Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
TÍNH NỔI
Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh
AM diện tích sườn giữa t{u area of midship section
AW diện tích đường nước area of waterplane
AP trụ l|i aft perpendicular
B chiều rộng t{u breadth, beam (moulded)
B t}m nổi phần chìm centre of buoyancy
BM khoảng c|ch từ t}m nổi B đến t}m metacentre above centre of buoyancy
nghiêng M trong mặt cắt ngang
BML khoảng c|ch từ t}m nổi B đến t}m longitudianal metacentre above centre of
nghiêng M trong mặt cắt dọc buoyancy
CB, CB hệ số đầy thể tích block coefficient
CM, CM hệ số đầy mặt cắt giữa t{u midship coefficient
CP, CP hệ số đầy lăng trụ longitudinal prismatic coefficient
CW, CW hệ số đầy đường nước waterplane coefficient
d mớn nước draught, draft
D chiều cao t{u depth moulded
D lượng chiếm nước displacement weight
FP trụ mũi foreward perpendicular
Fb mạn khô t{u freeboard
G trọng t}m t{u centre of gravity
GM chiều cao t}m nghiêng metacentric height
GML chiều cao t}m nghiêng dọc longitudinal metacentric height
GZ tay đòn ổn định stability lever
IL mômen qu|n tính dọc của đường nước longitudinal moment of inertia of waterplane
IT mômen qu|n tính ngang của đường tranverse moment of inertia of waterplane
nước
Ip mômen qu|n tính trong hệ độc cực polar moment of inertia
KB chiều cao t}m nổi trên đ|y center of gravity above moulded base (keel)
L chiều d{i t{u nói chung lenght
Loa chiều d{i to{n bộ length over all
Lpp chiều d{i giữa hai trụ length between perpendiculars
Lwl chiều d{i đường nước waterplane length
M tâm nghiêng metacenter
Sw mặt ướt vỏ t{u wetted surface
T mớn nước t{u draft moulded
V thể tích phần chìm displacement volume
CW hệ số đầy thể tích
CM hệ số đầy mặt giữa t{u
CB hệ số đầy thể tích
CP hệ số đầy lăng trụ
D lượng chiếm nước của t{u displacement weight
V thể tích phần chìm displacement volume
42
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
T{u thủy nổi trên nước, t{u ngầm nổi trong nước chịu t|c động đồng thời hai hệ
lực:
Trọng lực: gồm trọng lượng bản th}n t{u, trọng lượng h{ng hóa trên t{u,
m|y móc thiết bị, dự trữ cùng h{nh kh|ch trên t{u vv... t|c động cùng chiều
hút của tr|i đất.
Lực nổi: do nước t|c động theo chiều ngược lại.
3.1. LỰC NỔI
Trong hệ toạ độ gắn liền với t{u, gốc tọa độ đặt tại trọng t}m G của t{u, trục Oz
hướng lên trên, ngược với chiều t|c động của lực hút tr|i đất, mặt xOy song song với mặt
nước ở trạng th|i tĩnh, trọng lực W có điểm đặt tại G, t|c động hướng xuống dưới (hình
3.1)
43
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Nếu ký hiệu dV – thể tích cột nước cao z, diện tích đ|y dSz, tính bằng dV = z.dSZ,
công thức (***) được hiểu như sau:
dF = dPZ = .dV (****)
Công thức (****) trình b{y th{nh phần lực nổi do nước t|c động lên phần th}n t{u
chìm trong nước, tính thành F = dV = V. Lực nổi tính theo định luật Archimedes,
V
bằng trọng lượng khối nước bị th}n t{u cho|n chỗ, t|c động theo hướng từ dưới lên. Lực
nổi F có t}m đặt lực tại B l{ t}m khối nước bị phần chìm th}n t{u chiếm chỗ. Có thể giải
thích thêm ký hiệu B viết tắt từ Buoyancy. T}m B được gọi phổ biến trong nghiên cứu
tính nổi l{ t}m nổi của t{u. Lực nổi F cố gắng đẩy t{u lên cao hơn vị trí nó đang chiếm.
Hình 2.1a mô tả lực nổi của một vật thể có hình dạng bất kỳ.
Với t{u thủy có thể tích phần chìm trong nước V, viết tắt từ Volume (hoặc là ký
tự thay thế cho V trong nhiều trường hợp cần thiết), trọng lượng to{n t{u tại trạng th|i
tính to|n, đúng bằng trọng lượng khối nước bị th}n t{u chiếm chỗ V. Đại lượng D = V (
hoặc ) được gọi l{ lượng chiếm nước của tàu, mang gi| trị đúng bằng lực nổi của
t{u. Ký hiệu D viết tắt từ Displacement, còn ký tự thay cho D trong nhiều trường hợp.
Theo c|ch đó chúng ta có thể viết:
W = = (3.1)
Trong đó:
hoặc D - lượng chiếm nước;
- trọng lượng riêng của nước;
(hoặc V) - thể tích phần th}n t{u chiếm chỗ trong nước, hoặc còn được gọi
là là lượng thể tích chiếm chỗ (volume displacement).
Đơn vị đo dùng cho c|c th{nh phần trong công thức (3.1), trong hệ thống đo
Metric, sau đ}y gọi l{ hệ mét, được hiểu theo nghĩa mang tính truyền thống trong ng{nh
đóng t{u: - trọng lượng riêng, với nước sông bằng 1 t/m3 v{ với nước biển = 1,025
1,03 t/m3 ; V – thể tích ng}m nước tính bằng m3, D – lượng chiếm nước tính bằng tấn hệ
mét, viết tắt l{ T hoặc MT.
Thể tích ng}m nước V thay đổi trong biểu thức tính lực nổi t{u V, đóng vai trò
thước đo tính nổi t{u.
Khi trọng lực W của t{u không đổi, lượng chiếm nước trọng lượng cũng không
thay đổi, tuy nhiên, thể tích ng}m nước V cũng như chiều chìm cũng có thể thay đổi do
trọng lượng riêng của nước thay đổi.
Trọng lượng riêng của nước phụ thuộc v{o độ mặn v{ nhiệt độ của nó. Chiều chìm
cho phép lớn nhất của t{u chạy biển phải thỏa m~n dấu chở h{ng của t{u biển, muốn sử
dụng lớn nhất trọng tải của t{u thì khi t{u l{m h{ng tại cảng trong nước ngọt cần phải
đ|nh gi| sự thay đổi chiều chìm khi t{u h{nh trình từ vùng nước ngọt ra vùng nước mặn.
Giả thiết t{u có thể tích chiếm nước V trong nước có tỉ trọng 1 di chuyển sang vùng
nước có tỉ trọng 2 l{m thể tích chiếm nước thay đổi gia số V. Do trọng lượng t{u không
đổi nên :
1V= 2(V+ V) (3.2)
Sự thay đổi chiều chìm d không lớn có thể coi V=AWd và có:
1V= 2(V+ AWd) (3.3)
suy ra :
44
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
V 1 2
d = . (3.4)
AW 2
Thay trị số của tỉ trọng nước biển 1 = 1,025 t/m3 và nước ngọt 2 = 1,0 t/m3, thay
AW = 100q/P chúng ta có :
1
d = . (3.5)
40 100q
Biểu diễn gia số n{y qua Centimetric thì
d = (3.6)
40q
Tức l{ t{u chìm thêm lượng (3.7) khi chạy từ vùng nước biển v{o vùng nước ngọt
v{ giảm đi đúng lượng n{y khi chaỵ từ vùng nước ngọt sang vùng nước biển.
Ví dụ 3.1:
Ponton dạng khối hộp có chiều d{i L = 12,5m; chiều rộng B = 4,0m v{ chiều cao mạn
D = 3,0m, đường nước song song với đ|y (không nghiêng, chúi). Chiều chìm của ponton
trong nước ngọt l{ 2,0m (= 1,0T/m3). Tính:
1. Trọng lượng ponton;
2. Chiều chìm của ponton sau khi chở 25 tấn h{ng trong nước ngọt;
3. Sự thay đổi chiều chìm của ponton khi có h{ng trong nước mặn (= 1,025T/m3).
Giải:
1. Trọng lượng của ponton bằng lượng chiếm nước: W = = V, trong đó V =
L.B.d
Vậy trọng lượng ponton l{: W = L.B.d
Thay trị số bằng số: W = 1.12,5.4,2 = 100 (tấn)
Trọng lượng ponton sau khi nhận h{ng:
2. W1 = W +w = 100 + 25 = 125 (tấn)
W 1
Chiều chìm mới được x|c định từ công thức: W1 = L.B.d1, do đó d1 ,
1 LB
125
Thay số: d1 2,5(m)
1.12,5.4
Khi ponton chìm trong nước mặn, trọng lượng ponton không đổi, trong khi đó thể
tích ng}m nước của t{u giảm do trọng lượng riêng của nước tăng, dẫn đến chiều chìm của
t{u giảm:
W1 = V1 = V2 = const; Mặt kh|c có V1 = LBd1 và V2 = LBd2
Vậy: LBd1 =LBd2
Chiều chìm của ponton trong nước mặn:
1 1,0
d2 d1 2,5 2,44(m)
2 1,025
45
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Ví dụ 3.2:
T{u chạy trong sông ở một chiều chìm n{o đó, khi ra biển, t{u nhận thêm 175 tấn
h{ng để chiều chìm của t{u ở trong sông v{ ngo{i biển l{ như nhau. Tính lượng chiếm
nước của t{u khi nhận h{ng. Cho biết: trọng lượng riêng của nước sông = 1,0T/m3; trọng
lượng riêng của nước biển = 1,025T/m3.
Giải:
- Biến lượng chiều chìm của t{u khi trọng lượng riêng của nước thay đổi:
V 1 2
d . , với Aw l{ diện tích đường nước ở trạng th|i chở h{ng.
Aw 2
- Biến lượng chiều chìm của t{u do nhận h{ng:
w
d , với w l{ trọng lượng khối h{ng nhận thêm.
1 Aw
- Lượng chiếm nước phải tính: = V + w (*)
Khi so s|nh công thức để tính biến lượng chiều chìm, cần nhớ rằng, t{u chạy từ sông
ra biển, chiều chìm của t{u giảm, nghĩa l{ t{u nổi lên, vậy nên d mang dấu trừ.
w V 1 2 w
Vậy: . , từ đó V
2 Aw Aw 2 2 1
Thay trị số V v{o công thức (*), ta có:
1 2
w 1 w
2 1 2 1
Thay trị số bằng số, ta nhận được lượng chiếm nước của t{u:
1,025
175 7175(t )
1,025 1,0
3.2. CÂN BẰNG TÀU Ở TRẠNG THÁI NỔI
Trường hợp W > F, có nghĩa trọng lượng t{u lớn hơn lực nổi, t{u còn bị kéo xuống.
Khi bị chìm s}u thêm trong nước, thể tích phần chìm của t{u lớn lên v{ như vậy,theo
định luật Archimedes, lực F lớn dần. Khi vượt qua giới hạn c}n bằng, F > W tình hình sẽ
ngược lại, t{u bị đẩy lên cao hơn, thể tích phần chìm của t{u giảm dần dẫn đến F nhỏ dần.
T{u chỉ có thể nằm ở vị trí c}n bằng khi hai lực ngược chiều nhau n{y c}n bằng.
Điều kiện W = F trong thực tế chưa đủ đảm bảo để t{u nổi c}n bằng. Trường hợp
t{u bị nghiêng ngang đến góc nhất định, t}m nổi dịch dời vị trí tùy thuộc hình d|ng phần
chìm của t{u. Đường t|c động lực nổi qua t}m B’ hiện thời không trùng với đường t|c
động lực trọng trường qua G. Vì rằng W = F v{ khoảng c|ch giữa hai đường t|c động lực
mang gi| trị nhất định, ví dụ khoảng c|ch giữa chúng l, xuất hiện mômen ngẫu lực W.l l{m
quay t{u. Nếu mômen n{y lớn hơn 0, tức l{ theo chiều quay kim đồng hồ, t{u còn bị
quay theo chiều thuận kim đồng hồ. Ngược lại mômen mang gi| trị }m, t{u quay ngược,
(hình 3.2). Trong cả hai trường hợp, khi góc nghiêng còn bé t{u quay ngang qua t}m
nghiêng ngang M.
TCG YG =
w y i i
; LCG XG =
w x
i i
; KG ZG =
w z
i i
(3.9)
w i w i w i
48
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
49
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
gi{nh cho trường hợp t{u đầy tải. Với t{u chở h{ng trường hợp n{y ứng với trạng th|i
t{u bắt đầu rời bến sau khi chất đủ h{ng, nhiên liệu v{ dự trữ.
Sức chở hay trọng tải t{u đo bằng đơn vị đo trọng lượng, chỉ trọng lượng h{ng
trên tàu cùng hành kh|ch, dự trữ, nhiên liệu, dầu nước cho buồng m|y.
Với t{u chở h{ng, sức chở của t{u được gọi bằng thuật ngữ chuyên ng{nh có xuất
xứ từ tiếng Anh l{ deadweight, viết tắt dwt. Trong th{nh phần sức chở deadweight bao
gồm không chỉ h{ng ho| chở trên t{u m{ còn cả dự trữ, lương thực, thực phẩm, nước
sinh hoạt, nhiên liệu, nước ngọt dùng cho m|y t{u. Như vậy lượng chiếm nước D bao gồm
trọng lượng t{u không v{ Deadweight, trong đó, đối với mỗi con t{u, trọng lượng t{u
không được xem l{ không đổi còn Deadweight thay đổi trong mỗi chuyến đi.
Ví dụ 3.3:
X|c định trọng lượng v{ trọng t}m t{u h{ng, chạy không nghiêng. Trọng lượng
th{nh phần v{ vị trí trọng t}m của chúng được x|c định:
Tàu không: P1 = 1440 T X1 = -0,83 m Y1 = 0,0 m Z1 = 4,56 m
Than: P2 = 290 T X2 = -0,20 m Y2 = 0,0 m Z2 = 4,60 m
Nước nồi hơi: P3 = 45 T X3 = 1,05 m Y3 = 0,0 m Z3 = 0,40 m
H{ng ở khoang P4 = 835 T X4 = 16,85 m Y4 = 0,0 m Z4 = 4,80 m
mũi:
H{ng ở khoang P5 = 430 T X5 = -21,70 m Y5 = 0,0 m Z5 = 5,20 m
lái:
Giải:
Trọng Tay đòn, (m) Mômen, (T.m)
Tên gọi lượng
xi yi zi Mx =(2).(3) My =(2).(4) Mz =(2).(5)
wi, (T)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Trọng lượng 1440 -0,83 0 4,56 -1195,20 0 6566,40
tàu không
Than 290 -0,20 0 4,60 -58,00 0 1334,00
Nước nồi 45 1,05 0 0,40 47,25 0 18,00
hơi
H{ng ở 835 16,85 0 4,80 14069,75 0 4008,00
khoang mũi
H{ng ở 430 -21,70 0 5,20 -9331,00 0 2236,00
khoang lái
Tổng 3040 3532,80 0 14162,40
Trọng lượng: W = (2) = 3040 (tấn)
Trọng t}m t{u trong hệ trục tọa độ cơ bản:
50
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Toạ độ t}m diện tích đường nước, tính đến trục Oy:
b
a=
xydx
a
(3.12)
b
ydx
a
Toạ độ t}m diện tích đường nước, tính đến trục Ox:
51
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
1 b 2
2 a y dx
yc = b
(3.12’)
ydx a
Mômen qu|n tính so với trục Oy được tính theo c|ch quen thuộc trong cơ học, bằng
tích của diện tích phần tử với bình phương khoảng c|ch t}m phần tử đến trục. Dưới dạng
công thức, mômen qu|n tính phần tử dx.dy so với trục Oy sẽ l{:
dIL = x2. dx.dy = x2.dA
dIT = y2. dx.dy
Nếu thay thế x2dA = x2.y.dx, công thức tính mômen qu|n tính mặt đường nước so
với trục Oy sẽ l{:
b
IL = 2
a
x 2 ydx (3.13)
Mômen qu|n tính mặt đường nước so với trục O’y’ c|ch Oy một đoạn a tính theo
công thức trên sẽ l{:
IL’ = IL - a2.AW (3.14)
Mômen qu|n tính mặt đường nước dọc t{u Ox được gọi l{ mômen qu|n tính ngang
b y( x)
tính theo công thức: It’ = y dydx . Vì rằng tích ph}n trong có thể tính theo c|ch
2
a 0
y( x)
y3
thông dụng
0
y 2 dy
3
, do vậy công thức tính 2xIt’ sẽ là:
b
2
It = y 3 dx (3.15)
3 a
Trong c|c biểu thức trên y mang gi| trị ½ chiều rộng vỏ t{u tại vị trí đang xét.
3.4.2. Các mặt cắt ngang tàu
C|c đại lượng đặc trưng cho mặt cắt ngang t{u:
52
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
z
m(z) = 2 yz. dz
0
(3.17)
T}m diện tích mặt sườn thuộc phần chìm đến mớn nước Z tính theo công thức:
z
C(z) =
m( z )
yz. dz
0
(3.18)
z
y. dz
S ( z)
0
3.5. TỈ LỆ BONJEAN
Với mỗi sườn t{u, từ kết quả tính diện tích phần chìm v{ mômen tĩnh phần chìm
so với đ|y, có thể vẽ hai đường cong miêu tả biến thiên của hai gi| trị trên theo chiều
chìm Z. Tập họp to{n bộ c|c đường cong kiểu n{y, lập cho tất cả sườn tính to|n sẽ được
đồ thị có tên gọi tỉ lệ Bonjean, tiếng Anh viết l{ Bonjean Curves.
Họ đường cong trên đồ thị mang tên tỉ lệ Bonjean l{ cơ sở tính thể tích phần chìm
giả định, t}m nổi theo chiều dọc, chiều cao trước khi hạ thủy t{u, đồng thời l{ cơ sở tính
chống chìm, ph}n khoang t{u.
Tỉ lệ Bonjean l{ tập hợp c|c đường cong dựng theo một tỉ lệ n{o đó diện tích ng}m
nước của sườn lý thuyết phụ thuộc v{o độ ngập s}u của nó. Để dễ sử dụng tỉ lệ Bonjean
được chọn c|c tỉ lệ vẽ thích hợp ( thường chọn tỉ lệ 1:100 theo chiều d{i v{ 1:25 theo
chiều cao ). Hình 2.6 trình b{y tỉ lệ bonjean lập cho t{u c| d{i 52,50 m.
53
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Trên hình 3.7a trình b{y sơ đồ tính theo c|ch đầu còn hình 3.7b tính theo c|ch
thứ hai.
Nếu sử dụng tỉ lệ Bonjean khi tính thể tích phần chìm, công thức tính như sau, với A
l{ diện tích sườn, đọc từ đồ thị:
L/2
V(z) =
L / 2
A( x).dx (3.20)
Mômen thể tích phần chìm so với mặt phẳng qua đ|y t{u:
z
MXOY =
0
AW ( z ).z.dz (3.21)
KB =
A ( z).z.dz
0
W
(3.22)
z
A ( z).dz
0
W
LCB =
A( x).x.dx
0
(3.23)
L
A( x).dx
0
54
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Mômen nghiêng dọc l{m t{u nghiêng góc trong trạng th|i tĩnh c}n bằng với
mômen hồi phục của t{u hiểu theo nghĩa:
55
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
IT IL '
BM còn BM L . Trong nhiều trường hợp có thể yêu cầu x}y dựng c|c
V V
đường mômen qu|n tính đường nước IT và IL’.
Đường cong miêu tả mômen chúi t{u một đơn vị chiều cao TRIM. Theo c|ch ký hiệu
m{ IMO đề nghị đại lượng n{y mang tên gọi mômen để thay đổi 1 đơn vị chiều chìm, ví dụ
1 cm – Môment to change Trim One cm. C|c hệ số đầy CB, CW, CM, CP
Hình 3.8 trình b{y c|c đường cong tính nổi của t{u
56
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Công thức tính diện tích theo phương ph|p hình thang dạng chung:
A = ( ½ )(y0 + y1)d1 + ( ½ )(y1 + y2)d2 + ( ½ )(y2 + y3)d3 +...
+ ( ½ )(yn-1 + yn)dn
= ( ½ )[y0.d1 + y1( d1 + d2) +... + yn-1(dn-1 + dn ) + yndn] (3.29)
Nếu chia đoạn L ra th{nh n ph}n đoạn bằng nhau d, công thức trên có dạng:
A = (1/n) d[y0 + y1 + y2 +... + yn - ( ½ )(y0 + yn)]
n
= d[ y
i 0
i - ( ½ )(y0 + yn)] (3.30)
Tổng
Hiệu chỉnh
1
y0 yn
2
2 y0 y n
1
Tổng
Hình 3.10
x j xA 18 2
Khoảng c|ch d được tính theo công thức: d 2
8 8
57
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Bảng 3.3
TT Gi| trị y Ghi chú
0 0
1 0,7
2 1,4
3 2
4 2,5
5 2,7
6 2,8
7 2,7
8 2,2
Tổng 17
2 y0 y n
1
Tổng 15,9
ax
x2 2d
d
A ydx 2
bx c dx 8a.d 2 6b.d 6c (a)
x0 0
3
Mặt kh|c c|c gi| trị y tương ứng với x0, x1, x2 có thể tính qua a, b, c theo quan hệ:
y0 = c; y1 = ad2 + bd +c; y2 = 4ad2 +2bd + c, do vậy công thức tính diện tích A cho
trường hợp n{y sẽ l{:
2d
ydx 3 y 4 y1 y 2
d
A 0 (b)
0
58
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Bằng c|ch tương tự có thể tiếp tục tính diện tích dưới đường cong trong phạm vi
x2 đến x4, sau đó x4 đến x6 cho đến ph}n đoạn cuối tính từ x2n-1 đến x2n.
Thực hiện phép cộng tất cả c|c diện tích nhỏ vừa tính có thể thấy:
2 y y 2n
A = d*( 0 + 2y1 + y2 + 2y3 +... + 2y2n-1 + ) (3.31)
3 2 2
Số 2n như chúng ta đ~ thấy l{ số chẵn.
Ví dụ tính theo phương pháp Simpson
Dữ liệu trong ví dụ 3.4 trình b{y tại trang trước lúc b{n về phương ph|p hình
thang sẽ được dùng l{m minh họa cho phương ph|p Simpson. Áp dụng công thức (3.31)
v{o trường hợp n{y có thể tính:
2 y y8
A = d( 0 + 2y1 + y2 + 2y3 +... + 2y7 + ) = 32 m2.
3 2 2
3.9.3. Hiệu chỉnh khoảng cách các toạ độ trục ngang
Trong tính to|n c|c đặc trưng hình học vỏ t{u để đảm bảo độ chính x|c c|c phép
tính nhất thiết phải nhập chính x|c c|c dữ liệu liên quan cấu hình th}n t{u. Đường nước
t{u có thể mở đầu tại sườn 0 v{ kết thúc tại sườn cuối cùng theo sơ đồ tính. Trong
những trường hợp ấy c|c giới hạn tích ph}n, ví dụ từ 0 đến L hoặc từ –L/2 đến +L/2 l{
những giới hạn thực tế, đúng với giới hạn đường nước.
Hình 3.12. Đường nước đặc trưng t{u vận tải đi biển
Trường hợp thường gặp, phần sau của đường nước bắt đầu trước sườn 0, cho
những đường nước dưới đường nước thiết kế của t{u thường gặp v{ khởi đầu sau sườn
0 nếu đường nước đang xem xét nằm cao hơn đường nước thiết kế. Điểm kết thúc đường
nước tại phần mũi sẽ gặp trường hợp tương tự. Hình 3.12 giới thiệu đường nước t{u
vận tải, nằm trên đường nước thiết kế có đặc điểm như vậy.
Trong những trường hợp không chuẩn như thể hiện tại hình, cần tiến h{nh hiệu
chỉnh c|c hệ số tính to|n. Khoảng c|ch sườn tính to|n tại khu vực l|i v{ mũi được điều
chỉnh lại, đi theo đó c|c hệ số tích ph}n, theo phương ph|p hình thang hoặc phương
ph|p Simpson cũng phải được đổi thay.
Diện tích phần đường nước từ điểm sau cùng đến O:
2 1 1
A1 = 2. .d1 yb 2 y 0 y 0
3 2 2
Diện tích phần đường nước từ sườn 8 đến điểm đầu cùng:
2 1 1
A2 = 2. .d 2 y8 2 y9' y10'
3 2 2
59
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Nếu ký hiệu:
d1 d2
k1 và k2 có thể viết d1 = k1.d và d2 = k2.d
d d
Biểu thức tính A1 và A2 trở th{nh:
k1
2 k
A1 = 2. .d yb 2k1 y 0 1 y 0
23 2
2 k k
A2 = 2. .d 2 y8 2k 2 y9' 2 y10'
3 2 2
Công thức tính diện tích đường nước theo phương ph|p Simpson giờ có dạng:
2 k k 1
AW 2 d 1 y b 2k1 y a 1 y 0 2 y1 y 2 2 y 3 ...
3 2 2
(*)
k 1 k
y6 2 y7 2 y8 2k 2 y 9' 2 y10'
2 2
Công thức (*) được |p dụng trong c|c ví dụ tiếp theo đ}y.
Áp dụng phương pháp Simpson trong các phép tính đặc trưng hình học đường
nước tàu
Công thức (3.31) |p dụng v{o việc tính c|c tích ph}n từ (3.10) đến (3.15) sẽ
mang dạng sau đ}y.
b
Diện tích đường nước AW = ydx tính theo:
a
2 y y 2n
AW = d*( 0 + 2y1 + y2 + 2y3 +... + 2y2n-1 + ) (a)
3 2 2
b
Môment tĩnh so với trục Ox: moy = xydx
a
2 1 1
moy d x0 y 0 2 x1 y1 x2 y 2 2 x3 y3 ... 2 x2 n1 y 2 n1 x2 n y 2 n (b)
3 2 2
trong đó x0 = 0; x1 = d; x2 = 2d; ...
Từ đó công thức cuối có thể thay bằng biểu thức sau:
2 2 1 1
moy d 0 y 0 2.1. y1 1.2. y 2 2.3. y3 ... 2.(2n 1) y 2 n1 .2n. y 2 n b’)
3 2 2
b
b
Mômen qu|n tính so với trục Oy: IL = 2
a
x 2 ydx
Nếu coi Y = x2y, công thức trên đ}y có thể tính theo (a) với điều kiện thay y trong
(a) bằng Y.
60
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
2 1 2 1
IL d x0 y 0 2 x12 y1 x22 y 2 2 x32 y3 ... 2 x22n1 y 2 n1 x22n y 2 n (d)
3 2 2
hoặc l{:
2 3 1 1
IL d 0 y 0 2.1. y1 1.2 2. y 2 2.32. y3 ... 2.(2n 1) 2 y 2 n1 .(2n) 2 . y 2 n (d’)
3 2 2
Mômen qu|n tính mặt đường nước so với trục O’y’ c|ch Oy một đoạn a tính theo
công thức trên sẽ l{:
IL’ = IL - a2.AW (e)
Mômen quán tính mặt đường nước dọc t{u Ox được gọi l{ mômen qu|n tính
b 1 3
ngang tính theo công thức: It = 2 a 3
y dx
1 3
Nếu thay Y = y v{o vị trí của y tại công thức (a), công thức tính It có dạng:
3
2 1 1
I T d y 03 2 y13 y 23 2 y33 ... 2 y 23n1 y 23n (f)
9 2 2
Ví dụ 3.5:
Sử dụng c|c công thức từ (a) đến (f) x|c định đặc trưng hình học đường nước thứ
4 t{u vận tải đi biển. Nửa chiều rộng t{u đo tại c|c sườn tính to|n được trình b{y tại cột
hai bảng 5. T{u d{i L = 52,50m. Khoảng sườn d = L/10 = 5,25m.
Hệ số hiệu chỉnh sử dụng trong bảng tính:
d1 2,39 d
k1 0,456 ; và k 2 2 1 ;
d 5,25 d
Bảng 3.4
2
x x x x
Sườn y Hệ số c y.c y.c. y.c. y3 c.y3
d d d d
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
0’ 0,1 0,228 0,02 -4,912 -0,10 -4,912 0,49 0 0
½’ 2,3 0,912 2,10 -4,456 -9,36 -4,456 41,71 12,71 11,09
1 3,37 0,487 1,61 -4 -6,44 -4 25,76 38,27 18,28
1½ 3,90 1 3,9 -3,5 -13,65 -3,5 47,77 59,31 59,31
2 4,20 0,75 3,15 -3 -9,45 -3 28,35 74,08 55,56
3 4,35 2 8,70 -2 -17,4 -2 34,80 82,31 164,62
4 4,37 1 4,37 -1 -4,37 -1 4,37 83,45 83,45
5 4,37 2 8,74 (6)T =-60,77 0 0 83,45 166,90
6 4,37 1 4,37 1 4,37 1 4,37 83,45 83,45
7 4,34 2 8,68 2 17,36 2 34,72 81,75 163,5
8 3,79 0,75 2,84 3 8,52 3 25,56 54,44 40,83
8½ 3,21 1 3,21 3,5 11,24 3,5 39,36 33,08 33,08
9 2,4 0,5 1,20 4 4,80 4 19,20 13,82 6,91
9½ 1,37 1 1,37 4,5 6,17 4,5 27,76 2,57 2,57
10 0 0,25 0 5 0 5 0 0 0
(6)D = +52,46
(4) = 54,26 (6) = -8,31 (8) = 334,22 (10) = 889,55
61
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
4
Diện tích theo (a): AW = .d . (4) = 379, 8(m2)
3
62
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Hình 3.13
Bảng 3.5. Tính V v{ KB phần chìm t{u theo công thức (3.19) và (3.22)
x x
Sườn AW, m2 Hệ số C AW. C AW. C.
d d
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
4 222 ½ 111 4 444
3 201 2 402 3 1206
2 170 ¾ 127,5 2 255
1½ 146 1 146 1½ 219
1 110 ½ 55 1 55
½ 60 1 60 ½ 30
0 0 ¼ 0 0 0
(4) = 901,5 (6) = 2209
2
Thể tích phần chìm: V .d . (4) 360,6 (m3)
3
63
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
64
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
V a ( x )dx
0
(3.32)
M b m( x )dx
0
(3.33)
Mômen thể tích phần chìm so với mặt cắt ngang giữa t{u:
L/2
M x. a( x)dx
L/2
(3.34)
M m( x)dx
KB b 0
L
(3.35)
V
a( x)dx
0
Ho{nh độ t}m nổi, tính từ mặt cắt ngang giữa t{u:
L / 2
M x.a( x)dx
LCB L / 2
L
(3.36)
V
a( x)dx
0
Đồ thị tiêu biểu dùng cho t{u vận tải biển được giới thiệu tại hình 3.15:
3.11. TÍNH CÂN BẰNG DỌC TÀU
Trong qu| trình khai th|c t{u, xuất hiện c|c trạng th|i tải trọng kh|c nhau, hình
3.16 mô tả một trạng th|i tải điển hình. Với mỗi trạng th|i khai th|c cần thiết kiểm tra
tính nổi của t{u.
65
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
66
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
chìm t{u. Thước tải trọng th{nh lập theo c|ch n{y dùng cho t{u đi biển có dạng như tại
hình 3.17 dưới đ}y. Trên thước thông thường trình b{y c|c cột sau: Fb – mạn khô,
deadweight (T), chiều chìm d (m), D tính bằng T, TPC – T/m v{ TRIM hoặc MCT như đ~
giải thích.
67
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
lầu. Nó x|c định tải trọng bổ sung có thể nhận v{o t{u tới khi t{u mất khả năng nổi trên
mặt nước. Dự trữ nổi biểu diễn qua số phần trăm của thể tích chiếm nước. T{u vận tải,
tàu hàng 25-30%, t{u dầu 10-15%, tàu khách 80-100%. Để đảm bảo dự trữ nổi cần thiết
t{u phải có trị số mạn khô tối thiểu, đủ v{ an to{n khi chạy trong khu vực x|c định v{ mùa
nhất định trong năm. T{u chạy dưới cờ c|c quốc gia phải có chiều cao mạn khô tối thiểu
thỏa m~n luật về dấu chở h{ng do cơ quan Đăng kiểm quy định. Trong luật còn quy định
lượng hiệu chỉnh trị số mạn khô tối thiểu phụ thuộc v{o chiều d{i, hệ số béo thể tích,
chiều d{i tính to|n của thượng tầng, độ cong dọc boong v{ c|c tham số kh|c. Điều kiện
cần để tính to|n hiệu chỉnh l{ t{u thỏa m~n điều kiện bền v{ ổn định.
Mạn khô t{u được x|c định bằng khoảng c|ch theo chiều đứng, tính từ đường
nước chở h{ng đến mép boong, ký hiệu F hoặc Fb, viết tắt từ tiếng Anh freeboard:
F = D - d (H – T) (3.37)
Chiều cao mạn khô F, cùng với chiều chìm d, đảm bảo tính chống chìm của t{u,
đảm bảo sức nổi dự trữ . Chiều cao F đủ lớn đảm bảo hạn chế nước phủ boong, hạn chế
sóng tạt v{o ca bin, đảm bảo an to{n khai th|c.
Điều quan trọng tiếp theo của mạn khô, khi F lớn chiều cao t{u lớn v{ dung tích
hầm h{ng tăng trong trường hợp n{y.
Chiều cao mạn khô tiêu chuẩn l{ chiều cao tối thiểu, tính tại vị trí giữa chiều d{i
tính to|n của t{u. Chiều d{i n{y được qui định l{ phần chiều d{i tại đường nước ở mức
0,85 chiều cao mạn, d = 0,85D, tính bằng 96% chiều d{i của đường nước thực tế đo tại
đ}y. Chiều d{i n{y cùng d được dùng khi tính hệ số đầy CB.
Chiều cao mạn khô tiêu chuẩn |p dụng cho trường hợp CB = 0,68 và L/D= 15.
Trong tính to|n ph}n biệt hai nhóm t{u: nhóm A |p dụng cho t{u chở h{ng lỏng,
số miệng hầm trên boong hạn chế. Nhóm B chỉ c|c t{u còn lại.
Dưới đ}y trích đoạn từ “bảng trị số mạn khô tối thiểu” đang được |p dụng trong
ng{nh t{u c|c nước, trong đó có Việt Nam.
Bảng 3.8
Chiều d{i Lf, Mạn khô tối thiểu, mm
(m) Nhóm A Nhóm B
40 334 334
50 443 443
60 573 573
70 706 721
80 841 887
90 984 1075
100 1135 1271
110 1293 1479
120 1459 1690
150 1968 2315
200 2612 3264
250 3012 4018
300 3262 4630
Trong khi tính chiều cao mạn khô cần thực hiện c|c hiệu chỉnh trị số mạn khô cho
trường hợp kích thước v{ hệ số th}n t{u nằm ngo{i tiêu chuẩn.
68
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Chiều cao mũi t{u l{ khoảng c|ch thẳng đứng đo tại đừờng vuông góc mũi giữa
đừờng nừớc ứng với mạn khô mùa hè v{ độ chúi thiết kế với đỉnh của boong không đừợc
che khuất tại mạn. Chiều cao mũi t{u có ảnh hưởng rất lớn đến việc ngăn sóng dập boong
phần mũi, tr|nh nước phủ boong. Trong mọi trường hợp chiều cao mũi t{u phải thỏa
m~n đòi hỏi ghi trong công ước quốc tế về đường nước chở h{ng v{ c|c yêu cầu đề ra
trong qui phạm đóng t{u.
L f 1,36
Chiều cao mũi t{u không được nhỏ hơn gi| trị 56 L1 (mm),
500 C B 0,68
nếu t{u ngắn hơn 250m.
Trường hợp t{u d{i từ 250m trở lên biểu thức tính chiều cao mũi sẽ l{
1,36
7000 .
C B 0,68
69
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Dấu mạn khô ghi theo quy định chung cho tất cả c|c nước. Dấu hiệu đường nước
chở h{ng theo quy định trong tiêu chuẩn có dạng như hình 3.18 dưới đ}y:
70
Phần thứ hai: C|c tính năng t{u
Theo công ước 1969 cần thiết tính theo c|c công thức đ~ thống nhất. Dung tích
t{u (Tonnage of ship) gồm GT (gross tonnage) v{ NT (net tonnage), hình 3.19. Khái
niệm khoang kín (enclused spaces) gi{nh cho tất cả c|c khoang được giới hạn bằng th}n
tàu, như v|ch cố định, di động, boong, tấm che, vv… H{nh kh|ch trên t{u được ph}n
định rõ, đấy l{ những người có mặt trên t{u nhưng không thuộc diện kể sau: a) thuyền
trưởng v{ th{nh viên đo{n thủy thủ l{m việc cụ thể trên t{u v{ b) c|c ch|u bé dưới 1 tuổi
đời.
Theo c|ch đặt vấn đề tại tổ chức IMO, từ hội nghị năm 1969 người ta đ~ x}y
dựng lại công ước đo tấn đăng ký. Công ước có hiệu lực từ 08 th|ng 6 năm 1982. C|c t{u
chế tạo từ ng{y n{y trở đi sẽ đo dung tích theo qui định trong công ước 1969.
Công thức tính GT v{ NT theo điều 3 v{ 4 của Công ước có dạng:
GT = k1.V (3.38)
trong đó k1 = 0,20+0,02log10V (3.39)
V – to{n bộ thể tích (volume) c|c khoang kín, đo bằng m3.
Một số kết quả tính cho k1 như sau:
V, m3 100 1.000 100.000 1.000.000
k1 0,24 0,26 0,3 0,32
Công thức tính NT cho t{u kh|ch, l{ t{u chở 13 kh|ch trở lên.
2
4 T n2
NT = k2.Vcargo, . + k3. n1 (3.40)
3 H 10
Với c|c t{u kh|c công thức tính NT được viết gọn:
2
4 T
NT = k2.Vcargo, . (3.41)
3 H
Trong đó:
Vcargo - to{n bộ thể tích (volume) hầm h{ng, m3.
T - chiều chìm trung bình, đo tại giữa t{u, m.
H - chiều cao t{u, đo tại giữa t{u, m.
k2 =0,02 + 0,02Vcargo ; 3.42)
k3 = 1,25(1+ GT.10-4) ; (3.43)
n1- số kh|ch trong c|c buồng dưới 8 giường, n2 - số kh|ch trong c|c buồng từ 9
giường trở lên.
Những lưu ý khi tính:
2
4 T
. không nhận lớn hơn 1.
3 H
2
4 T
k 2 .Vc arg o . không quá 0,25GT.
3 H
71
Chương 3: Tính nổi t{u thủy
Dung tích hay tấn đăng ký GT v{ NT l{ cơ sở ph|p lý khi thực hiện công t|c thống
kê, bảo hiểm cho t{u. Có thể kh|i qu|t như sau:
GT được sử dụng trong công ước quốc tế hoặc quy định của mỗi quốc gia khi
ph}n loại lớn, nhỏ cho t{u.
C|c cơ quan bảo hiểm trên to{n thế giới đều sử dụng GT như đơn vị đo lường
khi tính mức bảo hiểm cho t{u.
Phí kiểm tra t{u, đo đạc trên t{u, đăng ký t{u đều tính theo GT.
Ng{y nay, Tổ chức h{ng hải Quốc tế IMO khuyến khích không dùng từ “tấn” để chỉ
dung tích đăng ký như c|ch l{m từ trước đến nay. Trong văn bản phải ghi rõ gi| trị của
GT v{ NT song không ghi ký tự “T” v{o cuối con số. Ví dụ, GT 4000, sẽ có ý nghĩa như
“Tổng dung tích 4000 tấn)
72