You are on page 1of 10

CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

TÍNH TOÁN CHỌC THỦNG CẤU KIỆN BTCT THEO TCVN 5574:2018

1. Các trường hợp tính toán kiểm tra chọc thủng.


a. Diện truyền tải nằm ở góc cấu kiện

Lấy giá trị nhỏ hơn của khả năng chống chọc thủng tính toán theo 2 phương án.
Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 1
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

b. Diện truyền tải nằm ở biên cấu kiện

Lấy giá trị nhỏ hơn của khả năng chống chọc thủng tính toán theo 2 phương án.

c. Diện truyền tải nằm ở phía trong cấu kiện

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 2
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

d. Các trường hợp tính toán

Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3

- Trường hợp 1 : Diện tính toán nằm ở góc cấu kiện – không khép kín
- Trường hợp 2 : Diện tính toán nằm ở biên cấu kiện – không khép kín
- Trường hợp 3 : Diện truyền tải nằm ở góc/biên cấu kiên – đường bao khép kín
hoặc phía trong cấu kiện phẳng

2. Xác định trọng tâm đường bao


Vị trí trọng tâm đường bao tính toán đối với trọng tâm diện truyền tải:

x(y)0 =
 L x (y )
i i i 0

L i

- Trường hợp 1:

 h  H h 
 H   c1  B     c1  H
2  2 2
x  
BH
 b B  b 
 c2    B   c2   B  H
2 2 2
y  
BH
- Trường hợp 2:

 h  H h 
 H   c1   B  2    c1   H
2  2 2
x  
B  2H
y0

- Trường hợp 3:
x0
y0
Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 3
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

3. Xác định mô men bổ sung do lực tập trung


Khi lực tập trung nằm lệch so với trọng tâm của đường bao tính toán của tiết diện ngang
thì mô men uốn tập trung do ngoại lực được xác định có kể đến mô men bổ sung do lực
tập trung đặt lệch so với trọng tâm đường bao tính toán.

M x lt  Fz  y
M y lt  Fz  x

4. Tính toán chọc thủng cấu kiện chịu lực dọc


- Khả năng chống chọc thủng của bê tông:
FTT  Fb ,u  Rbt Ab  Rbt uh0

- Khả năng chống chọc thủng của bê tông và cốt thép:


Rsw Asw
FTT  Fb ,u  Fsw ,u  Rbt uh0  0.8  u
sw

Khả năng chống chọc thủng của cốt thép đai được lấy như sau: 0.25  Fb ,u  Fsw ,u  Fb ,u

5. Tính toán chọc thủng cấu kiện chịu lực dọc và mô men
- Khả năng chống chọc thủng của bê tông:

FTT M x ,TT M y ,TT


  1
Fb ,u M bx,u M by ,u

M b ,u  Rbt Wb h0

- Khả năng chống chọc thủng của bê tông và cốt thép:

F Mx My
  1
Fb ,u  Fsw ,u M bx,u  M swx,u M by ,u  M swy ,u

Rsw Asw
M sw ,u  0.8  qsw Wsw  0.8   Wsw
sw

Giá trị các tổng  Fb ,u  Fsw ,u  ,  M bx,u  M swx,u  ,  M by ,u  M swy ,u  lấy lần lượt không lớn hơn
2 Fb ,u , 2 M bx,u , 2 M by ,u .

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 4
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 5
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN
6. Chú thích các thông số
Rbt là cường độ tính toán chịu kéo của bê tông.
Rsw là cường độ tính toán chịu kéo của cốt thép ngang.
u là chu vi đường bao tiết diện tính toán:
Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3
u=B+H u = B + 2H u = 2B + 2H
h0 là chiều cao làm việc quy đổi của tiết diện, h0  0.5( h0x  h0 y ) với h0x và h0y chiều cao
làm việc của cốt thép theo phương X và Y.
Asw là diện tích tiết diện cốt thép ngang với bước đai trong phạm vi 0.5h0 về hai phía
đường bao của tiết diện ngang tính toán theo chu vi của nó. Số lượng cốt đai (nchọn) trong
phạm vi này lấy không ít hơn 2.
sw là bước cốt đai dọc theo chu vi của đường bao, sw,max = min(B/4;H/4).
Wb = Wsw là mô men kháng uốn của tiết diện đường bao tính toán (của bê tông và cốt
thép) đối với trọng tâm đường bao tiết diện tính toán được xác định như sau:

a. Trường hợp 1 : Diện tính toán nằm ở góc cấu kiện – không khép kín
Lực dọc Fz

Mô men lệch tâm MxLT

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 6
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN
Mô men lệch tâm MyLT

Mô men Mx

Mô men My

2 2 2 2
 b   b   b  b
 B  c2   y   c2   y   B  c2    c2  
b 2 2  ; W  H (B  c  b )   2  2
Wb , x LT  H ( B  c2   y )    
b, x 2 
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2
 h   h   h  h
 H  c1   x   c1   x   H  c1    c1  
h 2 2  ; W  B( H  c  h )   2  2
Wb , y LT  B( H  c1   x)    
b, y 1 
2 2 2 2 2 2

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 7
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

b. Trường hợp 2 : Diện tính toán nằm ở biên cấu kiện – không khép kín
Lực dọc Fz

Mô men lệch tâm MyLT

Mô men Mx

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 8
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

b. Trường hợp 2 : Diện tính toán nằm ở biên cấu kiện – không khép kín (tt)
Mô men My

2 2
LT  h   h   h 
Wb , y   H  c1   x   B   H  c1   x    c1   x 
 2   2   2 
2
B
Wb , x  H B
4
2 2
 h  h  h
Wb , y   H  c1    B   H  c1     c1  
 2  2  2

Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 9
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN

c. Trường hợp 3 : Diện truyền tải nằm ở góc/biên cấu kiên – đường bao khép
kín hoặc phía trong cấu kiện phẳng
Lực dọc Fz

Mô men Mx

Mô men My

B2
Wb , x  B  H 
2
H2
Wb , y  B H 
2
Tính toán chọc thủng cấu kiện BTCT theo TCVN 5574:2018 10

You might also like