Professional Documents
Culture Documents
1
30. Sóng đứng: viết phương trình chuyển động cơ bản.
31. Sóng đứng: viết điều kiện biên trên biên cứng, mặt thoáng.
32. Sóng đứng: giả sử x0, z0 chính là tọa độ của hạt lỏng tại thời điểm ban
đầu . Khi đó tọa độ x,z của hạt lỏng là:
{ kz
x =ae 0 coskx0 sinσt+x0 ¿ ¿¿¿¿
Càng ở dưới sâu thì biên độ của sóng sẽ càng giảm. Vì sao?
33. Ném một hòn sỏi xuông nước có những vòng tròn lan ra, áp dụng lý
thuyết sóng tiếp
giải thích vì sao càng sâu bán kính đường tròn này càng giảm.
34. Viết công thức vận tốc truyền của nhóm sóng khi độ sâu của chất
lỏng rất lớn
35. Viết công thức vận tốc truyền của nhóm sóng khi độ sấu của chất
lỏng rất bé.
36. Viết tích phân Cauchy cho chuyển động dừng và không xoáy.
37. Viết tích phân Becnuli – Ơle.
38. Giải thích vì sao chuyển động không xoáy được của chất lỏng là
chuyển động có thế .
39. Chuyển động sóng: Giải thích vì sao thế vận tốc φ lại là hàm điều hòa
(Δ φ =0)
40.Viết phương trình cơ bản của chuyển động sóng phẳng.
41 Viết điều kiện biên trên mặt thoáng của chuyển động sóng phẳng.
42. Viết điều kiện biên trên biên cứng của chuyển động sóng phẳng.
43.Viết phương trình cơ bản của chuyển động sóng đứng
44. Viết điều kiện biên trên mặt thoáng của chuyển động sóng đứng.
45.Viết điều kiện biên trên biên cứng của chuyển động sóng đứng.
46. Đối với chuyển động sóng đứng biên độ của sóng sẽ biến đổi theo
chiều sâu như thế nào( giải thích.
47. Nêu sự khác biệt của sóng tiếp và sóng đứng.
48. Ném 1 hòn sỏi xuống nước tạo nên sóng, bán kính sóng phụ thuộc
vào độ sâu như thế nào? giải thích vì sao.
49. Viết công thức vận tốc truyền sóng có bước sóng lớn ( sóng dài).
2
50. Viết phương trình chuyển động của sóng dài phẳng ( sóng dài hai
chiều).
Câu 15: Cho vận tốc V=(Vx,Vy,Vz) viết công thức rot V
Câu 16.Định nghĩa xoáy vận tốc, khi nào có xoáy khi nào
không xoáy
Định nghĩa : Vecto xoáy trong chất lỏng được xác định theo vận
tốc của chất lỏng
Chuyển động của chất lỏng gọi là chuyển động xoáy khi véc tơ
xoay khác 0
3
Chuyển động của chất lỏng gọi là chuyển động không có xoáy
khi véc tơ xoay bằng 0
Câu 17.Nếu vận tốc chất lỏng là biểu diễn qua hàm thế , vận tốc
đó được viết như thế nào qua hàm thế.
Chuyển động của chất lỏng gọi là chuyển động có thế nếu tồn
tại một hàm thế φ sao cho:
Câu 18. Chứng minh rằng vận tốc chất lỏng mà nó được biểu
diễn qua hàm thế là không xoáy
Ta có hàm thế vận tốc
4
Suy ra chuyển động không xoay
5
Trong đó : V là hàm thế sao cho
Ta xét Ct Becnuli-Ơle :
S
Z
s
Ta kí hiệu S,s: lần lượt là diện tích của mặt thoáng chất lỏng và
lỗ thoát
V,v lần lượt là vận tốc của chất lỏng trên mặt thoáng
và tại lỗ thoát
Trong htđ có gốc tđ trên mặt thoáng,trục Oz hướng thẳng đứng
xuống dưới, tích phân Becnuli-Ole viết dưới dạng
6
Trong đó là áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng
Mà rất nhỏ nên ta được Ct tính vận tốc của chất lỏng qua
lỗ thoát – Ct Torixeli
22. Ký hiệu vận tốc của chất lỏng V=(Vx,Vy,Vz) , Viết véc tơ
xoáy của chất lỏng (mục 3.4 chương 3)
7
23. Khi chuyển động của chất lỏng không có xoáy chuyển động
này gọi là chuyển động gì? Vì sao? (tr 60, 61 chương 3)
Như cta đã biết cđ của chất lỏng được gọi là cđ có thế nếu tồn
tại 1 hàm thế sao cho
Vậy nên chuyển động không có xoáy của chất lỏng gọi là
chuyển động có thế
8
Suy ra ( pt cơ bản của chất lỏng)
25.Chuyển động sóng: viết điều kiện biên cứng cố định
(3.5.1.6 chương 3 tr.69)
Trong đó
26. Chuyển động sóng: Viết điều kiện biên trên mặt thoáng
(3.5.1.7 chương 3)
g=9.8 m/s2
27.Trong chuyển động sóng người ta thường nghiên cứu các
chuyển động tuần hoàn của hạt lỏng và hàm thế vận tốc φ được
tìm dưới dạng (tr.72 chương 3)
Viết pt cơ bản của chuyên động sóng thông qua hàm Φ
Ta có v=grad
và trong cđ sóng ta tách
ϕ( x , y , z, t )=cos(σt+ε )Φ( x , y , z )
9
=>
28.Trong chuyển động sóng người ta thường nghiên cứu các
chuyển động tuần hoàn của hạt lỏng và hàm thế vận tốc φ được
tìm dưới dạng (tr. 72 chương 3)
Trong đó =
29.Trong chuyển động sóng người ta thường nghiên cứu các
chuyển động tuần hoàn của hạt lỏng và hàm thế vận tốc φ được
tìm dưới dạng (3.5.2.3 chương 3)
khi z=0
Trong đó =
10
Miền của chất lỏng là không giới hạn, chất lỏng trải ra vô cùng
về hai phía và phía dưới nhưng các thông số của chất lỏng chỉ
biến đổi theo 2 chiều x và z. PHương trình cơ bản của sóng
đứng:
2 2
∂ φ ∂φ
∆ φ= 2
+ 2 =0
∂x ∂z
31)Điều kiện biên
-Biên cứng cố định
∂φ
∂n
=0
-Biên trên mặt thoáng
∂ φ σ2
= φ khi z=0
∂z g
32) x0, z0 chính là tọa độ của hạt lỏng tại thời điểm ban đầu .
biên độ của sóng ae càng nhỏ khi z0 càng lớn ( với dấu âm).
kz 0
33) Ta giả sử rằng dao động của hạt lỏng là nhỏ nên trong công
thức tính vận tốc hạt:
11
Có thể thay x,z bằng giá trị tọa độ (x0,z0) tại vị trí cân bằng:
12
Câu 34: Viết công thức vận tốc truyền của nhóm sóng khi độ
sâu của chất lỏng rất lớn
Sóng chuyển dịch với vận tốc :
Nếu độ sâu chất lỏng rất lớn ( rất lớn) thì khi đó :
Câu 35: Viết công thức vận tốc truyền của nhóm sóng khi độ
sấu của chất lỏng rất bé
Sóng chuyển dịch với vận tốc :
13
Nếu độ sâu chất lỏng rất bé ( rất bé) thì khi đó :
Câu 36: Viết tích phân Cauchy cho chuyển động dừng và không
xoáy
14
g = 9.8m2 /s2
mật độ chất lỏng
Câu 38: Giải thích vì sao chuyển động không xoáy được của
chất lỏng là chuyển động có thế
Vecto xoáy trong chất lỏng được xác định theo vận tốc của chất
lỏng:
Chuyển động của chất lỏng gọi là chuyển động không có xoáy
khi vecto xoáy bằng 0
Chuyển động của chất lỏng gọi là chuyển động có thế nếu tồn
tại một hàm thế sao cho :
Câu 39: Chuyển động sóng: Giải thích vì sao thế vận tốc φ lại là
hàm điều hòa (Δ φ =0)
Trường vận tốc của chất lỏng sinh ra có thế:
15
Từ phương trình liên tục:
Suy ra:
Câu 40: Viết phương trình cơ bản của chuyển động sóng phẳng
Phương trình cơ bản của chuyển động:
Chuyển động của chất lỏng chỉ thay đổi theo hai chiều z và x có
nghĩa là chỉ cần xét chuyển động trong các mặt song song với
mặt Oxy chuyển động sóng có dạng (chuyển động sóng
phẳng) :
16
: là hàm thế vận tốc
Điều kiện biên trên mặt thoáng:
khi z = 0
Câu 44: Điều kiện biên trên mặt thoáng của chuyển động sóng
phẳng
khi z=0
17
: Hàm thế vận tốc
g: Gia tốc trọng trường
Câu 45: Điều kiện biên trên biên cứng của chuyển động sóng
phẳng
Câu 46: Biên độ chuyển động của sóng sẽ biến đổi theo chiều
sâu:
Biên độ của sóng càng nhỏ khi càng lớn (với dấu âm).
Có nghĩa là dưới độ sâu thì biên độ của sóng sẽ giảm đi nhiều
Câu 48: Ném 1 hòn sỏi xuống nước tạo nên sóng, bán kính sóng
phụ thuộc vào độ sâu:
Bán kính của đường tròn giảm khi các hạt lỏng nằm càng
sâu ( z0 lớn và có dấu âm)
Vì quỹ đạo của các hạt lỏng là đường tròn có bán kính
18
Câu 49: Công thức vận tốc truyền sóng có bước sóng lớn
(sóng dài)
Câu 50: Phương trình chuyển động của sóng dài phẳng (sóng
dài 2 chiều)
19
20