Professional Documents
Culture Documents
Chap.4 Nhiễu xạ
Chap.4 Nhiễu xạ
Chùm sáng song song đi qua một lỗ hẹp hoặc vật chắn nhỏ bị lệch
hướng truyền.
Nguyên lý ánh sáng truyền thẳng bị phá vỡ Nhiễu xạ ánh sáng
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
• Khi sóng ánh sáng đến một vật cản hoặc một lỗ thủng , một miền mặt sóng bị
thay đổi về biên độ hoặc về pha thì xuất hiện nhiễu xạ.
• Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được mô tả như sự uốn gập của sóng quang
một vật cản nhỏ và sự trải rộng của sóng khi truyền qua một lỗ nhỏ.
• Khi nguyên lý truyền thẳng của ánh sáng bị phá vỡ, một nguyên lý khác về
truyền sóng xuất hiện: Nguyên lý Huygens- Fresnel
a0 2
d 2
dS1 K1 d cos t r1
r2
r1 r1
1
B
A
a0 2
dS B K d cos t ( r1 r2 )
r1r2
Sù truyÒn sãng tõ A ®Õn B
a0 2
SB K cos t (r1 r2 ) d
r1r2
K= Kmax =1 khi 1 = 2 = 0
- Nhiễu xạ Fresnel (hay nhiễu xạ trường gần): Nếu nguồn sáng và màn quan sát đặt
gần vật gây nhiễu xạ thì ta có nhiễu xạ Fresnel. Có thể xem nhiễu xạ Fresnel là nhiễu
xạ với sóng cầu.
- Nhiễu xạ Fraunhofer (hay nhiễu xạ trường xa): Nếu nguồn sáng và màn quan sát ở
khá xa vật gây nhiễu xạ ta có nhiễu xạ Fraunhofer.
A B
D
b+/2 hj
xj
A b
A O B
a O B H
(a) (b)
a0 2
dS B K d cos t ( r1 r2 )
r1r2
Như vậy, biên độ sóng tổng hợp tại B sẽ là:
a0
SB = S1 – S2 + S3 –S4 +S5 …. Sn Sj Kj j
Dấu (+) khi n là lẻ a b j
Dấu( - ) khi n là chẵn 2
ở đây Sj với j = 1, 2,… là biên độ sóng gửi từ đới cầu Fresnel thứ j đến B.
Trong đó j là diện tích đới thứ j, Kj là thừa số xiên của đới thứ j.
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
Tính j
j bằng nhau đối với mọi đới trong phép gần đúng bậc nhất. Quả vậy, diện tích đới thứ
j là hiệu diện tích 2 chỏm cầu liên tiếp:
j = 2a (xj+1- xj)
Mj
Với xj là chiều cao chỏm cầu thứ j.
2
Từ hình ta có: h 2
j a 2
a x j 2
b j b x j
2
hj
2 xj
bỏ qua so với .b, ta được:
2 jb A B
xj H O
ab 2
ab
suy ra: j không phụ thuộc j
ab a0
Do Sj Kj j
a b j
2
Khi j tăng, hệ số xiên Kj giảm dần và do đó biên độ Sj giảm dần và tiến đến 0 khi
BMj tiếp tuyến với mặt sóng . Như vậy : S1 > S2 > S3 > …. > Sn
Đặt S j
1
S j 1 S j 1
2 S1 S1 S3 S3 S5 Sn
Viết lại SB: S B S 2 S 4 ...
2 2 2 2 2 2
S Sn Sn là biên độ sóng của đới cuối cùng ,
SB 1
2 dấu + khi n lẻ và dấu – khi n chẵn.
Khi giữa A và B không có màn chắn: Sn 0; SB S1/2, cường độ sáng tại B là IB = SB2/2
I1 /4 với I1 = S12/2 là cường độ sáng do một đới cầu Fresnel đầu tiên gửi đến.
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
4.2.2 Phương pháp đồ thị ®å thÞ
• Để tìm biên độ sóng tổng hợp, ta có thể dùng cách vẽ giản đồ véctơ Fresnel hay còn gọi
là phương pháp đồ thị. Theo phương pháp này mỗi đới Fresnel j được chia thành q đới
nguyên tố d bằng nhau. Dao động phát đi từ một đới nguyên tố d được biểu diễn bằng
một véc tơ dS. Do các đới nguyên tố cùng diện tích và gần nhau nên thừa số xiên K hầu
như không đổi. Hiệu số pha hai đới liên tiếp d / q
• Như vậy chuỗi các véc tơ dS trong một đới Fresnel là một nửa đa giác đều (hình 5.3.a).
Khi tăng q lên vô hạn, nửa đa giác này chuyển thành nửa đường tròn mà đường kính OM1
của nó chính là biên độ sóng tổng hợp của các đới nguyên tố trong một đới Fresnel.
M1
Do thừa số xiên K giảm liên tục nên đồ thị
M1 trên là một đường xoắn ốc có bán kính giảm
liên tục với điểm tiệm cận là trung điểm I
của OM1.
I
OI biểu diễn sóng tổng hợp gây bởi toàn bộ
P
mặt sóng .
OP biểu diễn sóng tổng hợp gây bởi mặt
O sóng nhỏ hơn một đới Fresnel
M2
O
Có thể tính biên độ sóng tổng hợp của một
số không nguyên lần số đới Fresnel
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
4.2.3 NhiÔu x¹ ¸nh s¸ng qua lç trßn vµ ®Üa trßn nhá
a- NhiÔu x¹ qua lç trßn
Giả sử lỗ tròn mở ra q đới Fresnel đầu tiên.
Nếu kích thước lỗ nhỏ, số đới q không lớn lắm (q <10)
S1 S q
biên độ sáng gửi đi từ các đới xấp xỉ S1. SB A
2
Khi đó nếu số đới q nguyên, lẻ thì biên độ sóng tổng hợp là: B
C
với I1 là độ rọi gửi đến B từ một đới Fresnel đầu tiên
S S1 S12
SB 1 S1 IB I1
2 2
Trong khi nếu không màn chắn C với lỗ tròn ta có 2
S1 S Bo I
S B0 I B0 1
2 2 4
Như vậy độ rọi tại B khi số đới q lẻ lớn gấp 4 lần khi không có màn chắn C
Nếu lỗ tròn chứa đúng một đới Fresnel đầu tiên (q=1) ta có:
– SB = S1 IB = S12 /2 = I1 độ rọi tại B khi đó là lớn nhất.
Nếu số đới q nguyên, chẵn thì
S S1
§é räi t¹i B xÊp xØ b»ng 0 nªn sÏ thÊy tèi t¹i B. S B 1 0 IB 0
2
D
B
A
S1
Nếu kích thước đĩa nhỏ, p nhỏ thì biên độ sóng S p 1 S1 SB
2
Độ rọi tại B không khác nhiều so với khi không có
đĩa chắn D và cho ta 1 điểm sáng. (đốm sáng
Poisson)
L
E <Emax
E = Emax E = 0
M
O
P O
Tại O ( = 0, sin = 0, = 0) ta có độ rọi sáng cực
đại .
Tại P với 0, do không đổi, khác khác không , sin
I / Im
2
chuỗi vectơ hình thành một phần của đa giác đều E = OM < Emax
Khi P dịch đến P’ ứng với =2/N , điểm M sẽ gặp
O và E = 0.
Cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên xuất hiện
-3/a -2/a -/a 0 /a 2/a 3/a sin
2
N a sin M
R
a C
sin
S
Emax
2
R R H
E sin
E 2R . sin 2 m sin E m
2
2 2
E2 E 2m sin sin
O
I Im H×nh 5.9b:
2 2 Biªn ®é sãng tæng hîp t¹i P
sin
0; 0 1 I 0 I max
Cực tiểu cường độ sáng xuất hiện khi sin 0 và 0 ứng với:
a với m= 1,2,3….
sin m Suy ra: a.sin =m
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
Khi m=1 ta có cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên với góc 1 thoả mãn sin 1
a
• Khi a ~ sin 1 1 1
2
sin
§Ó t×m c¸c cùc ®¹i thø ta xuÊt ph¸t tõ biÓu thøc IP Im( )2
1
dy cos sin
0; sin 0 tg suy ra: (m )
d 2 2
a 1
sin a sin m
2
2
sin Im
I Im ; m 1,2,3...
1
2
( m )
2
I 1
4,5%
Im 9 2
4
I 1
1,6%
Im 25 2
4
I 1
0,83 %
Im 49 2
Giải phương trình = tg
4 Nguyễn Thế Bình HUS VNU bằng đồ thị
Ph©n bè ¸nh s¸ng nhiÔu x¹ qua mét khe hÑp
f
q1 1,22
D
min
Khoảng cách góc từ tâm cực đại đến cực tiểu đầu tiên được xem là độ bán rộng góc
của ảnh nhiễu xạ trung tâm
Áp dụng tiêu chuẩn Rayleigh: hai ảnh phân ly khi khoảng cách góc bằng độ bán rộng
góc của cực đại nhiễu xạ trung tâm
q1 1,22
sin 1
f D
• sin a
Thay I0 bằng: I I ( )2 sin
0
O
sin b sin
I( ) 4I 0 ( )2 cos 2 ( ); S2
2 2
D
a
Cùc tiÓu nhiÔu x¹ khi sin=0; 0 sin m
m
sin ; m 1, 2, 3....
a
Cùc ®¹i giao thoa khi cos 1
2
b sin
m sin m ; m 0; 1 ; 2; 3...
b
(b)
- - 0
(c)
S1 E e it sin
E E m
S 2 E e i( t )
........................ L b sin
• .
2
S n E e it ( N 1 ) b sin
N
S p Si E e
i 1
it
1 e i
.... e i ( N 1)
E e it 1 e iN
1 e i
N
sin 2
1 cos( N ) 2
I p E 2 E 2
1 cos( )
sin 2
2
2
sin sin( N ) a
2
b
I P I0 ; sin sin
sin 2
2
sin( N ) sin( N )
0 I p ( 0) N 2 I 0 do khi θ 0 N = N2
sin sin
( ®Þnh luËt L’Hospital)
C¸c cùc ®¹i chÝnh xuÊt hiÖn khi 0, ; 2 m ; m 0, 1, 2...
b
sin Nguyễn
m Thế
BìnhbHUS m m
sinVNU
C¸c cùc tiÓu xuÊt hiÖn khi:
sin( N )
0 m ; m 1, 2... b sin m' m'
sin N N
( m 0 ) m kN; k 1, 2 ,3...
Nh vËy gi÷a 2 cùc ®¹i chÝnh liªn tiÕp sÏ cã (N-1) cùc tiÓu.
C¸c cùc ®¹i phô xuÊt hiÖn khi sin 2 ( N ) =1, ®ã lµ khi:
3 5
; ... m' '1 / 2 m' ' 1, 2,...
2N 2N N
b
b
Sự biến thiên tuần hoàn của độ dày quang học trên cách tử đã tạo ra sự điều biến về pha nên
cách tử loại này được gọi là cách tử pha truyền qua.
Thay vì cho chùm sáng truyền qua người ta có thể cho ánh sáng phản xạ trên bề mặt cách tử.
Cách tử loại này cũng hoạt động theo nguyên lý tương tự và được gọi là cách tử pha phản xạ.
m=0
m = -1,
với các bước sóng
m = -2 tăng dần theo góc
L BH BK bsin m sin i
b(sin i sin m ) m ; m 0 , 1, 2... A
i
d m m m
b cosm dm = m d D n
d b cos m B K
Năng suất phân giải của một dụng cụ tán sắc là: R = H. 5.22
( ) min
R mN
( ) min
Na+
Cl- d
Na+
Cl-
d L 2d sin
b+/2
a0
Sj Kj j
A
O B
a b
a b j
2
ab
j S1 S S S S S
ab SB 1 S 2 3 3 S 4 5 ... n
2 2 2 2 2 2
S Sn
SB 1 Dấu (+) khi n là lẻ
2 Dấu ( - ) khi n là chẵn
1.2 Nhiễu xạ qua lỗ tròn S1 S q
SB
2
S S1 S12
Trường hợp q lẻ SB 1 S1 IB I1
2 2
S1 S1
Trường hợp q chẵn SB 0 IB 0 D
2 A B
S p 1 S n
1.2 Nhiễu xạ qua đĩa tròn SB
2
V× n , nªn Sn 0 do ®ã S p 1 S1
SB S p 1 S1 SB
Nguyễn Thế Bình HUS
2 VNU 2
2 Nhiễu xạ Fraunhofer
x a
E2 E 2m sin
2
sin
2
a
I Im sin
2 2
L
Cực đại nhiếu xạ trung tâm
sin M
0; 0 1 I 0 I max
P O
a 1
(m )
sin
2
1
a sin m /a
2
-3/a -2/a -/a 0 2/a 3/a sin
R q
q1 1,22 sin 1 1 1,22
2a R 2a
f
q1 1,22
D
q1 1,22
sin 1
f D
sin 2
I ( ) 4 I 0 ( ) cos2 ( ) O
2
b sin a S2
sin
2 D
a m
Cùc tiÓu nhiÔu x¹ khi sin =0; sin m sin ; m 1, 2, 3....
a
0
Cùc ®¹i giao thoa khi cos 1
2
b sin
m sin m ;
b
m 0; 1; 2; 3...
- - 0
I P I0 ; sin
sin
b
sin
2
Cực đại nhiễu xạ chính khi
b
sin m b sin m m
Cực tiểu nhiễu xạ khi sin( N ) 0 m ; m 1, 2... b sin m' m'
sin N N
( m 0 ) m kN; k 1, 2 ,3...
m=0 b H
m
m = -1, n
B K
víi c¸c bíc sãng
H. 5.22
m = -2 t¨ng dÇn theo gãc
L BH BK bsin m sin i
b(sin i sin m ) m ; m 0 , 1, 2...
d m m
§é t¸n s¾c gãc cña c¸ch tö D
d b cos m
b cosm dm = m d
N¨ng suÊt ph©n gi¶i cña mét dông cô t¸n s¾c lµ: R =
( ) min
R mN
( ) min
Nguyễn Thế Bình HUS VNU