Professional Documents
Culture Documents
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
I. Dòng chảy trong kênh hở
1. Khái niệm
1.1. Kênh, kênh hở
Kênh là thuật ngữ để chỉ lòng dẫn một chiều có mặt cắt hở hoặc khép
kín.
Thuật ngữ dòng chảy trên kênh dùng để chỉ dòng chảy một chiều có mặt
thoáng, áp suất trên mặt thoáng bằng không. Vì thế dòng chảy trong
kênh còn được gọi là dòng chảy hở.
Ví dụ: Dòng chảy trên kênh thường gặp là dòng chảy trong sông, suối tự
nhiên, kênh nhân tạo, cầu máng, cống ngầm, tuynel và đường ống
dẫn không chứa đầy nước
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
1. Khái niệm
Dòng chảy hở (dòng chảy trên kênh) bao gồm:
- Dòng chảy ổn định, đều trong kênh
- Dòng chảy ổn định, không đều trong kênh
- Dòng chảy không ổn định trong lòng dẫn hở (trong kênh)
Chúng ta tập trung thảo luận về dòng chảy ổn định, đều trong lòng
dẫn hở (kênh hở), sau đó mở rộng cho dòng chảy đều trong ống chảy
không đầy.
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
1. Khái niệm
1.2. Các đặc trưng của lòng dẫn
- Hình dạng và kích thước B
- Độ dốc đáy kênh So
là độ hạ thấp đáy kênh m y
m
θ
theo phương ngang b
So = (z1 – z2)/Δx = tg
- Độ nhám lòng dẫn
+ Lòng dẫn có hình dạng và
kích thước không thay đổi
theo vị trí được gọi là
lòng dẫn lăng trụ
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
1. Khái niệm
1.3. Dòng chảy đều trong kênh
a- Định nghĩa: Dòng chảy đều trong kênh là dòng chảy có diện tích
mặt cắt và độ sâu (y) không đổi dọc theo dòng chảy
b- Đặc điểm:
Vì: vận tốc V không đổi, độ dốc đáy kênh nhỏ (tg sin ; x L) nên
độ dốc đáy So, độ dốc mặt nước Sw và độ dốc thủy lực S bằng nhau
Sw = S0 = S = -z/x = tg
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
2. Công thức tính toán
C: hệ số Chézy, có đơn vị
C phụ thuộc vào f (e/D, R). Với dòng chảy trong kênh, số R rất lớn C
chỉ phụ thuộc vào độ nhám lòng dẫn.
2.2. Công thức Manning
Hệ số nhám n là hệ số đặc trưng cho tính chất bề mặt của lòng dẫn
(Bảng 1 phụ lục)
Công thức Manning với hệ số nhám n được dùng phổ biến trong tính
toán dòng chảy đều trên kênh.
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
2. Công thức tính toán
• Vân tốc trung bình dung cho thiết kế kênh phải nằm trong giới hạn
Vmin ≤ V ≤ Vmax
Trong đó:
Vmax: vận tốc không xói lớn nhất
Vmin: vận tốc không lắng nhỏ nhất
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
2. Công thức tính toán
Vân tốc trung bình dung cho thiết kế kênh phải nằm trong giới hạn
Vmin ≤ V ≤ Vmax
Trong đó:
Vmax: vận tốc không xói lớn nhất (bảng phụ lục)
Vmin: vận tốc không lắng nhỏ nhất
= 0,5
Loại áo kênh Vmax (m/s) loại áo kênh Vmax (m/s)
1. đất không dính 3. đá
a) bụi bùn 0,15- 0,2 a) trầm tích 2,5-4,5
b) cát 0,2-0,6 b) tinh thể 20-25
c) sỏi 0,6-1,2 4. gia cố
2. đất dính a) kiểu đá lát đường đơn 3-3,5
a) Áo cát và áo sét 0,7-1 b)đá lát đường kép 3,5-4,5
b) đất sét 1-1,8 c) áo bêtong 5,0- 10,0
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
2. Công thức tính toán
3. Giá trị của hệ số nhám n.
⁄
Cân bằng V trong (7.5) và (7.7):
ℎmax
Mặt cắt lợi nhất chỉ có ý nghĩa về thủy lực, nó thường hẹp và
sâu, vì thế ít được sử dụng trong thực tế.
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
4. Các bài toán về dòng đều trên kênh hình thang cân
Trong thực tế kênh hình thang cân được sử dụng phổ biến
nhất. Các bài toán về dòng đều được đặt ra phục vụ cho công
việc kiểm tra khả năng dẫn nước của kênh đã xây dựng, thiết kế
mới mặt cắt kênh... B
/
- Công thức (7.8) :
m y
m
θ
Có 6 đại lượng: Q, n, So, b, yo và m b
-Các bài toán kiểm tra: Tìm một trong sáu đại lượng.
-Các bài toán thiết kế mới mặt cắt kênh: Tìm b, yo khi biết bốn
đại lượng còn lại và một điều kiện ràng buộc.
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
4. Các bài toán về dòng đều trên kênh hình thang cân
I. Kiểm tra kênh .
1. Tìm Q hoặc (So ,n ) Biết : b, yo, m, n, So
Ví dụ: 1.Xác định Q trong lòng dẫn có b=5m; m=1,0; n=0,02;
So=0,0001 khi độ sâu yo=2,0m.
Giải:
m yo m
b
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
4. Các bài toán về dòng đều trên kênh hình thang cân
/
/
/ /
/ /
/
/
/
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
5. Dòng chảy trong kênh rộng
- Khi kênh có tỷ số = b/yo > 10, có thể coi ảnh hưởng của các mặt bên
của lòng dẫn đến dòng chảy ở phần giữa là không đáng kể, có thể coi
kênh là rộng và nông.
- Dòng chảy trong kênh rộng và nông có thể coi là kênh rộng vô hạn –
là dòng chảy phẳng.
- Bán kính thủy lực:
- Quy luật phân bố vận tốc dạng tổng quát logarit của dòng chảy
trong đường ống cũng được áp dụng cho lòng dẫn phẳng (2
chiều) như dòng chảy đều trong lòng dẫn rộng và nông:
Hình 7.6:
Quy luật phân bố vận tốc
tại tâm máng chữ nhật
rộng: 2,77 ft (0,844 m) và
độ sâu: 0,59 ft (0,180 m)
(theo Vanoni).
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
6. Phân bố vận tốc trong kênh
- Đường đẳng tốc (các đường có vận tốc bằng nhau) được biểu diễn ở
hình 7.7.
- Điểm có vận tốc lớn nhất nằm dưới mặt tự do do ảnh hưởng của sức
cản không khí.
Hình 7.7:
Phân bố vận
tốc trong kênh
hình thang:
V = 3,32 fps
A = 230,5 ft2
S0 = 0,000057
= 1,105
= 1,048.
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
7. Dòng chảy đều không áp trong ống tròn
7.1. Khái niệm.
Khi dòng chảy trong ống tròn có độ sâu yo< đường kính ống D,
dòng chảy có mặt tự do, công thức tính toán tương tự như đối
với kênh hở.
Hình 7.10
Các yếu tố thuỷ lực của ống chảy không áp
(gồm ảnh hưởng của sự thay đổi n theo độ sâu)
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
7. Dòng chảy đều không áp trong ống tròn
Ví dụ:
Cho một đường ống có đường kính 3 m. Khi lưu lượng là 30 m3/s, ống
sẽ chảy đầy. Hãy tính toán lưu lượng và độ sâu khi vận tốc bằng 2
m/s?
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
n
Đặc trưng của lòng dẫn
Min Max
Kính 0.009 0.013
Mặt trát xi măng nhãn 0.010 0.013
Ống gỗ trơn 0.010 0.013
Mặt bản được bào kỹ 0.010 0.014
Ống tráng men 0.010 0.017
Bê tông đúc sẵn 0.011 0.013
Máng kim loại nhẵn 0.011 0.015
Mặt bản trát vữa xi măng 0.011 0.015
Mặt bản chưa được bào kỹ 0.011 0.015
Cống thoát nước bằng đá lát 0.011 0.017
Bê tông nguyên khối 0.012 0.016
Gạch xây vữa xi măng 0.012 0.017
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
n
Đặc trưng của lòng dẫn
Min Max
Ống kim loại mới 0.013 0.017
Ống sắt cán 0.017 0.020
Mặt xi măng gạch 0.017 0.030
Kênh, mương bằng đất sét chặt 0.017 0.025
Ống kim loại bẩn 0.021 0.030
Máng kim loại bẩn 0.022 0.030
Kênh bằng đất, điều kiện tốt 0.025 0.033
Kênh bằng đá cuội nhỏ chắc 0.025 0035
Kênh ở tình trạng tương đối kém
0.025 0.040
(có cỏ, rêu, đá)
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
n
Đặc trưng của lòng dẫn
Min Max
Kênh bằng đá, lởm chởm,
0.035 0.045
không đều
Sông tự nhiên
Lòng sông ở tình trạng tốt 0.025 0.033
Lòng sông ở tình trạng xấu 0.045 0.060
Sông có nhiều cỏ cây 0.075 0.150
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
- Trong những hình có diện tích bằng nhau, hình tròn là hình có
chu vi nhỏ nhất. Bán kính thủy lực của hình nửa tròn thì bằng
với bán kính thủy lực của hình tròn. Vì vậy kênh hở mặt cắt
hình nửa tròn có lợi nhất về mặt thủy lực.
- Tuy nhiên mặt cắt này ít được sử dụng vì thi công khó khăn và
không bảo đảm lúc sử dụng
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
Cotgϕ=2/1=m
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
/
/
/
Trong hệ đơn vị SI
Xác định kích thước của kênh hình thang với điều kiện
lợi nhất về thủy lực cho m=1,0; Q=9 m3/s; v= 1,5m/s xác
định độ dốc S0 để đáp ứng điều kiện trên khi hệ số nhám
n=0,014
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
Hình dạng hợp lý nhất của mặt cắt hình thang (giá trị của m):
từ 𝑅ℎ𝑚𝑎𝑥 =
𝑦
=
1 𝐴
2 2 2 1+𝑚 −𝑚
Kênh có mặt cắt hình thang cân Kênh có mặt cắt hình chữ nhật
Mặt cắt kênh điển hình
Cầu máng mặt cắt parabôn Cầu máng mặt cắt chữ nhật
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
II. Dòng chảy có áp (dòng chảy qua cống)
1. Khái niệm cống
Cống là tên chung chỉ công trình điều khiển mực nước hoặc lưu lượng.
Lỗ tháo nước của cống thường đóng mở bằng tấm chắn cửa. Dòng
chảy qua lỗ cống dưới tác dụng của cột nước H hoặc chênh lệch
mực nước với hạ lưu z.
Nếu mực nước thượng lưu thấp hơn đỉnh cống, và tấm chắn cửa cũng
kéo lên khỏi mực nước thượng lưu , thì dòng chảy qua cống là hoàn
toàn không áp.
:
z là chênh lệch mực nước
thượng hạ lưu khi mực nước hạ
lưu ngập quá ½ chiều cao cửa ra
(hình a) và là cột nước thượng
lưu so với tâm cửa ra nếu mực
nước hạ lưu thấp hơn ½ chiều
cao cửa ra (hình b)
Chương 7: Dòng chảy trên kênh sông
II. Dòng chảy có áp (dòng chảy qua cống)
2. Công thức tính cống ngầm chảy có áp
Cống chảy có áp
Trong đó:
ω: diện tích mặt cắt cống
ϕ được xác đinh bằng thực nghiệm, phụ thuộc vào hình dạng và mức độ
thu hẹp dòng chảy, mức độ nhám cửa vào
Đối với cống có đáy ngang kênh, đầu cống có tường cánh lượn tròn hoặc
xiên ϕ=0,95-1,00
Cống có đáy cao hơn đáy ở kênh, cửa vào không thuận lợi ϕ=0,85-0,95