You are on page 1of 37

Chương 4: Nhiễu xạ ánh sáng

4.1 Hiện tượng nhiễu xạ - Nguyên lý Huygens-Fresnel


4.1.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

Chùm sáng song song đi qua một lỗ hẹp hoặc vật chắn nhỏ bị lệch
hướng truyền.
Nguyên lý ánh sáng truyền thẳng bị phá vỡ Nhiễu xạ ánh sáng
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
• Khi sóng ánh sáng đến một vật cản hoặc một lỗ thủng , một miền mặt sóng bị
thay đổi về biên độ hoặc về pha thì xuất hiện nhiễu xạ.
• Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được mô tả như sự uốn gập của sóng quang
một vật cản nhỏ và sự trải rộng của sóng khi truyền qua một lỗ nhỏ.
• Khi nguyên lý truyền thẳng của ánh sáng bị phá vỡ, một nguyên lý khác về
truyền sóng xuất hiện: Nguyên lý Huygens- Fresnel

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.1.2 Nguyên lý Huygens-Fresnel
“ Mỗi điểm không bị che khuất của một mặt sóng ở một thời điểm cho trước
được dùng như một nguồn phát sóng cầu thứ cấp với cùng tần số như sóng sơ
cấp. Biên độ của trường quang học tại một điểm bất kỳ bên ngoài là sự chồng
chất của tất cả những sóng thứ cấp này khi tính đến biên độ và pha tương
quan của chúng”.

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


¸p dông x¸c ®Þnh biªn ®é sãng t¹i mét ®iÓm B bªn ngoµi mét nguån s¸ng A :
Gi¶ sö ë mét thêi ®iÓm nµo ®ã mÆt sãng t¹o ra bëi nguån A lµ  vµ t¹i nguån A
sãng ¸nh s¸ng cã d¹ng S = a0 cos t.
Gäi biÓu thøc sãng cña phÇn tö d trªn mÆt  c¸ch A kho¶ng r1 lµ dS1

a0  2 
d 2
dS1  K1 d cos   t  r1 
 
r2
r1 r1 
1
B

A
a0  2 
 dS B  K d cos  t  ( r1  r2 )
r1r2   
Sù truyÒn sãng tõ A ®Õn B
a0  2 
SB   K cos  t  (r1  r2 ) d
 r1r2   

K= Kmax =1 khi 1 = 2 = 0

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.1.3 Nhiễu xạ Fresnel và nhiễu xạ Fraunhofer

- Nhiễu xạ Fresnel (hay nhiễu xạ trường gần): Nếu nguồn sáng và màn quan sát đặt
gần vật gây nhiễu xạ thì ta có nhiễu xạ Fresnel. Có thể xem nhiễu xạ Fresnel là nhiễu
xạ với sóng cầu.
- Nhiễu xạ Fraunhofer (hay nhiễu xạ trường xa): Nếu nguồn sáng và màn quan sát ở
khá xa vật gây nhiễu xạ ta có nhiễu xạ Fraunhofer.

A B
D

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.2 Nhiễu xạ Fresnel
4.2.1 Phương pháp đới Fresnel.
b+3/2
b+ Mj

b+/2 hj
xj
A b
A O B
a O B H

(a) (b)

a0  2 
dS B  K d cos  t  ( r1  r2 )
r1r2   
Như vậy, biên độ sóng tổng hợp tại B sẽ là:
a0
SB = S1 – S2 + S3 –S4 +S5 ….  Sn Sj  Kj  j
 
Dấu (+) khi n là lẻ a b  j 
Dấu( - ) khi n là chẵn  2
ở đây Sj với j = 1, 2,… là biên độ sóng gửi từ đới cầu Fresnel thứ j đến B.
Trong đó j là diện tích đới thứ j, Kj là thừa số xiên của đới thứ j.
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
Tính j
j bằng nhau đối với mọi đới trong phép gần đúng bậc nhất. Quả vậy, diện tích đới thứ
j là hiệu diện tích 2 chỏm cầu liên tiếp:
j = 2a (xj+1- xj)
Mj
Với xj là chiều cao chỏm cầu thứ j.

2

Từ hình ta có: h 2
j  a 2
 a  x j 2


 b  j   b  x j 
2
hj
 2 xj
bỏ qua  so với .b, ta được:
2 jb  A B
xj   H O
ab 2
ab
suy ra:  j   không phụ thuộc j
ab a0
Do Sj  Kj  j
 
a b  j 
 2
Khi j tăng, hệ số xiên Kj giảm dần và do đó biên độ Sj giảm dần và tiến đến 0 khi
BMj tiếp tuyến với mặt sóng . Như vậy : S1 > S2 > S3 > …. > Sn
Đặt S j 
1
S j 1  S j 1 
2 S1  S1 S3   S3 S5  Sn
Viết lại SB: S B     S 2      S 4    ... 
2  2 2   2 2  2
S  Sn Sn là biên độ sóng của đới cuối cùng ,
 SB  1
2 dấu + khi n lẻ và dấu – khi n chẵn.
Khi giữa A và B không có màn chắn: Sn  0; SB  S1/2, cường độ sáng tại B là IB = SB2/2
 I1 /4 với I1 = S12/2 là cường độ sáng do một đới cầu Fresnel đầu tiên gửi đến.
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
4.2.2 Phương pháp đồ thị ®å thÞ

• Để tìm biên độ sóng tổng hợp, ta có thể dùng cách vẽ giản đồ véctơ Fresnel hay còn gọi
là phương pháp đồ thị. Theo phương pháp này mỗi đới Fresnel j được chia thành q đới
nguyên tố d bằng nhau. Dao động phát đi từ một đới nguyên tố d được biểu diễn bằng
một véc tơ dS. Do các đới nguyên tố cùng diện tích và gần nhau nên thừa số xiên K hầu
như không đổi. Hiệu số pha hai đới liên tiếp d   / q
• Như vậy chuỗi các véc tơ dS trong một đới Fresnel là một nửa đa giác đều (hình 5.3.a).
Khi tăng q lên vô hạn, nửa đa giác này chuyển thành nửa đường tròn mà đường kính OM1
của nó chính là biên độ sóng tổng hợp của các đới nguyên tố trong một đới Fresnel.

M1
Do thừa số xiên K giảm liên tục nên đồ thị
M1 trên là một đường xoắn ốc có bán kính giảm
liên tục với điểm tiệm cận là trung điểm I
của OM1.
I
OI biểu diễn sóng tổng hợp gây bởi toàn bộ
P
mặt sóng .
OP biểu diễn sóng tổng hợp gây bởi mặt
O  sóng nhỏ hơn một đới Fresnel
M2
O

Có thể tính biên độ sóng tổng hợp của một
số không nguyên lần số đới Fresnel
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
4.2.3 NhiÔu x¹ ¸nh s¸ng qua lç trßn vµ ®Üa trßn nhá
a- NhiÔu x¹ qua lç trßn
Giả sử lỗ tròn mở ra q đới Fresnel đầu tiên.
Nếu kích thước lỗ nhỏ, số đới q không lớn lắm (q <10)
S1  S q
biên độ sáng gửi đi từ các đới xấp xỉ S1. SB  A
2
 Khi đó nếu số đới q nguyên, lẻ thì biên độ sóng tổng hợp là: B
C
với I1 là độ rọi gửi đến B từ một đới Fresnel đầu tiên
S  S1 S12
SB  1  S1  IB   I1
2 2
Trong khi nếu không màn chắn C với lỗ tròn ta có 2
S1 S Bo I
S B0   I B0   1
2 2 4
Như vậy độ rọi tại B khi số đới q lẻ lớn gấp 4 lần khi không có màn chắn C
Nếu lỗ tròn chứa đúng một đới Fresnel đầu tiên (q=1) ta có:
– SB = S1  IB = S12 /2 = I1 độ rọi tại B khi đó là lớn nhất.
 Nếu số đới q nguyên, chẵn thì
S  S1
§é räi t¹i B xÊp xØ b»ng 0 nªn sÏ thÊy tèi t¹i B. S B  1  0  IB  0
2

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


b-NhiÔu x¹ qua mét ®Üa trßn ch¾n s¸ng
Xét trường hợp giữa nguồn sáng điểm A và điểm B của màn quan sát có một đĩa tròn chắn
sáng nhỏ D.
Giả sử đĩa D chắn mất p đới đầu tiên (p số nguyên). Biên độ dao động sóng tổng hợp tại B
sẽ là:. S p 1  S n
SB 
2 S p 1
Vì n  , nên Sn  0 do đó SB 
2
Bãng tèi
h×nh häc

D
B
A

S1
Nếu kích thước đĩa nhỏ, p nhỏ thì biên độ sóng S p 1  S1  SB 
2
Độ rọi tại B không khác nhiều so với khi không có
đĩa chắn D và cho ta 1 điểm sáng. (đốm sáng
Poisson)

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.3 Nhiễu xạ Fraunhofer
4.3.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp
• Ta có thể chia mặt sóng giới hạn bởi khe thành N phần bằng nhau độ rộng
• x = a/N. Giá trị N được chọn khá lớn để x là nhỏ, gần đúng có thể xem là một
nguồn sáng thứ cấp Huygens.
• Xét các sóng phẳng thứ cấp truyền theo phương  gặp nhau tại P trên màn M. Hiệu quang
trình giữa hai sóng thứ cấp gửi từ hai đới liên tiếp là:
a 2 2 a
L  x . sin   sin    L  sin  x
N   N a
   
E1 = E2 = … = EN = E0 E  E1  E 2  ......  E N

NhiÔu x¹ qua mét 


khe s¸ng hÑp.

Xét điểm O trên màn. Khi đó N sóng thứ cấp tại O P O


là đồng pha ( = 0, sin = 0,  = 0). tại O, cường độ sáng là cực đại
Theo phương   0, ứng với điểm P xa dần O, các sóng thứ cấp liên tiếp lệch pha nhau 
không đổi. Các vectơ tạo thành một chuỗi các cạnh của một đa giác đều
Nguyễn Thế Bình HUS VNU
   
E  E1  E 2  ......  E N x
a
E1 = E 2 = … = E N = E 0
Hiệu pha giữa hai sóng gửi từ 2 đới liên tiếp
2 2 a
  L  sin  M
  N 

L
E <Emax
E = Emax E = 0
M
O
P O
Tại O ( = 0, sin = 0,  = 0) ta có độ rọi sáng cực
đại .
 Tại P với   0, do  không đổi, khác khác không ,  sin  
I / Im   
2

  
chuỗi vectơ hình thành một phần của đa giác đều E = OM < Emax
Khi P dịch đến P’ ứng với  =2/N , điểm M sẽ gặp
O và E = 0.
Cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên xuất hiện
-3/a -2/a -/a 0 /a 2/a 3/a sin

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Khi cho N tiến tới vô hạn, chuỗi véc tơ các sóng thứ cấp sẽ tiến tới một cung tròn tâm C và
biên độ sóng tổng hợp là độ dài dây trương cung đó
• E = OM = 2 OH = 2 R sin .víi  =  /2

2
  N    a sin  M
 
R
a C
  sin   
S

Emax 
 2
R R  H
E sin 
E  2R . sin   2 m sin   E m 
2 
2 2
E2 E 2m  sin    sin  
O
I     Im   H×nh 5.9b:
2 2       Biªn ®é sãng tæng hîp t¹i P

sin 
  0;   0   1  I  0  I max

Cực tiểu cường độ sáng xuất hiện khi sin   0 và   0 ứng với:
a với m= 1,2,3….
 sin   m Suy ra: a.sin =m

Nguyễn Thế Bình HUS VNU

Khi m=1 ta có cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên với góc  1 thoả mãn sin 1 
a

• Khi a ~   sin 1  1  1 
2
sin 
§Ó t×m c¸c cùc ®¹i thø ta xuÊt ph¸t tõ biÓu thøc IP  Im( )2
 1
dy   cos    sin 

  0; sin   0    tg  suy ra:   (m  )
d 2 2
a  1 
  sin  a sin    m  
2
  2
 sin   Im
I  Im    ; m  1,2,3...
    1 
2

( m  ) 
 2 
I 1
  4,5%
Im 9 2

4
I 1
  1,6%
Im 25 2

4
I 1
  0,83 %
Im 49 2
 Giải phương trình  = tg 
4 Nguyễn Thế Bình HUS VNU bằng đồ thị
Ph©n bè ¸nh s¸ng nhiÔu x¹ qua mét khe hÑp

Cùc tiÓu nhiÔu x¹ ®Çu tiªn 2


 sin  
I / Im  
   
sin 1 
a

-3/a -2/a -/a 0 /a 2/a 3/a sin

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.3.2 NhiÔu x¹ qua mét lç trßn

Cùc tiÓu nhiÔu x¹ ®Çu tiªn


R q 
q1  1,22  sin 1  1  1,22
2a R 2a M

f
q1  1,22
D

Nguyễn Thế Bình HUS VNU




 min

Khoảng cách góc từ tâm cực đại đến cực tiểu đầu tiên được xem là độ bán rộng góc
của ảnh nhiễu xạ trung tâm
Áp dụng tiêu chuẩn Rayleigh: hai ảnh phân ly khi khoảng cách góc bằng độ bán rộng
góc của cực đại nhiễu xạ trung tâm

q1 1,22  
  sin 1  
f D

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.3.3 NhiÔu x¹ qua 2 khe.
 2
I P  4I 0 cos 2 ( )   L; L  b sin 
2  P

S

1

• sin a
Thay I0 bằng: I  I ( )2   sin 
 0
  O

sin    b sin 
I(  )  4I 0 ( )2 cos 2 ( );  S2
 2 2 
D
a
Cùc tiÓu nhiÔu x¹ khi sin=0;   0 sin   m
 m
sin   ; m  1,  2,  3....
 a
Cùc ®¹i giao thoa khi cos  1
2
b sin  
 m  sin   m ; m  0;  1 ;  2;  3...
 b

(b)

- - 0
(c)

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.3.4 NhiÔu x¹ qua nhiÒu khe

S1  E  e it sin 
E  E m
S 2  E  e i( t  ) 
........................ L  b sin 
• .
2
S n  E  e it ( N 1 )    b sin 

N
S p   Si  E e
i 1
it
1  e i
 ....  e i ( N 1) 
 E e it 1  e iN
1  e i
 N  
sin 2  
1  cos( N   )  2 
I p  E 2  E 2
1  cos(  )   
sin 2  
2
 2 
 sin    sin( N )  a
2
  b
I P  I0     ;  sin    sin 
    sin    2 
2
sin( N )  sin( N ) 
  0  I p (  0)  N 2 I 0 do khi θ  0  N   = N2
sin   sin  
( ®Þnh luËt L’Hospital)
C¸c cùc ®¹i chÝnh xuÊt hiÖn khi   0,   ;  2  m ; m  0,  1,  2...
b
 sin Nguyễn
 m Thế
BìnhbHUS  m  m
sinVNU

C¸c cùc tiÓu xuÊt hiÖn khi:
sin( N )  
 0    m ; m   1,  2...  b sin  m'  m'
sin  N N
( m   0 ) m   kN; k  1, 2 ,3...
Nh vËy gi÷a 2 cùc ®¹i chÝnh liªn tiÕp sÏ cã (N-1) cùc tiÓu.
C¸c cùc ®¹i phô xuÊt hiÖn khi sin 2 ( N ) =1, ®ã lµ khi:
3 5 
  ; ...  m' '1 / 2 m' '  1,  2,...
2N 2N N

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Ảnh nhiễu xạ ánh sáng đơn sắc qua:
a- 1 khe, b- hai khe , c-Nhiều khe

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Nhiễu xạ với ánh sáng không đơn sắc:
Mỗi bước sóng cho một ảnh nhiễu xạ với các cực đại cách biệt

Từ điều kiện cực đại nhiễu xạ   0,   ;  2  m ; m  0,  1,  2...


b
  sin   m  b sin  m  m
 d m m
D 
Lấy vi phân 2 vế ta được: bcosm dm = m d d b cos m
§é t¸n s¾c gãc

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


4.3.5. Cách tử nhiễu xạ
• Một mạng những yếu tố nhiễu xạ (ví dụ , vật cản hoặc lỗ thủng...) được lặp lại đều đặn
gây nên sự biến đổi tuần hoàn về biên độ, về pha của sóng chiếu tới, được gọi là cách
tử nhiễu xạ.
• Dạng đơn giản nhất của cách tử là hệ nhiều khe như đã xét ở trên.
• Một mặt sóng đi qua những vùng đục và trong suốt của cách tử sẽ được điều biến về
biên độ. Một cách tử như vậy còn được gọi là cách tử biên độ truyền qua.Một dạng
cách tử truyền qua khác được làm bằng cách kẻ những rãnh song song trên bề mặt thuỷ
tinh phẳng

b
b

Sự biến thiên tuần hoàn của độ dày quang học trên cách tử đã tạo ra sự điều biến về pha nên
cách tử loại này được gọi là cách tử pha truyền qua.
Thay vì cho chùm sáng truyền qua người ta có thể cho ánh sáng phản xạ trên bề mặt cách tử.
Cách tử loại này cũng hoạt động theo nguyên lý tương tự và được gọi là cách tử pha phản xạ.

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


¸nh s¸ng
tr¾ng

m=0

m = -1,
với các bước sóng
m = -2 tăng dần theo góc

C¸ch tö vµ sù t¸n s¾c cña c¸ch tö


Nguyễn Thế Bình HUS VNU
Trong trường hợp cách tử phản xạ phương trình xác định cực đại cường độ ánh sáng
nhiễu xạ được xác định như sau.
i m=4
m=3
• . m
m=2
Ph¸p tuyÕn c¸ch tö
m=1
b m=0
b sin i m=-1
bsin m m=-2

L  BH  BK  bsin  m  sin i 
b(sin  i  sin  m )  m ; m  0 ,  1,  2... A
i

Độ tán sắc góc của cách tử b


H

d m m m
b cosm dm = m d D  n
d b cos m B K

Năng suất phân giải của một dụng cụ tán sắc là: R = H. 5.22
( ) min

R  mN
( ) min

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


sù t¸n s¾c cña c¸ch tö

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Nguyễn Thế Bình HUS VNU
4.4.NhiÔu x¹ tia X
Tia X (Rơnghen) là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn ~ 1=10-10m.
Để phân tích các thành phần bước sóng của 1 chùm tia X không thể dùng cách tử nhiễu xạ
thông thường.
Ví dụ: Với cách tử có chu kỳ b=3m : bsin=m với m=1 ta có
sin =/b=1/3.10-4 suy ra  0,00190.
Như vậy cực đại thứ nhất gần như trùng với cực đại trung tâm.
Nói chung cần phải có cách tử với chu kỳ vào cỡ bước sóng (b ).
Năm 1912 nhà vật lý học người Đức Max Von Laue đã phát hiện ra rằng một tinh thể
với cấu trúc mạng nguyên tử đều đặn có thể dùng làm cách tử nhiễu xạ tự nhiên 3 chiều cho
tia X.
Ví dụ:

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Khi một chùm tia X đi vào mạng tinh thể như vậy sẽ bị tán xạ bởi các nút mạng tinh
thể: mỗi nguyên tử (hoặc ion) ở các nút mạng sẽ trở thành một tâm tán xạ mà khoảng
cách giữa các nguyên tử trong tinh thể là vào cỡ bước sóng tia X. (photon va chạm
với điện tử của nguyên tử nút mạng)
Chùm tia X sẽ bị tán xạ theo nhiều phương. Theo một vài phương nào đó sóng tán xạ
giao thoa với nhau sóng tổng hợp được tăng cường ,cho cực đại cường độ.
Trong khi theo các phương khác sóng có thể triệt tiêu lẫn nhau cho cực tiểu cường
độ.
Quá trình tán xạ và giao thoa được xem là một dạng nhiễu xạ. Quá trình này nói
chung phức tạp, tuy nhiên các cực đại cường độ lại nằm trên những phương xác định
như thể là phản xạ trên một họ các mặt phẳng song song đi qua các nguyên tử của
tinh thể

Ví dụ: Tinh thÓ NaCl

Na+

Cl- d

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Ví dụ: Tinh thÓ NaCl
Xét mét cÆp mÆt ph¼ng ph¶n x¹ ®i qua c¸c nguyªn tö cña tinh thÓ
• góc  được xác định giữa tia tới và mặt phẳng phản xạ (gọi là góc Bragg).

Na+

Cl-
d L  2d sin 

Cùc ®¹i giao thoa sÏ xuÊt hiÖn víi ®iÒu kiÖn:


L  2d sin   m m=1, 2…
công thức Bragg (W.L Bragg- Nobel Vật lý 1915) được phát biểu thành định luật Bragg như
sau:
Bất kể tia X đi vào tinh thể dưới góc nào bao giờ cũng có một họ các mặt phẳng để từ đó
tia X được xem là phản xạ và áp dụng công thức Bragg.
. 2a o
Na+
ao d
Đây là cơ sở lý thuyết để nghiên cứu
Cl-
phổ tia X cũng như cấu trúc tinh thể

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


TÓM TẮT
b+3/2
1.Nhiễu xạ Fresnel
1.1Phương pháp đới Fresnel b+

b+/2
a0
Sj  Kj  j

A
 O B
a b
a b  j 
 2
ab
 j   S1 S S  S S  S
ab SB    1  S 2  3    3  S 4  5   ...  n
2  2 2   2 2  2
S  Sn
 SB  1 Dấu (+) khi n là lẻ
2 Dấu ( - ) khi n là chẵn
1.2 Nhiễu xạ qua lỗ tròn S1  S q
SB 
2
S  S1 S12
Trường hợp q lẻ SB  1  S1  IB   I1
2 2
S1  S1
Trường hợp q chẵn SB   0  IB  0 D
2 A B

S p 1  S n
1.2 Nhiễu xạ qua đĩa tròn SB 
2
V× n  , nªn Sn  0 do ®ã S p 1 S1
SB  S p 1  S1  SB 
Nguyễn Thế Bình HUS
2 VNU 2
2 Nhiễu xạ Fraunhofer 
x a

2.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp

E2 E 2m  sin  
2
 sin  
2
a 
I     Im    sin 
2 2       
L
Cực đại nhiếu xạ trung tâm
sin  M
  0;   0   1  I  0  I max
 P O

Cực tiểu nhiễu xạ khi a sin   m



Cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên m =1 sin 1 
a
Cực đại thứ  sin  
I / Im   
2

  

a 1
  (m  )
  sin 
 2
 1
a sin    m   /a

 2
-3/a -2/a -/a 0 2/a 3/a sin

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


2.2 Nhiễu xạ qua một lỗ tròn
M

Cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên

R q 
q1  1,22  sin 1  1  1,22
2a R 2a
f
q1  1,22
D

Áp dụng tiêu chuẩn Rayleigh:


Hai ảnh phân ly khi khoảng cách góc bằng độ
bán rộng góc của cực đại nhiễu xạ trung tâm

q1 1,22  
  sin 1  
f D

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


2.3 Nhiễu xạ qua hai khe hẹp S1
P

sin  2 
I ( )  4 I 0 ( ) cos2 ( ) O
 2
 b sin  a S2
   sin 
2   D

a m
Cùc tiÓu nhiÔu x¹ khi sin =0; sin   m sin   ; m  1,  2,  3....
 a
 0

Cùc ®¹i giao thoa khi cos  1
2
b sin  
 m  sin   m ;
 b
m  0;  1;  2;  3...

- - 0

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


2.4 Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp
2
 sin    sin( N )  a
2

I P  I0     ;  sin 
    sin   
  b
  sin 
2 
Cực đại nhiễu xạ chính khi
b
 sin   m  b sin  m  m

Cực tiểu nhiễu xạ khi sin( N )  0    m   ; m   1,  2...  b sin  m'  m'

sin  N N
( m   0 ) m   kN; k  1, 2 ,3...

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


Nhiễu xạ với ánh sáng không đơn sắc:
Mỗi bước sóng cho một ảnh nhiễu xạ với các cực đại cách biệt
Từ điều kiện cực đại nhiễu xạ   0,   ;  2  m ; m  0,  1,  2...
b
  sin   m  b sin  m  m
 d m m
D 
Lấy vi phân 2 vế ta được: bcosm dm = m d d b cos m
§é t¸n s¾c gãc

Nguyễn Thế Bình HUS VNU


2.5 Cách tử nhiễu xạ
Một mạng những yếu tố nhiễu xạ (ví dụ , vật cản hoặc lỗ thủng...) được lặp lại đều đặn gây
nên sự biến đổi tuần hoàn về biên độ, về pha của sóng chiếu tới, được gọi là cách tử nhiễu xạ.

 Cách tử phản xạ ¸nh s¸ng


tr¾ng i
A

m=0 b H
m
m = -1, n
B K
víi c¸c bíc sãng
H. 5.22
m = -2 t¨ng dÇn theo gãc
L  BH  BK  bsin  m  sin i 
b(sin  i  sin  m )  m ; m  0 ,  1,  2...
d m m
§é t¸n s¾c gãc cña c¸ch tö D 
d b cos m
b cosm dm = m d

N¨ng suÊt ph©n gi¶i cña mét dông cô t¸n s¾c lµ: R =
( ) min

R  mN
( ) min
Nguyễn Thế Bình HUS VNU

You might also like