5+6 -120 -0.21 0.98 10.97 0.7 554.85 543.75 -116.52 250.10 293.65 0.404 118.63 7.68
-3 14.0 5+6 -170 -0.29 0.96 11.20 0.7 616.19 591.54 -178.70 223.96 367.58 0.404 148.50 7.84
-4 10.0 1.2+6 -240 -0.41 0.91 11.81 0.7 424.62 386.40 -174.09 189.01 197.39 0.404 79.75 8.27
-5 4.6 2.9 -300 -0.50 0.87 12.36 0.7 184.78 160.76 -92.39 130.98 29.78 0.404 12.03 8.65
1105.12 1308.59 209.43
Tổng
17
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Y c B
n
06
M R1
75
R10 d
e
r44
b
36°
m2
h1
85°
Hd
m1 8
25°
01
h3 h2 m'
7 2
m'1 h2
6
X
0 k
h3
5 -5
4 -4
Hd 3 -3
2 1 02 -1 -2
4.Hd=157,5m
M1
18
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
Tn
K=
1105,12
K 1,37 K 1,20
- So sánh theo điều kiện ta thấy :
G = A.đ. n s .
d n m.( m 2)
Ls
Trong đó : A = 0,82 do = 19 > 15
hs
Ls : là chiều sóng Ls = 16 m
hs : là chiều cao sóng hs = 0,84 m
đ : là dung trọng của hòn đá: đ = 2,5 T/m3
n : là dung trọng của của nước .đ = 1 T/m3
m : là hệ số mái dốc thương lưu : m = 4
Thay tất cả vào công thức trên ta được
1.0,84 1 4 2
3
- Chiều dày lớp đá đổ được xác định theo công thức sau:
n 1 m2 1 1 42
d n m.( m 2) 2,5 1 4.( 4 2)
tđ = 1,7. . .hs = 1,7. . .0,84 = 0,2 m
19
Đồ án Thủy Công Đặng Hải Sơn S5-44C
G 1,87.10 3
d
- Ta thấy t = 0,2 > 2,5. 3 = 2,5. 3 = 0,19
2,5
2. Mái hạ lưu : Mái hạ lưu đập cần được bảo vệ chống xói do nước mưa gây ra. Phổ
biến nhất là dùng hình thức trồng cỏ. Khi đó trên mái cần đào rảnh nhỏ nghiêng với trục
đập góc 450, trong rảnh bỏ đá đam để tập trung nuớc mưa. Nước từ các rảnh tập trung
vào mương ngang bố trí ở cơ, mương ngang có độ dốc về 2 bên bờ để nối với mương
dọc dẫn nước về ha lưu.
III. Nối tiếp đập với nền và bờ :
1. Nối tiếp đập với nền : Về các hình thức chống thấm cho nền đã được nêu ở trên. Ơû đây
đề cập đến việc xữ lý mặt tiếp giáp giữa thân đập và nền. Thường phải bóc một lớp dày
0,3 1 m trên mặt nền: khi đất thân đập và đất nền khác nhau, cần làm các chân răng. Khi
đấp đập trên nền đá có thể làm các răng bê tông hay đá xây.
2. Nối tiếp với bờ : Nói chung cần đảm bảo các yêu cầu như nối tiếp đập với nền cần chú ý
thêm các điểmsau :
- Ơû chổ tiếp nối với bờ, thiết bị chống thấm phải cắm sâu vào đá tốt hoặc đá ít phong hóa.
Khi tầng không thấm nằm rất sâu trong bờ thì phải cắm thiết bị chống thấm vào bờ một
khoảng nhất định.
- Mặt nối tiếp thân đập với bờ không đánh cấp, không làm quá dốc, không cho phép làm
dốc ngược.
F. KẾT LUẬN :
- Các bản vẻ mặt cắt dọc và mắt cắt ngang thể hiện trên khổ giấy A1
- Các tài liệu tham khảo
Giáo trình thủy công tập I
TCVN 5060 – 90
Quy phạm thiết kế đập đất đầm nén QPVN 11-77
Quy phạm tải trọng do sóng và tàu QPTL C1 – 78
Thiết kế đập đất (của Nguyễn Xuân Trường)
20