Professional Documents
Culture Documents
Lắc Tàu Trên Nước: Chương
Lắc Tàu Trên Nước: Chương
Chương 7
LẮC TÀU TRÊN NƯỚC
Ký hiệu dùng chung
Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh
A mặt hứng gió lateral area of ship’s profile exposed to wind
AP trụ l|i aft perpendicular
B chiều rộng t{u breadth moulded
B t}m nổi centre of buoyancy
BM chiều cao t}m nghiêng metacentre above centre of buoyancy
BML chiều cao t}m nghiêng dọc longitudinal metacentre above centre of
buoyancy
C tốc độ di chuyển của đỉnh sóng
CB hệ số đầy thể tích block coefficient
CM hệ số đầy mặt giữa t{u midship coefficient
CP hệ số đầy lăng trụ prismatic coefficient
CW hệ số đầy đường nước waterplane coefficient
FP trụ mũi forward perpendicular
f,Fb mạn khô t{u freeboard
f tần suất frequency
G trọng t}m t{u centre of gravity
GM chiều cao t}m nghiêng metacentre above centre of gravity
GML chiều cao t}m nghiêng dọc longitudinal metacentre above centre of
gravity
GZ c|nh tay đòn ổn định stability level
GZh c|nh tay đòn mômen nghiêng heeling level
228
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
229
Chương 7: Lắc tàu trên nước
230
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
Hình 7.1
1) Chuyển động số 1 dọc trục 0x (surging);
2) Chuyển động số 2 dọc trục 0y (swaying);
3) Chuyển động số 3 dọc trục 0z, gọi l{ lắc đứng, nhồi (heaving);
4) Chuyển động số 4 quanh trục 0x ,gọi l{ lắc ngang (rolling);
5) Chuyển động số 5 quanh trục 0y, lắc dọc (pitching);
6) Chuyển động số 6 quanh trục 0z (yawing).
Trong khi chưa có tên gọi thống nhất cho c|c dạng chuyển động chu kỳ trên đ}y,
trong t{i liệu n{y sẽ gọi c|c chuyển động đó bằng số thứ tự đ~ trình b{y. Trong thực tế
chuyển động số 4 được mọi người thống nhất gọi l{ lắc t{u, hay cụ thể hơn lắc ngang còn
chuyển động số 5 được gọi l{ lắc dọc. Hai từ cuối n{y sẽ được đề cập trong c|c phần tiếp
231
Chương 7: Lắc tàu trên nước
theo. Cần nói rõ thêm thuật ngữ dùng chỉ 6 chuyển động trên, ngoại trừ đ~ chuẩn ho|
trong tiếng Anh như đ~ ghi trong ngoặc, hiện chưa có c|ch x|c định chính thức trong c|c
ngôn ngữ kh|c.
Mỗi dạng lắc t{u đều g}y hậu quả xấu cho hoạt động bình thường của t{u. Lắc đứng
(chuyển động số 3) kết hợp với lặc dọc l{m giảm đ|ng kể tốc độ t{u khi đi trên sóng, g}y
hiện tượng nước phủ boong t{u, l{m ướt h{ng hóa, dễ g}y nguy hiểm cho t{u. Lắc ngang
(số 4), hoặc lắc số 4 kết hợp với chuyển động dạt ngang (số 2) có thể l{ những trường
hợp nguy hiểm nếu xét ổn định t{u. Chuyển động số 6 dẫn đến mất tính ăn l|i, đặc biệt
khi t{u chạy trên sóng đuổi. Đ~ có những trường hợp t{u bị mất ổn định khi chạy cắt
sóng ở góc gần /4, phía sau l|i, sau khi bị chuyển động số 6 vô hiệu ho| tính chịu l|i của
tàu.
7.2. CHUYỂN ĐỘNG LẮC BIÊN ĐỘ NHỎ
Lý thuyết dao động vật vật thể rắn cho phép viết phương trình dao động quanh
trục qua trong t}m vật dưới dạng:
d 2s ds
2
M dt + N dt + C s = F(t) (7.1)
trong đó M - khối lượng tổng qu|t, N - lực cản tổng qu|t v{ C - lực hồi phục tổng
quát, F(t) - lực kích động tổng qu|t.
Kh|c với dao động vật rắn, t{u thủy nổi trên nước liên hệ mật thiết với mô trường
l{m việc l{ nước, do vậy tham gia lắc trên nước không chỉ có khối lượng bản th}n con
t{u m{ còn cả lượng nước kèm cùng với th}n t{u. Lượng nước kèm tham gia lắc t{u tùy
thuộc dạng thức lắc, tần số lắc.
Với 6 dạng lắc của t{u trên nước, khối lượng tổng qu|t được sắp xếp trong ma trận
6x6, mỗi th{nh phần gồm khối lượng tổng qu|t của bản th}n t{u v{ khối lượng tổng qu|t
của nước kèm, ma trận lực cản tổng qu|t của nước đến lắc t{u v{ ma trận momen phục
hồi có kích cỡ 6x6.
} [ N ]{ X } [C]{ X } {F}
[ M ]{ X
(7.2)
Dạng chung của ma trận [M], [N ] trong lắc t{u với 6 bậc tự do như sau.
232
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
D D
g 0 0 0 KG 0
g
0 D D
0 KG 0 0 m11 0 0 0 0 0
g g
D 0 m22 0 m24 0 m26
0
[ M]
0 0 0 0
g 0 0 m33 0 m35 0
D
0 KG 0 Ix 0 0
g
0 m42 0 m44 0 m46
D KG 0 0 0 Iy 0 0 0 m53 0 m55 0
g
0 Iz 0 m62 0 m64 0 m66
0 0 0 0
+ ;
N 11 0 0 0 0 0
0 N 22 0 N 24 0 N 26
0 0 m33 0 N 35 0
[N]
0 N 42 0 N 44 0 N 46
0 0 N 53 0 N 55 0
0 N 62 0 N 64 0 N 66
;
Ma trận momen phục hồi có dạng:
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 C 26
0 0 C 33 0 C 35 0
[C ]
0 0 0 C 44 0 C 46
0 0 C 53 0 C 55 0
0 0 0 00 C 66
Nếu vế phải của 7.2 bằng không, tức F(t) = 0, ta gặp trường hợp t{u lắc tự do trên
nước.
7.3. NHỮNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHU KỲ DAO ĐỘNG TÀU
TRÊN NƯỚC TĨNH
Công thức tính momen qu|n tính Ix.
233
Chương 7: Lắc tàu trên nước
g y 1g i
Pi
Ix 2
i ( zi KG) 2 x
(7.3)
trong đó Pi - trọng lượng của vật thứ i,
yi , zi - trọng t}m của vật thứ i,
KG - trọng t}m t{u so với mặt chuẩn qua ki,
ix - momen qu|n tính khối lượng của vật thứ i.
Với sai sót không qu| lớn khi tính có thể dùng công thức do Dauer đề nghị:
1 D
Ix . .( B 2 4. KG 2 )
12 g (7.4)
Công thức do Shymanski |p dụng cho t{u gần dạng hình khối paraboloid:
D B 2 . CW 2 H 2
Ix .
g 11,4. CB 12
(7.5)
Trong đó B - chiều rộng t{u, CB - hệ số đầy thể tích th}n t{u, CW - hệ số đầy dường
nước.
Trong nhiều trường hợp công thức tính Ix + Ix có thể viết th{nh:
D 2
Ix m44 Ix Ix . rx
g (7.6)
B
rx c.
trong đó 2 , hệ số c nằm trong phạm vi từ 0,71 đến 0,87.
Công thức tính momen qu|n tính Iy.
D 2
Iy 0,07. CB. .L
g (7.7)
Công thức gần đúng x|c định chu kỳ lắc
Lắc đứng:
234
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
I y m55 2 Iy
T5 2 . 2 2,4 T
D. GM L D. GM L (7.10)
Chu kỳ lắc ngang:
I x m44 rx
T4 2 . 2 .
D. GM t = g. GM t
(4.11)
Nếu coi rằng g , phương trình cuối sẽ mang dạng:
C. B
T4
GM t (7.12)
trong công thức cuối, GM t l{ chiều cao t}m ổn định ban đầu, C - hệ số kinh nghiệm
rút ra từ thực tế. Hệ số C có thể tính từ công thức kinh nghiệm tùy thuộc v{o chiều rộng
B, chiều cao H của t{u:
H2
C (0,6 0,7) * 1 2
B (7.13)
KG 2
C 0,58 * 1
H2 (7.14)
Từ t{i liệu thống kê có thể thấy, C nằm trong phạm vi sau đ}y.
T{u chở kh|ch 0,75 0,85
T{u chở h{ng 0,70 0,82
235
Chương 7: Lắc tàu trên nước
Trên t{u có trang bị thiết bị giảm lắc, ngo{i những mômen t|c động nghiêng t{u
còn có mômen nghiêng do thiết bị n{y tạo ra Mst. Giả sử rằng thiết bị giảm lắc n{y l{m
việc với hiệu quả cao nhất trong điều kiện cộng hưởng của lắc ngang, khi đó R . Giá
trị mômen nghiêng n{y có thể viết dưới dạng:
Mst M sin Rt (7.16)
237
Chương 7: Lắc tàu trên nước
Mômen giảm lắc trong điều kiện thực tế có thể coi l{ h{m của góc lắc, cùng tốc độ
v{ gia tốc của nó: Mst A B C (7.18)
Thay c|c hệ số A, B, C trong phương trình trên v{o phương trình vi ph}n lắc ngang
kết quả có thể nhận được:
2 2
2 ko o sin t (7.19)
2 N B D.GM A
trong đó: 2 ; 2
Ix m44 C I x m44 C
Vì rằng dao động tự do bị giảm nhanh trong nước, dao động cưỡng bức m{ t{u
thực hiện sẽ mang gi| trị: st sin(t st ) (7.20)
2
v{ pha dao động tính bằng: tg st (7.22)
2 2
Ph}n tích c|c công thức cuối có thể nhận xét rằng để giảm biên độ lắc cho t{u với:
D = const; GM const , nhất thiết phải thay đổi mômen ổn định, thay đổi vận tốc lắc nhất
thiết phải tăng hệ số lực cản / . Tăng hệ số có t|c dụng đẩy nhanh tốc độ h~m lắc
khi t{u đang chịu t|c động của sóng biển ở cường độ không đổi. Để thay đổi gia tốc lắc
nhất thiết phải thay đổi th{nh phần lực qu|n tính.
Để có thể đồng thời tăng c|c gi| trị vừa nêu thiết bị giảm lắc phải l{m cho t{u thỏa
m~n điều kiện:
D.GM Ix m44 N
(7.23)
D.GM A Ix m44 C N B
Trong thực tế sử dụng chúng ta thường gặp c|c loại thiết bị sau đ}y:
1) Vây giảm lắc;
238
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
Có thể chọn tỷ lệ giữa chiều rộng ki v{ chiều rộng t{u nằm trong giới hạn 0,03 đến
0,05. Chiều d{i ki hông so với chiều d{i t{u không qu| giới hạn 0,25 - 0,60. Với ki rộng
0,3 đến 0,4m thường l{m từ tấm. Ki rộng hơn, từ 0,5m đến 0,6m người ta thường h{n
thêm tại mép tự do thép tròn hoặc nửa tròn. Ki chiều rộng trên 0,6m nên l{m dưới dạng
profil c|nh, trong lòng cần đặt những nẹp gia cứng. C|c hình 7.2 trên trình b{y c|c mẫu
kết cấu ki hông v{ c|ch bố trí chúng bên hông t{u.
Biên độ lắc của t{u có gắn ki hông có thể giảm 20 - 30%, thậm chí đến 50%.
Hình 7.3 giới thiệu t{u lắp v}y giảm lắc kiểu trên.
Hình 7.3
7.4.2. Bánh lái hông (controllable fins)
Bánh lái hông gồm hệ thống hai b|nh l|i dạng tho|t nước đặt trong th}n t{u. Khi
hoạt động hệ thống l|i được đưa ra ngo{i vỏ ở vùng hông, quay trở quanh trục theo hệ
thống điều khiển tự động. Thiết bị dạng n{y được đưa v{o t{u từ 1889 theo s|ng kiến của
John Thornycroft một người Anh thích nghề h{ng hải, song thiết bị thực sự ph|t huy tác
dụng khi h~ng Motora của Nhật v{o cuộc.
Hệ thống l|i hông sử dụng năng lượng do t{u cấp để hoạt động.
Hệ thống b|nh l|i hông có thể giảm biên độ lắc từ hai đến ba lần.
240
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
B|nh l|i hông thường được chế tạo theo kích thước chuẩn sau. Chiều dầy tương đối
0,12 đến 0,22 còn chiều d{i tương đối 2,2 - 2,4. B|nh l|i hông thuộc hệ thống giảm lắc chủ
động. Khi hoạt động hai b|nh l|i tr|i v{ phải đều tạo lực n}ng trên c|nh. C|c lực n{y tạo
momen quay so với t}m lắc, có nhiệm vụ cản momen nghiêng t{u đang t|c động.
Hệ thống b|nh l|i hông có thể giảm biên độ lắc từ hai đến ba lần. Bánh lái hông
thường được bố trí trên t{u có yêu cầu cao về tính êm (t{u nghiện cứu biển, t{u kh|ch cớ
lớn, t{u chiến), hình 7.5 giới thiệu nguyên lý l{m việc của b|nh l|i hông.
241
Chương 7: Lắc tàu trên nước
tự động, chuyển nước từ mạn tr|i sang phải hoặc ngược lại nhằm tạo ra momen nghiêng
chống lại momen ngoại lực. Hệ thống thùng chủ động cho phép người dùng điều chỉnh
độ nghiêng ngang của t{u khi t{u đứng trên nước tĩnh. Hình 7.6 giới thiệu thùng giảm lắc
của h~ng Siemens.
Hệ thống thùng chủ động sử dụng năng lượng do t{u cấp trong c|c hoạt động
của mình.
Hình 7.6. Bố trí thùng giảm lắc chủ động của hãng Siemens
7.4.4. Hệ thống thùng thụ động
Hệ thống thùng thụ động được chế tạo dưới hai dạng: kín hoặc hở. Trong dạng kín
c|c thùng đặt hai bên mạn nối với nhau qua hệ thống ống, qua c|c van điều tiết. Trong
dạng hở không có hệ thống ống nối liền hai mạn, chất lỏng ở két mạn thống với nước
ngo{i mạn qua c|c lỗ nằm ở đ|y két. Thùng của Frahm trong nhóm antirolling tanks,
thường l{m dạng chữ U, bố trí phía trên trọng t}m t{u, nguyên lý l{m việc của thùng mô
tả trên hình 7.7 trang sau.
Năng lượng cho c|c thùng thụ động được t{u đang lắc cung cấp, l{m giảm lắc t{u.
Tại trạng th|i tĩnh, t{u không có khả năng cung cấp năng lượng để dịch chuyển nước
trong v{ ngo{i két, thiết bị thụ động không l{m việc.
Thiết kế thùng thụ động phải đảm bảo để tần số lắc riêng của nước trong trùng
bằng tần số lắc của t{u trên nước tĩnh, còn độ lệch pha giữa chúng phải đạt /2.
Nhược điểm của hệ thống thụ động l{ hoạt động không hiệu quả trong điều kiện
t{u lắc trên sóng không điều hòa v{ có ảnh hưởng xấu đến ổn định t{u trong điều kiện
242
Phần thứ hai: Các tính năng tàu
tần số lắc của t{u v{ của c|c thùng không gần nhau. Trong những trường hợp xấu như
vừa nhắc biên độ lắc của t{u bị tăng lên.
Hình 7.7
7.4.5. Con quay giảm lắc (Gyrostabilizer)
Con quay giảm lắc tương ứng trong tiếng Anh Gyrostabilizer, l{m việc trên nguyên
tắc con quay. Giảm lắc dạng con quay l{m việc mang tính thụ động, khi tạo ra momen
ngược dấu với momen nghiêng t{u như một phản ứng với momen n{y, con quay chủ
động được điều khiển , gọi l{ con quay l|i (pilot gyro). Loại n{y được dùng cả trên t{u
nhỏ v{ t{u lớn. Sơ đồ bố trí con quay được minh họa tại hình 7.8.
243
Chương 7: Lắc tàu trên nước
1. Các dạng lắc và ảnh hưởng của lắc đến sự hoạt động của tàu.
2. Các công thức gần đúng xác định chu kỳ lắc của tàu trên nước tĩnh.
3. Các biện pháp giảm lắc.
244