You are on page 1of 18

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA

LỘC
TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VẬT LÝ 12

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ

DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA_CÁC ĐỊNH NGHĨA


Dao động: chuyển động có giới hạn trong không
Dao động tuần hoàn: trạng thái dao động (tọa độ,
gian, được lặp đi lặp lại xung quanh một vị trí
vận tốc, gia tốc..) được lặp lại sau những khoảng
cân bằng (VTCB = vị trí có hợp lực tác dụng lên
thời gian bằng nhau.
vật bằng 0).
Chu kì: thời gian ngắn nhất mà trạng thái
chuyển động của chất điểm (hay vật) được lặp lại Tần số: số dao động toàn phần (hay số chu kì) mà
như cũ (hay thời gian mà chất điểm hay vật thực chất điểm hay vật thực hiện được trong một
hiện được một dao động toàn phần): đơn vị thời gian (giây): .
, T = ( n : số dao động ) => = 2/T = 2f

Dao động điều hòa: Dao động có li độ là hàm cosin (hay sin) của thời gian, phương trình:

Trong đó A, ,  là những đại lượng không thay đổi.

CÁC THUỘC TÍNH CỦA MỘT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA


Đoạn thẳng có giới hạn ở hai vị trí Khoảng cách đại số từ vị trí cân bằng
Quỹ đạo Li độ
biên. đến vị trí đang xét.
Gốc tọa độ O: tại vị trí cân bằng.
Tọa độ Khoảng cách đại số từ gốc tọa độ đến
Trục tọa độ: đoạn thẳng bị giới hạn ở
Hệ quy hai vị trí biên, với O là trung điểm và vị trí đang xét:
chiếu chiều dương.
Khi chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng thì x
Gốc thời gian: t0 = 0 là thời điểm bắt vừa là li độ vừa là tọa độ.
đầu xét.

Vận tốc Gia tốc Luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ


Độ lớn của vận tốc gọi là tốc độ;
với li độ.
Có chiều luôn hướng về vị trí cân Đặc trưng
bằng (còn gọi là lực kéo về) và có độ a=
Hợp lực của
lớn tỉ lệ với li độ: DĐĐH
Gồm thế năng đàn hồi hay thế năng
Thế trọng lực.
Động năng
năng

(không đổi) ( m : kg ; A : m )
Cơ năng không đổi nghĩa là cơ năng được bảo toàn. Có hai tình huống:
Cơ năng
- Không có lực cản của môi trường hay lực ma sát (hệ dao động tự do).
- Có lực cản của môi trường hay lực ma sát nhưng cơ năng được bổ sung đều đặn, tuần
hoàn và bù đủ số năng lượng bị hao hụt (hệ dao động duy trì).
Quan hệ A, v, x, a:

hay

-1-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
QUY LUẬT BIẾN ĐỔI TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
P2 O P1 X
/// ///
Đại lượng Tại VTCB: O Tại VT biên: P1, P2 Từ O  P1 Từ O  P2
Li độ: x xmin = 0 xmax = ± A x>0 x<0
v > 0 (do chiều v < 0 (do chiều CĐ
Vận tốc: v vmax = ±  A vmin = 0
CĐ cùng chiều +) ngược chiều +)
a < 0 (do hướng a > 0 (do hướng về
Gia tốc: a amin = 0 amax = ± 2. A
về VTCB) VTCB)
Thế năng: Wt Wt(min) = 0 Wt(max) = W Tăng Giảm
Động năng: Wđ Wđ(max) = W Wđ(min) = 0 Giảm Tăng
Cơ năng: W Giá trị không đổi Giá trị không đổi Giá trị không đổi Giá trị không đổi

QUAN HỆ GIỮA DAO ĐỘNG ĐIỂU HÒA VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

DĐĐH được xem là hình chiếu của chuyển động tròn đều của một chất điểm (chuyển động quay đều
quanh gốc O của một vectơ) trên một đường kính của quỹ đạo tròn tâm O, bán kính r = A.
Đại lượng CĐ TRÒN ĐỀU D.Đ ĐIỀU HÒA
Bán kính quỹ đạo hay độ dài
A (m) Biên độ.
vectơ quay .
Pha dao động sau thời gian
(rad) Góc quay trong thời gian t.
t
 (rad/s) Tốc độ góc hay tốc độ quay. Tần số góc.
T = 2/ (s) Chu kì quay: T = 2π r / v Chu kì dao động: T = 1/f
(v: tốc độ dài)  (rad) Góc quay ban đầu lúc t0 = 0. Pha ban đầu lúc t0 = 0.
CON LẮC LÒ XO CON LẮC ĐƠN
Định Vật nặng khối lượng m, kích thước Định Vật nặng khối lượng m, kích thước nhỏ như
nghĩa nhỏ như chất điểm, gắn vào đầu một nghĩa chất điểm, treo ở đầu một sợi dây mảnh,
lò xo có độ cứng k. không co dãn, dài l.
Li độ Li độ Li độ cong: ;
s = l ( : rad )
Li độ góc :
Điều - Biên độ không vượt quá giới hạn Điều - Biên độ nhỏ ứng với góc lệch của
kiện đàn hồi của lò xo. kiện dây treo để
DĐĐH - Không có ma sát hay lực cản. DĐĐH - Không có ma sát hay lực cản.
Tần số Tần số
góc. ; ; góc. ; ;
Chu kì. Chu kì.
Tần số Tần số

Thế Thế
năng năng
Động Động
năng năng
Cơ Cơ
năng năng

-Vận tốc của con lắc:


Lò xo DĐ thẳng đứng:
Lưu ý Lưu ý
( là độ biến dạng của lò xo khi hệ cân Lực căng dây:
bằng)
PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP PHƯƠNG TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỂU HÒA .- PHƯƠNG
-2-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
TRÌNH DAO ĐỘNG PHÁP FRESNEL
Một vật thực hiện đồng thời 2 DĐĐH
Dạng PT Điều kiện
cùng phương (cùng tần số): x = x1 + x2
Xác định
Từ T, f, hệ dao động,…

Công thức
Xác định Từ điều kiện ban đầu (x0, v0),
A chiều dài quỹ đạo,….
Sử dụng Vẽ các vectơ quay và biểu
phép cộng diễn x1 và x2 trên cùng một giản đồ.
t0 = 0 khi:
vectơ Thực hiện phép cộng vectơ, tính A và 
 x0 = A :  = 0
 x0 = - A:  = 
Xác định -2dđ cùng pha( = k2):
 x0 = 0 và v0> 0:  = -  / 2

 x0 = 0 và v0< 0:  =  / 2 -2dđ ngược pha :
Cần lưu ý ( = (2k1))
 v0> 0: < 0 (với )
 v0< 0: > 0

-Khi A1 = A2:  = ½ (1 + 2)

CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI LƯỢNG GIÁC THƯỜNG DÙNG TRONG VẬT LÝ 12

DẠNG ĐỔ THỊ CỦA HÀM SỐ COSIN (thường gặp)

-3-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC, CỘNG HƯỞNG

DĐ TỰ DO DĐ TẮT DĐ DUY TRÌ DĐ CƯỠNG BỨC


DẦN
Dao động mà chu kì Dao động có Dao động có biên độ
Dao động do tác dụng
hay tần số không biên độ giảm không đổi nhờ năng
Định nghĩa của một ngoại lực tuần
phụ thuộc các yếu tố dần theo thời lượng được dự trữ bên
hoàn.
bên ngoài hệ. gian. trong hệ.
Do lực cản Do năng lượng dự trữ
của môi bên trong hệ bổ sung Do ngoại lực tuần
Nguyên Do nội lực bên trong
trường làm cho hệ một cách đều hoàn chi phối dao
nhân hệ.
tiêu hao năng đặn, tuần hoàn nên cơ động.
lượng. năng không đổi.
Phụ thuộc vào đặc
tính cấu tạo của hệ Bằng chu kì (tần số)
Chu kì Bằng chu kì riêng (tần
và được gọi là chu Không có. của ngoại lực tuần
(tần số) số riêng)
kì riêng (tần số hoàn.
riêng)
Thay đổi phụ thuộc
vào biên độ của ngoại
Biên độ
Giảm dần lực và độ chênh lệch
(năng Không đổi. Không đổi.
theo thời gian. giữa tần số dao động
lượng)
cưỡng bức và tần số
riêng.
Có thể có cộng hưởng
Tính chất Dao động
Dao động tuần hoàn (hiện tượng biên độ
của dao Dao động điều hòa. không tuần
được duy trì lâu dài. dao động tăng đến cực
động. hoàn.
đại khi fcb = friêng).

-4-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ

SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ

SÓNG CƠ PHƯƠNG TRÌNH SÓNG


Định nghĩa Sóng cơ là những dao động cơ
Phương N O M
lan truyền trong trong một môi v
truyền sóng
trường.
-Sóng ngang: Phương dao động P.trình DĐ
vuông góc với phương truyền tại nguồn
sóng (sóng trên mặt chất lỏng, sóng O (biết
sóng trên dây đàn hồi, sóng trên trước)
bề mặt vật rắn) PT sóng tại
Phân loại -Sóng dọc: Phương dao động M
trùng với phương truyền sóng
(sóng truyền trong vật rắn, lỏng, PT sóng tại
khí)
N
Môi Sóng cơ không truyền được -Những vị trí dao động cùng pha (trên
trường trong chân không, chỉ truyền Điều kiện cùng một phương truyền sóng) khi hiệu
truyền được trong môi trường rắn, cùng pha đường đi từ nguồn sóng đến chúng:
sóng cơ lỏng, khí. dao động
Bằng chu kì và tần số dao động
Chu kì, tần
của một phần tử khi có sóng
số sóng -Những vị trí dao động ngược pha (trên
truyền qua.
Điều kiện cùng một phương truyền sóng) khi hiệu
Biên độ Bằng biên độ dao động của một
ngược pha khoảng cách từ chúng đến nguồn sóng:
sóng phần tử khi có sóng truyền qua.
dao động
-Phụ thuộc vào bản chất môi
trường truyền: mật độ phân tử,
Tốc độ tính đàn hồi và nhiệt độ. Với Độ lệch pha ĐLP giữa hai vị trí trên cùng một
truyền một môi trường nhất định tốc phương truyền sóng:
(hiệu số
sóng độ truyền sóng xác định. pha) với
-Công thức: -Sóng trên mặt chất lỏng (như nước):
-Quãng đường sóng truyền đi +Điểm nhô lên cao nhất gọi là đỉnh
được trong một chu kì. sóng.
Bước sóng -Khoảng cách ngắn nhất giữa +Điểm hạ xuống thấp nhất gọi là hõm
(đại lượng hai vị trí trên cùng một phương sóng.
đặc trưng truyền sóng, dao động cùng pha +Đỉnh hay hõm sóng di chuyển với tốc
cho sóng) với nhau. độ v dọc theo phương truyền sóng.
-Công thức: +Thời gian của n lần nhô lêncao bằng
(n-1) chu kì sóng.
+Khoảng cách giữa 2 đỉnh (hoặc 2 hõm)
-Tỉ lệ với bình phương biên độ Lưu ý sóng ở cạnh nhau bằng bước sóng λ.
sóng.
-Sóng phản xạ: sóng khi đến gặp vật cản
-Sóng thẳng: (trên dây) NL hầu
(giới hạn của môi trường truyền sóng)
như không đổi dọc theo phương
thì luôn phản xạ lại.
truyền sóng.
Năng +Tại vật cản cố định: sóng phản xạ luôn
-Sóng phẳng: (trên bề mặt) NL
lượng sóng ngược pha với sóng tới.
giảm tỉ lệ với quãng đường
+Tại vật cản tự do: sóng phản xạ luôn
truyền sóng.
cùng pha với sóng tới.
-Sóng cầu: (không gian) NL
giảm tỉ lệ với bình phương
quãng đường truyền sóng.

-5-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
GIAO THOA SÓNG- SÓNG DỪNG

GIAO THOA SÓNG SÓNG DỪNG


Sóng có các vị trí dao động với biên độ Sóng có các vị trí bụng (biên
Hiện
cực đại và đứng yên (biên độ cực tiểu) cố Hiện tượng độ dao động cực đại) và vị trí
tượng
định trong không gian. nút (đứng yên) cố định.
Điều kiện Có hai hay nhiều sóng kết hợp gặp nhau. Đặc điểm chung:
Giao thoa sóng là sự tổng hợp của các Khoảng cách giữa 2 nút (hoặc
Định sóng kết hợp tạo thành những vị trí cố 2 bụng) sóng ở cạnh nhau bằng
nghĩa định có biên độ được tăng cường hoặc ½ λ.
giảm bớt. Hai đầu cố định: (2 nút sóng):
Phương trình sóng tại điểm khi có giao
thoa của hai sóng kết hợp cùng pha: Với k là số bụng sóng, k + 1 là
Sóng dừng
số nút sóng.
trên dây hay
Lý thuyết trong cột khí Một đầu cố định (nút) một đầu
tự do (bụng):
Trong đó: là hiệu đường truyền có chiều dài l
của sóng từ hai nguồn đến điểm đang xét. Với k là số bụng sóng không
tính đầu tự do =số bụng
Điều kiện Hiệu khoảng cách từ 2 nguồn sóng kết nguyên
để vị trí là hợp đến vị trí đó bằng số nguyên lần => số bụng sóng = số nút sóng
cực đại bước sóng: = k +1.
giao thoa
Giao thoa giữa các sóng tới và
Hiệu khoảng cách từ 2 nguồn sóng kết Nguyên nhân sóng phản xạ trên cùng một vật
hợp đến vị trí đó bằng số nguyên lẻ lần hay một môi trường đàn hồi.
Sóng tới và sóng phản xạ luôn
Điều kiện của nửa bước sóng:
cùng tần số và với điều kiện
để vị trí là
thích hợp về môi trường (tốc
cực tiểu
Giải thích độ v và chiều dài l) thì 2 sóng
giao thoa
nguyên nhân này có thể cùng pha hoặc
ngược pha nên trở thành sóng
kết hợp và do đó có hiện tượng
giao thoa.

VÂN GIAO THOA TRÊN MẶT CHẤT LỎNG

+ Trường hợp giao thoa sóng trên mặt chất lỏng,


khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa (hay hai cực
tiểu giao thoa ở cạnh nhau trên đoạn thẳng nối 2
nguồn sóng S1 và S2 bằng ½λ.
+ Số vị trí cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa
trên đoạn nối 2 nguồn sóng ( cùng
pha )
Số cực đại :

Số cực tiểu :

-6-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC

SÓNG ÂM

Sóng âm là những dao động cơ lan truyền trong môi trường khí, lỏng, rắn.
Định nghĩa
(Sóng âm truyền trong chất khí, chất lỏng là sóng dọc)
Nguồn âm Vật phát ra dao động âm.
Âm thanh: âm nghe được, có Hạ âm: không nghe Siêu âm: không nghe
Phân loại
f từ 16  20000 Hz được, có f < 16 Hz được, có f > 20.000 Hz
- Âm không truyền được trong chân không.
Môi trường
- Âm truyền được qua chất khí, lỏng, rắn; hầu như truyền rất kém qua vật liệu
truyền âm.
xốp (chất cách âm).
- Phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền âm (mật độ phân tử, tính đàn hồi,
Tốc độ truyền
nhiệt độ). Đối với môi trường nhất định, tốc độ truyền âm có giá trị xác định.
âm
- Tốc độ truyền âm giảm dần từ môi trường rắn  lỏng  khí (vr> vl> vk )

ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ ĐẶC TRƯNG SINH LÝ


(khách quan) (cảm thụ chủ quan)
- Nhạc âm: tần số xác định. Gắn liền với tần số âm.
Tần số âm - Tạp âm: không có tần số xác định. Độ cao Âm bổng có tần số cao
hơn âm trầm.
Cường độ âm I: lượng năng lượng truyền qua một
đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền
âm và trong một đơn vị thời gian.
I có đơn vị là W/m2.
Cường độ
Mức cường độ âm: Gắn với mức cường độ
âm và
âm.
mức Độ to
Ngưỡng nghe của tai
cường độ -12 2
I0 = 10 (W/m ) là cường độ âm chuẩn (f 0 = 1000 người từ 0 đến 130 dB.
âm. Hz);
Khi ta có:

Đồ thị dao Phổ của âm: tập hợp âm cơ bản (f 0) và các họa âm Sắc thái âm.
động âm (2f0; 3f0; 4f0;…). Âm thanh phát ra từ những nhạc Liên hệ mật thiết với đồ
(nhạc âm) cụ khác nhau đều có phổ của âm khác nhau. thị dao động âm, giúp ta
Âm sắc
Đồ thị dao động âm: tổng đồ thị của tất cả các họa phân biệt âm cùng tần số
âm (phổ của âm). nhưng phát ra từ những
nhạc cụ khác nhau.
Phép tính Lg A.B = lgA + lg B
lg1 = 0; lg10 = 1; 1g 10n = n
logarit Lg (A/B) = lg A – lg B

-7-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
CHƯƠNG III : ĐIỆN XOAY CHIỀU
+ Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
NGUYÊN TẮC TẠO DÒNG ĐIỆN + Từ thông qua cuộn dây :  = NBScos(t +  )
XOAY CHIỀU + Suất điện động cảm ứng : e = -’=NBSsin(t + )
 dòng điện xoay chiều :
CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG VÀ
(A) ; (V) ; (V)
CỰC ĐẠI
I. Mạch điện chỉ có R :
Cho u = U0cos(t + u) R
 i = I0cos(t + u)

Với :

Điện áp tức thời 2 đầu R cùng pha với CĐDĐ :  = u - i = 0


II.Mạch điện chỉ có C :(nếu mắc vào 2 đầu C mạch 1 chiều thì dòng
điện không đi qua)
Cho u = U0cost


C
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Với :
CƠ BẢN
Điện áp tức thời 2 đầu C chậm pha so với CĐDĐ :  = u - i = - /2
III.Mạch điện chỉ có L :(nếu mắc vào mạch 1 chiều thì L không có
tác dụng cản trở dòng điện bằng cảm kháng mà chỉ như dây dẫn)

Cho u = U0cost L

Với :

Điện áp tức thời 2 đầu L sớm pha so với CĐDĐ:  = u - i = /2

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN R-L-C

CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN


ĐIỆN ÁP

ĐỊNH LUẬT OHM ;

TỔNG TRỞ

ĐỘ LỆCH PHA GIỮA ĐIỆN ÁP


VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Điều kiện: Mạch có đủ RLC, trong đó R cho trước không đổi


và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch ổn định không đổi thỉ
CỘNG HƯỞNG ĐIỆN mạch có cộng hưởng khi :
ZL = ZC hay φ = 0
Hệ quả: Z = R; LCω2 = 1; Imax = U/R; Pmax = U2 / R
;
CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ
hệ số công suất :

-8-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
Lưu ý:
- Mạch có ZL> ZC : φ > 0; mạch có tính cảm kháng.
- Mạch có ZC> ZL : φ > 0; mạch có tính dung kháng.
- Mạch có ZLhoặc ZC thay đổi được ( có thể là L, C hoặc ω thay đổi được) thì P max khi ZL = ZC; φ = 0 và
cosφ = 1.
- Mạch có L và C không đổi; khi có tần số ω 1 thì ZL> ZC. Để ZL = ZC (cộng hưởng điện) thì ω2< ω1 nghĩa
là phải giảm tần số.
- Mạchcó L và C không đổi; khi có tần số ω1 thì ZL< ZC. Để ZL = ZC (cộng hưởng điện) thì ω2> ω1 nghĩa là
phải tăng tần số.

CÁC MÁY SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐỘNG CƠ


MỘT PHA BA PHA KHÔNG ĐỒNG
MÃY BIẾN ÁP
BỘ
BA PHA
- Phần cảm: nam
châm điện p cặp
cực, cực N và S bố
trí xen kẻ trên mặt
- Stato: 3 cuộn dây
-Hai cuộn dây có trụ tròn, tạo ra từ
giống nhau, riêng
vòng dây khác trường.
- Phần cảm: nam châm biệt, bố trí trên mặt
nhau quấn quanh - Phần ứng: gồm các
điện một cặp cực và là rô- trụ tròn, có các trục
một lõi gồm các cuộn dây giống nhau
to, tạo ra từ trường. đồng quy tại tâm
lá sắt mỏng pha mắc nối tiếp sao cho
- Phần ứng: 3 cuộn dây quay và lệch nhau
NGUYÊ silic ghép sát các suất điện động
giống nhau, riêng biệt, bố 2π/3 (rad), có dòng
N TẮC nhau. cộng nhau, bố trí
trí trên mặt trụ tròn, có các điện xoay chiều 3
CẤU (Cuộn nối với trên mặt trụ tròn có
trục đồng quy tại tâm quay pha, tạo ra từ trường
TẠO nguồn có N1 vòng các trục xuyên tâm
và lệch nhau 2π/3 (rad), là quay.
gọi là cuộn sơ quay và đối xứng,
stato, nơi hình thành các - Rô-to: các khung
cấp. Cuộn có N2 nơi hình thành suất
suất điện động xoay chiều nhôm bố trí đối xứng
vòng gọi là cuộn điện động cảm ứng
hình sin. tạo thành trên mặt trụ
thứ cấp). hình sin.Trong hai
tròn tạo có hình dạng
phần đó, phần đứng
lồng sóc.
yên gọi là stato và
phần còn lại quay
đều quanh trục hình
trụ tròn, gọi là rô-to.

-9-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC

Cảm ứng điện từ. - Cảm ứng điện từ.


- Cảm ứng điện
{Từ thông qua mỗi {Từ thông qua mỗi cuộn
từ - Từ trường quay.
cuộn dây làm trong dây làm trong mỗi cuộn
{Tốc độ biến - Cảm ứng điện từ.
NGUYÊ các cuộn dây xuất dây xuất hiện một suất
thiên từ thông tại
N TẮC hiện suất điện động điện động hình sin và vì
mọi điểm trên lõi
HOẠT hình sin và suất điện các cuộn dây đặt lệch nhau
sắt hay qua mỗi
ĐỘNG động của phần ứng 2π/3 (rad) nên có 3 suất
vòng dây đều như
có 2p cuộn dây: điện động cùng biên độ,
nhau: Φ0 = BS
e = E0 sin ωt (V). cùng tần số và lệch pha
(Wb) }
E0 = 2pNBSω (V) nhau 2π/3 (rad) }.
Cuộn thứ cấp
không tải: e1 = E0 cos ωt.
Tần số dòng điện: e2 = E0 cos(ωt - 2π/3).
f = np e3 = E0 cos(ωt + 2π/3).
CÔNG Tần số quay của rô-
f (Hz): Tần số dòng
THỨC Cuộn thứ cấp có to luôn nhỏ hơn tần
điện - Mắc hình sao: dây trung
(Máy tải: số góc của dòng điện
n : số vòng quay của hòa và 3 dây pha.
biến áp lý 3 pha (hay ωrô-to<
rô- to trong 1 giây.
tưởng) ωdòngđiện )
P: số cặp cực của
Khi tải đối xứng ith = 0.
phần cảm.
- Mắc tam giác: 3 dây pha.
Tải phải đối xứng.
- Gỉam hao phí
điện năng khi - Quay các máy công
truyền tải đi xa: cụ.
- Quạt máy 1 pha là
động cơ điện dùng
ỨN G - Truyển tải điện điện xoay chiều một
Tạo ra dòng điện Tạo ra dòng điện 3 pha.
DỤNG năng: tăng áp ở pha trong đó dòng
một pha
nơi phát và giảm điện xoay chiều một
áp dần dần ở nơi pha được biền đổi
tiêu thụ. thành 2 pha vuông
- Biến áp hàn góc.
điện.

-10-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC

CHƯƠNG IV : DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ


MẠCH DAO ĐỘNG
I. Mạch dao động :
Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch điện kín. +
 C q L
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động : -
1. Biến thiên điện tích và dòng điện
Với

*Dòng điện qua L biến thiên điều hòa sớm pha hơn điện tích trên tụ điện C góc
2. Chu kỳ và tần số riêng của mạch dao động :

+ Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu
được bằng tần số riêng của mạch.
+ Bước sóng của sóng điện từ thu được
III. Năng lượng điện từ :
Tổng năng lượng điện trường trên tụ điện và năng lượng tử trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ
+ Năng lượng điện từ trường hằng số
* Lưu ý:
+ Năng lượng điện từ trường không đổi.
+ Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gianvới chu kỳ T/2, tần số 2f.
+Cứ sau thời gian năng lượng điện lại bằng năng lượng từ.

+ Hệ thức liên hệ

+ Công suất cần cung cấp để mạch không bi tắt dần bằng công suất tỏa nhiệt:

ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường :
- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy
-Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy
-Dòng điện dịch: Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện một từ trường xoáy. Điện trường này tương
đương như một dòng điện gọi là dòng điện dịch.
II. Điện từ trường :
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một
trườngthống nhất gọi là điện từ trường
Trong điện từ trường : + E,B biến thiên điều hoà cùng tần số và cùng pha
+ vuông góc
Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ
Đại lượng cơ Đại lượng điện Dao động cơ Dao động điện
x q x” + 2x = 0 q” + 2q = 0

v i

m L x = Acos(t + ) q = q0cos(t + )
k 1/C v = x’ = -Asin(t + ) i = q’ = -q0sin(t + )

F u

µ R W=Wđ + Wt W=Wđ + Wt
SÓNG ĐIỆN TỪ
-11-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
I. Sóng điện từ :
1. Định nghĩa : Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian
2. Đặc điểm sóng điện từ :
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.108 m/s
- Sóng điện từ là sóng ngang ( )
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng
- Sóng điện từ mang năng lượng
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển :
Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn tuy nhiên cố một số vùng sóng ngắn ít
bị hấp thụ.
Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li
Thang sóng điện từ
Tên sóng Bước sóng Đặc tính
Sóng dài > 3000m Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh
truyền hình trên mặt đất, thông tin dưới nước
Sóng trung 200m – 3000m Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh
truyền hình trên mặt đất
Sóng ngắn 1 50m – 200m Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh
truyền hình trên mặt đất
Sóng ngắn 2 10m – 50m Bị tầng điện li phản xạ, dùng trong thông tin truyền thanh
truyền hình trên mặt đất
Sóng cực ngắn 0,01m – 10m Không bị phản xạ ở tầng điện li, truyền thông qua vệ tinh

NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN


I. Nguyên tắc chung :
1. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang
2. Phải biến điệu các sóng mang : “Trộn” dao động âm tần với sóng mang
3. Ở nơi thu phải tách dao động âm tần ra khỏi sóng mang
4. Khuếch đại tín hiệu thu được.
II. Sơ đồ khối một máy phát thanh :
Micrô,
mạch phát sóng cao tần,
mạch biến điệu,
mạch khuếch đại
và ăng ten phát.
III Sơ đồ khối một máy thu thanh :
Anten thu,
mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần,
mạch tách sóng,
mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần
và loa.

-12-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC

Thang sóng điện từ :

-13-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng bản chất là sóng điện từ,
chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng ( thứ tự giảm dần)
(thứ tự như trên ứng với tần số tăng dần hay là bước sóng giảm dần)

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

THUYẾT LƯỢNG TỬ NÁNG LƯỢNG THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


(Planck: năm 1900) ( Einstein: năm 1905)
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên 1.Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt phôton.
tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá 2.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số nhất định nên các
trị hoàn toàn xác định và bằng hf. phôton giống nhau, có năng lượng: .
3.Trong chân không các phôton bay dọc theo tia sáng với
+ h = 6,625.10-34 (J.s): hằng số Planck. tốc độ c ≈ 3.108 (m/s).
+ f (Hz) là tần số của sóng ánh sáng bị hấp 4.Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ
thụ hay phát xạ. ánh sáng thì chúng phát ra hoặc hấp thụ một phôton.
+ ε (J) là lượng tử năng lượng Lưu ý:
-Phôton chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Phôton là
một lượng tử năng lượng ; không có khối lượng nghỉ
-Ánh sáng vừa có bản chất sóng điện từ vừa có tính hạt
phôton. Khả năng giao thoa thể hiện tính sóng, khả năng
đâm xuyên,… thể hiện tính hạt. Bước sóng càng lớn (tần
số càng nhỏ) tính sóng càng rõ và ngược lại.
QUANG ĐIỆN NGOÀI QUANG ĐIỆN TRONG
Đ/n: Hiện tượng ánh sáng làm bật các Đ/n: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên
electron ra khỏi bề mặt kim loại kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo
Điều kiện: (ĐLQĐ) ra các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.
Giải thích: Electron tải điện hấp thụ và Điều kiện: (ĐLQĐ)
chuyển hóa năng lượng của phôton thành Giải thích: Mạng tinh thể bán dẫn hấp thụ và chuyển hóa
công thoát electron (thắng lực liên kết năng lượng phôton thành công thoát làm đứt liên kết giải
trong mạng tinh thể kim loại thoát ra ngoài) phóng electron tải và đồng thời hình thành lỗ trống mang
và động năng ban đầu lớn nhất cần thiết để điện dương. Electron và lỗ trống đều chuyển động tự do
tách hẵn bề mặt kim loại (thắng lực điện) trong mạng tinh thể và cùng tham gia vào quá trình dẫn
điện.
MẪU NGUYÊN TỬ BOHR
1.Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại ở trạng thái có năng lượng xác định và gọi là
trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không phát ra năng lượng; các electron chuyển động
quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Nguyên tử H: bán kính quỹ đạo dừng : r = n2 r0 (n  N* và r0= 5,3.10-11 m: bán kính Bo)

2.Tiên đề về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:


-Từ trạng thái dừng có En chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng Em (nhỏ hơn) thì nguyên tử phát
ra phôton: ε = En – Em = hfmn.
-Từ trạng thái dừng có Em (nhỏ hơn) mà hấp thụ một phôton có năng lượng đúng bằng:ε = En – Em =
hfmn thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (lớn hơn)
3.Giải thích quang phổ vạch của nguyên tử Hidro:
- Ở trạng thái cơ bản, electron duy nhất của Hidro chuyển động trên quỹ đạo K (n =1).
-Sau khi được kích thích, e trong nguyên tử Hidro từ các quỹ đạo có năng lượng lớn hơn E K như L, M,
N, O, P có khả năng chuyển về quỹ đạo có năng lượng có bán kính nhỏ hơn (năng lượng nhỏ hơn) đồng
thời phát ra phôton: ε = Ecao – Ethấp = hf = hc / λ.
Mỗi phôton ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc hay một vạch quang phổ.
-Chùm ánh sáng trắng truyền xuyên qua khí H thì những phôton nào của ánh sáng trắng phù hợp với
khả năng hấp thụ của H sẽ bị hấp thụ và đồng thời tạo thành vạch tối trên dãi quang phổ liên tục.
QUANG - PHÁT QUANG LASER
1.Hiện tượng một chất hấp thụ 1.Laser là nguồn sáng có cường độ rất lớn do phát xạ cảm ứng.

-14-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
phôton (ánh sáng kích thích) rồi 2.Đặc điểm của LASER:
phát ra phôton có bước sóng lớn a) Cường độ lớn (số phôton phát ra theo cấp số nhân)
hơn (ánh sáng huỳnh quang). b) Đơn sắc cao (tất cả các phôton đều bằng nhau nên sóng ánh
2.Huỳnh quang: chất khí, lỏng sáng chỉ có một giá trị λ)
ngừng phát quang sau khi tắt ánh c) Định hướng cao (song song tuyệt đối).
sáng kính thích. d) Kết hợp cao (dễ dàng giao thoa)
3.Lân quang: chất rắn tiếp tục phát 3.Ứng dụng:
quang trong thời gian ngắn sau khi -Trong y học: Laser dùng làm dao mổ (vi phẩu thuật).
tắt ánh sáng kích thích. -Trong thông tin liên lạc: Truyền tin bằng cáp quang.
4.Đặc điểm: -Trong công nghiệp: Dùng khoan cắt chính xác.
-Trong trắc địa: Đo đạc, vẽ bản đồ,…
-Trong công nghệ: Dùng đọc đĩa CD, VCD.
LƯU Ý: Công thức về hiện tượng quang điện:
ε = hf = hc / λ là năng lượng phôton của chùm ánh sáng kích thích (J).
A = hc / λ0 là công thoát electron của kim loại được chiếu sáng (J). eV = 1,6.10-19J
h = 6,625.10-34 (J.s) là hằng số Planck.
c = 3.108 (m/s).
λ là bước sóng của chùm ánh sáng kích thích (m).
λ0 là giới hạn quang điện của kim loại (m).
m = 9,1.10-31 (kg) là khối lượng của electron quang điện.
e = 1,6.10-19 (C) là điện tích của một electron (điện tích nguyên tố).

-15-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
-----------------------
TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
1/.Cấu tạo hạt nhân:
- Hạt nhân mang điện tích dương, cấu tạo bởi các nuclon: A hạt nuclon.
- Có hai loại nuclon:
+ Proton: mang điện tích dương, qp = +1,6.10-19 (C), có Z hạt.
+ Nơtron: không mang điện, khối lượng gần bằng khối lượng proton, có (A – Z) hạt.
- Kích thước: đường kính d ≈ 10-15 (m) .
- Kí hiệu: (A: số khối; Z: điện tích)
- Đơn vị khối lượng hạt nhân (u):
+ u = 1/12 khối lượng nguyên tử (1u = 1,66055.10-27 kg)
+ MeV/ c2 (1u = 931,5 MeV/ c2)
- Khối lượng các hạt:
Proton Nơtron Electron
1,00728u 1,00866u 0,0005486u
- Khối lượng hạt nhân: m = M – Z.me (M: khối lượng nguyên tử)
- Năng lượng nghỉ: E = m.c2.(; 1u c2 = 931,5 MeV ; 1MeV= 1,6.10-13 J )

THUYẾT TƯƠNG ĐỐI

( m : khối lượng tương đối tính ; m0: khối lượng nghỉ )

NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN


Độ hụt khối:
Năng lượng liên kết hạt nhân:

Ý nghĩa vật lý của E: + là năng lượng tối thiểu để phá vỡ liên kết giữa các nuclon trong hạt
nhân;
+ là năng lượng tỏa ra khi liên kết các nuclon riêng lẽ để tạo thành hạt
nhân
Năng lượng liên kết riêng:
Hạt có Elkr càng lớn thì càng bền
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: A + B  C + D
1/.Các định luật bảo toàn:
- ĐLBT điện tích (Z): ZA + ZB = ZC + ZD.
- ĐLBT số khối (A): AA + AB = AC + AD.
- ĐLBT động lượng:
- ĐLBT năng lượng:
2/.Năng lượng tỏa hoặc thu trong phản ứng hạt nhân:
- PƯHN tỏa năng lượng khi: mtrước> msau.
- PƯHN thu năng lượng khi: mtrước< msau.
(m là tổng khối lượng hạt nhân tham gia phản ứng)
PHÓNG XẠ -Tia β+ là chùm hạt pozitron, tốc độ gần
1/ Hiện tượng phóng xạ: Quá trình hạt nhân không bằng tốc độ ánh sáng, đâm xuyên mạnh hơn tia α,
bền vững tự động phân rã tạo thành hạt nhân con, lệch cùng chiều điện trường.

-16-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
các hạt và kèm theo sóng điện từ. -HN con ở vị trí lùi 1 ô so với HN mẹ.
2/ Các dạng phóng xạ: d) Phóng xạ γ: Sóng điện từ là chùm hạt photon có
a) Phóng xạ α: năng lượng lớn, bước sóng rất ngắn, không lệch
trong điện trường. Nguyên nhân do các hạt nhân
-Tia α là dòng hạt nhân , tốc độ cỡ
7 con sinh ra từ phóng xạ α, β có năng lượng lớn
2.10 (m/s), đâm xuyên rất yếu, lệch cùng chiều nên tự giải phóng ra photon trong quá trình trở về
điện trường. trạng thái có năng lượng nhỏ hơn. Đâm xuyên rất
-Hạt nhân con ở vị trí lùi 2 ô so với HN mạnh (hơn tia X), rất nguy hiểm và độc hại đối
mẹ. với con người.
b) Phóng xạ β-: 3/.Định luật phóng xạ:
-Tia β- là chùm hạt electron, tốc độ gần
;
bằng tốc độ ánh sáng, đâm xuyên mạnh hơn tia α,
lệch ngược chiều điện trường.
-HN con ở vị trí tiến 1 ô so với HN mẹ. (m là khối lượng chất phóng xạ, N là số hạt nhân)
Số hạt nhân đã phân rã sau t:
c) Phóng xạ β+:

Khối lượng chất đã phân rã sau t:

ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ NHÂN TẠO


Ngoài đồng vị phóng xạ tự nhiên còn có các đồng vị phóng xạ nhân tạo được tạo ra từ các phản ứng hạt
nhân nhân tạo. Đồng vị phóng xạ được dùng làm nguyên tử đánh dấu để khảo sát sự tồn tại, sự phân
bố, sự vận chuyển của một nguyên tố phóng xạ bên trong động thực vật. Đồng vị có chu kì bán rã
khoảng 5730 năm tồn tại bên trong thực vật và được dùng để xác định tuổi cổ sinh vật.

-17-
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 – GV VŨ XUÂN HIỂN – TRƯỜNG THPT GIA LỘC
PHÂN HẠCH NHIỆT HẠCH
1/Phản ứng phân hạch: U hay Pu có khả năng hấp 1/Phản ứng nhiệt hạch: Quá trình các hạt nhân nhẹ
thụ nơtron chuyển sang trạng thái kích thích U * tổng hợp thành hạt nhân nặng hơn.
hay Pu* không bền.
Từ trạng thái kích thích, U* hay Pu* tự tách thành 2/Đặc điểm;
hai mảnh và giải phóng k nơtron (k = 1, 2, 3). a) Năng lượng nhiệt hạch: tỏa ra nhiều hơn
Dạng PT : n + X → X* → Y + Z + k.n năng lượng phân hạch (năng lượng tỏa ra khi tổng
2/Đặc điểm: hợp 1 g He lớn gấp 20 lần năng lượng phân hạch 1
a) Năng lượng phân hạch tỏa ra rất lớn. Mỗi g U và gấp 200 triệu lần năng lượng tỏa ra khi đốt
lần một nguyên tử (một hạt nhân) U phân hạch tỏa 1 g C).
ra cỡ 200 (MeV). b) Cần nhiệt độ rất cao để phản ứng xảy ra.
b) Quá trình phân hạch là một quá trình phản 3/Ưu điểm của năng lượng nhiệt hạch so với năng
ứng dây chuyền do nơtron sinh ra từ một phản lượng phân hạch: dồi dào, hầu như vô tận. Sạch
ứng trở thành tác nhân của phản ứng tiếp theo sau. hơn vì ít gây ra ô nhiễm cho môi trường.
Số lần phân hạch thứ n phát triển theo cấp số nhân
kn.
+k < 1: dưới hạn; PƯ tắt rất nhanh.
+k = 1: tới hạn; PƯ tự duy trì, năng lượng tỏa ra
không đổi, kiểm soát được.
+k > 1: vượt hạn; PƯ tự duy trì, năng lượng tỏa ra
tăng trưởng nhanh, dữ dội và không kiểm soát
được.
Điều kiện để : m ≥ mth.
3/Phản ứng có điều khiển: (k = 1) Trong nhà máy
điện hạt nhân. Để điều khiển phản ứng người ta
dùng các thanh điều khiển chứa B hay Cd để hấp
thụ bớt .

-18-

You might also like