Professional Documents
Culture Documents
§ 1. TÓ M TẮ T LÝ TH U Y ẾT
l . ỉ .1. Q uy luật vận động thấm cơ bản của nước dưới đất
Trong điều kiện tự nhiên, sự vận động thấm của nước dưới đất (NDĐ) có 2 dạng cơ
bản: dòng chíix tầng (dòng chảy phẳng - các tia đường dòng không tạo thành xoáy) và
dòng chảy rối (các tia đường dòng xen cuốn lẫn nhau tạo thành xoáy nước). Hầu hết sự
vận động của NDĐ trong các loại đất, các đá nứt nẻ và đá có cáctơ phát triển đều là
dạng chảy tầng, tuân theo định luật thấm Đacxi (định luật thấm tuyển tính):
V = ki (3-1)
Trong trường hợp đá nứt nẻ mạnh hoặc kacstơ phát triển mạnh hay trong tầng cuội ,
đới phá huỷ m ãnh liệt, cá biệt N D Đ có thể vận động chảy rối và tuân theo định luật
Krasnovolsky:
V= k VĨ (3 -la)
T heo K am ensky, định luật thấm Đ acxi được sử d ụ n g thích hợp khi vận tốc dòng
thấm V < 400 m/ng.đ. V ận tốc thấm này tượng ứng với vận tốc thấm của N D Đ trong
các loại cát, đá nứt nẻ m ạnh hoặc có kacstơ phát triển. C ũng có thể xác định dạng
dò ng chảy dựa vào vận tốc thấm tới hạn V lh, khi nước có t = 10°c, theo N. N.
Pavdovexki như sau:
Trong đó:
n - độ rỗng của đất đá;
d 1() - đường kính hữu hiệu, cm;
- hằng số (cát hạt trung lấy R L,= 50 ~ 60; cát pha lấy Rc = 0,00002).
Vận động thấm của N D Đ phụ thuộc vào: độ khoáng hoá M, nhiệt độ, khối lượng
riêng, độ nhớt và khí hoà tan trong nước. Khi độ khoáng ho" tăng thì độ nhớt tăng và khí
118
hoà tan trong nước lại eiảrn. Nhiét iộ cúa nước tãng thì độ' nhớt, khí hoà tan và khối
lượng riêng của nước giảm. Khi áp lực tăng lên, khí hoà ta.n tăng, độ nhớt không đổi
nhưng khôi lượng riêng giam chút ít. Nhiệt độ và độ nhứt có ảnh hưởng lớn đến vận
dộng thấm của NDĐ. Vận tốc thấm đươc biểu thị như sau:
V = le .E ầ Ị
u
Trong đó:
p - khối lượng riêng của NDĐ;
k„ - hệ sô' thấm ciìa đất đá, tính bằng Đ acxi, (1 đacxi = 1070.981, cm 2);
ĩ - građiên thuý lực;
1-1 - đô nhớt của nước.
Trên hình 3-] thể hiện các yếu tố cấu tạo của tầng chứa nước không áp lực, trên hình
3-2 thê hiện các yếu (ố cấu tạo của tầng chứa nước có áp.
119
H ình 3-2. Sơ đồ tầng chứa nước có áp và tầng chứa nước có áp cục bộ
1. Tầng chứa nước có áp; 2. Đáy tầng chứa nước; 3. Mái tầng chứa nước;
4. Đáy cách nước trên; 5. Đáy cách nước dưới; 6. Đường biểu thị mực nước áp
lực; 7). Mực nước không áp; 8. Mực nước xuất hiện trong hô' khoan; 9). Mực
nước ổn định trong hô' khoan; 10. Giếng phun; H hH2 - Chiều cao cột áp lực;
Mị, M 2 - Chiều dẩy tầng chứa nước có áp; a) Miền cung cấp; b) Miền tàng trữ
nước áp lực; c) Miền thoát; d) Nước cố áp cục bộ; đ) Thấu kính sét.
1.2. Tính lưu lượng thấm và chiều cao mực nước của NDĐ
A. Trường hợp không xét đến lượng nước mặt ngấm xuống tầng NDĐ
1.2.1. Tầng chứa nước không áp lực (tầng nước có mặt thoáng tự do).
q = K h ĩz M (3-2)
2L
hoặc:
Lị — K .hTBITB
= K h ± h h i ~ h2 (3-2')
2 L H ình 3-3. Tầng chứa nước
Trong đó: không áp có đáy nằm ngang
hTH, ITB - chiều dày trung bình và građiên thuỷ lực trung bình của tầng chứa nước tại
khoảng đang xét;
120
K - hệ số thấm;
L - khoảng cách giữa 2 tiết diện đang xét.
Các ký hiệu khác xem trên hình 3-3.
- Xác cỉịnh chiều cao mực nước tại điểm M cách tiết diện (1) m ột khoảng x:
* Xác định luu lượng cliảy vào hố m óng có chiều dài (B) vuông góc với chiều
d ò n g thấm :
+ Khi chỉ có nước chảy vào hố m óng từ 1 phía:
h ỉ-h ỉ
Qn = B.q = B.K (3-4)
2L
+ Khi nước chảy vào hố móng từ 2 phía:
h?-hj
Q ,r = 2Bq = B.K (3-4a)
L
121
h0 - chiều dày biểu kiến của dòng chảy phẳng, m;
TỊ, = h|/h,ị, r|2 = h2/h<ị - chiều dày tương đối của dòng chảy tại tiết diện I và II;
tpOli) = 11 + ln(r] - 1) - hàm số của chiều dày tương đối ở đường cong mực nước lõm;
9012) = t| + ln (l - tị) - hàm số của chiều dày tương đối ở đường cong mực nước giảm.
Các giá trị của các hàm sô' này tra ở bảng 01 và bảng 02 phần phụ lục.
H ình 3-5. Sơ đồ tầng chứa nước có đáy nghiêng cùng chiều dòng thấm
Vậy lưu lượng thấm của tầng chứa nước qua tiết diện có bề rộng lm là:
Q = k.hol (3-6)
Khi đáy tầng chứa nước nghiêng ngược chiều với phương dòng thấm , phương trình
vận động thấm của tầng chứa nước không áp là:
(3-7)
M ^ ) = - T| + ln (l + T|) - hàm số của chiều dày tương đối khi đáy nghiêng
ngược chiều dòng thấm , tra ở bảng 03 phần phụ lục, khi tính lưu lượng q
vẫn theo công thức (3-6).
122
nước nhỏ hơn lưu lượng thưc tế mộ: chút, trường hợp ngược lại thì lớn hơn lưu lượng
thực tế.
Khi tính lưu lượng đơn vị q của rầng chứa nước, m ột cách thuận tiện, ta dùng công
thức (3-8), lập đường cong mực nước ta dùng công thức (3-9) và (3-10). Chiều dày tầng
chứa nước tại tiết diện I được xác định như sau:
h| = J 0 ,2 5 (H 2 - M | +- h 2) + —^~ + 0 ,5 (H 2 - M , - h 2) (3-9)
AH AH h| + h2 0,434(hị - h 2 - AH)
q=k (3-11)
L 2 h, - h lghj - l g h
Nếu hị và h2 có sự sai khác không lớn. 0 < —— — < 1 hoặc 0 < — — — < 1, có thể
d ù n g công thức :
AH h ị - ^ h , 1 ( h ị - h ọ X h , - h 2 - AH)
q=k
L 12
(3-12)
1 ( h | - h 2)z ( h | ~ h 2 - A H )
24 h:
hoặc:
AH h j + h 2 1 ( h j - h 2) ( h ị - h b - A H )
q=k (3-13)
L
( đ iể m n ằ m d ư ớ i đư ờ ng n ằ m n g a n g 0 - 0 ’), ta d ù n g c ó n a th ứ c s.au:
- Đ á Vcách nước nằm ngang xà chiểu cỉà'J tầng chứa nước (MI không đổi:
Công thức xác định lưu lượng thấm qu a 1 đơn vị tiết diện (xem hình 3-7):
H ,-H 2
q = k.M. (3-15)
123
Công thức lập đường biểu thị chiều cao cột áp lực là:
Hx = H , - ^ - ^ - x (3-16)
1 L
HK-1 M HK-?
Phương trình lập đường biểu thị chiều cao cột áp lực là:
lg
Hx = H2 (3-19)
l g ( M2 - M , )
- K hỉ tầng chứa nước có n lớp có tính thấm khác nhau theo chiều thẳng đứng
Công thức tổng quát để tính lưu lượng qua 1 đơn vị tiết diện thấm là:
124
- Tầng chứa nước íỊồm 2 lớp có k, lớn hơn nhiều k2 và nằm song song nhau:
Khi tầng chứa nước có kị » k2, lớp có kị nằm dưới lớp có k 2 và k2 không lớn, ta có
thể coi tầng chứa nước gồm: lớp trên là lớp nước không có áp; lớp dưới là lớp nước có
áp. Lúc này lưu lượng thấm đem vị tính theo công thức:
_ l M H, - H 2 . h h;
q = q, + q2 = + k2 (3-21)
2L
Các ký hiệu xem trên hình 3-9.
_______ 1
ỉJ JỆ
KrrỆgỉị
v ị'
hh ^ 'A
r ' Hí l :i-Ị \ ị h ử . ế SÀ21*
M m m ặ m
- L u ----- -
H ình 3-9. Sơ dồ tầng chứa nước gồm 2 lớp H ình 3-H7. Táng chứa nước gồm 2 lớp
có kị » k2 vá nằm song song nhau có kị > > k2 và nầm nối tiếp nhau
Công thức tính lưu lượng thấm qua một đơn vị tiết diện:
h? - h Ị (3-22)
q = qi = qi =
2 (ìi+ Ịi)
q = kT„l Ìl i í Ì (3-23)
2L l n k 2 - lnk| 2L
Chiều cao mực nước tại điểm M cách tiết diện s một khoảng X là:
H , = ] h | + 2 q l n k ĩ ~ ‘"- ^ (3-24)
k2 - kx
Lưu lượng thấm đơn vị có thể tính theo công thức sau:
KỊ 'j'Ị}MI k9 - p g 2 HỊ Ho
q = — t. _ (3-26)
125
Trong đó:
k 1TB , k2TB - hệ số thấm trung bình
tại tiết diện I, II;
Các hiệu khác xem trên hình 3-11.
Trường hợp này, chiểu dày tầng
chứa nước luôn thay đổi, vận động
thấm tuân theo định luật Đ acxi và hệ
số thấm biến đổi từ từ theo chiều dòng
thấm , lưu lượng thấm đơn vị tính theo
công thức của B. I. Đaviđovits là:
kjM 2 - k 2Mị hị - h
q= (3-27) H ình 3-11: Tầng chứa nước áp lực
2 .3 1 g ^ không đồng nhất
K 2M|
Cũng theo B.I. Đviđovits, ta tính chiều cao cột áp lực tại điểm M bất kỳ như sau:
(3-28)
k 2k ,
Trường hợp tính thấm thay đổi m ạnh theo phương ngang và chiều dày tầng chứa nước
có áp không đổi thì lưu lượng thấm đơn vị là:
_ M ( H , - H 2)
(3-30)
L,
+
Trường hợp tính thấm nước của tầng chứa nước áp lực biến đổi từ từ và chiều dày
tầng chứa nước ổn định, ta tính lưu lượng đơn vị của dòng thấm theo công thức:
H ,-H 2
q=M (3-31)
lnk2 - I n k
B. Trường hợp có xét đến lượng nước mặt ngấm xuống NDĐ
N guồn gốc, động thái và trạng thái m ực nước của tầng chứa nước không áp phụ
thuộc vào nhiều yếu tố: điều kiện nguồn nước m ặt, lượng m ưa trên diện tích phân bô
N D Đ và các bồn nước m ặt có liên hệ với nó. V ì vậy, khi khảo sá t lưu lượng thấm và
mực nước tầng chứa nước không áp cần phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng từ môi trường
xung quanh.
126
1.2.4. Đ áy tầní> chứa nước nơm ngciìĩíị và ở giữa hai sông
_ . hf - h i .
q, = k —*------ - - 0 , 5 w . L (3-33)
2.L
Lưu lượng thấm đơn vị tại tiết diên II:
9 o -> X w
H. - ( h ỉ - h ^ ^ + T-íL-x^x (3-38)
127
N ếu h, = h, thì (3-39)
Hx=r ? + L ( L " X)X
K hi đường phân thuỷ không ở trung tâm khoảng cách giữa 2 sông, độ dài a tính từ
đường phân thuỷ đến sông I được tính như sau:
k h ĩ-h ị
a = 0,5L - (3-40)
w 2L
K hi đường phân thuỷ ở trung tâm và h, = h 2 , chiều cao mực nước lớn nhất là:
h ,„ = ^ |h í + 0 ,5 ^ L 2 (3-41)
. /. 1 4Av 1 y y. I 1 A /
N ếu trong tài liệu về mực nước của tầng chứa nước không áp có các điểm cá biệt, ta
xác định lượng nước ngấm xuống diện tích khu vực giữa 2 sông như sau:
w =k (3-43)
(L - x)x (L - x)L
qx = k -( h | + h * -) ( H l ~ H* U o,5W. X
2x
(3-44)
K hi không có đường phân thuỷ, lưu
lượng thấm đơn vị tại tiết diện m ép nước
sông I là:
( h | + h 2) ( H | - H 2 )
q2 (3-46)
2.L
128
Nếu có đường phân chia lưuvực giữa 2 sông, ta không được dùng công thức (3-45) và
(3-46) để tính.Trong trường hợp này, sau khi xác định được đường phân thuỷ, ta tính q
bằng cô n g thức sau:
q, = w.a, (3-47)
q2 = w . a 2 (3-48)
Trong đó: a h a2 - khoảng cách tính từ đường phân thuỷ đến sông I và sông II.
Chiều dày của tầng chứa nước tại tiết diện X là:
h x = J0 ,2 5 (H ị - M x + h| Ý - ^ - x - - x 2 + 0 ,5 (H , - M x - h ị ) (3-49)
V k k
Trường hợp mực nước sông II và vị trí của nó cao hưn sông I (nước ngầm cung cấp
cho sông I), ta lấy q, = - w.a, và thay q, này vào công thức (3-49) để tính hx:
Bằng cách tương tự, ta cũng tính được đối với sông II như sau:
Khi X = a2 thì chiểu dày tầng chứa nước cũng là lớn nhất (h'a = h max) :
h ; = |o ,2 5 ( H 2 - M a + h 2)2 + J â ị + 0 ,5 (H 2 - M a - h 2) (3-53)
129
cách từ đường phân thuỷ đến sông I. K hi kiểm tra lại, ta thay ãị vào công thức (3-50) và
a2 vào cổng thức (3-52) để tìm h x và Ha. N ếu tính chính xác thì giá trị của H a phải trùng
với H'a tìm được trên đồ thị. Các điểm còn lại cần xác định ở trên đường cong m ực nước
ta tìm bằng cách: Đối với khoảng từ sông I đến đường phân thuỷ ta dùng công thức (3-
50), đối với khoảng từ sông II đến đường phân thuỷ ta dùng công thức (3-51).
2.1. C ác ví dụ
Bài giải:
h2 - h 2 4 552 - 0 752
Q = k H ^ Ì = l l , 0 . ■ U ’ 5
= 0,369m 3/ng.đ
2L 2.300
Để vẽ được đường cong mực nước ta dùng công thức (3-3), xác định chiều cao mực
nước tại 5 điểm có khoảng cách tính từ m ép nước hồ lần lượt là: 50; 100; 150; 200 và
250m . Chiều dày tầng chứa nước tại điểm X| là:
4 ,5 5 2 - 0 ,7 5 2
Kì = •50 = 4 ,1 6 5 m
300
V ậy, c ố t c ủ a m ự c n ư ớ c tạ i đ iể m X, là :
H, = 6 ,4 0 + 4,165 = 10,565m.
Kết quả tính các điểm khác, bảng sau:
130
X (m) 50 100 150 200 250
Bài giải:
Chiều dày tầng chứa nước tại HK-1: h, = 5 3 ,6 0 - 4 4 ,0 9 = 9,5 lm
Chiều dày tầng chứa nước tại HK-2: h2 = 52,80 - 42,10 = 10,7m.
Đ ây là trường họp đáy tầng chứa nước nghiêng cùng chiều với phương dòng chảy
nên đường mực nước là đường cong lõm.
Độ dốc của đáy tầng chứa nước:
. 4 4 ,0 9 - 4 2 ,1
1 =-
270
Thay các giá trị tìm được vào công thức (3-5), ta có:
0,0737.270 z 1017 x ^9,5p ^ 1 0 ,7 , 9,51
------ — — - = ọ -ọ ==> 1,99 = h0
V h0 J \ h0 J
Từ đây ta có thể viết biểu thức trên dưới dạng hàm số: f(h,)) = 1,99. G iá trị của ho
thường được xác định bằng phương pháp đồ thị, bằng cách lần lượt thay các giá trị h()
, . . , f 10 7^
khác nhau ta tính được f(h(|). Tra phụ lực bảng 1 và bảng 2 để có giá trị của (p va
cp
131
G iả sử ta lấy giá trị của h() là 3,0 ; 4,0 và 5,0 thì tín h được giá trị của f(h0), ghi ở
bảng sau:
Kết quả tính toán cho thấy khi íího) =1,99 thì ho = 4,0.
Vì vậy không cần thiết vẽ đồ thị nữa.
Khi biết ho ta tính được lưu lượng thấm đơn vịtheo công thức (3-6):
q = khol = 11. 4,0. 0,00737 = 0,324m 7ng.đ.
Xác định cốt cao mực nước tại tiết diện cách H K -2 m ột khoảng X= 150m, dùng công
thức (3-5) và thay các giá trị tìm được vào ta có:
0,00737.150 10.7 hv,
—— — -------= - <p(— )
4 ,0 4 ,0 Y 4 ,0
n X 0,00737.150
Suy ra: Ọ ÍV ho) = cp(10,7/4,0)------------- — -------
4 ,0
V í d ụ 3-3.
1- Tính lưu lượng thấm ổn định trong tầng chứa nước không áp, có đáy tầng chứa
nước nằm ngang, chảy vào hố m óng hình chữ nhật, có chiều dài là 150m và vuông góc
v ớ i p h ư ơ n g d ò n g th ấ m ( c h iể u r ộ n g h ố m ó n g k h ô n g đ á n g k ể ), đ à o s â u tớ i đ á y tầ n g c h ứ a
nước. Tầng chứa nước là cát hạt nhỏ, có hệ số thấm k = 9,6m /ng.đ. K hoảng cách từ tiết
diện I đến A là 60m , từ tiết diện II đến B là 58m (xem hình 3-17).
2- Tính chiều cao mực nước tại điểm M cách tiết diện I m ột khoảng X = 25m, khi
tháo khô h ố m óng ?
132
Bài giải:
©
MU' ' hình
Nhìn vào U' u vẽ ta thấy đây là
í ' , -tang
' Ui.
chứa .7-| ■-62,7 i 1*6075 “ )' • '1
nước không áp có đáy cách nước nằm ngang,
đáy hố m óng trùng với đáy tầng chứa nước.
1- T ính chiều dày tầng chứa nước tại NI
và N2:
Hị = 6 2 ,75m - 56,25m = 6,5m;
H 2 = 60,75m - 56,25m = 4,5m.
2- Khi tháo khó hố móng thì mực nước tai H ình 3-17. Sơ đồ tầng chứa nước
A và B đểu bằng 0 . và h ố móng
_ 4 52 - 0 1
Tương tự ta có: QB= 150 . 9,6 — -------= 251,4 mVng.đ.
2.58
T ổng lượng nước từ 2 phía chảy vào hố móng là Q = 507 + 251,4 = 758,4 m 3/ng.đ.
4- Xác định mực nước tại M cách tiết diện I một khoảng 25m là:
ti
1 BK V 1 5 0 x 9 ,6
V í d ụ 3-4. Hãy xác định lưu lượng thấm vào m ỏ khai thác lộ thiên có chiều dài
B = 1200m dọc theo bờ sông, các số liệu khác xem trên hình 3-18. Hệ số thấm của tầng
sườn tích chứa nước này là 20m/ng.đ.
Bài giải:
133
2- Lưu lượng nước chảy vào hố khai thác mỏ từ phía trái:
B ài giải: H ình 3-19. Mặt cắt địa chất qua HK-1 và HK-2
134
,, 17,08 + 3,32 58,8 —47,32 __
V ậy ta có: h' = ------ —--------------- :— — = 51,3m.
2 4 4 ,0 - 4 1 ,7 2
3,32 17,08
hí, Th = (pOlí) T1,= ■ <P(Tli)) q>(n2) - q>(rìi) F (h^)
h() h()
q = k.1. ho = 0 ,0 0 0 2 .0 ,0 0 0 9 4 .5 0
= 0,0000094nr/s = 0,81ni3/ng.đ.
Tiếp theo tính giá trị của Lnứng với h'o = 5;7; 9; 11; 13 và 15m.
Lấy h'o= 5m thì T| 3 = h3/ hỏ = 5/50 = 0,1.
T ra phụ lục bảng 3, ta được 'POiO = - 0,0047. Thay giá trị này vào cô n g thứ c trên
ta được:
0,00094.L 3
= - 0,0021 - ( - 0,0047) = 0,0026
50
0,0026.50
Suy ra: L ,= = 138m.
0,0094
T ính toán tươiig tự như trên ta được kết quả ghi ở bảng sau:
135
Gi liu dày tương ứng của tầng chứa nước tại điểm M (m) 7,0 9,0 11 13 15
Khoảng cách X của điểm M tính từ HK-2 (m) 367 655 1016 1427 1890
* G iải ví dụ 3-5 bằng phương pháp gần đúng theo công thức (3-8) và (3-14), các
thông số khác lấy trên hình 3-16.
Chiều dày tầng chứa nước (hình 3-16) là: h] =9,51m và h2 = 10,70m .
T ính lưu lượng đơn vị theo công thức (3-8):
M i = 9.51 + 10.7 5M - 5 2 ,8 =
2 L 2 270
Cốt cao của đáy tầng chứa nước tại tiết diện cách H K -2 m ột đoạn 150m là:
M 3 = M 2 + H, = 42,1 + 0,00737.150 = 43,20m
Thay các giá trị tính được vào công thức (3-10):
h2 = J 0 ,2 5 ( H 2 - M 3 + h 2)2 + + 0 ,5 (H 2 - M 3 - h 2) =
= 10,03m
D ùng công thức (3-13) để tính lưu lượng đơn vị dòng thấm:
0,80 f 9,51 + 10,7 1 ( 9 ,5 1 - 1 0 ,7 X 9 ,5 1 - 1 0 ,7 - 0 ,8 )
q= ll = 0,323mVng.đ.
270 12 9,51
Tiếp theo xác định cốt cao m ực nước tại tiết diện cách H K -2 m ột khoảng 150 hay tại
tiết diện cách HK-1 m ột khoảng 120m theo công thức (3-14). Hai tam giác ABO và
CDO trên hình 3-5b cho thấy, khoảng cách từ H K -2 đến điểm o , giao điểm của mực
nước và đáy tầng chứa nước, là 2430m . Dựa vào građiên mực nước, phần tăng tương ứng
tính từ phía trên mực nước đến đường OO ', tại HK-1 có Zị = 6,40m và tại HK -2 có
Z2 =7,20m . Đường OO' có cốt cao là: 53,6 + 6,4 = 60,0. T ính giá trị của z tại điểm M
bất kỳ theo công thức (3-14):
120 T _
^ ( z ? - z 1) = J ổ , 4 2 (6 ,4 - 7 , 2 ) = 6,77m .
270
Vậy cốt cao mực nước là: H, = 60,0 - 6,77 = 53,23m
Cách tính này cho kết quả gần trùng với cách tính theo G.N. K am enski.
V í d ụ 3-6. M ột m ặt cắt địa chất giữa 2 sông, vào m ùa mưa mực nước sông bên phải từ
cốt 19,5m tăng lên cốt 25,Om và theo đó mực nứơc ở sông bên trái cũng dâng lên tương
ứng. Xem hình 3-21. Hệ số thấm của tầng chứa nước k = 5,0m /ng.đ.
136
Hình 3-21. Các chỉ sô'của mặt cắt địa chất tầng chứa nước
G iá thiết là không có nước thấm từ m ặt đất xuống. H ãy tính lưu lượng đơn vị dòng
thấm tầng chứa nước không áp sau Khi mực nước dàng và lâp đường cong mưc nước tại
khoảng giữa 2 sông.
Bài giải:
Trước khi mực nước dâng, chiều dày tầng chứa nước tại tiết diện 2 và 3 là: h2 = 12,20m
và h, = 6,35m. Vậy, lưu lượng thấm tại các tiết diện đang xét (công thức 3- 8) là:
~ 12,5 + 1 2 ,2 2 5 ,0 - 2 2 ,6 noo J( ,
q, = 5 ,0 — —- — ------— --------- = 0,988m /ng.đ.
2 150
Tương tự ta tính được q2 = 0,844mVng.đ. và q, = 0,602m Vng.đ.
Lưu lượng thấm ti.ii khoảng I, II VÍIIII có sự sai kliác lớn cho nên, ta vừa tính q , , q2 và
q , v ừ a p h ả i tín h lạ i g iá trị c ủ a h 2 và h 3 , s a o c h ơ lư u lư ợ ng th ấ m đ ơ n v ị p h ả i g ầ n b ằ n g n h a u .
137
B ài g iải:
Đ ây là tầng chứa nước có áp có chiều dày luôn thay đổi, ta dùng công thức (3-27^) để
tín h lưu lượng đơn vị tại từng khu vực:
n 7,35 - 11,5 23,75 - H 2
a) K hu vự c I:
■ £ 115 210
1
suy ra (b)
X
►C
II
ró
„ 9 , 7 - 1 2 , 1 H 3 -3 1 ,3 5
c) K hu vực III:
q ,“ 2 ,3 1 g ^ ỉ' 180
Bài giải:
Hình 3-23. Mặt cắt địa cliất tầng
C hiều dày tầng chứa nước tại
chứa nước không áp
m ép nước sông bên trái là:
h, = 11,1 - 4 , 1 = 7 ,Om
C hiều dày tầng chứa nước tại mép sông bên phải:
h2 = 8,5 - 4,1 = 4,4m
K hoảng cách từ m ép sông bên trái đến tiết diện I là:
L, = L - L 2 = 215 - 4 5 = 170rn.
138
Lưu lượng thấm đơn \'ị là:
h?-hl 72 - 4 , 4 2
q= = 2,04m 3/ng.đ.
L, L
\ f 170 4 5 )
2 --- + ----
2 ; ^ - +- 2
V ^1 k' / V 40 15)
Bây giờ ta lần lượt tính các giá trị chiều cao mực nước khổng áp theo công thức:
2.q.x
H= h
\
X - k h o ả n g c á c h từ s ô n g b ẽn trá i đ ế n tiết d iệ n đ a n g x é t,m .
,2 ,2 ,0 4 .5 0
Với Xị = 50m thì H, - —z ----------- = 6,63m. Tính tương tự ta có: x 2 = 90m thi
V 40
H 2 = 6 ,3 lm : X, = 130, thì H, = 5,98m và L, = 170m thì H - 5,62m .
Bây g iờ ta t ín h c á c giá trị c ủ a m ự c nước cá ch sông b ên p h ải Xị = 1 5 m , th e o CÔ 1.Ó th ứ c:
V í d ụ 3-9. Hãy xác định lim lượng thấm và đánh giá vai trò của tầng cát pha phủ lên
lò n g hồ ở m ột dọi đất bồi ven biển, nối tiếp với kênh thoát nước, thể hiện trên hình 3-24.
«
* ' k=20m/ng,đ
' * 1 * - i • 3.5m . 9- • r
' y S £ /' ' ‘ I V *• • -r •-7 O' s•
7 0 /,
ũ. L j4 m
139
Lưu lượng thấm qua lm chiều dài ven hồ khi có tầng cát pha:
h Ị-h ĩ 12,02 - 3 , 2 5 2 , ,
q2 = — 7-— T2— = — ĩ ----- rỆr— = 4,02m /n g.đ .
' K ( K 2 ° ’2 2 0
Chiều cao cột nước (khi có lớp cát pha) tại điểm cách m ép hồ m ột khoảng X = 2m:
q.L 2 _ 4 , 02.2
Y, h[ - 2 = ,/12 - 2 = 7,98m .
0,2
C hiều cao cột nước (khi không có lớp cát pha) tại đ iểm cách m ép hồ m ột khoảng
X =2m :
Y, y jì2 2 - 2 ^420
— = 1 l,9 3 m .
Như vậy, là khi có lớp cát pha, lưu lượng giảm m ột lượng là - q2 = 5 594m 3/ng.đ.
(60% ) và chiều cao cột nước tăng lên y l - y 2 = 3,95m (49,5% ).
Hãy xác định lưu lượng thấm ra sông •' , :•* •, õ'r ••
2 0 ,3 5 -1 . 4
! k1=3,2 — e. : Ị 1^=19,2 •
của tầng chứa nước qua tiết diện có bề
rộng B = lOOm; lập đường cong chiều cao
mực nước nằm trong khoảng từ HK-1 đến
H ình 3-25. Mặt cắt địa chất tầng chứa nước
HK -2. Số liệu khác xem trên hình 3-25.
Bài giải:
Đ ây là tầng chứa nước không áp có đáy tầng chứa nước nằm ngang, chiều cao mực
nước biến đổi từ từ theo phương dòng thấm . Lưu lượng thấm qua tiết diện B tính theo
công thức (3-23):
k2 k] hỉ-h*
Q = B.q = B
l n k 2 - lnk[ 2L
1 9 ,2 - 3 ,2 9,152 - 4 , 0 5 2
100 = 150,44m 3/ng.đ.
I n l 9 , 2 - ln 3 ,2 2.200
Tính chiều cao mực nước tại tiết diện M cách H K -2 m ột koảng: 38m; 50m ; lOOm và
150m theo công thức (3-24) và (3-25).
Tại điểm cách H K -2 là X = 38m:
38
Trước tiên ta tính: kx = k2 (k 2 - k | ) = 19,2 ( 1 9 , 2 - 3 , 2 ) = 16,16m/ng.đ.
L 200
140
Thay giá trị của k, và công thức (3-24) ta có:
L 2 „ I n k , l nk
Hx = Hx h ị + 2q 2 X =
V k2 - k x
150,44 I n l 9 , 2 - l n l 6 , 1 6
= 4,05^-2 = 4,07 lm .
100 19,2-16,16
B ài giải:
Tính đơn vị lưu lượng thấm qua tiết diện tại HK-1 (theo công th ứ c 3 -2 6 ):
kI']'BMI + k 273M2 Hị H2 _
q= 2 L
9 ,5 9 .1 8 ,5 + 1 4 ,0 .2 5 ,0 5 2 ,6 5 - 5 0 ,3 2
= 2,05m 3/ng.đ.
1 300
Ta tính lưu lượng thấm theo B.I. Đaviđovits:
141
_ k iTBM 2 - k 2TBMị w hj ■2 _
4 — . _ X
2 ,3 ig ỊllB lM l
k 2XBM |
9 ,5 9 .2 5 ,0 -1 4 ,0 .1 8 ,5 5 2 ,6 5 -5 0 ,3 2 , 3|_ ,
X-------------------- = l,9 2 m /n g .đ .
5,59.25,0 300
2,31g
14,0.18,5
N hận xét: Sai số của 2 cách tính không đáng kể (6,34%).
V í d ụ 3-12. Hãy xác định trạng thái mực nước tầng chứa nước không áp, nằm trong
lớp sườn tích có thành phần không đồng nhất, có hệ số thấm trung bình k = lOm /ng.đ.
N gười ta b ố trí các hố khoan:
H K -1, H K -2, HK -3 và H K -4 dọc HỊL?_____ HK-2 HK-3 111HK-4 w
H3=52,6
theo phương dòng thấm (hình 3-27). H|=53,0
H ãy xác định lưu lượng thấm trong
khoảng giữa sông và kênh. Biết
lượng m ưa trong năm 458m m ,
hiệu suất nước ngấm qua đất vào
trong tầng chứa nước là 0,35.
Hãy xét cả 2 trường hợp: đáy tầng
chứa nước nằm ngang và trường hợp
đáy cách nước nằm nghiêng.
Bài giải: H ình 3-27. Mặt cắt dịa chất giữa sông và kênh
h, = ]Ị h 2s - ( h 2s - h 2K ) ỵ - + ^ - ( L - x ) x
343 0,00044
= ^ 11,152 - ( 1 1,152 - 10,752) (1 7 2 2 -3 4 3 )3 4 3 = l l , 9 6 m
1722 10
V ậy chiều cao mực nước tại HK-1 là: H, = 41,85 + 11,96 = 53,81m.
142
Tính tương tự ta có: h2 = . 2 35m và H2 =54,2m; h3 = 12,3m và H3 = 54,15m;
h4 = 1 l,9 9 m và H4 = 53,84m.
K hoảng cách từ sông đến đưởn g phân thuỷ tính theo công thức (3-39):
_ n0 ,o5 L - ———
a= k h s - h—?K = n0 ,5c .1
i 7™2 2 ------------------------------------------------
10 1 15' - i 0 ’7 5 ' _ — -- — --------- =
w 2L 0,00044 2.1722
C hiều dày tầng chứa nước tại đ-TỜng phân thuỷ tính theo công thức (3-41):
hm« = - (h2s - h K + -~ (L - a )a =
X á c đ ị n h l ư u l ư ợ n g iliàni dơn VJ ( I m d à i c ủ a k ề n h ) :
qK = k Ị i i +r i ^
2L 2
_ m 11,1_52 -1 0 ,7 5 2 J 0,00044.1722 _ n . . ,
= 10— : — I---------- —------- = 0 ,4 0 m /n g .đ .
2.1722 2
2- T ính cho tầng chứa nước có đáy nằm nghiêng.
C hiều dày tầng chứa nước tại mép sóng: hs = 53,0 - 40,0 = 13,Om
C hiều dày tầng chứa nước tại mép kênh: hK= 52,6 - 43,7 = 8,9m .
„. , 43 7 - 40 0
Cốt đáy tầng chứa nước tại HK-1 ỉà: Mị = 40,0 + — 1---- — — 343 = 40,76m .
1722
Tương tự ta có; M2 = 41,63m; M , = 42,1 lm và M4 =42,68m.
Tiếp theo dùng công thức (3-49) và (3-51) để tính chiều dày tầng chứa nước tại HK-1,
HK -2, HK-3 và HK-4, Trước tiên, tính a, là khoảng cách từ sông đến đường phân thuỷ
bằng cách dùng cóng thức (3-50) và (3-52) kết hợp với phương pháp phân tích đồ thị.
K hi chọn khoảng cách từ sông đến đường phân thuỷ a, = 865m:
C ốt đáy tầng chứa nước ỉại tiết diện a, = 865m là:
143
43 7 - 40 0
M a = 40,0 + • ’ 865 =41,86m
1722
Vậy: h ; = a/0 ,2 5 (H s - M a + h s )2 + ^ a 2 + 0 ,5 (H S - M a - h s )
= 12,43m
T ừ đây tính được khoảng cách từ kênh đến đường phân thuỷ
và h; = J 0 , 2 5 (H k - M a + h KÝ + ^ 4 + 0 ,5(H k - M a - h K)
= 12,27m
h ; = 4 1 ,6 8 + 12,27 = 5 4 ,13m.
Ta thấy h'a =12,43m > hâ = 12,27m, vì vậy ta phải tính lại bằng cách lấy giá trị của
a, nhỏ hơn, cụ thể lấy a, = 850in.
K ết quả tính toán ta có: aj = L - a, = 1722 - 850 = 872m, M a =41,82m , há =12,44m ,
h" =12,36m , H 'a =54,26m và H" = 54,18m.
T iếp theo lập đồ thị quan hệ H a = f(a,) như trên hình 3-26. Giao điểm của đường I và
II cho ta giá trị của a, = 837m. Vậy a2 = 1722 - 837 = 885m và M a = 41,8m.
Bây giờ ta kiểm tra mực nước tại đường phân thuỷ theo công thức (3-50) và tính
được: h ; = h ; = 12,42m và H' = H" = 54,22m.
144
h3 = ^ 0 ,2 5 (h K - M 3 + h K)2 + ^ ( 2 a 2 - x)x + 0,5(H K - M 3 - h K)
V í d ụ 2-13. Hãy xác định trạng thái mực nước tầng không áp trong khoảng m ặt cắt
giữa sông, có cao trình mực nước Hs = 63,Om, và kênh dẫn nước, có cao trình m ực nước
H k = 61,5m như thể hiện trên hình 3-28. Biết hệ số thắm của tầng chứa nước
k = 6m /ng.đ. và lượng nước ngấm xuống tầng chứa nước là 0,00044m /ng.đ.
Ta tính với giả thiết đáy tầng chứa nước nằm ngang. Tính chiều cao m ực nước của
tầng chứa nước không áp tại các tiết diện cách sông m ột khoảng: 100, 200, 400, 700,
100, và 1400m.
Đ áy của tầng chứa nước bị nghiêng ta chuyển thành tầng chứa nước có đáy nằm
ngang, có cốt cao trung bình:
(46,5 + 55,6): 2 = 51,05m.
C hiều dày tầng chứa nước tại m ép sông hs = l l , 9 5 m và tại m ép nước kênh
h K = 10,45m.
Đ iểm có khoảng cách X = lOOm thl tung độ của nó tính theo công thức (3-37) là:
145
hl0ũ= ^ h | - ( h l - h ỉ ) ^ + - j - ( L - x ) x =
Cốt cao mực nước tại đường phân thuỷ tính theo công thức (3-41) là:
Bài giải:
146
h'a = J 0,25(H m - Ma + h j 2 + 0,5(H n - M a - h m)
= 9,38m
Chiều dày tầng chứa nước tại M, (tính từ phía kênh) là: h! = 10,39m và H" = 62,8 lm .
Ta thấy kết quả tính được: h'a < h" và H" > H ',. V ậy ta phải chọn lại giá trị của a,
lớn hơn 900m . Nếu chọn a, = lOOOni, a2 = 540m và M a = 53,01m thì h'a = 9,43m ,
H" = 62,44m và h" = 9,43m, H" = 62,44m . Như vậy vĩ trí của đường phân thuỷ có
a, = lOOOm và cốt cao mực nước Ha = 62,44m . Biết được chiều cao mực nước tại đường
phân thuỷ, ta tiến hành tính được mực nước tại các tiết diện cách m áng chìm : lOOm,
300m , 600m và 900m nhờ công thức (3-49). Hay là chiều cao mực nước tại các tiết diện
cách sông: 200m , 400m, 700m và lOOOm. Cụ thể là:
+ 0 ^ ( 5 9 - 4 7 , 8 6 - Ị 1.90 = u , 9 m
T ính chiêu cao mực nước trong khoảng từ đường phân thuỷ đến kênh, tại các tiết
diện cách kênh x2 = 340m và 140m cũng bằng công thức (3-49). K hoảng cách từ đường
phân thuỷ đến kênh a2 = 440m. Khi x2 = 340m chiều dày tầng chứa nước:
+ 0 ,5 ( 6 1 ,5 - 5 3 ,6 - 5 ,9) = 8,82m
C hiều cao mực nước tại X = 340m là: H -40 = 53,6 + 8,82 = 62,42m .
147
kể và không thể tạo ra đường phân thuỷ. Ta kiểm tra lại nhận định trên thông qua chiều
cao mực nước, tại vị trí a2 = lOOm kể từ m áng ngầm, bằng cách tính chiều dày tầng chứa
nước theo công thức (3-52):
h ; = j o ,2 5 ( H m - M , + h m)2 + + 0 ,5 (H m - M„ - h m)
Kết quả tìm được lại nhỏ hcm cốt mực nước sông (Hs = 63,0 > H" = 59,03m ). Thành
thử khoảng giữa sông và m áng chìm không thể có đường phân thuỷ.
T ính chiều dày tầng chứa nước tại các tiết diện nằm trong khoảng giữa sông và m áng
c h ìm , c á c h sông m ột đoạn X =50 và X = 75m dựa v à o công th ứ c (3-48). M uốn vậy, cần
tính lưu lượng đơn vị dòng thấm tầng chứa nước không áp, tại tiết diện sông theo công
thức (3-44):
s = k(Hs - H Xhs - h J _
2L
6( 63 - 59)0 6, 5 -% 9) ,
= - 0,5.0,00044.100 = 3,39m /ng.đ.
2.100 6
Tại tiết diện cách sông X = 50m, M50 =46,8m, ta có:
h ,0 = Jo,25(H s - M x + h s )2 - 2 ^ x - ^ x 2 + 0 ,5 (H S - M x - h s )
V k k
+ 0 ,5 ( 6 3 - 4 6 ,8 - 1 6 ,5 ) = 14,37m
Tại tiết d iện cách sông khoảng X = 75m có: M 7, = 46,94m thì h „ = 1 3 ,1 9m,
H 7, = 60,13m
2- K hi đổi thành tầng chứa nước có đáy nằm ngang và HXB= 51,05m.
Ta có chiều dày tầng chứa nước, đã chuyển đổi thành đáy nằm ngang, tại m áng chìm
là: h m = 59,0 - 51,05 = 7,95m , tại kênh hK = 10,45m và tại sòng hs = 1 l,95m .
T rong khoảng giữa kênh và m áng chìm, tại tiết diện cách máng m ột đoạn X = lOOm:
148
h ioo = /h m - (hỉ, - h ị ) ị + ^ -(L - x)x
a = 0,5L - m
w 2L 0,00044 2.1440
Chiểu dày tầng chứa nước và chiều cao mực nước tại đường phân thuỷ là lớn nhất và
là: ha =1 l,2 9 m và Ha - Ó2,34m.
Tính chiều dày tầng chứa nước và chiều cao mực nước tại các tiết diện cách sông m ột
đoạn:
Khi X = 50m:
50 0,00044
h,() = J l 1,95 —(11,95 - 7 ,9 5 ) ( 1 0 0 - 5 0 ) 5 0 = 10,lổm ,
100
H«, = 51,05 + 10,16 = 61,21m.
Tương tự ta có: X = 75m thì h75 = 9,1 lm và H75 = 60 ,l6 m .
Hai cách tính toán chiều cao mực nước sai khác nhau: + 0,36m và - 0,16m. Q ua đây
cho thấy, khi tính toán cụ thể trạng thái đường cong mực nước tầng chứa nước không áp
cần phải đùng các công thức có xét đến điếu kiện đáy tẩng chứa nước nằm nghiêng
trong thực tế.
149
2- K hi thi công đến cốt thiết kế,
nước dưới đất có gây ra hiện tượng cát
chảy không, tại sao ?
150
Hãy xác định lưu lượng thấm đơn vị và đánh giá ảnh hưởng của lóp cát pha đến lưu lượng
thấm của tầng chứa nước và tính chiéu cao của mực nước tại điểm cách mép kênh 39m.
151
H ãy xác định lưu lượng thấm đơn vị của tầng chứa nước và chiều cao mực nước tại
các tiết diện I, II, III và IV.
Cần xét cả 2 trường hợp: trường hợp đáy tầng chứa nước nằm ngang theo phương
pháp gần đúng của K am enski và trường hợp đáy cách nước nằm nghiêng.
B à i tập 3-9. M ột tần g chứa nước có m ặt thoáng tự do, nằm trong cát hạt nh ỏ , có
th àn h phần không đồng nhất. Lúc bình thường cốt mực nước hồ là 3 2 ,3m , khi lũ về
mực nước hồ dâng lên cốt 4 7 ,6m và m ép nước hồ lùi vào 17,8m. các số liệu khác
xem trên hình 3-38.
K,=18m /ng.đ , 7^ V
77Ạ 777777777777777.17X777777777.
1/18 —-65 ni 96m
245
152
Chương 4
Hình 4-1. Sơ đồ cấu tạo các loại giếng không hoàn chinh
a. Tầng chứa Iiước không áp; b) Tầng chứa nước có áp lực.
1. Chỉ thu nước qua thành ống lọc; 2. Chỉ thu nước ở đáy;
3. Thu nước cả ở thành và đáy ốiìg lọc.
Lưu lượng nước chảy vào giếng phụ thuộc vào: chiểu dài và đường kính ống lọc,
chiều cao mực nước (hoặc cột áp lực) và công suất máy bơm. Trường hợp tầng chứa
153
nước không áp có chiều dày lớn, giếng không hoàn chỉnh có ống lọc được đặt ở sâu, ta
coi đây là giếng bán áp lực, do cột nước phía ngoài thành giếng rất lớn, hoặc khi bơm
mực nước hạ thấp hơn m ái tầng chứa nước có áp.
K hi bơm hút nước (hoặc thí nghiệm ép nước) từ giếng lên, độ hạ thấp mực nước
quanh giếng sẽ tạo ra phễu hạ thấp mực nước. Lưu lượng và thời gian bơm hút càng lớn,
hệ sô' thấm càng lớn thì bán kính của phễu hạ thấm mực nước càng tăng. Tuy nhiên, để
đơn giản trong tính toán ta coi độ lớn của bán kính ảnh hưởng là không đổi.
K hi tính toán lưu lượng nước chảy vào giếng và các thông số khác, tuỳ theo từng loại
giếng cụ thể, ta sử dụng công thức cho phù hợp.
(2H-S)S
hoặc Q = l,366k m /ng.đ. (4-2)
lgR -lgr
lgR -lgr « , * 41
yi;
■*' /• ‘ . •.
Phương trình xác lập đường cong mực ề • „i
ỷp7777777>///y/^/7>/. r/T7TSf, 7777777772
nước:
X
Hx = h + , m (4-4a)
1,366.k Hình 4-2. Giếng hoàn chỉnh
hay: trong tầng nước không áp lực
Hv = . h ‘ + (H - h ) , m (4-4b)
lgR -lgr
H3 - h3
Q = 3,63.k. m /ng.đ. (4-5)
_ Ị_
1 R
154
Khi chiều dày tầng chứa nước (H) lớn và độ giảm mực nước trong giếng (S) nhỏ thì:
Q = 27t.k.H VĨ\S m 3/ng.đ. (4-6)
Phương trình xác lập đường cong mực nước:
Q 1 1
Hx = 3/hJ + m (4-7)
3,63k vr X
+ G iếng có biên cách nước là tầng không thấm ở c ác h tâm giếng m ột đoạn /
(hình 4-4) tinh theo công thức:
H2 - h 1
M gSVỈỹữXỹỊ
V & T Ỵ ĩ
'• .
1■.(;v• ■• *. 4-
/ / / / , i 1r • * "*
y / / ■ W /A
/ / / / / / / ỵ /v
r '••• ;• 1111.*t•*<«•• •• r*,■:*,••4"*.•
*.’■ *L *.■ 'V 1-
/ / / / / / / / / ,7 7 7 7 / / / / / / / / / / / ; / //y ? Ũ
1
------£ _ L ----- ^
H ình 4-3. Giếng ỏ gần sônq có I < 0,5R H ình 4-4. Giếng có biên cách nước
Cách xác lập đường cong mực nước: phần mực nước có m ặt thoáng tự do tính theo
công thức (4-3), phẩn mực nước có áp tính theo công thức sau đây:
155
Hx = M + Q( l g X- ' g a ) . m (4-11)
2,73.k.M
„ 3H M 2 - 2 M 3 - h 3 3( ^
Q = 3,63.k --------- ---------------- , m /ng.đ. (4-13)
i_JL
r R
Lúc này, ta xác lập đường cong mực nước, phần có m ặt tháng tự đo dùng công íhức
(4-7); phần có áp lực tính mực nước theo công thức sau:
Hy = M +
Q m (4-14)
(27ĩ.kM)' a X
2,73.kM .S
hoặc Q= m /ng.đ. (4-17)
lgR -lgr
hoặc
lgx-lgr
Hv = h + (H-h), m (4-19)
lgR -lgr
156
H ình 4-6: Giếng hoàn chỉnh tầng nước cổ áp
2- K hi dòng chảy vào giếng là dòng chảy rối, ta tính theo công thức K rasnovoỉski:
R
Vì trị số của 1/R là rất nhỏ so với l/r cho nên, công thức (4-20) có thể viết:
Q = 2n.k.M ' Ị ĩ ầ , m 3/ng.đ. (4-20a)
Và công thức (4-18) được viết lại là:
(1
Hy - h + m (4-21)
(2 7 ĩ.k .M )2 u
ỉ .2.3. Trong tầng chứa nước gôm nhiều lớp
Trong điều kiện tự nhiên, theo chiều thẳng đứng từ m ặt đất xuống thông thường gặp
tầng chứa nước gồm các lớp đất có tính thấm nước khác nhau hoặc có áp lực khác nhau.
Vì vậy, việc tính toán lưu lượng nước chảy vào trong giếng cần sử dụng công thức sao
cho thích hợp và có sai số trong phạm vi cho phép. Để tiện dụng trong tính toán người ta
thường quy các sai biệt không lớn của lóp đất về địa tầng có điều kiện biên đơn giản.
1. Trường hợp giếng hoàn chỉnh trong tầng chứa nước không áp
+ Khi tầng chứa nước gồm 2 lóp đất có kị * k2
Hệ số thấm của 2 lớp khác nhau nhiều (k9 » k |) ta coi lớp nước dưới là lớp nước có
áp và nước chảy vào giếng một cách độc lập, thì dùng công thức sau:
Q — 1 ) 3 6 . k /p 3
H2- h 2 (4-24)
lgR -lgr
r ---------- B—
HiM H
H ình 4-7. Giếng hoàn chỉnh không áp gồm H ình 4-8. Tầng chứa nước không áp có 3 lớp
2 lớp chứa nước ki ĩ*k2
Nói chung khi tính lưu lượng chảy vào giếng hoàn chỉnh tầng chứa nước không áp có
nhiều lớp có hệ số thấm khác nhau, trừ lớp dưới cùng (có ki và h |), các lớp còn lại đều
tính theo kTB từ công thức (2-4).
K hi có nhiều lóp, đặc biệt chiều dày lớp m ỏng, ta tính kTB của các lớp trong vùng
ảnh hưởng của giếng và áp dụng công thức (4-24) là thích hợp.
Khi độ giảm mực nước trong giếng là s, hệ số thấm kTB của các lớp trên tính theo
công thức sau:
£ _ ki.TB-H + k 2TB-h
■TB
(4-27)
H+h
Trong đó:
k] TB - hệ số thấm trung bình ở phía ngoài bán kính ảnh hưởng (theo công thức 2-4);
158
k 2TB - hệ số thấm trung bình tại tiết diện thành giếng;
H. h - chiều cao mực nước ban đầu, chiều cao mực nước trong giếng.
I. G iếng hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có áp gồm nhiều lớp
Q = 1.366.kTC( 2 H - M ) M - h 2 (4-29)
IgR-lgr
K tb - hệ số thấm lính trong vùng ảnh hưởng của giếng và theo công thức sau:
_ k | TB.M + k 2.TB.h
TB ~ (4-30)
M + ũh
k |TB , k rrB - tính theo công thức (2-4).
ĨM.Ĩ /TUỊ/PÍU
.
M
.
s. ;K:vvf.í
'ĨỆ ÌM :Ề ề ' Ệ ỵ
C: ĩỉ-:t:
' ề ỳf
H ỉnh 4-9. Giếng bán áp lực gồm nhiều Hình 4-10. Giếng không hoàn chỉnh
lớp đất có ki # k 7 & k ị ... ^ k;) trong tầng chứa nước không áp
H2- h2 I J2K-l
Q kh.h.c. = l,366.k m /ng.đ. (4-31)
lgR-lgrVh.
159
Trong đó:
/ - chiều dài phần tác dụng của ống lọc, m;
ha - khoảng cách từ mực nước trong giếng đến đới ảnh hưởng do bơm nước, m.
K hi chiều dày tầng chứa nước lớn cần chú ý đến độ sâu của đới ảnh hưởng. Độ sùu
của đới ảnh hưởng có xét đến độ giảm mực nước s, tính theo Z am arin như sau:
Lấy: H a = 1,3(S + /) khi s = 0,2(S + /)
Ha = 1,5(S + l) khi s = 0 ,3 (S + /)
Ha = 1,7(S + I) khi s = 0,5(S + /)
Ha = 1,85(S + /) khi s = 0,8(S + /)
Ha = 2(S + /) khi s = (S + /), (4-32)
Sau khi tính H a ta tìm được ha = H a - s rồi thay vào công thức (4-31). Tra thêm
bảng (4-1).
2. Phương pháp của B.Đ. Babuskin
+ K hi chiều dài ống lọc đặt từ mực nước tĩnh ban đầu nhưng chỉ có: / < 0,3H của ống
lọc có tác dụng (hình 4-11) thì lưu lượng chảy vào giếng là:
/+s /
Q= l,366.k.s (4-33)
, R + , 0 ,6 6.1
lg —
IIin h 4-11. Giếng cố phần không thu nước và H ình 4-12. Giếng có phần không thu nước và
phần có tác dụng của ống lọc: l < 0,3H phẩn thu nước l > 0,3H
+ K hi chiều dài phần tác dụng của ống lọc / > 0 ,3 H (hình 4 -1 2 ), lưu lượng chảy
vào giếng:
/+s 2m
Q = l,366.k.s + (4-34)
160
Trong đó:
m - khoảng cách từ đáy tầng chứa nước đến điểm giữa đoạn ống lọc có tác dụng
A = f(a), a - //m - xác định trên hình 4-13.
« - . I*
W 77m 777777777p77Z
H ình 4-13. Đ ồ th ị xúc cíịiìli A = fia ) Hình 4-14. Giếng không hoàn chỉnh
chỉ thu nước ở phẩn gần đáy
tầng chứa nước không áp
4. G iếng trong táng khõng áp chỉ thu nước từ đáy không thu qua thành của ống lọc.
Theo Babuskin, khi — < 0,5 , lưu 1ượng chảy vào giếng qu.a đáy ống lọc là:
2.n.r.k.s (4-36)
Q=
0,571 + - ( 1 + 1,18 lg — )
T 4H
Các ký hiệu xem hình 4-11. Khi d òng c h ả y vào đ á y ôhg lọc là dòng chảy rối ta dùng
theo công thức (4-44) và (4-46).
5. Giếng trong tầng nước không áp thu nước qua vách và đáy ống lọc, công thức Zamarin:
'y 2
Q = 1 3 6 6 .k -^ — ỉ— + 2.r.n.k.s. m /ng.đ. (4-37)
lg R - lg r
161
Nói chung các công thức chỉ tính gần đúng lưu lượng của giếng không hoàn chỉnh,
đặc biệt công thức của Babuskin là đáng tin cậy hơn. Vì vậy, trước khi đánh giá iưu
lượng chảy vào giếng cần phân tích các tài liệu thu thập được và chú ý đến chiều dài của
ống lọc để chọn công thức tính toán sao cho hợp lý.
lo7777)^77777ỷ777Ỷ777777777^77777^77L
!T/.
H ình 4-15. Giếng không hoàn chỉnh H ình 4-16. Giếng có áp không hoàn chỉnh và
trong tầng nước có áp lực cho nước chảy qua cà đáy ống lọc
^ k .M ,S / 2M.-Ỉ Â ^
Q = 2,73 a— — 4 — 5----- (4-39)
lgR -lgr^M J Ma
Trong đó:
M a - Chiều dày đới tác dụng của tầng chứa nước, tính theo công thức (4-32) và tỉ số
//M a lấy trong bảng (4-1).
hự/hoặc
1,5 2,0 2,5 3,0 4 5 6 8 10
Mj i
Qkhhc/Qh.c. 0,87 0,78 0,71 0,65 0,58 0,52 0,48 0,41 0.37
Qh.f./Qkh.h.L- 1,15 1,23 1,41 1,54 1,74 1,93 2,11 1,42 2.70
Các công thức kinh nghiệm (4-31) và công thức (4-39) không chính xác bằníỉ công
thức (4-40) ~ (4-43).
2. Phương pháp của G irinski
Khi chiều dài phần tác dụng của ống lọc: / < 0,3M
162
K.ì.s
Q = 2,73 (4-40)
lg( 1,61) - lg r
Công thức (4-40) được dùng cho cả khi ống lọc đặt tới đáy tầng chứa nước.
Chiều dài tác dụng của ống lọc: J > 0,3M
2.73.k.M .S
(4-41)
1 21g ——- A ) - l 1g -4M
•r~( ^—
2ơ. r R
* Dùng khi thu nước qua thành và đ áy ống lọc.
Trong đó: a =//M - tỉ số nà)’ lấy theo biểu đồ hình 4-13.
Khi ông lọc có / < 0,3M đa sổ thường được đặt ở giữa, tầng chứa nước, ít khi đặt đến
đáy tầng chứa nước, công thức tíah lưu lượng nước chảy vào giếng là:
l.k .s
Q = 2,73 (4-42)
lg (0 ,6 6 ./ ) - lg r
-), m, (4-45)
2ĩt.k r X
Khi lỗ đáy giếng hình tròn: Hình 4-17. Giêhg không hoàn chỉnh tầng chứa
Q = 4r.k.s, mVng.đ. (4-46) nước có úp, nước chỉ chảy qua đáy ổng lọc
163
C ũng có thể tính lưu lượng ch ảy vào giếng có điều kiện như trên (hình 4-17) th eo
cô n g thức:
2M X
Q = Tt.r.k.s.ln 1 + (4-48)
H
Công thức (4-48) tuy kém cơ sở lý thuyết nhưng lại có độ chính xác cao. Có thể dùng
công thức (4-48) để tính lưu lượng chảy vào giếng có đáy giếng không phải dạng bán
cầu nhưng giá trị của M /h phải giảm xuống 1,3 lần.
* K hi dòng chảy vào giếng qua đáy hình bán cầu là dòng chảy rối:
Q 1 1
Hx = h + m (4-50)
119k U ' x3y
* D òng chảy rối qua đáy giếng hình tròn:
Q = 6,9.r.k. Vr!s , m 3/ng.đ. (4-51)
- Trường hợp nước chảy vào giếng qua thành và đáy ống lọc
Tính lưu lượng gần đúng theo công thức
(xem thêm hình 4-16):
í «\
2M
lgR -lgr
m J/ng.đ.
3/ng.đ. (4-52) ■ > • * H.
’ 1 Ị- ' 'g, m.
Trường hợp
- Trường hợp nước
nước chảy
chảy vào
vào giếng
giếng bán
bán áp
áp .V • y . . v . h V.
l,3 6 k (2H . -
Q= + 7trkS.ln/ + (4-53)
lgR -lgr
Đ ối với lò đứng hay công trình khai thác lộ thiên, khi nước chảy vào qua thành và
đáy ống lọc, lưu lượng thấm có thể tính gần đúng theo công thức:
_ l,3 6 k [(2 H | - 2M
+ 7ĩ.r.kS.ln 1 + (4-54)
IgR -lgr V H1
164
1.4. Xác định bán kính ảnh hưởng của giếng
Bán kính ảnh hưởng R phụ thuộc vào hệ số thấm k, hệ số nhả nước (a, chiều dày tầng
chứa nước; vào độ giảm mực nước trong giếng, thời gian bơm nước, điều kiện nguồn
cung cấp và quan hệ thuỷ ỉực của N D Đ.
Có thể xác định R bằng công thức kinh nghiệm hoặc dựa vào tài liệu bơm (hoặc ép,
đổ) nước thí nghiệm. Các công thức tính toán R thường có m ức độ chính xác khác nhau
và tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất thuỷ vãn cụ thể để áp dụng. Sau đây sẽ đề cập m ột số
công thức.
R o - R + rc ’
(4-57)
p a+b
+ Khi a/b > 2 ~ 3 thì rD = — = ---- m
2 tt ti
a+b
2. H ố móng hình vuông, chữa nhât: r0 = T| (4-60)
4
165
Bảng 4-2. Xác định giá trị r|
Trong đó: r0 - tính bằng m, các ký hiệu khác như ở trên. Cống thức dùng khi tháo
khô (hạ thấp mực nước) hố móng và hố khai thác lộ thiên lớn.
* Công thức mới của E.E. Kerkis
H.k.t
R=2 (4-6 la)
12.t . 4
R= m (4-62)
166
1.4.6. C ô n g thức của I. Sulxe
(4-63)
1.4.7. C ông thức tính R theo a (hệ sô 'd ề n áp hay h ệ sổ'dẩn m ực nước)
R = 1,5 V ã i , m. (4-64)
Trong đó: a - tính bằmg rrT/h;
t - thời giam bơm, giờ.
! .4.8. Tính gần đúng R theo tài ìiệu thí nqhiệm bơm nước tại hiện trường
(4-66)
Trong đó:
S], s 2 - độ giảm mực rilrcb tại giếng qu:an trắc 1 vằ tại giếng quan trắc 2,
Xị , x 2 - k h o ả n g cách từ tâm giếrig th í n g h iệ m đến g iế n g q u a n trắ c 1, q u a n trắ c 2.
Khi bơm nước thí nghiệm cần phải biết các nhân tố ảnh hưởng đến phễu hạ thấp mực
nưcc ở xunh quanh giếng Ithí nghiệm.
. .5.7. Tính ỉ ưu lượng chảy vào h ố m óng, cóng trình khai thác lộ thiên
Các giếng khoan có thế đưc'c bô trí ở bên trong hoặc theo chu vi hố đào. Để tính toán
lưu lượng nước cần bơm hút người ta thường coi cả hệ thống này là m ột “giếng lớn”.
167
Công thức tính bán kính ảnh hưởng xem m ục 1-3 ở trên. Sau đây ta xét trường hợp giêng
lớn là giếng hoàn chỉnh (hố m óng hoàn chỉnh) và mực nước hạ thấp tới đáy hố móng.
- G iếng hoàn chỉnh trong tầng chứa nước không áp
(4-67)
(4-68)
- Tính lưu lượng nước chảy vào công trình khai thác lộ thiên
K hi xét tất cả các điều kiện ảnh hưởng đến lượng nước chảy vào hố khai thặc ta thấy
có 2 loại trữ lượng:
+ Trữ lượng trong khu vực bơm nước
w, = F .H .ịi, m 3 (4-69)
+ Trữ lượng tĩnh gần đúng trong phạm ví phễu hạ thấp mực nước:
w = m 3. (4-69a)
3
Lưu lượng trung bình theo trữ lượng tĩnh là:
(4-70)
Trong đó: H - chiều dày trung bình của tầng chứa nước, m;
F - diện tích khu vực cần tháo khô, m 2;
L - chu vi khu vực cần tháo khô, m;
R - bán kính ảnh hường của hệ thống, tính từ biên hệ thống tháo khô, m;
t - thời gian bơm nước, ng.đ ;
|i - hệ số nhả nước, phần đơn vị.
Tính lưu lượng theo trữ lượng động gồm 2 phần trong khu vực bơm nước:
Lượng nước m ặt thấm xuống diện tích khu vực bơm hút;
Q'd = 8 6 ,4.M (F + R .L ), m 3/ng.đ. ( 4 - 7 L)
Lượng nước chảy vào từ vùng bơm nước và phễu hạ thấp mực nước:
Q'á = k.I.H .(B + 2R ), m 3/ng.đ. (4-7 la)
Ọ
T rong đó: M - hiệu suất ngấm của nước mật, 1/s.km ,
I - građiên thuỷ lực tính theo đường đồng mức mực nước,
B - bề rộng theo chiều vuông góc với dòng thấm NDĐ, m.
168
T ổng lưu lượng nước cần bơm hút là:
Q = Q í + Q ' d + Qd
- Hệ thõng giếng bố trí theo chu vi hìnii vuông, hình tròn hoặc chữ nhật
* 3 giếng hoàn chỉnh bố trí tại đỉnh tam giác đều
K hả năng thu nước của 1 giếng, trong tầng chứa nước không áp:
4a X
Trong đó:
R 0 = R + r - bán kính ảnh hưởng, khoảng
cách từ tâm đến biên của hệ thống,m ,
a - nửa khoảng cách giữa các giếng, m.
* 4 giếng bố trí lại góc hình vuông (chu vi hình
tròn, hình 4-19).
Khả năng thu nựớc của 1 aiếne. trong tầng nước H ình 4-19. Giếng ở đỉnh
của hình vuông
không áp:
* 5 giếng hoàn chỉnh (I giếng ở tâm, 4 giếng ở góc hình vuông), tầng chứa nước có áp
K hả năng thu nước của giếng ở tâm
T rong đó:
yÍ2Rn . 2a R,
A= 4 . ỉ g — + lg ^ Ọ .lg _ ^ - , (4-76a)
V2.r r 2V2 .r
169
- Công thức N .s. Reiberýon
K hả năng thu nước của 1 giếng khi có 2 giếng
nằm trên chu vi hình tròn:
+ Tầng chứa nước không áp:
k(2H-S)S
Q 2 = 1,366 (4-77)
Rọ + a
lg
2a.r
+ Tầng chứa nước có áp
kM S
Q 2 = 2,73 (4-78)
Rn + a
lgM
2a.r H ình 4.20. Giếng ỏ chu vi
hình tròn
- Công thức V.N. Selgacop
Công thức tổng quát tính lưu lượng của 1 giếng trong hệ thống n giếng được bố trí
cách đêù nhau ở chu vi hình tròn (chữ nhật: a/b < 2,5, hình 4-20).
+ Tầng chứa nước đồng nhất, không áp:
k(2H-S)S
Qn = 1,366 (4-79)
•g „ -n-1
RS _
n.ró .r
+ Tầng chứa nước có áp:
kMS
. Qn = 2,73- m /ng.đ. (4-80)
lg « ^ n -ỉ ^
n.rõ .r
2h-S 2Tp
Q 3 = l,366k.s + m /ng.đ. (4-81)
(1 + P, )N
4a .r
+ Lun lượng 1 giếng trong hệ thống 4 giếng ở đỉnh hình vuông:
2h-s _ 2Tp2
Q = l,366k.s (4-82)
(1 + P2)N2
lg R- - 3
11,3a .r
170
+ Lưu lượng 1 giếng tromg hệ ‘hống n giếng cách đêu nhau ở chu vi hình tròn hoặc
chữ nhật có a/b < 2,5 (hình 4-21):
2h-S 2TP3
Qn = l,366k.S' — - —
pn
— + (4-83)
(1 + P3)N3
Ịo K 0
n.rcn~! .r
Trong đó:
h = s + 0,5/, T = H - h.
I , Rọ ,
1 - chiều dài tác dụng củ.a ống lọc, m,
. . _________ B _________ ~ 1 I. R
P , = f L.P 2- ~ - P 3 = | I (4'84)
44-1' , ■; * -•/' . } . t?. i
SO so ^0
N ' = 1 s 4a
Rỏ
/1^o ^ .T ;V
,, 'T^l 'í
H:x Ị . v l u
lịĩ ú y ? ị
n.Q
Hx = jH l g R 0 - - ị - I g ( x 1.x2...xn) , m. (4-87)
V l,366k n
Tính gần đúng chiều cao mưc nước tai trung tâm hệ thống;
Nếu cần tính chính xác hơn ta dùng côn° thức (4-87).
- Tầng chứa nước có áp (công thức Tram ưi - Avramop)
+ Lưu lượng của 1 siếng tronH hệ thống 3 giếng ở đỉnh tam giác đều:
171
k.M .S Pị _3
Q 3 = 2 ,7 3 — „ 3 -7 -^ m/ng.đ. (4-89)
RỔ 'l + p-
lg 2
4a M
+ Lưu lượng của 1 giếng trong hệ thống 4 giếng ở đỉnh hình vuông:
k-M-S P2 m3
Q 4 = 2 ,7 3 --------— , m/ng.đ. (4-90)
Rí ' l + p2
Ig R ỉ
l l , 3 a 3M
+ Lưu lượng 1 g iến g trong hệ thống n giếng trên chu vi hình tròn, c h ữ nhật có
a/b < 2,5:
Q„ = 2 , 7 3 - ! ^ 7 . - i í r , m 3/ng.đ. (4-91)
n .r0 .M 1 + p 3
N) = ỉ g - ^ - , N 2 = l g - R\ - và N 3 = lg — ^ — (4-93)
4a M 2 1 l,3 a M n.r0n- ‘.M
1 4M
^0= é - ( 2 1 g — - A ) - 0 , 6 0 (4-94)
2a r
l g R 0 - - l g ( x 1.x2....xn) m. (4-95)
2,73k.M n
Chiều cao cột áp lực, tính gần đúng, tại tâm hệ thống:
H» = H - 2,73k.M
^ 7 ĩ 7 (18 R 0 - | !ỉr« ) ' m' <4' 9 6 )
Trong đó: H - chiều cao cột áp ban đầu tính từ đáy tầng chứa nước, m,
X |, x 2, ...x n - k h o ả n g c á c h từ đ iể m đ a n g x é t đ ế n c á c g iế n g , m .
Để khai thác nước ngầm phục vụ cho đời sống và sự phát triển công nghiệp hoặc cần hạ
thấp mực nước ngầm, người ta bố trí các giếng giống nhau theo tuyến hoặc íheo chu vi
m ột khu vực nào đó. Khi tính toán thiết k ế nên bố trí khoảng cách giữa các giếng (L): đối
với trường hợp hạ thấp mực nước L < 2R; đối với trường hợp khai thác nước ngẩm L < 2R.
Nội dung tính toán còn cần: hệ số thấm k, nãng lực thu nước của 1 g iếng, số lượng
giếng, cách bố trí và khoảng cách giữa các g iế n g ,...
172
1. Trường hợp tầng chứa nước itchông áp
+ G iếng hoàn chỉnh
Lưu lượng của giếne đơn trong hệ thốing được tính theo công thức của A.v. Romanov:
l,36'6k(2H - S)S
Q' = m /ng.đ. (4-97)
a 1,3Ó R |R 2 ’
— +— 1 z
Tt.r a.L
Tính đường cong mực nước dọc theo tuvến đi qua các giếng, công thức s.p. Avrianop :
Hv = H - S( 1 - ị ) o c . m . (4-98)
x R
Trong đó. a - nửa khơảng cácih giữa các giếng, m;
Các ký hiẽu khác xem trên hình 4-22;
(X - là hê s ố được xác định: như sau:
rrheo phía vùng cung cấp: a ị = , phía miền bơm nước: CX' (4-98a)
2a
1+ — A 1, + _2 a A
A
R, Ro
HK-1
HK-Í
—
■ã1 : —<■ . • •'T ■' .* •• . •ế -+-»o:
" 1* . 1 * • T
Hình 4-22. Hệ thống íỊÌếrig lìc ảit chỉnh có phẻu hạ thấp mưc nước giao thoa nhau
Tính chiều cao mực nước (Ha) tại điểm giữa đường nc»i 2 giếng, theo Avrianop:
a
Ha = H - S ( l - 0 , 8 8 ) a , m. (4-99)
R, + R
l , 3 6 6 k H S ( l - —-)
21 m /ng.đ. (4-101)
Q’ = , a 1,36RỊR~ 1 4H
lg -^ + - T ::+ ^-(21 g — - a ; - q,60
ti.H a.L 2a r
173
Tính đường cong mực nước dọc theo tuyến đi qua các giếng, công thức Avrianop:
Hy = H -S 1 a .y m. (4-102)
R
1
Trong đó: y' = (4-103)
2T
l + l,4711g
n.l
T ính chiều cao mực nước (H ) tại điểm giữa 2 giếng, theo Avrianop:
Ha = H -S 1-0 ,4 4 - a .Ỵ (4-104)
R
Hx = H - S ( l - | - ) a . y , m (4-107)
1
A = 0,7331g— và B = l,471g , tra theo bảng 4-4.
71.r . 7ĩ(l + 2r)
s in ------------
2M
174
Bảng 4-4
1 + 2r 1+ 2r 1 + 2r 1 + 2r
B B B B
M M M M
0,01 2,644 0,08 1,392 0,20 0,749 0,60 0,136
0,02 2,203 0,09 1.248 0,25 0,612 0,70 0,073
0,03 1,945 0,10 1,181 0,30 0,503 0,80 0,032
0,04 1,762 0,12 1,066 0,35 0,413 0,90 0,008
0,05 1,620 0,14 0,960 0,40 0,338 1,00 0,000
0,05 1,506 0,16 0,886 0,45 0,275 - -
T ính chiều cao cột áp tại điểm giữa 2 gìiếng ho*” chỉnh theo công thức (4-99).
Đ ối với giếng không hoàn chỉnh, chiều cao cột áp giữa 2 giếng tính theo Avrianop:
a
H = H - S( 1 - 0,8 8 ■ > a .y , m. (4-108)
Rị + R 2
Trong đó: a =
4a 2M
1-1- '1 + B
R, + R R ,+ R 2
2.1. C á c ví dụ
V í d ụ 4-1. Dùng giếng khoan hoàn chỉnh để hạ thấp rnực nước, khi khoan thấy mực
nước xuất hiện và mực nước ổn định 0' cùng độ sâu. Tiến hành bơm với lưu lượng Q,
người ta xác định ớ trong giếng có độ hạ thấp mực nước là 5m và chiều cao mực nước
là 27m . T ầng chứa nước là cát hạt trung chứa bụi có hệ số thấm k = 0 ,625m /h. H ãy
xác định:
1- Lưu lượng bơm hút nưổc từ giếng lên,
2- Chiều cao mực nước tại điểm cách tâm giếng một khoang X = 22m .
Bài giải: Theo bài ra mực nước xuất hiện và mực nước ổn định ở cùng độ sâu, vậy
đàv là tầng chứa nước không áp. Ta tính các thông số:
Bán kính RÍốna: 2r = 270m m —» r = 0 ,1 35m.
C hiều dày tầng chứa nước: H = h + s = 27 - 5 = 32m.
T ính bán kính ảnh hưởng theo Kuskin: K = 0.625m /h = 0.625 X 24 = 15m /ng.đ
Vây: R = 2.s V h I = 2.5V32.15 = 2 1 9 , lm.
175
1- Lưu lượng bơm nước từ giếng lên tính theo công thức (4-2):
. ------------ B---------
?177rĩJ//JỉJ> /f7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 ??
H ình 4-23. Sơ đồ giếng khoan, ví dụ 4-1. H ình 4-24. Mặt cắt địa chất cho ví dụ 4-2
V í d ụ 4-2. Người ta dùng giếng hoàn chỉnh có đường kính D = 200m m , đặt tron ị
tầng chứa nước không áp là iớp cát hạt nhỏ có hệ số thấm k = 4,32m /h và dày 7 ,5 m
dung trọng tự nhiên của cát Yw = 1,67, độ rỗng n = 37% , độ ẩm phân tử lớn nhấ
Bài giải:
Xác định hệ số nhả nước: fa = n - a = n - WpTyw = 31% - 6,2% . 1,67 = 26,65% .
Đổi: 2,5 ngày = 60h và D = 200m m —> r = 0,10m , h = H - s = 7,5 - 2,15 = 5,35m .
Bán kính ảnh hưởng tính theo Kerkis:
R k.,_ Ị 7 .Ĩ .4 .32.60 =
R =2
V 0,2665
1- Lưu lượng của giếng tính theo D uypuy (công thức 4-1):
t t 2 _ u 'y 2
Q = l,3 6 6 k --------- - = 1,366.4,32 _ 1 5 = 5 0,43m 3/h.
lgR -lgr Igl70,8-lg0,l
2- Lưu lượng đơn vị (s = l,0 m ) của giếng tính theo công thức (4-3) là:
176
Q = 1,366k — - = 1,36)6..4,32 - 2 - 5 - 1,0- - = 25,6m 3/h.
lg R -lg r lgịl 70,8 —IgO, 1
Q
Hx = J h 2 +
,366.k 8 lr J ^ 1,366.4,32 0,1
T hời gian bơm hút liên tục 2,8 ngày. Gác H ình 4-25. Sơ đồ giếng hoàn chỉnh,
số liệu khác xem trên hình 4-25. ví dụ 4-3
Bài giải:
Tính hệ số nhả nước: n = n - Wpr.Ỵw := 38,86 - 5,7.1,68 = 29,28% .
1- T ính R theo Kuskin (công thức 4-55)):
R = 2 Ị ĩ ĩ ũ = 2 18,5.7,9.2,8 =
R = 2 1— =2 = 50,68m.
1 p 1 0,2928
D
R -= 60 | Í M £ . = 6 0 /e.8.5.7,9
Ễ ^ n ^ ĩ = 6 2 ,06m
ịí \ 0,2928
177
N hận xét: Bán kính ảnh hưởng tính theo các công thức khác nhau có sai số
AR =50 - 18%.
Bài giải:
Theo bài ra tavẽ được hình 4-26. Nhìn vào hình vẽ ta thấy, đây là giếng hoàn chỉnh
trong tầng chứa nước có áp lực. C hiều cao cột áp lực là:
H = M + 1 2 - 3 = 16 (m);
1- Đ ổi đon vị và tính các thông số khác:
2r = 219 m m —» r = 0,1095m ;
Chiều cao mực nước trong giếng: h = H - s = 12m; K = 2,75m /h X 24h = 66 m. ng.đ,
vậy bán kính ảnh hưởng:
i = 2S V ĨĨK = 2.4 V l6 .6 6 = 260 m.
2- Xác định lưu lượng bơm hút khi s = 4m:
_ 2,73.K .M .S
_ _ 2,73.66.7.4 ,
_ , 3 ,
. n . .
178
Đ ất gây ra áp lực dưới đáy móng là: Pđ = (1
7). 1,86 t/m 3 = 7,44 T /m 2.
7^7,
Đ áy hố m óng không bị đẩy trồi v ìP d > F w.
Bài giải:
Đ ây là giếng hoàn chỉnh trong tầng chứa nước không áp, theo bài ra khi s = 3m:
Bài giải:
T heo bài ra ta vẽ được sơ đồ cấu tạo giếmg hình 4-28. Ta thấy đây là giếng hoàn chỉnh
trong tầng chứa nước có áp. Vậy ta lần lượt tính toán như sau:
?
179
2r = 159mm -> r = 0,0795m
R = 2S V ã ĩ í = 2.5,7 V32.38 = 398 (m).
1- T ính lưu lượng đơn vị (khi s = lm ):
MS ______ 28,6.1,0
q = 2,73k = 2,73.38 = 802m /ng.đ.
lg R -lg r lg 3 9 8 - l g 0,0795
Cũng có thể tính lưu lượng bơm hút khi s = 5,7 là:
Q = q .s = 802 . 5,7 = 4 572 m 3/ng.đ.
3- Đ ộ giảm mực nước khi bơm với lưu lượng Q = 1850m 3/ng.đ. là:
s = Q/q = 1850 : 802 = 2,3m.
V í d ụ 4-7.
1- T ính lưu lượng của giếng không hoàn ■
» . .. I. ■.
chỉnh trong tầng chứa nước có m ặt thoàng tự
do khi độ hạ thấp mực nước trong giếng
l,5 7 m . Hệ số thấm tầng chứa nước 1’
H=11.6
13,5m /ng.đ, chiều dày là 11,6m , chiều dài * *. h- :: *■(=9.2 •.A
ống lọc 1 = 9,2m và đường kính D = 159m m. ' ■! / . • 5, i L .* ■ ; J ■* '■
Bán kính ảnh hưởng xác định được là 212m .
2- N ếu là giếng hoàn chỉnh và có độ giảm
mực nước trong giếng là 2,65m thì lưu lượng H ình 4-29. Sơ đ ồ cấu tạo giếng
không hoàn chỉnh.
bơm nước là bao nhiêu ?
B ài giải:
Theo bài ra ta vẽ được sơ đồ cấu tạo giếng hình 4-29. Đ ây là giếng không hoàn chỉnh
trong tầng chứa nước không áp. Đ ổi đơn vị và xác định h như sau:
2r = 159mm —> ĩ = 0,0795 m;
h=H- s = 11,6 - 1,75 = 9,85 (m).
1- Xác định lưu lượng theo Phocgêym er:
( 2 H - S ) S /1 /2h —1
Q = 1.366K
lg R /r
180
2- T ính lưu lượng khi là giếng hoàn chỉnh và s = 2,65m:
n - n t ó n < : ( 2 -1 1 6 -2 ,6 5 ) 2 ,6 5 3
Q = 1,366. 13,5 -------—--------3 - 7— = 293 m /ng.đ.
lg 212 / 0,0795
T heo bài ra giếng có ống lọc đặt cách đáy tầng chứa nước 7m , vậy đây là giếng
không hoàn chỉnh, trong tầng chứa nước không áp hình 4-30.
Đ ổi đơn vị và tính R: 2r = 325mm —> r = 0,1625m
Đ ộ giảm mực nước trong giếng s = 32 - 26 = 6m
R = 2.S VHK = 2.6 ^/32.28,1 = 360 (m)
3075.1,472.0,898.2,095
4 h +Q = .6 7 6 +
38,2
= 30 (m).
V í d ụ 4-9. Khi khoan tạo lỗ thuần tuý để kết cấu giếng, phát hiện thấy mực nước ở độ
sâu cách mặt đất 18m. Sau khi kết cấu giếng và bơm thổi rửa xong thì thấy mực nước
cách m ặt đất lOm. Dùng ống lọc có đường kính D = 273m m , chiều dài phần ống lọc có
lác d ụ n g 12m và được đật cách đáy tầng chứa nước 3m. Biết chiều dày tầng chứa nước là
16m, có hệ số thấm đồng nhất k = 0,875m/h. Hãy xác định:
181
1- Lưu lượng bơm nước để độ giảm mực
nước trong giếng là 7m;
2- Chiều cao mực nước tại m ặt cắt cách
tâm giếng m ột khoảng 15m ?
Bài giải:
1748. . 15
Hx = h + lg = 17 + 4,25 = 21,25 (m).
2, 7 3 .2 u 6 , j ỉ l p ệ z ũ ° ' 1365
16 V 16
V í d ụ 4-10. K hi bơm nước thí nghiệm trong giếng hoàn chỉnh thu được sô' liệu như
ghi ở bảng sau. Đường kính ống lọc là 219m m , bán kính ảnh hưởng R được xem lả
không đổi và bằng lOOm. Hệ số thấm tầm g chứa nước là 30,7m /ng.đ.
1- Hãy xác định chiều dày tầng chứa nước .
2- T ính chiều cao mực nước tại M , cách tâm giếng 17,6m, khi bơm với lưu lượng
Q = 32,76m 3/ng.đ.
Biết độ giảm mực nước trong giếng là l,5m . Chiều cao mực nước khi không khai thác
nước là 12m.
182
Lưu lượng bơm nước, Qi (mVng.đ.) 17,5 32,8 43,7
Độ giảm mực nước trong giếng, m 0,8 1,5 2,0
B ài giải:
h = H - S = 1 2 - 1 ,5 = 10,5m. \
2,0.
3- Xác định chiểu dày tầng chứa nước (m)^
_ 1 0 0
43,7.1g
Q-lgệ 0,1095 H ình 4-32. Đồ thị quan hệ Q = f(S).
M =
2,73.K.S 2,73.30,7.2
= 0,772 (m).
4- C hiều cao mực nước trong giếng khi bơm với Q = 32,76 m 3/ng.đ là h = 10,5m. vậy
chiểu cao cột áp lực tại điểm cách tâm giếng một khoảng X =17,6 m :
V í d ụ 4-11. Tài liệu thu thập được khi thí nghiệm bơm nước trong giếng hoàn chỉnh
được ghi ở bảng sau.
G iả thiết là bán kính ảnh hưởng không thay đổi và bằng 136,5m , đường kính giếng
D = 325m m , chiều dày tầng chứa nước 18m.
L ưu lượng Q i, mVh 8,2 32,8 74
Độ giảm mực nước s, m 0,5 2,0 6,0
B ài giải:
Tương tự như bài 4-10 I Ị cũng lập đồ thị quan hệ Q = f(S). Nhìn vào đồ thị này (hình 4.33)
ta ihấy, đây là tầng chứa nước không áp vì đồ thị có dạng parabol. Bán kính giếng:
183
1- Tính hệ số thấm K của tầng chứa nước:
136,5
Q .lg- 74. lg
r 0,1625
K= = 0,88 m/h
1,366(2H - S)S 1 ,3 6 6 .(2 .1 8 -6 )6
2- Chiều cao cột nước tại điểm cách tâm giếng 16m
136,5
6 5 .lg
. 11o2 16 = 16,54m
Hx = JH = \ Ì S -
1,366.K 1,366.0,88
0 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
^ _____________R=100m
2
‘i> ' 6 -' '■ * \ • ;| . -
3 :• V r 5 :J 7 ------- -- « h : I
• %, 1
N
4 \JN|
K2=0,29m/h V
5,75m.
u; »M
5 \
\ í* V h. =7,0m,
■ì ».
* ■o
\ -0« X * !
s //7 7 ? ///) / / / / / / / / 77:
(rn)
H ình 4-33. Đồ thị quan hệ Q = f(S). H ình 4 3 4 . Sơ đồ cấu tạo của giếng
V í d ụ 4-12. M ột giếng khoan hoàn chỉnh được đặt trong tầng chứa nước gồm 2 lớp,
như thể hiện trên hình 4-34. H ãy xác định lưu lượng của giếng ?
Bài giải:
Tính các thông số: H = hỊ + h 2 = 12,75m; h = H - s = 8,25m ; h0 = h3 - s = l,25m .
a) T ính lưu lượng theo công thức (4-22):
2 2
Q = l ,3 6 6 k 2 ^2 ~ họ I 2 73lc ^ 1 ^ 2 ~ họ)
lg R -lg r ’ 1 lg R -lg r
- _ 5 75 2 - 1 252 _ 7Í5 75 —1 2 5 )
= 1,3766.2,9 - _ ’ - + 2 ,7 3 .0 ,5 5 J
I g l0 0 - lg 0 ,l I g l0 0 - lg 0 ,l
= 19,9m /h.
b) T ính theo phương pháp KTB công thức (4-23):
v _ 2 k ,h , + k 2( h ’ + h 0.) _ 2 .0 ,5 5 .7 ,0 + 0,29(5,75 + 1 ,2 5 ) A ^
K TR = ----- -------- -------------- = ----------- _ — —— ---------- --------- = u , 4 o j m / n .
2hj
“ + h■2 4- ■
h0 2.7,0 + 5,75 + 1,25
184
Tính Q theo công thức (4-24):
19 7^2 _ o
Q = l,366.k TB H 2 - h2 = 1,366.0,463— — ----- — = 19,92m 3/h.
lg R -lg r l g i o o - l g 0,l
Các số liệu khác trên hình 4-35. * K^l.lôm/h ! ' ; \ h 1=8l5 , ‘:«
í 1_ * *
' ‘f 1 !‘Vv, ’*
H ãy xác định lưu lượng bơm nước
^7^7777777777 7 7 ^ 7 ^ . V777777Ĩ777T7T/
của từng giai đoạn ?
u\ Y ,16.8,5 + 0,24.1,9
b) Krru _—^1^*1—+ ^2^02 0,992m /h.
hị + h02 8,5 +1,9
185
^ _ H k 1TB+ h " k 2TB 16,5.0,865 + 1 0 ,4 .0 ,9 9 2 A n i ,
K-TB ------------------------= --------------------- ---------------------- = u,y 14
H + h" 16,5 + 10,4
V ậy lim lượng bơm nước khi s = 6,1 m (tính theo công thức 4-24) là:
1,366
(2.8,5.1,16 + 2.2,2.0,24 + 5,8.0,67 + 1,9.0,24)(5,8 + 2,2 - 1,9)
3,176
= 65,9 m /h.
^ -h? Í T Í2hJ
Q = l,3 6 6 k — f — - 2 - — 4 — i -
l g R - l g r V h a V ha
1.366.0,5 15,822 - U ^ L . p Z ỉ m ặ r ỉ
lg 1 4 5 ,5 - lg 0 ,0 7 9 5 VI 1,62 V 11,52
16,74 m /h.
186
3- Khi mực nước 'rong g.iếng cao hơn
ống lọc có thể tính Skabalnovis:
S(S + /)
Q = 2,73.k
lgR-lgr ■•••’.■• V ^ ,‘-v . p: '
4,2(4,2 - 5)
= 2,73.0,5 .. * . i r r ■ T "7- ■ * •’ i
lg 145.5-lg O ,0795
Bài giải:
1) Tính các thông số cẩn thiết: s + / = l l , 2 - » s = 0,375(S + /) và
Ha = l,575(S + /) = 17,64m,
h! —R, —s = 13,44m —>• h.J l = 1,92.
Tra bảng 4-1 ta tìm dược B = 0,794.
1- T ính Q theo Zamarin - Phoocgeimer:
H2 - h2 17,642 - 13,44:
Q = l ,3 6 6 k - - f ——-.B -1 ,3 6 6 .0 ,8 -.0,794 = 35, 8m 3/h.
lgR - l g r Igl46-lg0,l
/+ s / 11,2 7,0
Q = 2,73.k + = 1,366.0,8.4,2
ls R -lg r ,Ị g 0,66.
-^ _
Ig Ig
0,1 0,1
= 35,54m 3/h.
N hận xét: Sai số theo 2 cách tính là rất nhỏ.
3- Tính độ giảm mực nước tại điểm cách tàm giếng X = 20m
0.73.Q 0 ,7 3 .3 5 ,8 , 20
Hy lg ệ ^ 1 3 ,4 4 lg —— = 16,59m
x V a k.B '“ r V " 0 ,8 .0 ,7 9 4 0 ,1
Độ giảm mực nước tại X = 20m là: s = H., - H x = 17,64 - 16,59 = l,05m.
187
V í dụ 4-16. M ột giếng khoan
2r=0,159m
r = 0,0795m , được đặt trong tầng đất
phong hoá có hệ số thấm 0,72m /h.
Người ta chỉ cho nước chảy vào giếng
q ua đáy ống. Các số liệu khác trên
hình 4-38.
Hãy xác định lưu lượng bơm nước
khi độ giảm mực nước trong giếng
s = 5m ?
Bài giải: H ình 4-38. Sơ đồ giếng khoan chỉ thu nước ỏ đáy
Bài giải:
Tính các thông số cần thiết: m = 0,51 + H - H] = 6 + 2 3 - 1 5 = 14m.
/ 12
a = — = — = 0,86, tìm trên đồ thi hình 4-13 ta có A = 0,4.
m 14
188
Tính lưu lượng bơm nước theo c ômg thúrc (4-3*4)::
2 .14
+ = 486m 3/ng.đ
lg _ ^ _
0,1095
V í d ụ 4-18. Một giếng không hoàm chỉmhi ciiiỉ th'U nuúc qua thành ống lọc từ tầng chứa
nước có áp có hệ số thấm k = 17m/mg.đ. vià có chiều dày là 39m . Chiều dài ống lọc là
9m và r = 0,1095m . Biết độ giảm mực nước tnonig giếng s = l,6 m và bán kính ảnh hưởng
R = 120m.
Hãy xác định lưu lượng nước chả y vào giếng; theo công thức của Z am arin, công thức
của G irinski và công thức của Arvol?
Bài giải:
1- Tính theo Zamarin.
Vì chiều dày tầng chứa nước rât 1ớn so với ciíiiổu dài ồ'ng lọc, do đó ta phải tìm chiều
dày của đới ảnh hưởng Mr Ta có: s •'(■/= 1,<6 ~t- 9 = 10, óm. Vậy s = 0 ,1 5 1(S + 1).
Từ công thức (4-32) ta suy ra M., - i,31íí§ + 0 - 13,§9m. ríiứi Q theo công thức (4-39):
2 k .K.M.S 2.3,142.17.39.1,6
Q= M - /
(arsh - - arsh --) + ln ■
r R
= 281 m 3/ng.đ
K ết luận: Sai số giữa các cách tínlh khõng nhiều.
V í d ụ 4-19. Một hố khai thác lộ tihiên hoàn chỉnh, qu a các lớp đất khác nhau: lớp 1 có
hệ số thấm k! = 5m /ng.đ. và dày 6,5m; ltớp 2 có hệ số thấm k2 = 1 lm /ng.đ. và dày 4m.
189
Theo tài liệu quan trắc: bán kính ảnh hưởng
Rị = 1200m; lớp 2 có R 2 = lỗOOm. Chiều
dài đáy 900m , chiều dài hố tại giữa lớp 1 là
980m . Các sô' liệu khác trên hình 4-40.
Hãy xác định lưu lượng thấm vào h ố khai
thác m ỏ lộ thiên ?
i. / ■*:*
Theo bài ra có — = = 4,7 < lO.và > 3. V ////ỉf/7//f/J////W 7//7)Z 777777,
b 210
Tra bảng 4-2. Ta được Tị = 1,17.
H ình 4-40. Mặt cắt h ố khai thác lộ thiên
Ta tìm bán kính “giếng lớn” r0 theo công
thức (4-60) như sau:
a+b 980 + 210
r - r |— :— = 1,17------- -------= 3 4 8 m
4 4
1- T ính lưu lượng nước chảy vào hố từ lớp 1 theo công thức (4-67) là:
KịH 5.6 ,5:
Qị = 1,366 = 1,366 = 497m /ng.đ.
lg(R + r0) - l g r 0 lg(980 + 348) - lg348
2- T ính lưu lượng nưóc chảy vào hố từ lớp 2 theo công thức (4-65)
190
đồng nhất và có hệ số thấm k = 17.3rm/mg..đ E)ưiờng kính ống lọc của các giếng đều bằng
2r = 400m m và xuyên suốt tầng chứía inư.ớc, c;ó khả năng hạ thấp mực nước trong giếng
là Sg = 8,0m .
Bài giải:
3- C hiều dài lác dụng của ống lọc vài sô- gicíng n - 6 cái:
/ = H - S = 1 2 - 8 = 4m
4- K hả nãng thu nước của mỗi giếng:
Q k = 120.7t.n-l Ự k = 120.3,114 .0,20.4 Ự Ĩ73 = 780 m 3/ng.đ.
Vậy các giếng đơn đểu thoả mãn khiả năng thu nước.
6- T ính chiều caơ H0 lại tâm hố rniốrig
,(*) 6.406
(lg 2 5 4 - lg24) = 6 ,2 m .
H" JH *,366.K (lgR ° lgro) Ị 12 1,366.17,3
Chiều cao mực nước tại tâm gicnig đạt y êu cầu tháo khô hố m óng: H 0 = 6,2 < 7m.
7- K iểm tra mực nước tại H Nvà HÍB:
Tại A:
6.406
Ig 2 5 4 -- (4 1 g 2 1 ,2 1 + 21g47,4) = 6,70m ;
1,366.17,3 6
Tại B:
6.406
Hn = . 12 - lg 254 - 1 ( 2 lg; 15 + 2 lg 34 + 2 lg 62) 7,12 > 7 ,O m .
1,366.17,3 6
8- Xác định độ chênh mực nước trong giếng và thành ngoài giếng, khi vẽ phễu hạ
thấp mực nước, theo công thức sau:
191
- G iá trị của a:
Hãy lập phương án và chọn giải pháp tháo khô h ố m óng m ột cách hợp lý ?
Bài giải:
1- Xác định bán kính ảnh hưởng R 0 = R + r0 = 2.9 V13.30 + 10 = 366 (m);
2- Chọn số giếng n = 10 giếng, độ giảm mực nước trong giếng s = 9m, ống lọc / = 4m.
3- Tính lưu lượng bơm nước của giếng đơn theo cách chọn trên:
^ ,^ k (2 H -S )S , ,1 3 0 (2 .1 3 -9 )9 „ , „ 3 , ,
Q, = 1 ,3 6 6 ------ —------- = 1,366— -— = 377 m /n g .đ .
I„ R S ■- 3“
n.r0" " '.r 10.109.0,1
4- Tính khả năng thu nước của ống lọc theo X .K .A bram op xem có thoả m ãn không::
q = 1 2 0 .7 ĩ.r .lự z = 120.3,1416.0,1.4 V3Õ = 468 m 3/ng.đ. > 377m 3/ng.đ
5- Xác điịnh tổng lưu lượng của hệ thống QT được b ố trí như trên hình 4-42:
Qx = lOgiếng X 377m 3/ng.đ. = 3 770m 3/ng.đ.
6- Kiểm ta chiều cao mực nước tại tâm hố m óng (H 0), :
192
7- K iểm tra chiều cao mực nước tại điiếnn B, m ép hố m óng (H B).
3770
H r = .1 3 ' lg366 - — (l.g7/,7 8 + Ig 8,59 + lg 10,44 + lg 12,01 + lg 12,89)
1,366.30
= 5,08 (m ) , c h ấ p nhận được v ì mự(C mước chỉ cao hơn đáy hố m óng: 0,02 ~ 0,08m .
Khi lập đường cong mực nước (phễu hại thấp mực nước xung quanh giếng đơn), ta cần
xác định mực nước trong giếng so với mụrc nước bên ngoài thành giếng. Đ ộ chênh lệch
này tính theo công thức sau:
Q, s 345.9
Ah = 0,01. a. = •0,101.7 = 0,45m ,
k.F 30.2.3,14.0,1.4
Bài giải:
A. Phương án I
1- C họn số giếng n = 8 và độ giảm mực nước
trong giếng s = 12m, dùng eiếng hoàn chỉnh có
chiều dài ống lọc / = 5m.
2- T ính bán kính ảnh hưởng:
Theo G irinski:
H ình 4-43. Sơ đồ hô'móng
_ „ a+ b , , o 4 0 + 40 và giếng khoan
r0 = ĩ]— — = 1,18— —- =23,6:01
4 4
T ính R0 theo Kusakin: R0 = R +■ r0 = 2 .1 2 Ạ 8.0,42.24 = 350m .
3- T ính lưu lượng của giếng đơn theo công thức (4-80):
_ _ 2,73.k.m .s 2 ,7 3 .0 ,4 2 .5 .1 2 3^
= — ------- —-----—— = ----- ---------—— — --------------- = 6,5m /h.
lg R S - lg ( n .r 0n-'.r) 8 Ig3 5 0 - lg 8 - 7 lg 23,6 - l g 0,1
4- T ính chiều cao cột áp tại tâm đáy hổ m óng H0 theo công thứọ (4-95):
n.Q
H0 = H - l g R 0 - - ( 4 I g x 2 —4 1 g X j)
2,73.kM n
8.6,5
= 18- lg 350 - Clg20 - lg 28,3) = 1 Ậ m .
2,73.0,42.5 8
193
5- Kiểm tra chiều cao cột áp tại điểm c (xem hình 4-43)
8.6,5
H a = 18- lg350 (21g36 + 2 1 g l6 + lg 7 + 21g38,5 + lg 5 0 )
2,73.0,42.5 8
= 4,95m .
(Thoả m ãn yêu cầu).
6- K iểm tra khả năng thu nước của các giếng đơn:
q = 120.7u.r.lV* = 120.3,14.0,1.53V 0,42.24 = 407m 3/ng.đ = 17m3/h.
B. Phương án II
D ùng 8 giếng không hoàn chỉnh, độ giảm m ực nước trong giếng s = 13m, chiều dài
ống lọc l = 3m và đặt từ nóc tầng chứa nước trở xuống.
1- Tính các hệ số N 3, p 3 và của công thức (4-91). Cụ thể là:
Ríỉ
N 3 = lg = 8 1 g 3 5 0 - ( lg 8 + 71g23,6 + lg 5 )= 9,14.
n.ró .r
ot = 1/M =3/5 = 0,6. T rên đồ thị hình 4-13 ta tìm được A = 1,06.
1 4M 1 4 5
^0 21g 0,6 = 21g— - 1 ,0 6 - 0 ,6 = 2,35.
2a 2 .0,6 0,1
n 3 9,14
p3 3,89. Thay các giá trị tìm được vào công thức (4-91) ta có:
So 2>35
2- Lưu lượng bơm nước của giếng đơn:
^ 2,73.k.M .S 2,73.0,42.5.13 , c „ 3 /u _ in /:_ 3 / ^
Q, = ------ —------= -------- — --------- = 8,15 m /h = 196m /ng.đ.
N3 9,14
hoàn toàn thoả m ãn với lưu lượng bơm nước của giếng đơn.
4- Kiểm tra chiều cao cột áp lực (H0) tại trung tâm đáy hố móng:
8.8,15
Hn = 1 8 - lg 350 ——(lg 20 + lg 28,3) = 4,72m
2,73.0,42.5 8
Thoả m ãn yêu cầu đề ra.
V í d ụ 4-23. Để hạ thấp mực nước người ta bố trí m ột dẫy giếng hoàn chỉnh có chiểu
dài 500m dọc theo sông và cách sông m ột khoảng R2 = 35m. Nước ngầm chảy từ đường
phân thuỷ ra sông và vuông góc với dẫy giếng. Tầng chứa nước có chiều dày H = lOm, hệ
số thấm k = 0,36m /h. Biết bán kính giếng r = 0,12m. Các thông số khác trên hình 4-44.
194
Độ hạ thấp mực nước cần thiết dọic ttheo dẩẫy giếng s = 6,8m . H ãy xác định khoảng
cách giữa các giếng đơn, lưu lượng củia 'hệ thiốrng giếng và tính mực nước ở khoảng cách
5 m và 20m tín h từ d ẫ y giếng sang pihiá Síômg vài s.ang ohía đường phân thuỷ ?
Bài giải:
2). Tính lưu Ìượiìg của giếnịi đơn t e Roimanop, công thức (4-97):
l,366.k(2H -S )S 1,366.0,36(2.10 - 5)5
Q
1,366-RIR2 Ị2._15 _ 1,366.35.93
lg — +
71.r a.L g^ l à ^ Ĩ 2 + 35.128
= 8,58m 3/h = 206m3/ng.đ.
3).Tính chiều cao mực nước tại điểm gi ữai hai giếng (H a ). Trước tiên tìm các giá trị A
và a .
12,5
A = 0,7331g— = 0,733 lg = 1, 12 ;
71.r 3,14,0,12
1 ỉ
a = 0,696
4a 4.12,
1+ A 1+ 1.1
R, + R 128
Chỉ lớn hơn yêu cầu là 0,02m. Ta c hon s =5m và 2a =25m là chấp nhận được.
195
4- K hả năng thu nước của giếng đơn:
q = 120.7i.r.lVÃ = 120.3m l4.0,12.5ự0,36.24 = 46 4 m 3/ng.đ.
6- Đ ộ chênh mực nước trong giếng và ngoài thành giếng khi bơm nước là:
8,58.5
Ah = 0,0 l.a = 0,01.7. 0,39m .
k .F \ 0,36.3,14.0,24.5
7- T ính chiều cao mực nước ở 2 bên dọc theo dẫy giếng
a) V ề phía sông, tại các điểm cách tuyến giếng: 5m và 20m là:
/ \ í
H5 = H - s
X
1-T T - a 7í, = 1 0 - 5 1 - —5 ) 0 ,556 = 3 ,18m .
V R2, l 35 J
L 1
N hư tính toán ở trên A = 1,12 vậy a 2 = = 0,556.
â 12,5 ,
1+ — A 1 + — — .1,12
R 35
V ậy H 5 = 1 0 - 5 0 ,7 6 9 = 6,36m v à H 20 = 6,98m
93
V í d ụ 4-24. Đ ể hạ thấp mực nước tới đáy h ố m óng, độ hạ thấp s = 5m , người ta b ố irí
m ột dẫy các giếng dọc theo hố m óng. Biết hệ số thấm của tầng chứa nước k = 0,32m /h,
bán kính ảnh hưởng R = 180m. Tiết diện ngang của giếng đơn là 1,2 X l,2m và là giếng
không hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có áp. Các số liệu khác trên hình 4-45.
H ãy b ố trí giếng và kiểm tra khả năng thu nước của hệ thống ?
B ài giải:
r ¥ . j n E ũ =0 * 8 0 ,.
Vn V 3,14
Ta ch ọ n độ giảm mực nước trong giếng s = 7m, khoảng cách giữa các giếng
2a = 56m.
196
/ 18
Bây giờ ta tìm a = — = — = 0,13 . Tim trêin hình 4-13 dược A = 2,8.
M 14
F=1,22x11,21*1
H ỉnh 4-45. Sơ đồ
b ố trí giếng dọc h ố móng
M ị* 14ím
7777777777777777777777 7777777777777ĨỈ77777
2a 2a = 56im
u ------ ^ 2 R ------Ị
4- Tính chiều cao cột nước tại điểm giữa củ;a 2 giếng; liềm kề nhau.
Trước tiên tính a và Y theo A và B.
197
2.2. Bài
0
tập
B à i 4-1. M ột giếng khoan có ống lọc D = 250m m , dài 7,6m và choán hết chiều dày
tầng chứa nước. Khi thi công giếng thấy m ực nước xuất hiện và mực nước ổn định đều
cách m ặt đất là 4m. Bơm hút nước với lưu lượng 20m 3/h thì độ giảm m ực nước trong
giếng là l,8 m và bán kính ảnh hưởng đo được R = 210m .
Hãy xác định hệ số thấm của tầng chứa nước, V ẽ đường cong mực nước dựa vào
chiều cao mực nước tại các điểm cách tâm giếng 25; 50; 75; 100 và 150m.
B à i 4-2. M ột giếng hoàn chỉnh có r = 0 ,1 3m , được đặt trong tầng chứa nước không áp
có hệ số thấm l,14m /h, chiều dày 8,6m . T ầng chứa nước là cát hạt thô có n = 38%, Yw =
1,70 và có độ ẩm phân tử lớn nhất W pj = 5,8% . Biết chiều cao m ực nước trong giếng là
6,4m khi bơm liên tục 3ngày đêm .
Hãy xác định lưu lượng bơm nước từ giếng lên, lưu lượng đơn vị và chiều cao mực
nước tại điểm cách tâm giếng X = 25m ?
B à i 4-3. Đ ể khai thác nước ngầm trong tầng chứa nước không đồng nhất gồm 2 lớp:
lóp cát hạt nhỏ ở trên và có: chiều dày 9,3m , hệ số thấm 0,017m /h; lớp dưới là cát thô
chứa cuội chiều dày 4,5m và hệ số thấm là 0,84m/h. Người ta dùng giếng không hoàn
chỉnh có 2r = 250m m .
Hãy xác định lưu lượng bơm hút nước để độ giảm mực nước trong giếng s = 2 ,lm và
tính chiều cao mực nước tại điểm cách tâm giếng một khoảng X = 55m. Biếl bán kính
ảnh hưởng R = 230m.
B à i 4-4. Đ ể thí nghiệm xác định hệ số thấm của tầng chứa nước là cát hạt to người
ta thiết lập m ột giếng khoan ống lọc có r = 0 ,1 2m và choán hết chiều dày tầng chứa
nước: 16m. K hi khoan thấy m ực nước xuất hiện cách m ặt đất 17,5m và m ực nước ổn
định cách m ặt đất 4m . Bơm hút nước thí nghiệm với lưu lượng 960m 3/ng.đ. thì độ
giảm m ực nước tại giếng thí nghiệm là 2,75m ; tại giếng quan trắc cách giếng th í
nghiệm là lOm có độ giảm m ực nước S] = l,4 m ; tại giếng quan trắc 2 cách giếng thí
nghiệm 30m có s 2 = l,08m.
Hãy xác định hệ số thấm của lớp cát hạt to nói trên.
B à i 4-5. M ột giếng hoàn chỉnh được đặt trong tầng chứa nước gồm 3 lớp, lần lượt từ
dưới lên là: lớp cuội sỏi dày 8,Om, có hệ số thấm kj = 41m /ng.đ.; lớp 2 cát hạt thô dày
4m , có k 2 = 23m /ng.đ. và lớp 3 - cát hạt nhỏ có chiều dày 4,6m và có k3 = 7,6m /ng.đ.
H ãy xác định lưu lượng bơm nước khi độ giảm m ực nước trong giếng s = 2,8m và
khi s = 5,9m . Biết bán kính ảnh hưởng không đổi và bằng 220m và bán kính giếng
r = 0 ,1 62m .
198
B à i 4-6. Một giếng khoan khai thác nước ngầm có đường kính ống lọc 325m m , dài
1 lm được đặt cách đáy tầng chứa nước không áp là 6m . H ãy xác định:
L- Lưu lượng khai thác nước của giếng khi chiều cao mực nước trong giêng 28rrr,
2- Chiều cao cột nước tại điểm M cách tâm giếng 35m.
Biết chiều dày tầng chứa nước 32,im , hệ số thấm 117cm/h.
B à i 4-7. Một lò đứng có D = 6m được đào vào trong tầng chứa nước không áp có hệ
số thấm 4,4m/ng.đ. Chiều dày tầng chứa nước 12m. Bán kính các giếng đơn r = 0 ,lm
được bố trí trên đường tròn r0 = lOm để hạ thấp mực nước trong đáy lò xuống 7m.
Hãy chọn phương án và giải pháp t háo khô cho lò đứng m ột cách hợp lý ?
B à i 4-8. Thí nghiệm bơm hút nước trong giếng hoàn chỉnh được đặt trong tầng chứa
nước không đổng nhất gồm 3 lớp: Lớp trẽn cùng là cát hạt nhỏ chứa bụi chiều dày 5,4m ,
có hệ số thấm 0,0l3m /h; lớp tiếp theo là cát hạt vừa chiều dày 7,3m , có hệ số thấm
0,875m /h và lớp dưới nó là cuội lẫn cát có chiều dày 4,6m , hộ số thấm l,79m /h.
Hãy xác định lưa lượng bơm nước để độ giảm mực nước trong giếng s = 3,6m và tính
chiều cao mực nước tại điểm cách tâm giếng 54m. Biết bán kính giếng r = 0,15m và bán
kính ảnh hường khi bơm nước là 160m.
199
Chương 5
THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
§ 1. TÓ M TÁ T LÝ TH U Y ẾT
Khi thí nghiệm dùng lực tĩnh để đưa m ũi xuyên vào trong đất. Mũi xuyên thường
có 2 bộ phận: đầu m ũi xuyên h ình côn có góc a = 60°, d = 35,7m m , F = 10cm 2 và
phần m ăng xông dài 150m m . D ùng m ũi x u y ên để đo sức k h á n g xuyên q c (k G /cm 2),
m ăng xông đo m a sát th àn h đơn vị - m a sát áo fs (k G /cm 2). Đ ưa m ũi xuyên ng ập
vào trong đ ất với tốc độ đều 2cm /s và cứ 20cm thì dừng lại để xác đ ịnh sức k h án g
xuyên tĩnh.
T hí nghiệm xuyên tĩnh thường chỉ dùng cho các loại đất đồng nhất, đất lẫn ít dăm
hoặc ít cuội sỏi, nền đất được gia cố bằng đệm cát, giếng cát hoặc bấc thấm .
Tính sức kháng xuyên theo công thức:
qc = k|X, kG /cm 2 (5-1)
fs = k 2(y - X), k G /c m 2 (5 -2 )
Loại xuyên K, k2
200
Bảng 5-2. Phân loại đất: thie c:hỉ sỏ) ma sốt If = 100fs/qc , (%)
<0
Cát
Loại đất Cát Cát. - bụi bụii Sét pha sét bùn
sạn
Theo Schmertman, I, <0,5 0 ,5 -2 1,7:5- 2,5 2,5 - 3,5 3 -4 ,5 >4,5 -
Theo Begeman, lị - 1,25- 1,6 j .1,6- 2,5 2,5 - 3 ,6 3,6 - 4,0 4 -7 >7
Giá trị qc, kG/cm2 Bùn, sét chảv Dẽo mểmi Ị Dẻo cứng Nửa cứng Cứng
Trạng thái của đất < 4 4 -1 0 1 0 -3 0 3 0 -5 0 > 50
Bảng 5-4. Phân loại trạng t:hái của đất loại cát theo qc , kG/cm
Trạng thái đất Cát bụi no nước Cáii biụi ít ẩm c&t hạt nhỏ Cát hạt to + vừa
Xốp rời <20 <3.0 <40 <50
Chặt vừa 2 0 -7 0 130 - 100 40 - 120 5 0 -1 5 0
Chặt >70 > 100 > 120 > 150
Bảng 5-5. Cỉóc ma sát trong cp° của cát theo qc (kG /cm 2)
và Hộ sàn xuyên h (m)
Bảng 5-6. Sức chịu tái của đất loại cát theo qc , kG /cm 2 (TCXD 112-1984)
Sức chịu tải Rlc, kG/cm2 0,5 1,8 2,16 3,04 3,92 4,80 5,68 6,56 10,96
201
Bảng 5-7. Xác định sức chịu tải của cát theo qc , kG /cm 2
Cát nhỏ không phụ > 150 6 Cát hạt trung không > 150 5
thuộc độ ẩm 150 - 5 0 5 phụ thuộc w 1 5 0 -5 0 4
Cát + bụi G > 0,8 >70 1,5 Cát + bụi G > 0,8 7 0 -2 0 1,0
Loại đất đất sét Sét pha Cát hạt nhỏ Cát hạt vừa, thô Cát vừa, dăm, sỏi
Tỉ số qc/N3() 2 3 4 5 -6 > 8
202
Bảng 5-9. Giá trị N 3 # 1 củía một số đất vùng Hà Nội
B ảng 5-10. T rạng thái độ chạt. điộ c h ạ t tương đối Dr và (p của đ ấ t loại cát
Giá trị N w
5-
203
a - hệ số, cọc BTCT lấy a = 30; cọc khoan nhồi lấy a = 15;
N a - giá trị N 30 dưới mũi cọc;
Ap - tiết diện cọc, m 2;
L s - độ dài đoạn cọc trong đất cát, m;
Lc - độ dài đoạn cọc trong đất loại sét, m;
c - lực dính của đất loại sét bên thân cọc, T/m2;
D - đường kính cọc, m.
Trong đố: ASị.ị - số gia độ lún do cấp tải Pj_j gây ra,mm;
ASj - sô' gia độ lún do cấp tải Pj gây ra, m m;
ASi+1 - số gia độ lún do cấp tải Pj+1 gây ra, mm.
D ựa vào kết quả thí ng h iệm xác định được m ôđun biến d ạ n g E, sức chịu tải cho
phép pa.
* Xác định sức chịu tải cho phép:
p , = (0,4 ~ 0,8)Pgh, (5-11)
* T ính m ôđun biến dạng:
d E = (1 - f i 2) c o d — (5-12)
AS
T rong đó: ^ - hệ số Poasion, cát sỏi Ịi = 0,27; cát, cát pha n = 0,3;- sét pha = 0,35
và sét p. = 0,42;
co - hệ số phụ thuộc hình dạng bàn nén: bàn tròn co = 0,79; bàn vuông
co = 0,88;
d - đường kính hay cạch bàn nén vuông, cm;
AP = Pị - P | - số gia tải trọng lên bàn nén, kG /cm 2;
AS = Sj - Sj - số gia độ lún của nền đất dưới bàn nén ứng với AP, cm.
204
1.4. T hí nghiệm cát cánh
T hí nghiệm được tiến hành (theo TCX!D 1 12 : 1984) bằ.ng’ cách ấn bộ cánh công tác
bằng kim loại (lấy theo báng 5-12) vào trang điất rồi xoay mtột góc a nào đó. Lúc này,
đất bị cắt ở m ặt bên và đáy hình trụ do c:ánh cắt tạo ra. Đ ối với đất yêu ( Cu < 0,5
kG /cm 2) dùng loại thiết bị số 2; 3 hoặc 4; đốii với đất bển chắc hơn (0,5 < Cu < 1,0
kG /cm 2) thì dùng loại số 1 hoặc loại BS13Ỉ77.
Số hiệu dụng cụ Chiều cao h (cm) đườĩiig kính d (cm) độ dày cánh ô (cm) K (CIĨ151
1545
2 (LPC) 15 7.5 0,35
(1235)
3663
4 (LPC) 20 10 0,40
(4000)
Đ ộ sâu (S) cánh cắt ngập vào trong đất tuỳ theo trạng thăi đ ộ sệt của đất:
+ Đ ất có B < 0,75 hay Cu > 3,1.10'3 kG/c:m2
s = 0,3 + h, m (5-14)
+ Đ ất có B > 0,75: s = 0,5 + h, rrv (5-15)
Ban đầu xoay cánh cắt với vận tốc £Ó'C: 12 - 18°/phút để xác định m om en M max, đất
chưa bị phá hoại; rồi xoay nhanh dể xác định mômen Mf. đất đã bị phá hoại.
Chi tiêu L = C( K / cv độ bền liên kết kiến trúc D Mức độ nhạy cảm
............ „ , 2
c„ = ^ S - .k G /c m * (5-16)
K
205
* Độ bền chống cắt đất xáo động:
Mf
Cf = kG /cm ' (5-17)
K
* M ôđun biến dạng:
206
* Xác định mỏđun biến dạng
E = K ( l - n ) A ,— kG /cm 2 (5-19)
AV
Hay
Vm(cm )
Xác định Eng khi dùng ống dò có
D = 60mm; 44mm; 32mm, V0 = 535cin3,
trên hình 5-2.
Xác định góc ma sát trong (ọ) của đấl Hình 5-2. Biểu đồ quan hệ
= f(AV/AP)
trên biểu đồ hình 5-3.
5 10 15 2 0 25 3 0 3 5 4 0 4C
2 ,0 3 .0
'ỉ SỐPtn/Pe
H ình 5-3. Biếu đổ xác dỉỉỉìi 0 CỈUI đổi: ú) Khi Ỉỉ < 5m , b) Khi h > 5m
207
Có thể xác định lực dính theo công thức:
h.ch
c = p,tn tgcp kG/cm (5-21)
Trong đó: Ptn - trị số áp lực tự nhiên tại độ sâu thí nghiệm , kG /cm 2;
Ph ch - trị số giới hạn độ bển đã hiệu chỉnh, kG /cm 2;
Pg hch - trị số giới hạn tỷ lệ đã hiệu chỉnh, kG /cm 2;
Bảng 5-15. Giá trị thông thường của E„g và Pj của một sô' loại đất
1.6. Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục cọc
T hí nghiệm được tiến hành (theo T C X D V N 269 : 2002) bằng cách d ù n g tải trọng
tĩnh ép dọc trục cọc sao cho lực ép đủ để cọc lún sâu thêm vào trong đ ất. T ăng tải tĩnh
lên đầu cọc theo từng cấp nhờ kích thuỷ lực với hệ phản lực (dàn chất tải hoặc neo).
Các số liệu về tải trọng, chuyển vị, biến dạn g ,...th u được trong quá trìn h thí nghiệm
dùng để phân tích, đánh giá sức chịu tải và quan hệ s = f(P). Số cọc th í nghiệm lấy
bằng 1% tổng số lượng cọc hoặc > 2 cọc. Thời gian cọc nghỉ từ khi thi cô n g đến lúc thí
nghiệm : Đ ối với cọc khoan nhồi tối thiểu 21 ngày; loại cọc khác > 7 ngày. Chỉ được
dùng tối đa 80% sức nâng của kích, đồng hồ do áp lực có độ chính xác đến 5%; đồng
hồ đo chuyển vị của cọc có độ chính xác đến 0 ,0 lm m . Tổng trọng lượng đối trọng >
120% Pmax dự kiến. K hoảng cách từ tâm cọc thí n g h iệm đến tâm cọc neo phải > 3D và
đến cọc đỡ thanh gắn đồng hồ đo chuyển vị > 5D. .
Trước khi thí nghiệm , tiến hành gia tải tạm thời với trị số bằng khoảng 5% PTK và giữ
tải khoảng 5ph. Cách theo dõi và ghi độ lún được thực hiện như ở bảng 5-16. M ỗi cấp
gia tải được coi là kết thúc khi tốc độ chuyển vị đầu cọc như sau:
a) K hông quá 0,25m m /h khi đầu cọc chống vào đất hạt thô hoặc sét từ dẻo - cứng;
b) K hông quá 0 ,lm m /h , đối với cọc m a sát trong đất sét dẻo m ềm - dẻo chảy.
208
Tải trọng thí nghiệm kiếm tra P max = ]L5<0 —200% PtK’ Nếu cọc có dấu hiệu bị phá hoại
tại cấp tải trọng Pmax thi giảm về cấp tản tirọng trước đó và giữ theo quy định. Khi cọc bị
lún sẽ có sự giảm áp của kích, chc nên phiải thường xuyên theo dõi để kịp bù áp cho kích.
Mỗi cấp gia tải không lớn h'3n 2:5% PyK’ và giữ không quá 2h. G iữ cấp tải lớn nhất cho
đến khi đạt độ lún quy ước về lún. Quy ttrìmh gia tải như sau:
1- C hu kỳ thứ nhất:
Báng 5-16. Cách theo dõi và ghi số liệu
Gia tải đến 100%PTK, sau đó giảm tải. M ỗi cấp giảm tải bằng 2 lần cấp gia tải và giữ
mỗi cấp giảm tải ỉà 30 phút, riêng cấp tảã 0 có thể lâu hơn nhưng không quá 6 giờ.
2- Chu kỳ thứ 2:
G ia tải từn? cấp đến 100% PrK, thời gian giữ mỗi cấp là 30 phút, tiếp tục gia tải theo
quy định cho đến cấp Pm;lx, sau đó ) ại gi ảm tải như bước 1).
Các số liệu.thí nghiệm được phân tích, xử lý, lập bảng biểu và lập các đồ thị quan hệ:
s = f(P); s = f(t); p = f(l) và s = f(P, t), hình 5-4.
Tải trọng (tẩn) T h ờ i g ia n (p h ú t)
c
b)
H ình B 3 : B iể u dổ quan hệ (ải trọng - thời gian - ch u y ể n vị 'Ẽ .
Th j i gian (p h ú t)
0) d)
Hì nh 5-4. Biểu đồ quan liệ: a ) S - f(P); b) s =f ( t ) , c) p =f ( t ) ; d) s = f ( P , t)
209
1.6.2. Phương pháp xác định sức chịu tái của cọc thí nghiệm
1- Phương pháp xác định sức chịu tải cho phép (Pa)
Xác định sức chịu cho phép bằng cách lấy sức chịu tải giới hạn Pgh hoặc phá hoại
chia cho hệ số an toàn F s = 2.
+ Hệ số Fs > 2 lấy cho các trường hợp sau:
a) Khi xác định pgh từ biểu đồ đường cong s = f(P) phát triển chậm , khó tìm điểm uốn;
b) Đ ối với cọc ma sát trong đất dính dẻo m ềm - dẻo chảy;
c) Đ ối với cọc xiên, nhưng kết quả thí nghiệm cọc thẳng đứng;
d) N ền đất phức tạp hoặc công trình đòi hỏi cao về độ lún,...
+ Hệ số Fs < 2 có thể dùng cho các trường hợp sau:
a) K hi P gh xác định từ điểm uốn rõ ràng trên đường cong quan hệ s = f(P);
b) Cọc có điều kiện thuận lợi phù hợp với điều kiện thiết k ế hoặc nền đất đồng nhất.
c) K ết quả thí nghiệm gần phù hợp với các phương pháp khác.
2- X ác định Pgh theo chuyển vị giới hạn quy ước
Trên đường cong quan hệ s = f(P), sức chịu tải Pgh là tải trọng quy ước ứng với
chuyển vị giới hạn quy ước (Sgh), xem bảng 5-17.
210
b) Khi đường cong biến đổi chậm, Pgh được: x.ác điịrứh ttheĩo các phương pháp đồ thị
khác nhau.
* Cũng có thể dùng các phương pháp sau để Xíác địnlh F hl:
+ Phương pháp De Beer, phương pháp Chín., pihươmg phháip 80% c ủ a B rinch H ansen
là các phương pháp thích hợp xác định sức chậu tải ttừ kết iquiả th í n g h iệm gia tải tốc
độ chậm ;
+ Phương pháp Davission, phương pháp Fuller và H<oy, p)hiưcmg pháp Butler và Hoy là
các phương pháp thích hợp xác định sức chịu tải từ: thí mglhiệmi gia tải tốc độ nhanh;
+ Phương pháp 90% của Brinch Hansen dùnỊg xác ềịmh :sứrc chịu tải thích hợp với thí
nghiệm gia tải với tốc độ chuyển VỊ k h ô n g đổi GRP.
§2. C Á C V Í DỤ
V í d ụ 5-1. K ết quả thí nghiệrn xuyên tĩnh, lạii một Ciônig trinh p h ố H àm L ong H à Nội,
được nêu ở bảng 5-18. Hãy phân tích và đánh ígiốí tinh chất c ủ a nền đất; Tính tải trọng
c h o p h é p c ủ a lớ p đ ất th ứ 2 c ó Yw = 1,86g/cm 3, mtóng b ă n g đỉặt s â u l , 2 m .
Bảng 5-18. Kết quả xuyên tĩnh qc và !fs (kG/cim2) tiheo độ sâu h (m)
1
i 5 i
í E i
h, m qo fs. h, m qe fs q<c fs h, m qc fs
1
211
Bài giải:
Kết quả thí nghiệm cho thấy, nền đất gồm 4 lớp: lớp: lớp đất lấp (1) có chiều dày
0,6m; lớp 2 dày 2,2m; lớp đất 3 dày 6 , 8m và lớp 4 dày 3,8m. Tính các giá trị trung bình
qc và fs của từng lớp đất và xác định tên đất dựa vào hệ số If, bảng 5-2.
Lớp 1 có: qc = 4,8kG /cm 2; fs = 0,233 kG /cm 2 vậy If = 4,85 —» Đ ất sét, lớp 2 có:
qc = 14,0; fs = 0,482 và If = 3,44 -> Sét pha, lớp 3 có: q c = 27,2; fs = 0,658; If = 2,42
Cát chứa bụi, lớp 4 có: qc = 39,4; fs = 0,784 và If = 1,99 —> đất cát.
Theo bảng 5-3 và bảng 5-4 xác định được: đất sét ở trạng thái dẻo m ềm ; sét ở tiạng
thái dẻo cứng; lớp cát bụi và cát đều xốp rời.
Lực dính kết tính theo công thức (5-3): đất sét c = 0,267; sét pha c = 0,773kG /cm 2
Góc m a sát trong của cát lấy theo bảng 5-5 thì cát chứa bụi có (p = 28°, cát (p = 29c.
Tính môđun biến dạng theo công thức (5-4):
Lớp sét có B < 0,75 (dẻo m ềm ) nên E = 7qc = 7x 4,8 = 33,6kG /cm 2
Lớp sét oha dẻo cứng E = 7qc = 7 x 1 4 = 98kG /cm 2,
LỚJ cát chứa bụi xốp E = 2,5 X 27,2 = 68kG /cm 2,
Lớp cát xốp rời E = 2,7 X 39,4 = 106,4kG /cm 2.
Móng băng đặt lên lớp sét pha, xác định sức chịu tải của đất theo công thức (5-5):
Pa = 0,1667(qc - Ỵwh) = 0,1667(140kN - 18,6kN /m 3 X l,2 m ) = 19,6kN /m 2
V í dụ 5-2. T hí nghiệm bàn nén tròn có F = 10 OOOcm2 trên nền đất công trìrứ tại
Nhân Chính, Hà N ội, được số liệu, đã hiệu chỉnh, bảng 5-19. Hãy xác định Pa \à E
của đất.
Bảng 5-19. Số liệu thí nghiêm nén tĩnh bằng bàn nén
(TN-02 ngày 04/5/2004)
Thời gian Độ lún Độ lún cấp Thời gian Độ lún, Độ lún cấp
pi , Pi
(kG/cm2) (phút) (mm) Pị, Sị (mm) (kG/cm2) (phút) (mm) Pị, Si (ưm)
15 1,12 15 6,44
15 1,17 15 6,64
15 1,20 15 6,82
15 1,22 15 6,90
0,50 1,25
30 1,23 30 7,07
30 1..26 30 7,14
60 1,30 60 7,18
60 1,32 1,32 60 7,20 2,75
212
Thời gian Độ lún Độ lún cấp Thời gian Độ lún, Độ lún cấp
p, p,
(kG/cm2) (phút) (mm) Pị, S; (mm) (kG/cm2) (phút) (mm) Pj, Sj (mm)
15 2,35 15 12,51
15 2,40 15 12,99
15 2,43 15 13,32
15 2,45 15 13,61
0,75 1,50
30 2,47 30 13,85
30 2,53 30 14,00
60 2,58 60 14,12
60 2,63 1,31 60 14,21 7.01
15 4,00 15 22,68
15 4,10 15 23,03
15 4,19 15 23,21
15 4,28 15 23,37
1,00 1,75
30 4,38 30 23,53
30 4,42 30 23,65
60 4,44 60 23,74
60 4,45 1,82 60 23,85 9,64
Bài giải:
Trước tiên ta dựa vào số liệu đã cho lập biểu đồ q u an hộ giữa độ lún và cấp tải
trọ n g s = f(P); quan hệ giữa độ lún và thời gian c ủ a từng cấp tải trọng s = f(t), như
trên h ìn h 5-5.
213
Trên đồ thị s = f(P) ta thấy, tại cấp tải trọng P5 = l,50kG /cm 2 gây ra độ lún của nền
đất dưới tấm nén s 5 = 7,01m m . Tại đây thoả m ãn điều kiện: 2S4 = 5,5mm < s 5 =7,01m m
< S6 = 9,64m m .
V ậy, P5 là tải trong giới hạn của nền đất.
a) Sức chịu tải cho phép của nền đất theo công thức (5-11):
p a = 0,8Pgh = 0,8 X 1,5 = 1,2 kG /cm 2
b) T ính m ôđun biến dạng E, công thức 5-12.
_ T Ap ■> _ _ 12 _ 1
E = (1 - Li2)co-d — = (1 - 0,35 ) X 0,79 X 112,84 — = 66 kG/cm 2
A5 0,99
Bài giải:
M ô m en quán tính tiết diện cẩn:
J, = ( d ? - d í ) — = — (3,354 - 2 ,7 5 4) = 6 ,8 c m ‘
32 32
M ô m en quán tính trục mỗi cánh:
71 3,14 4, 4
J 7 = — d, = 1,6 = 0,64 cm
2 32 ' 32
Các tham số hệ số góc của đoạn thẳngcần hiệu chỉnh:
180 [ h 0 - L C L c A 180 / 6 0 -5 0 _50_
+— = 5,7.10' độ/kGcm ,
tĩỵt h 3,14.0,8.10' 6,8 0,64
180 180
b= 1,05.10" , độ/kGcm.
7ryTJ J 3,14.0,8.106.6,8
214
Góc xoắn của cần và góc quay của cánh xem ở bảng 5-21.
2n
ri(p = sin 327 ĩ/i: (1 - cos32ĩt/i) = 1,0 và ne = sin3 - - 71— 1 - cos = 0,73
i- a p i-a .
A (p = ^ - + 2 n ọ =0,0385
T<p
215
Vây: ,OT _ - B^ K + 4 A » = -2 ,9 2 3 + ^ 2 ,9 2 3 2 + 4 .0,0385 =
2A,p 2.0,0385
—>cp = 18° 4 7 .
2- T ính hệ số áp lực ngang của đất:
4- Các giá trị ứng suất cắt và ứng suất pháp tại mặt cắt của đất nguyên dạng:
Tmax = m a Tg = 1,13 X 0,68 = 0,77kG /cm 2
Ví dụ 5-4. Kết quả thí nghiệm nén ngang trong thành lỗ khoan (đã được hiệu chỉnh),
tại lớp đất sét pha có khối lợng thể tích đất tự nhiên Yw = 2,0g/cm 3, ở độ sâu h = l,0m ,
thể hiện trên hình 5-6.
Hãy xác định các chỉ tiêu độ bển và m ôđun biến dạng nén ngang của đất Eng.
Bài giải:
Trước tiên tính áp lực tự nhiên của đất:
Ptn = 0 ,ly w .h = 0 ,ỉ . 2,0T /m 3.l,0 m = 0,2kG /cm 3
Từ điểm B trên tiếp tuyên (AB) với đường cong D = f(P) hạ đường vuông góc xuống
trục p, ta được Pe = 2,0 kG /cm 2. Đ oạn CA là giá trị áp lực nén ép (PTN= 0,25kG /cm 2)
thành hố khoan. V ậy áp lực hông (với 4 = 0,5) sẽ là:
p ơ = ^.PTN = 0,5 X 0,2 = 0,1 kG /cm 2.
216
Xác định hệ sổ hiệu chính APC cho số
gia riêng của buồng theo hình 5-6.
APC = 0,35kG /cm 2.
e.h.ch.= Pe - P eX = 2 ,0 - 0 ,7
p,.h.ch. = p t - P Igh = 5 ’
° -■1 ’
0 5 = 3,95k:G/cm2.
217
ĐÁP SỐ CÁC BÀI TẬP
m
Chương 1.
1-9. Vẽ đồ thị quan hệ giữa độ ngập của chuỳ và độ ẩm , từ độ ngập h = lOmm (sau
5s) ta tìm được W ch = 48% ; đất sét.
1-10. 2,02g/cm 3; l,676g/cm 3; 20,51%; 0,629; sét pha; trạng thái cứng (B =- 0,64 <')).
1-11. 0,634; 38,80% ; 0,971; l,6 6 4 g /c m 3; đất sét; nửa cứng ( B = 0,25).
1-12. 0,975g/cm 3; 44,6% ; 0,804.
1-13. 2,049g/cm 3; l,8 1 3 g /c m 3; 33,09% ; 0,4945; 0,71; 9,53% .
1-14. 2,02g/cm 3; l,6 6 4 g /c m 3; 21,43% ; 0,629; 2,94% .
1-15. l,8 7 2 g /cm 3; 0,920; 1,032.
218
1-18. l,9 5 8g/cm 3; l,702g/cm 3.
1-19. 1,91 lg/cm 3; 13,3%; 4,07%.
1-20. a) l,867g/cm 3; 14,1%, b) 4,5%; 0,446 ; 85.4% , c) l,7 6 g /c m 3.
1-21. 0,613; l,798g/cm 3; w bh = 21,14%; 2,1 78g/'cm3; 2,283g/cm 3.
1-22. 41,96% ; 0,723; l,920g/cm 3; 1,573g/cnn3; 0,83; sét pha; dẻo cứng (B = 0,483).
Chương 2.
219
2-18. 1) Q = 0,044m 3/ng.đ.;
2) Tại các khoảng cách 4m tính từ tường (ván) cừ: 2,4; 2,3; 1,8; 1,2 và 0 kg/cm 2.
2-19. 1) Q = 0,1 m 3/h; 2). Q = 0,077 m 3/h và 3) Chắc chẵn xói ngầm cơ học
xảy ra.
2-20. 1) Q = 3,1 m 3/h; 2). Q = 1,8 m 3/h.
2-21. c = 0,339 và cp = 27°3l'.
2-22. 1) e0 = 0,797, a ,_2 = 0,0262 cm 2/kG , E j.2 = 3 9 ,lk G /c m 2.
2) cp = \2 ữ5 Ì , c = 0,299kG /cm 2.
2-23. Đất ở trạng thái rời: cp = 29°42 và trạng thái chặt: <p = 4 0 ° 2 1 .
2-24. Góc ma sát đỉnh (pd = 37°, cực hạn: cpL. = 30°.
2-25. w = 21,48% , yw = 1,81 g/cm 3, e = 0,819, Id = 7% cát pha, B = 0,51, trạng
thái dẻo.
eo s = 0,748, ej 5 = 0,715, e2 5 = 0,667, e 3 5 = 0,648. —> e | Q = 0,7315 và
e70 = 0,691, a ,., = 0,0405 , E ị.2 = 32,3kG /cm 2.
2-26. ỵ = 2,3675 g/cm 3, ơ = 0,06 4 6 g /cm 3, V = 0,0273 < 0,05 ,
3) cp't = 29°
2) 1892g;303m l.
2-34. 1) 0; 0.
2) 16,0 kG /cm 2; 23,05 kG /cm 2.
220
2-35. 1) 73 kG/crrt2; 51,8 kG /crrr.
2) 0,92.
3 )0 ,2 1 .
2-36. 1) - ],22.10~ \
2 )0 ,8 3 3 kG /cm 2.
('h ư ơ n g 3.
3-1. 1) q = 25,14m /ng.đ. Kết quá tính chiều cao mực nước ứng với khoảng cách X.
2 ) 1 ^ = 0,863; Iu = 0.889
221
Độ cao Hc và độ sâu Hs mực nước nhạt tính từ cột 0,00 ghi ở báng sau:
C h ư ơ n g 4.
4-1. I) K = l,96m /h;
2 ) H 25 = 7,13m , H50 = 7,28m , H 75 = 7,38m , H 100 = 7,44m vàH |50 = 7,53m .
4-2. |a = 28,14% . Theo K erkis R = 5 0 ,lm , Q =19,87m 3/h, Q| =9,76m Vh,
H 25 = 8,37m.
4-3. H = 13,8m; khi coi tầng bên dưới là nước có áp thì: Q = 0,342 + 10,157 =
10,5m3/h.
Nếu tính theo KTIÌ = 0,2854m /h thì Q = 9 ,lm 3/h và H 55 = 13,28m.
4-4. 1) Đây là giếng hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có áp; K = 32,7m /h.
2) Theo giếng TN và QT-1 thì K | = 32,5m /h
3) Theo giếng TN và QT-2 thì K2 = 35,5m /h.
4) Tính theo kết quả của bán kính ảnh hưởng R = 171m thì K = 27,7m /h.
4-5. 1) Tính theo hệ số thấm của từng lớp: Q = 1 084m 3/ng.đ.
2)Tính theo hệ số thấm trung bình ngoài vùng ảnh hưởng của giếng:
K |TB = 2 6 ,5 8 m /n g .đ , K 2TB = 36,46m /ng.đ. thì KTB = 30,45m /ng.đ.;
Q = 2331m '7ng.đ.
4-6. Q = 2 102m'’/ng.đ. và H 35 = 31,06m .
4-7. R0 = 1 lOm, s = 8,6m số giếng n = 8 cái, 1 = l,5m ; H0 = 6,23m
Lưu lượng giếng đơn Q = 7 4 ,lm 3/ng.đ.
Nãng lực thu nước của lm ống lọc (p = 61,78m 3/ng.đ.
Lưu lượng giếng lớn Qo = 709,14m 3/ng.đ.
4-8. Q = 47,6m 3/h, H54 = 2,37m và S54 = 3,03m.
222
Phụ lục
BẢNG TR A GIÁ TRỊ CỦA HÀM s ố cp(rị)
TRONG CÔNG THỨC TÍNH DÒNG THÂM KHÔNG Ổ n ĐỊNH
TẦNG CHỨA NƯỚC KHÔNG ÁP L ự c
(TẦNG CHỨA NƯỚC CÓ MẶT THOÁNG T ự DO)
Bảng PL-1. Đáy táng chứa nước nghiêng cùng chiéu dòng thấm (i > 0)
đường cong mực nước giảm xuòng
A|
n <p(n) n <p(n) M I n <p(n) N
0,01 -0,00004 0,00016 0,41 -0,1176 0,0071 0,81 -0,8507 0,0413
223
|a |a
n <p(n) n <p(n) n <p(n) M
0,25 -0,0377 0,0034 0,65 -0,3998 0,0190 0,972 -2,6036 ',07721
CO
c=>
o
0,26 -0,0411 0,0036 0,66 -0,4188 0,0199 0,974 • -2,6757
Bảng PL-2. Khi i > 0 và đường cong mực nước tăng lên
224
TI <p0l) A TI <pOl) A n A
I
11
13.3026 0,5513 2,9 3,5120 0.1542 1,17 -0,6020 0,0706
225
1 ^ <p(n) A <pOl) A n tP(Tl) A
4,9 6,2610 0,1260 1,36 0,3383 0,0390 1,016 -3,1192 0,1355
4,8 6,1350 0,1267 1,35 0,3002 0,0399 1,014 -3,2547 0,1564
4,7 6,0083 0,1274 1,34 0,2612 0,0408 1,012 -3,4111 0,1841
4,6 5,8809 0,1281 1,33 0,2213 0,0418 1,010 -3,5952 0,1063
4,5 5,7523 0,1290 1,32 0,1805 0,0428 1,009 -3,7015 0,1188
4,4 5,6238 0,1299 1,31 0,1387 0,0439 1,008 -3,8203 0,1345
4,3 5,4939 0,1307 1,30 0,0959 0,0451 1,007 -3,9543 0,1552
4,2 5,3632 0,1318 1,29 0,0520 0,0069 1,006 -4,1100 0,1838
4,1 5,2314 0,1328 1,28 0,0069 0,0393 1,005 -4,2933 0,2242
4,0 5,0986 0,1339 1,27846 0,0000 0,0478 1,004 -4,5175 0,2887
3,9 4,9647 0,1351 1,27 -0,0393 0,0492 1,003 -4,8062 0,4064
3,8 4,8296 0,1364 1,26 -0,0871 0,0508 1,002 -5,2126 0,6942
3,7 4,6932 0,1377 1.25 -0,1363 1,001 -5,9068
Bảng PL-3. Khi đáy tầng chứa nước nghiêng ngược chiều dòng thấm ( i < 0)
226
n A| A| A
<p(n) n <p0i) TI
227
n <pOl) A <p(ti) |A| n . # l) |A|
71
0,78 -0,2034 0,0044 7,0 -4,9206 0,4393 44 -40,1933 0,9775
0,79 -0,2078 0,0045 7,5 -5,3599 0,4429 45 -41,1713 0,9780
0,80 -0,2122 0,0045 8,0 -5,8028 0,4459 46 -42,1498 0,9785
0,81 -0,2167 0,0045 8,5 -6,2487 0,4487 47 -43,1288 0,9790
0,82 -0,2212 0,0045 9,0 -6,6974 0,4512 48 -44,1082 0,9794
0,83 -0,2257 0,0046 9,5 -7,1486 0,4535 49 -45,0880 0,9788
0,84 -0,2302 0,0046 10,0 -7,6021 0,4556 50 -46,0682 0,9802
0,85 -0,2348 0,0046 10,5 -8,0577 0,4574 55 -50,9746 4,9064
0,86 -0,2394 0,0047 11,0 -8,5151 0,4592 60 -55,8891 4,9145
0,87 -0,2440 0,0047 11,5 -8,9743 0,4608 65 -60,8104 4,9213
0,88 -0,2487 0,0047 12,0 -9,4351 0,4622 70 -65,7374 4,9270
0,89 -0,2534 0,0048 12,5 -9,8973 0,4636 75 -70,6693 4,9319
0,90 -0,2581 0,0048 13,0 -10,3609 0,4650 80 -75,6055 4,9362
0,91 -0,2629 0,0048 13,5 -10,8259 0,4661 90 -85,4891 9,8736
0,92 -0,2677 14,0 -11,2920 100 -95,3849 9,8958
228
TÀI LIỆU THAM KHẢO
229
MỤC LỤC
Chưim g 3. T ính toán dòng chảy ổn định của N D Đ vào công trình thu nước
nằm ngang
Chương 4. T ính toán thấm của nước dưới đất vào giếng khoan
231
1.2. Trường hợp giếng hoàn chỉnh 154
1.2.1. Trong tầng chứa nước không áp 154
1.2.2. Trong tầng chứa nước có áp lực 156
1.2.3. Trong tầng chứa nước gồm nhiều lớp 157
1.3. Trường hợp giếng không hoàn chỉnh 159
1.3.1. Trong tầng chứa nước không áp 159
1.3.2. Trong tầng chứa nước có áp 162
1.4. Xác định bán kính ảnh hưởng của giếng 165
1.4.1. Công thức kinh nghiệm của K usakin 165
1.4.2. Công thức kinh nghiệm của Zikhard 165
1.4.3. Bán kính ảnh hưởng của giếng lớn R 0 165
1.4.4. Công thức kinh nghiệm của E.E. K erkis 166
1.4.5. Công thức kinh nghiệm của Coden 166
1.4.6. Công thức của I. Sulxe 167
1.4.7. Công thức tính R theo a (hệ số dẫn áp hay hệ số dản mực nước) 167
1.4.8. Tính gần đúng R theo tài liệu thí nghiệm bơm nước tại hiện trường 167
1.5. Hạ thấp mực nước và tháo khô hố m óng 167
1.5.1. Tính lưu lượng chảy vào hố m óng, công trình khai thác lộ thiên 167
1.5.2. Hệ thống các giếng có ảnh hưởng lẫn nhau 172
§2. Các ví dụ và bài tập 175
2.1. Các ví dụ 175
2.2. Bài tập 198
232
BÀI TẬP ĐỊA KỸ THUẬT
(Tái bản)