Professional Documents
Culture Documents
Q = const.
= const và = const
i = const.
n = const.
Nếu một trong các điều kiện trên không thỏa thì
dòng chảy trong kênh sẽ không đều.
1.2. Công thức tính toán
Hệ số mái: m=0
Diện tích mặt cắt ƣớt: = B.h
Chu vi ƣớt: = (B + 2h)
Chu vi ƣớt:
=B với h:B < 0,15
8 h 2
B 1
3 b với h:B < 0,33
ntb
( n )
i i
i
1.6. TÍNH KÊNH CÓ MẶT CẮT PHỨC TẠP
Q n . .m.B. 2 g .H 3/ 2
0
Trong đó: B b : Tổng chiều rộng nƣớc tràn.
b : Chiều rộng mỗi khoang cửa;
σn : Hệ số ngập, thƣờng σn = 1.
H0 : Cột nƣớc trên đỉnh tràn.
2.2. ĐẬP TRÀN THỰC DỤNG (0,67.H<δ< (2÷3).H)
Q n . .m.B. 2 g .H 3/ 2
0
mb (n 1).mt H 0
: Hệ số co hẹp; 1 0, 2. .
n b
mb : Hệ số hình dạng
của mố bên.
2.2. ĐẬP TRÀN THỰC DỤNG (0,67.H<δ< (2÷3).H)
Q n . .m.B. 2 g .H 3/ 2
0
mb (n 1).mt H 0
: Hệ số co hẹp; 1 0, 2. .
n b
mt : Hệ số hình dạng
của mố trụ pin.
2.2. ĐẬP TRÀN THỰC DỤNG (0,67.H<δ< (2÷3).H)
mb (n 1).mt H 0
1 0, 2. . n : Số khoang tràn;
n b
2.3. ĐẬP TRÀN THÀNH MỎNG (0<δ< 0,67.H)
2.3. ĐẬP TRÀN THÀNH MỎNG (0<δ< 0,67.H)
Tùy theo tình hình thông khí cho phần không gian dƣới
làn nƣớc tràn:
a/ Chảy tự do: có b/ Chảy bị ép: c. Chảy bị ép sát:
không khí ra vào không khí bị làn Khi cột nƣớc H
tự do. nƣớc cuốn đi mà tràn nhỏ mà dƣới
không bổ sung làn nƣớc tràn
đầy đủ, sinh ra không khí không
chân không. vào đƣợc.
2.3. ĐẬP TRÀN THÀNH MỎNG (0<δ< 0,67.H)
1. Công thức tính lưu lượng của đập tràn thành mỏng tiêu chuẩn
(cửa chữ nhật)
Khi đó hệ số ngập
Đập tràn cửa hình thang đƣợc dùng để đo lƣu lƣợng lớn
quá phạm vi đập cửa tam giác, khi không thể làm đƣợc đập
cửa chữ nhật không co hẹp bên.
Q =186.b.H3/2 ( m3 /s) ( H tính theo đơn vị là mét)
Đƣợc áp dụng trong phạm vi b > 3H , P1> 0, chảy tự do
và lƣu tốc tới gần không đáng kể
2.4. ĐẬP TRÀN ĐỈNH RỘNG (2 - 3 )H < δ < ( 8 - 10 )H
Trị số m lấy trong khoảng 0,32 đến 0,38; thường lấy m=0,35.
2.4. ĐẬP TRÀN ĐỈNH RỘNG (2 - 3 )H < δ < ( 8 - 10 )H
1. CHẢY NGẬP
Với:
Trong đó:
hh : độ sâu mực nƣớc hạ lƣu công trình.
hk : độ sâu phân giới trên ứng với chiều rông đập tràn.
CHƢƠNG 3: NỐI TIẾP VÀ TIÊU NĂNG
1. Bể tiêu năng.
3.2 TIÊU NĂNG Ở HẠ LƢU CÔNG TRÌNH
C = hb − Ht0
Ht0 : Cột nƣớc trên đỉnh tƣờng (giống đập tràn
thực dụng);
3.2.3. BỂ TƢỜNG KẾT HỢP
1.Sơ đồ
c/ Chế độ chảy có áp
+ Điều kiện Trạng thái chảy có áp ổn định chỉ
xảy ra đối với cống miệng làm theo dạng dòng chảy
khi H > 1,4 hCV
+ Đặc điểm. Trên phần lớn chiều dài của cống,
nƣớc ngập toàn tiết diện, chỉ có ở cửa ra có thể có mặt
thoáng tự do.
4.1. Các trạng thái nƣớc chảy trong cống
Khi cống chảy không áp, độ đầy cho phép lớn nhất tại
cửa vào của cống S0 không đƣợc nhỏ hơn 0,8 0,9m
và mực nƣớc trƣớc cống phải cao hơn đỉnh cống ít
nhất là 0,10 0,25m (với cống vuông cao hơn 2m lấy
0,25m ; với cống vòm cao từ lm 2m lấy 0,15m, cao
hơn 2,0m lấy 0,25m), hệ số giãng của mực nƣớc dâng
ở cửa vào ß = 0,87, tức:
Trong đó:
e - hệ số thu hẹp; thƣờng lấy bằng 1, tức là hệ số phân
bố khồng đều của lƣu tốc α = 1/2 = 1 (Nếu α1 thì
tính theo công thức
4.2 Trình tự tính toán khẩu độ cống không áp
b. Các công thức đơn giản để tính toán cống bản và cống
vuôngvào =0,95, h =0,9h , v =0,9V thay vào và
Dựa c k k C
lấy H0=H thì đƣợc các công thức đơn
giản sau:
Q = 1,575BH3/2
H = 0,131V2
hc = 0,568H
Trong đó: B - chiêu rộng cống, (m);
Đô dốc của cống vẫn tính theo công thức nhƣng lấy
Các bƣớc tính toán: Thƣờng từ Q đã biết, tìm ra các
số liệu khác, hoặc từ H, hcv đã biết (H = hcv/0,87) tìm
Q và các số liệu khác.
Trong sử dụng thực tế có thể dựa vào các bảng tính
toán thủy lực lập sẵn để tra ra mà không cần tính
4.2 Trình tự tính toán khẩu độ cống không áp
c.Các công thức đơn giản để tính cống vòm
Q c 2 g ( H hc )
Q
Vc
c
4.4 Trình tự tính toán khẩu độ cống có áp
Trạng thái chảy có áp ổn định chỉ xảy ra đối với cống
có miệng làm theo dạng dòng chảy khi H>1,4.hcv
Công thức xác định lƣu lƣợng chảy qua cống là:
Q V . 2 g ( H i hcong )
Với Hi là tổng cột nƣớc trƣớc cống tính từ đƣờng có
chế độ dốc ma sát giả định.