Professional Documents
Culture Documents
h
(2)
h2
(1)
h1
(2)
L Q
h h
QK A
L L
(2)
Q – lưu lượng dòng thấm (m3/ngày h2
đêm, l/s), là lượng nước thấm qua h (1)
một tiết diện nào đó trong một đơn (2)
1
vị thời gian; L Q
io
4/3 io
Từ đó:
dh
q Kh 1m
dx
Chuyển vế và lấy tích phân từ tiết diện (1) sang tiết diện (2):
x1 h1
q dx K hdh Do đó: q x1 x 2
2
K 2
h1 h22
x2 h2
Trường hợp tầng chứa nước không áp, đáy cách nước
nằm ngang
(1 ) (2 )
Thay các giá trị:
q
K h12 h22 (1)
2L
Vì đây là dòng thấm ổn định
nên lưu lượng đơn vị q tại
mọi tiết diện bằng nhau, dễ
dàng rút ra được phương
trình đường mực nước:
h 2
h 2
hx h12 1 2
x
L
Trường hợp tầng chứa nước không áp, đáy cách
nước nằm ngang
H
dH
Nên q KM M
dx
x
Chuyển vế và lấy tích phân từ
tiết diện (1) sang tiết diện (2): x1 L
x2
x2 H1 x
q dx KM dH
x1 H2 Do đó:
q x1 x 2 KM H 1 H 2
H1 H 2
q KM (2)
L H1 H2
Hx
H1 H 2
x2
x
H x H1 x
L
(Lưu ý hình dạng đường mực nước.)
K 1 h1 K 2 h2 .... K n hn
K tb
h1 h2 .... hn
K1 q1
K2 q2 h1
K3 h2
H1 q3
H2
K4 q4 h3
h4
0 0
Khi nước thấm song song với các mặt phân lớp
Sử dụng giá trị hệ số thấm tương đương
h1 h2 ... hn
K tb
h1 h2 hn
...
K1 K 2 Kn
H1
H2 h1
K1
H
H3
Hn K2 h2
K3 h3
Kn hn
Khi nước vận động theo phương vuông góc với mặt lớp
Khi bơm hút nước ổn định, mực nước xung quang giếng sẽ hạ
thấp, tạo thành một phễu hạ thấp.
Khoảng các từ giếng khoan đến hết đường cong hạ thấp gọi là
bán kính ảnh hưởng R.
h hk
h
h
h hk
R
r
K h 2 hhk2
Lưu lượng bơm hút ổn định: Q R
(3)
ln
rhk
H
H
H hk
R
r
K H 2 h02
HK1 HK2
ro Q'
HK3
R0 (***)
So ln
HK5 Ro r0
HK4
Hệsố thấm từ kết quả thí nghiệm được tính theo công
thức:
a l H S
K ln
A t H S H
Q.z
K
F (H k z H )
H – Chiều dày lớp nước trên
đáy hố đào (=10cm).
Q – lưu lượng nước đổ.
F – diện tích tiết diện của
vòng kim loại bên trong.
Hk – chiều cao mao dẫn (có
thể xác định theo bảng tra).
z – Chiều sâu nước thấm. [phù hợp cho thiết kế kênh dẫn]
r2 4,6
Q ln 152 ln
r1 2, 2
K 9,1m / 24h
h2 h1 9,9 9,7
2 2 2 2
r1
Q ln
b) Từ công thức (3) ứng với các điều kiện biên rhk
hhk h1
2
2, 2 K
152 ln
0,1
hhk 9, 7 2 8,8m
9,1
K h 2 h12
9,1 10,42 9,72
Q 152
R r1e
2, 2e
31,1m
Ví dụ 6.2. [hố khoan bơm nước hoàn chỉnh, bơm hút ổn định trong
tầng chứa nước có áp]
Một hố khoan bơm nước hoàn chỉnh có đường kính ống lọc rhk = 0,2
m được bố trí trong tầng chứa nước có áp lực có bề dày M = 8,2 m.
Hai giếng quan sát được bố trí cách tâm giếng bơm với khoảng cách
là r1 = 2,2 m ; r2 = 5,2 m.
Khi bơm hút ổn định với lưu lượng 197 m3/ngày đêm, độ hạ thấp mực
nước tại các giếng quan sát đo được S1 = 1,4 m, S2 = 1,1 m.
a) Xác định hệ số thấm của tầng chứa nước (m/ngày đêm)
b) Độ hạ thấp mực nước Shk (m) sát thành giếng bơm
c) Bán kính ảnh hưởng của giếng bơm R (m)
a) Sử dụng công thức (4) ứng với các điều kiện biên 2 KM H 2 H1
Q
r2 r2
Q ln ln
Từ đó: r1 r1
K
2 M H 2 H1
Do: H2 = H – S2 và H1 = H – S1
Nên: H2 – H1 = S1 – S2 = 1,4 – 1,1 = 0,3 m
r2 5, 2
Q ln 197 ln
r1 2, 2
K 11,0m / 24h
2 M H 2 H1 2 8, 2 1,4 1,1
r1
b) Từ công thức (4) ứng với các điều kiện biên Q ln
rhk
Shk S1
2 KM
r1 2, 2
Q ln 197 ln
rhk 0, 2
Shk S1 1, 4 2, 2m
2 KM 2. .11.8, 2
c) Từ công thức (4) ứng với các điều kiện biên 2 KM H H1
Q
R
ln
r1
R 2 KM S1 0
Nhận được: ln
r1 Q
Xác định độ hạ thấp mực áp lực tại tâm hố móng hình chữ nhật SA (m) và tại
điểm giữa cạnh biên hố móng hình chữ nhật SB (m).
a) Xác định khoảng cách từ điểm A đến các giếng bơm và đặt tên như hình
r5 r6 21m
r1 r5 r3
6 Qo 1 4 2 6 160 1 2
SA
2 KM ln Ro
6
ln 1 5 2 .15.4
r .r ln 210
6
ln 33, 4 4
.21
SA = 5,07 m