Professional Documents
Culture Documents
HCM
BỘ MÔN CƠ LƯU CHẤT
BÀI GIẢNG
CƠ LƯU CHẤT
𝐴 = ℎ 𝑏 + 𝑚ℎ 𝐴
Cho 5 thông số, hỏi thông số còn lại (hoặc hỏi 𝑅=
2 thông số thì phải cho thêm 1 điều kiện) 𝑃 = 𝑏 + 2ℎ 1 + 𝑚 𝑃
CHƯƠNG 6: DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
II. TÍNH TOÁN DÒNG TOÁN ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
a. Bài toán 1
• Bài toán: Cho b, h, m, n. Biết i hỏi Q (hoặc biết Q hỏi i)
• Cách giải:
• Tính A, P R
• Tính C K
• Tính 𝑄 = 𝐾 𝑖
hoaëc i Q 2 K 2
• Kênh lăng trụ mặt cắt hình thang có b=20m, h=4m, m=1, n=0,020, i=0,0001. Hỏi Q?
Ví dụ:
Giải
A hb mh 4m20 1.4m 96m 2
1 1
A 2 R.h R 2 2.5.2m 5m 59.27 m 2
2
h
2 2
• Cách giải: phương pháp gần đúng, chẳng hạn phương pháp đồ thị
• Tính module lưu lượng của kênh KC
• Cho h vài giá trị, tính module lưu lượng tương ứng K(h)
• Vẽ đồ thị K = f(h)
• Dùng đồ thị xác định h sao cho K(h) = KC.
Ví dụ: Kênh lăng trụ mặt cắt hình thang có b=20m, m=1, n=0,020, i=0,0001. Nếu Q=150m3/s, hỏi h?
Giải
K C 15000 m3 s
K=15000m3/s
h=5,05m
CHƯƠNG 6: DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
II. TÍNH TOÁN DÒNG TOÁN ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
c. Bài toán 3
• Bài toán: Cho m, n, i và Q. Hỏi b và h, biết thêm (=b/h) hoặc V
• Hệ phương trình
𝐾 𝑏, ℎ = 𝐾 Trong đó KC Q i
𝛽 = 𝛽 hoặc 𝐴 𝑏, ℎ = 𝐴 AC Q V
• Cách giải: giải chính xác hoặc dùng phương pháp gần đúng
Ví dụ: Kênh lăng trụ mặt cắt hình thang có m=1, n=0,020, i=0,0001 và Q=200m3/s. Nếu =0,8, hỏi b và h?
Giải
KC=20.000m3/s
𝐴 = ℎ 𝑏 + 𝑚ℎ = ℎ 𝛽 + 𝑚 𝑨𝟓/𝟑 ℎ / 𝛽+𝑚 /
𝑲 = 𝑨𝑪 𝑹 = =
𝑃 = 𝑏 + 2ℎ 1 + 𝑚 = ℎ 𝛽 + 2 1 + 𝑚 𝒏. 𝑷𝟐/𝟑 𝑛 /
𝛽+2 1+𝑚
m
AC Q V
5/ 3
h8 / 3
KC
n 2 1 m2
2/3
0.6
0.5
h
0.4
0.3
0.2 B/D
V/Vng
0.1 R/Rng
• Các bài toán:
0.0
• Cho h, D, n. Biết i hỏi Q (hoặc biết Q hỏi i): 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2 1.3
𝜋 /
𝜋 /
𝐾 = 𝐴𝐶 𝑅 = 𝐷 = 2 = 152,2 𝑚 ⁄𝑠
𝑛. 4 / 0,013. 4 /
h 1,2m K K
0,6 => 0,675 => K .K ng 0,675.152,2 m3 s 102,8 m 3 s
D 2,0m K ng
K ng
Q K i 102,8 m 3 s . 0,001 3,25 m 3 s
Ví dụ: Kênh mặt cắt ngang hình tròn có D=2m, n=0,013, i=0,001. Nếu Q=3,8m3/s hỏi độ sâu h của kênh?
Giải
K C 120,2 m3 s h
0,789 => h 0,67 => h .D 0,67.2,0m 1,34m
3
K ng 152,2 m s D D
CHƯƠNG 6: DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
III. MẶT CẮT LỢI NHẤT VỀ MẶT THỦY LỰC
• Định nghĩa: Mặt cắt lợi nhất về mặt thủy lực là mặt cắt mà với lưu lượng cho trước vận tốc dòng chảy trong
kênh đạt giá trị lớn nhất, diện tích mặt cắt ướt là nhỏ nhất.
• Bài toán xác định mặt cắt lợi nhất về mặt thủy lực một
cách tổng quát là rất khó và không thực tế. A, P A
V P
• Xét trường hợp mặt cắt hình thang. Với Q không đổi diễn
biến A, P và của V theo bề rộng tương đối được giới
thiệu trên hình. Mặt cắt với b và h ứng với H là lợi nhất
về mặt tlực V
• Tại H H =b/h
dA
0
d
H ⇒𝛽 =2 1+𝑚 −𝑚
dP 0
d
H
Ghi chú: Mặt cắt lợi nhất về mặt thủy lực không đồng nghĩa là sẽ lợi nhất về kinh tế. Tuy nhiên hai mặt cắt này
là khá gần nhau.
CHƯƠNG 6: DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
III. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NHÁM
4.1 Trường hợp mặt cắt kênh đơn giản
• Phương pháp SCS (Soil Conversation Service Method): ước lượng hệ số n bằng cách chọn hệ số n cơ bản cho
con kênh trong trường hợp tiêu chuẩn. Sau đó tùy theo điều kiện thực tế mà hiệu chỉnh hệ số n bằng cách
cộng hoặc nhân với các số hiệu chỉnh
• Phương pháp dùng bảng: hệ số n cho những kênh thường gặp được xác định theo kinh nghiệm hoặc thực
nghiệm và lập thành bảng để tra cứu.
• Phương pháp dùng hình ảnh: người ta đo đạc và xác định hệ số n của những con kênh thực tế. Sau đó chụp
ảnh và sắp xếp thành từng loại. Khi tính toán dựa vào các hình ảnh các kênh có sẵn để ước lượng hệ số
nhám n.
• Phương pháp dùng biểu đồ lưu tốc
( x 1)h1 6
n x U0.2 U 0.8
6,78( x 0,95)
• Phương pháp công thức thực nghiệm:
• Simons và Sentruk (1976): n 0.047d 1/ 6
• Raudkivi (1976): 1/ 6
n 0.013d65
• Meyer và Peter (1948) n 0.038d90
1/ 6
CHƯƠNG 6: DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
III. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NHÁM
4.2 Trường hợp mặt cắt kênh phức tạp
• Mcắt ướt của kênh được chia ra thành nhiều phần đơn giản và hệ số nhám ne của toàn bộ mặt cắt
được tính từ hệ số nhám của các phần.
• Một số công thức:
2 3
N
Pi n i
3 2
n e i 1 (Horton, Einstein và Bank)
P A1 A3
A2
n1, P1 n3, P3
12
N 2
Pi ni PR 5 3 n2, P2
ne N
ne i 1 Pi Ri5 3
P ni
i 1
ni Ai
ne i 1
A