Professional Documents
Culture Documents
BG Co Ky Thuat - Co Khi Xay Dung 2023
BG Co Ky Thuat - Co Khi Xay Dung 2023
BỘ MÔN CƠ KỸ THUẬT
BÀI GIẢNG
CƠ KỸ THUẬT
(Tài liệu lưu hành nội bộ - Dùng cho ngành Cơ khí, Xây dựng)
Biên soạn: TS. DƯƠNG ĐÌNH HẢO
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
1
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
2
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TĨNH HỌC
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Hệ đơn vị SI Hệ đơn vị US
Đại lượng cơ bản
Đơn vị Ký hiệu Đơn vị Ký hiệu
Chiều dài Mét m Foot ft
Khối lượng Kilogram kg Slug slug
Lực Newton N Pound lb
Thời gian Giây s Second sec
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
3
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
4
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
5
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
6
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
- Mô men của hai lực trực đối nhau thì triệt tiêu.
- Hợp mô men của nhiều lực đối với cùng một điểm được thực hiện bằng phương pháp
cộng véctơ.
Ví dụ 1:
Hãy xác định mô men của các lực tác dụng lên điểm O trong các trường hợp cho ở các
hình 1.6.
Giải:
− F .d =
a. M O = −100(2) =
−200 N.m
− F .d =
b. M O = −50(0.75) =
−37.5 N.m
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
7
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
8
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Cách 3: Sử dụng biểu thức véc tơ mô men: M=
O rOA × F
Trong đó:
rOA = 2.i + 4. j + 0.k = ( 2.i + 4. j )
( )
F= (600 cos 400.i − 600sin 400. j + 0.k )= (460.i − 386. j )
i j k
Hình 1.9: Minh họa ví dụ 4
Lúc này ta có: M O = 2 4 0
460 −386 0
= {4(0) − 0(−386)}.i + {0(460) − 2(0)}. j + {2(−386) − 4(460)}.k =−2610.k N.m
Dấu “-“ chứng tỏ MO có chiều ngược với trục z hay quay cùng chiều kim đồng hồ và có
trị số là: M O = 2610 N.m .
1.2.2 Mô men của lực đối với một trục
a. Định nghĩa:
Mômen của lực F đối với trục ∆ ký hiệu là m∆ ( F )
là đại lượng đại số có giá trị bằng mômen của lực F' đối
với điểm O, với F' là hình chiếu của lực F lên mặt phẳng
π vuông góc trục ∆. O là giao điểm giữa trục ∆ và mặt
phẳng π.
O
m∆ ( F ) = mO ( F ') (1.8)
Mô men của lực đối với một trục có giá trị dương
khi làm cho vật có xu hướng quay ngược chiều kim đồng
hồ nếu nhìn đầu mút của trục và ngược lại có giá trị âm
hay có thể xác định theo quy tắc bàn tay phải.
Có thể sử dụng công thức sau để xác định mô men:
uax uay uaz
M a = ua ( r × F ) = rx ry rz
(1.9)
Fx Fy Fz
= (ry Fz − rz Fy )uax + (rz Fx − rx Fz )uay + (rx Fy − ry Fx )uaz
Trong đó:
- uax , uay , uaz là hình chiếu của véctơ chỉ phương
của trục ua
- Fx, Fy, Fz là hình chiếu của F lên các trục
Hình 1.10: Mô men của lực đối với
- rx, ry, rz là hình chiếu của r (là véctơ được xác một trục
định bằng cách nối từ một điểm bất kỳ trên trục
đến một điểm bất kỳ trên phương của lực F) lên các trục.
b. Tính chất:
Mô men của lực đối với trục bằng không khi lực song song hoặc cắt trục.
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
9
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Ví dụ 5:
Xác định mô men của ba lực quanh các trục
x, y và z.
Giải:
Vì các lực đều song song với các trục nên ta
xác định mô men đối với các trục một cách dễ dàng:
M=x 0 220 lb.ft
60(2) + 50(2) +=
0 − 50(3) − 40(2) =
My = −230 lb.ft
M z =0 + 0 − 40(2) =−80 lb.ft
My và Mz mang dấu âm chứng tỏ rằng véc tơ
mô men có chiều ngược với trục tọa độ.
Ví dụ 6:
Hình 1.11: Minh họa ví dụ 5
Xác định mô men của lực F đối với trục AB.
rB 0.4i + 0.2 j
Trong đó: u= B = = 0.89i + 0.45 j
rB 0.42 + 0.22
Véc tơ r được xác định bằng cách nối từ một điểm bất kỳ trên trục AB đến một điểm
bất kỳ trên phương của lực F. Như vậy ta có thể lấy rAC , rAD , rBC , rBD . Để đơn giản ta chọn rAD
hay viết tắt là rD . Với: rD = 0.6i .
Véc tơ lực F sẽ là: F = −300k
Thay vào công thức ta được:
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
10
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
11
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Sự chuẩn xác của nhận xét trên được minh chứng bởi hai tính chất sau:
- Hai ngẫu lực cùng nằm trong một mặt phẳng, có cùng chiều, và cùng giá trị thì tương
đương nhau.
- Tác dụng của ngẫu lực không thay đổi khi ta dời ngẫu lực trong mặt phẳng hay đến
mặt phẳng song song với chính nó.
Từ đây ta có thể suy ra:
- Ngẫu lực là véctơ tự do.
- Tác dụng của ngẫu sẽ không thay đổi nếu ta thực hiện các phép biến đổi mà không
làm thay đổi phương chiều và cường độ của véctơ mô men.
d. Tính chất 4:
Hợp hai ngẫu lực được một ngẫu lực có
véctơ mô men bằng tổng các véctơ mô men
của hai ngẫu lực đã cho.
Ví dụ 7:
Hãy xác định tổng ngẫu lực của 3 cặp
ngẫu lực tác dụng vào tấm phẳng như hình
1.17. Hình 1.16: Minh họa tính chất 4 của ngẫu lực
Giải:
Trên hình vẽ chúng ta thấy khoảng cách
các cặp ngẫu lực lần lượt là d1, d2, d3. Chọn
chiều dương ngược chiều kim đồng hồ, chúng
ta có:
∑M R ∑M =
= − F1d1 + F2 d 2 − F3 d3
−200(4) + 450(3) − 300(5) =
= −950 lb.ft
Như vậy, tổng ngẫu lực tác dụng lên tấm
phẳng có độ lớn là M R = 950 lb.ft . Dấu trừ
chứng tỏ nó quay cùng chiều kim đồng hồ.
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
12
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
- Hệ quả 2: Khi hệ lực cân bằng thì một lực bất kỳ của hệ lực ấy sẽ là lực trực đối với
hợp lực của các lực còn lại.
1.4.3 Tiên đề 3 (Hình bình hành lực)
Hai lực tác dụng lên một vật rắn tại cùng một điểm sẽ tương
đương với một lực đặt tại điểm chung đó và có giá trị phương và
chiều được biểu diễn bằng véctơ tổng hai véctơ biểu diễn hai lực
thành phần.
R= F1 + F2 (1.12)
Từ tiên đề 3 cho phép chúng ta tìm hợp lực của hệ gồm nhiều
lực có cùng điểm đặt, hoặc phân tích một lực đã cho thành hai hay Hình 1.19: Cách hợp lực
ba thành phần đã biết phương. của hai lực
Hình 1.21: Minh họa hai lực tác dụng và phản tác dụng
1.4.5 Tiên đề 5 (Hóa rắn)
Vật biến dạng ở trạng thái cân bằng khi hoá rắn nó vẫn cân bằng.
Hóa rắn
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
13
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Giải phóng
liên kết
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
14
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
- Như vậy hợp lực FR hợp với phương ngang một góc:
φ=θ + 150 =39.80 + 150 =54.80
Ví dụ 9:
Hợp lực FR của hai lực hoạt động tác dụng lên khúc gỗ có phương dọc theo trục x và có
độ lớn là 10 kN. Hãy xác định góc θ của dây cáp mắc vào B để cho FB đạt giá trị nhỏ nhất. Độ
lớn của lực ở mỗi dây cáp trong trường hợp này?
FA
FA
FB
300
10 kN 30 0 θ
θ 10 kN
FB
Hình 1.25: Minh họa ví dụ 9
Giải:
- Dựa vào tiên đề hình bình hành lực để xác định lực FB. Dựa vào hình 1.25, để FB đạt
giá trị nhỏ nhất thì FB phải có phương vuông góc với FA.
- Theo hình 1.25 ta có:
=FB 10sin
= 300 5.00 kN
=FA 10
= cos 300 8.66 kN
- Góc θ được xác định như sau:
θ = 900 − 300 = 600 .
1.5 LIÊN KẾT VÀ PHẢN LỰC LIÊN KẾT
1.5.1 Vật rắn tự do và vật rắn liên kết
a. Vật rắn tự do:
Là vật thể có thể di chuyển trong không gian theo thời gian mà không chịu bất kỳ một
ràng buộc hay cản trở nào.
b. Vật rắn không tự do (hay còn gọi vật rắn chịu liên kết):
Là vật rắn mà chuyển động của nó theo hướng nào đó bị ngăn trở bởi một vật khác.
Vật cản trở chuyển động đó gọi là vật gây liên kết.
c. Liên kết:
Những điều kiện cản trở di chuyển của vật khảo sát được gọi là những liên kết đặt lên
vật ấy.
1.5.2 Lực liên kết, lực hoạt động và phản lực liên kết
a. Lực liên kết:
Những lực đặc trưng cho tác dụng tương hỗ giữa các vật có liên kết với nhau qua chỗ
tiếp xúc hình học.
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
15
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
16
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
17
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
18
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Bài 1:
Một xe tải được kéo bởi hai sợi dây,
hãy xác định độ lớn của 2 lực FA và FB để
hợp lực FR của chúng có hướng dọc theo
trục x và có độ lớn 950 N.
Cho biết θ = 500.
Đáp
= số: FA 774
= N FB 346 N
Bài 2:
Hãy xác định độ lớn và góc θ của lực F1 để hợp
lực của chúng có độ lớn 800 N và hướng thẳng đứng
lên trên.
Đáp
= số: θ 29.1
= o
FB 275 N
Bài 3:
Nếu θ = 15o, hãy xác định mô men của lực F đối với
điểm O của dầm công xôn có dạng như hình vẽ.
Hãy xác góc θ để mô men của lực F đối với điểm O có
giá trị lớn nhất và bằng không?
Bài 4:
Để nhổ một cái đinh ra ngoài miếng gỗ, người ta
tác dụng vào cán búa một mô men 500 lb.in quay
quanh A cùng chiều kim đồng hồ.
Hãy xác định lực F do tay người gây ra.
Đáp số: F = 27.6 lb
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
19
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Bài 5:
Nếu FB = 30 lb và FC = 45 lb, hãy
xác định tổng mô men tác dụng lên
bulông tại A.
Đáp số: M A = 195 lb.ft
Bài 6:
Một lực F = 200 N tác dụng vào một cờ
lơ để xiết chặt bu lông cố.
Hãy xác định mô men của lực F quanh
tâm O của bánh xe như hình vẽ.
Bài 7:
Xe đẩy và vật liệu được chở có khối
lượng 50 kg và trọng tâm G.
Nếu tổng mô men của lực F và trọng
lượng xe quay quanh A gây ra bị triệt tiêu,
hãy xác định độ lớn của lực F trong trường
hợp này.
Đáp số: F = 84.3 N
Bài 8:
Một lực 300 N tác dụng
vào một tay quay của một cái
tời. Biết rằng phương của lực
nằm trong mặt phẳng song
song với y-z.
Hãy xác định mô men
của lực đối với điểm O.
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
20
Chương 1: Các khái niệm cơ bản trong tĩnh học
Bài 9:
Xác định mô men của lực F quay trục
OA như hình vẽ bên.
Bài 10:
Xác định độ lớn của lực F nếu tổng
mô men tác dụng lên khung sườn là 200
lb.ft quay cùng chiều kim đồng hồ.
Đáp số: F = 221 lb
Bài 11:
Hai đĩa lau nhà bị mô men
cản của sàn nhà tác động lên là
MA = 40 N.m và MB = 30 N.m.
Hãy tìm giá trị của lực do
người lau nhà tác động lên cánh
tay đòn của cần điều khiển để
tổng mô men tác động lên máy
bằng 0. Lực F sẽ bằng bao nhiêu
khi bàn chổi B không hoạt động
(MB = 0).
F = 33.3 N
Đáp số:
F = 133 N
TS. Dương Đình Hảo. Trường Đại học Nha Trang 2023
21
Chương 2: Hệ lực và các phép biến đổi tương đương
Chương 2
HỆ LỰC VÀ PHÉP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Hình 2.1: Hệ lực không gian Hình 2.2: Hệ lực đồng quy
2.1.3 Hệ lực song song 2.1.4 Hệ lực phẳng
Là hệ lực gồm các lực có đường tác Là hệ lực gồm các lực và mô men cùng
dụng song song với nhau. nằm trên một mặt phẳng.
Hình 2.7: Hệ lực phân bố đều Hình 2.8: Hệ lực phân bố tam giác
M
=
Oy m y ( F
1 ) + m y ( F
2 ) + ... + m y Fn)
( =
∑ m (F )
y i (2.4)
M
= Oz m z ( F 1 ) + m z ( F 2 ) + ... + m (
z = Fn) ∑ m (F )
z i
Ví dụ 1:
Trọng lượng của các thành phần xe tải
được biểu diễn như hình vẽ. Hãy xác định
véctơ chính của hệ lực này.
Giải:
- Đây là hệ lực phẳng song song.
- Độ lớn của véctơ chính:
R=ΣFi =−1750 − 5500 − 3500 =−10750 lb
- Véctơ này có phương song song với
trục y, chiều từ trên hướng xuống dưới. Hình 2.10: Minh họa ví dụ 1
Ví dụ 2:
Hệ lực tác dụng vào mái dàn như hình vẽ. Hãy
xác định véctơ chính của hệ lực tác dụng vào mái dàn
đó.
Giải:
- Đây thuộc dạng hệ lực phẳng.
- Độ lớn của véctơ chính:
R
= Rx2 + Ry2 300
Rx
Trong đó: φ
θ
Ry
Rx
= ∑=F 200sin=
x 30 100 lb 0
300
Ry = ∑ F = 150 + 300 + 275 + 200 cos 30
y
0
= 898.2 lb R
100
=
- Phương của véctơ chính: θ artg
=
0
6.35 => φ =300 − 6.350 =23.650
898.2
(d) (e)
Hình 2.12: Cách xác định hợp lực của hệ lực bằng phương pháp hình học
2.3.2 Phương pháp dời lực song song
a. Định lý:
Lực F đặt tại A tương đương với
chính nó đặt tại B và ngẫu lực có mô
men bằng mô men của lực F đối với
điểm B.
FA ≡ FB + mB ( F ) (2.5)
Hình 2.13: Minh họa định lý dời lực song song
b. Thu gọn hệ lực không gian về một điểm:
- Hệ lực không gian thu gọn về một điểm sẽ tương đương với một véctơ chính và một
mô men chính.
- Véctơ chính bằng tổng véctơ các lực thuộc hệ.
- Mô men chính bằng tổng véctơ các ngẫu tập trung và các véctơ mô men của các lực
thuộc hệ đối với tâm thu gọn.
M
M
Rx 1.25
- Xác định mô men chính quay quanh A. Nếu chọn chiều dương của mô men ngược
chiều kim đồng hồ, ta có:
3
( )
MA R = ∑MA F = ( )
−2.5 (2) − 1.5cos 300 (6) − 3(8)
5
= −34.8 kN.m
- Như vậy khi thu hệ lực về A ta được một véctơ chính có độ lớn R = 5.93 kN và một
( )
mô men chính quay quanh A có độ lớn M A R = 34.8 kN.m quay cùng chiều kim đồng hồ.
Ví dụ 4:
Một hệ lực tác dụng lên dầm như hình vẽ. Hãy thu gọn hệ lực đó về tại O.
F
Rx 300
- Xác định mô men chính quay quanh O. Nếu chọn chiều dương của mô men ngược
chiều kim đồng hồ, ta có:
4 3
( )
MO R = ( )
500 (2.5) − 500 (1) − 750(1.25) + 200
∑ M O Fi + M =
5 5
= −37.5 N.m
- Như vậy khi thu hệ lực về O ta được một véctơ chính có độ lớn FR = 461 N và một
( )
mô men chính quay quanh O và có độ lớn M O R = 37.5 N.m quay cùng chiều kim đồng hồ.
2.4 CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA KHI THU GỌN HỆ LỰC VỀ MỘT ĐIỂM
2.4.1 Hệ lực có hợp lực
Là hệ lực khi thu về một điểm có:
R ≠ 0
và R×M O = 0 (2.6)
M O ≠ 0
R , ≠ 0
Hoặc: (2.7)
M O = 0
Định lý Varginons: Trong trường hợp hệ lực có hợp lực, mô men của hợp lực đối với
một điểm nào đó bằng tổng mô men của các lực thuộc hệ đối với cùng điểm đó.
= mO ( R) ∑= mO ( F ) M O (2.8)
Ví dụ 5:
Thay thế hệ lực tác dụng vào dầm đơn như hình vẽ bằng một hợp lực. Hãy cho biết độ
lớn, phương và vị trí của hợp lực cách O.
−1 2.4
- Phương của hợp
= lực: θ tan
= 26.6
0
4.8
- Vị trí của hợp lực: Áp dụng định lý Varginons ta có:
3 4
M O ( R) = ∑ O i ) ⇔ 2.4(d ) =−4(1.5) − 15 − 8 5 (0.5) + 8 5 (4.5)
M ( F
⇒d = 2.25 m
Ví dụ 6:
Một dầm công xôn chịu một lực phân bố
như hình vẽ. Hãy xác định độ lớn và vị trí hợp
lực của hệ lực phân bố này.
Giải:
- Nhìn vào hình vẽ ta thấy: đây là hệ lực
phân bố theo dang hình thang. Do vậy ta chia hệ
lực phân bố này làm 2 dạng là phân bố đều và
phân bố tam giác. Sau đó đưa chúng về lực tập
trung như hình 2.18b.
- Xác định độ lớn và vị trí của hệ lực phân
bố đều và phân bố tam giác:
1
= F1 (9)(100 −=
50) 225 lb
+ Độ lớn: 2
= F2 (9)(50)
= 450 lb
1
= x1 =(9) 3 ft
+ Vị trí: 3
x 1
= = (9) 4.5 ft
2 2
- Độ lớn của hợp lực: chọn chiều dương
hướng xuống ta có:
FR =∑ Fi =F1 + F2
= 225 + 450 = 675 lb
- Vị trí của hợp lực: Áp dụng định lý
Varginons ta có:
M A ( FR ) = ∑ M A ( Fi )
⇔ −675( x ) = −3(225) − 4.5(450)
⇒x= 4 ft Hình 2.18: Minh họa ví dụ 6
Ví dụ 7:
Một cần trục được cấp 3 lực có độ lớn 60 lb, 250
lb và 175 lb. Hãy thay thế hệ lực này bằng một hợp
lực và cho biết phương chiều và vị trí phương của
hợp lực nằm trên AB và BC.
Giải:
- Đây là một hệ lực phẳng.
- Độ lớn của hợp lực:
+ Tổng các lực theo trục x:
3
FRx = ∑ Fxi = −250 − 175 =
5
−325 lb
−1 260
hợp lực: θ tan
- Phương của = = 38.7
0
325
- Vị trí của hợp lực: Áp dụng định lý Varginons
ta có:
+ Vị trí phương của hợp lực nằm trên AB. Hình 2.19: Minh họa ví dụ 7
M A ( R) = ∑ M A ( Fi )
3 4
⇔ 325( y ) + 260(0)
= 175(5) − 60(3) + 250 (11) − 250 (8) ⇒=
y 2.29 ft
5 5
- Với trục y:
M y ( R) = ∑ M y ( Fi )
⇔ 1400 x = 600(8) − 100(6)
⇒x= 3m
- Như vậy hợp lực R có điểm đặt tại P (3;2.5) m.
2.4.2 Hệ xoắn
Hệ xoắn là hệ lực khi thu gọn về một điểm có:
R ≠ 0
và R × M O ≠ 0 (2.9)
M O ≠ 0
2.4.3 Hệ ngẫu lực
R = 0
(2.10)
M O ≠ 0
Trong trường hợp này hệ lực tương đương với một ngẫu lực, không thể giản ước được.
Có thể thu gọn bằng phương pháp công véctơ. Vì véctơ chính R = 0 nên véctơ mô men trong
trường hợp này cũng bất biến với mọi tâm thu gọn.
2.4.4 Hệ lực cân bằng
Là hệ lực khi thu gọn về một điểm có:
R = 0
(2.11)
M O = 0
Hệ lực này sẽ được trình bày trong Chương 3.
Bài 1:
Thu gọn hệ lực bên về tại O và P.
Đáp số:
=F 2.1
= kN M O 10.6 kN.m
M P = 16.8 kN.m
Bài 2:
Thay thế hệ lực trên cột chống bằng một hợp
lực và một mô men tương đương đặt tại A.
Đáp số: FR 542
= = N M A 441 N.m
Bài 3:
Thay thế hệ lực phân bố bằng
một hợp lực và một ngẫu lực đặt tại
A.
Đáp số:
=FR 577
= lb M A 2.2 kip.ft
Bài 4:
Thay thế hai lực trên máy mài bằng
một hợp lực và một mô men đặt tại O.
Biểu diễn bằng véctơ tọa độ Descartes.
Đáp số:
( 5i − 35 j − 70k ) N
FR =−
MO = (−8.45i + 4.9 j − 5.125k ) N.m
Bài 5:
Ba lực tác dụng vào đường ống như hình
vẽ.
Nếu cho F1 = 50 N và F2 = 80 N, hãy thu
gọn hệ lực này về O. Biểu diễn bằng véctơ
tọa độ Descartes.
Đáp số:
FR = (0.23i + 5.06 j + 12.4k ) kN
M O =(36i − 26.1 j + 12.2k ) kN.m
Bài 6:
Một máy bay có 4 động cơ phản
lực, sức đẩy mỗi động cơ là 90 kN, gặp
sự cố một động cơ không hoạt động.
Tìm giá trị tổng lực đẩy và điểm
đặt của nó. Nếu cho lực cản lên máy
bay có hợp lực đi theo phương trục đối
xứng dọc máy bay và có giá trị bằng
tổng lực đẩy của ba động cơ.
Hãy phân tích thử tình trạng bay
của nó khi đó.
Bài 7:
Thay thế hệ lực và ngẫu lực tác dụng lên sườn như
hình vẽ bằng một hợp lực, cho biết phương của hợp lực
so với thanh AB và chỉ rõ vị trí phương của hợp lực cắt
thanh AB từ A và BC từ B.
Đáp số:
=FR 197
= lb d A 5.24
= ft d B 0.82 ft
Bài 8:
Thay thế hệ lực và ngẫu lực
tác dụng lên dầm như hình vẽ bằng
một hợp lực, cho biết phương của
hợp lực so với thanh AB và chỉ rõ
vị trí phương của hợp lực cắt thanh
AB từ A.
Đáp
= số: FR 1302
= N d 1.36 m
Bài 9:
Thay thế hệ lực tác dụng lên khung
sườn như hình vẽ bằng một hợp lực, cho
biết phương của hợp lực so với thanh AB
và chỉ rõ vị trí phương của hợp lực cắt
thanh AB từ A.
Đáp
= số: FR 462
= lb d 3.07 ft
Bài 10:
Hệ lực phân bố được cho trên
hình vẽ.
Thay thế hệ lực này bằng một
hợp lực và cho biết vị trí của nó
cách O.
Đáp
= số: FR 3.9
= kip d 11.3 ft
Bài 11:
Một tấm cấu kiện xây dựng chịu tác
dụng của 4 lực song song.
Hãy thay thế hệ lực này bằng một
hợp lực và xác định vị trí của nó so với
trục x, y. Lấy F1 = 30 kN, F2 = 40 kN.
Đáp
= số: x 5.71
= m y 7.14 m
Bài 12:
Một tấm cấu kiện xây dựng chịu
tác dụng của hệ lực song song.
Nếu hợp lực của hệ nằm tại tâm
của tấm, hãy xác định độ lớn của các
lực FA, FB và của hợp lực.
= F 30 = kN FB 20 kN
Đáp số: A
FR = 190 kN
Chương 3
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA HỆ LỰC
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
n
n
Rx
= ∑=
F ix 0 M x
= m (F )
∑= x i 0
i =1
i =1
n
n
Hay: Ry
= ∑=
Fiy 0 và =
M y ∑ my Fi 0
= ( ) (3.2)
i =1 i =1
n n
Rz
=
∑=
Fiz 0
i =1
=M z
∑ mz F 0
=
i =1
( ) i
n
Rx
= ∑=
Fix 0
i =1
n
R=0 hay Ry
= ∑=
Fiy 0 (3.3)
i =1
n
Rz
=
∑=
F iz 0
i =1 Hình 3.2: Hệ lực đồng quy
3.1.3 Hệ lực song song
n
x ∑ Fix 0
= R =
i =1
n
M y ∑
= = m y Fi 0 ( ) (3.4)
i =1
n
M z ∑
=
=
i =1
mz F
i
0 ( )
Hình 3.3: Hệ lực song song
x ∑ Fix 0
= R =
i =1
n
y ∑ Fiy 0
= R = (3.5)
i =1
n
M A ∑
=
= mA Fi 0( )
i =1 Hình 3.4: Hệ lực phẳng
Với A là một điểm bất kỳ.
3.2.2 Dạng 2 (Một phương trình hình chiếu, hai phương trình mô men)
R = F + F + .... + F =
x 1x 2x nx ∑ Fix = 0
= ( ) ( )
M A mA F1 + mA F2 + ... + mA = ( ) Fn ∑ mA =( )
Fi 0 (3.6)
=
( ) ( )
M B mB F1 + mB F2 + ... + mB = ( ) Fn ∑ mB =( )
Fi 0
Với A, B là 2 điểm bất kỳ nhưng đường thẳng AB không được vuông góc với trục x.
3.2.3 Dạng 3 (Ba phương trình mô men)
=
( ) ( )
M A mA F1 + mA F2 + ... + mA = ( ) Fn ∑ mA =( )
Fi 0
=M
B m ( )
B F 1 + mB( )
F 2 + ... ( )
+ mB F
= n m F
=( )
∑ B i 0 (3.7)
=
( ) ( )
M C mC F1 + mC F2 + ... + mC = ( ) Fn ∑ mC =( )
Fi 0
∑ Fx =0
2. Đồng quy
0
∑ Fy =
∑ Fx =0
3. Song song
∑ M z =0
T = 476 N
- Giải hệ ta được: C
TA = 420 N
- Ta thấy kết quả mang dấu dương nên chiều của sức căng dây đúng chiều giả thiết ban
đầu.
Ví dụ 2:
Một thùng hàng có khối lượng 200 kg được nhấc bổng lên nhờ sợi dây cáp AB và AC.
Các sợi cáp chỉ chịu đựng được sức căng lớn nhất là T = 10 kN. Đoạn AB luôn luôn hướng
theo phương ngang.
Hãy tính góc θ nhỏ nhất để các sợi dây không bị đứt. Lực căng của dây AB lúc này là
bao nhiêu.
Giải:
Giải:
- Vật khảo sát: Xét cân bằng của nút A.
- Giải phóng liên kết của nút A ta được các lực: F B , F C , F D
- Hệ lực ( F B , F C , F D ) là hệ lực đồng quy phẳng. Do đó ta
có điều kiện cân bằng là:
∑ Fx = 0 − FC cos θ + FB =0
⇔
∑ Fy = 0 FC sin θ − 1962 =
0
FB
- Giải hệ ta rút ra: FC= ⇒ FC > FB . Như vậy lực căng
cos θ
trong dây AC cần chọn giá trị cực đại là FC = 10 kN. Thay
ngược lại vào hệ phương trình ta được:
−1 1962
=θ sin
= 3
11.30
10(10 )
- Lực căng trên dây AB lúc này sẽ là:
0
= C cos11.3
FB F= 10
= cos11.30 9.81 kN Hình 3.6: Minh họa ví dụ 2
Ví dụ 3:
Xác định các phản lực tại A và B của một dầm đơn chịu tác dụng của một hệ lực như
hình vẽ.
- Giải hệ ta =
được: Bx 424
= N, By 405
= N, Ay 319 N
- Các lực đều dương nên đúng chiều giả thiết.
Ví dụ 4:
Một thanh sắt được liên kết như hình vẽ. Hãy xác định phản lực tại A và B.
- Giải hệ ta được:
= Ax 100
= N, Ay 233
= N, N B 200 N
Giải:
- Chọn vật khảo sát là nút A.
- Giải phóng liên kết tại A ta có các lực tác dụng lên nút A là: FB , FC , FD ,90 lb .
- Hệ lực ( FB , FC , FD ,90 lb) là hệ lực đồng quy nên ta có điều kiện cân bằng là:
∑ Fx =
0 FD sin300 − 54 FC =
0
∑ F=
y 0 ⇔ − FD cos300 + F= B 0
5 FC − 90 =0
3
0
∑ Fz =
- Giải 3 phương trình này ta được:
= FC 150
= lb, FD 240
= lb, FB 207.8 lb
- Độ giãn của lò xo: FB = k .s AB ⇔ 207.8 = 500s AB ⇒ s AB = 0.416 ft
Ví dụ 6:
Một kết cấu được biểu diễn như hình vẽ. Hãy xác định các thành phần phản lực tại khớp
cầu A, ổ trục B và con lăn ở C.
- Ngoại lực là các lực do các vật không thuộc hệ tác dụng lên các vật thuộc hệ và được
e
ký hiệu F i .
- Nội lực là các lực tác dụng tương hỗ giữa các vật thuộc hệ, trong các tiếp xúc liên kết
i
hình học các nội lực sẽ là các lực liên kết giữa các vật thuộc hệ và được ký hiệu F i .
Theo tiên đề tác dụng và phản tác dụng, các nội lực thuộc hệ hình thành các cặp trực đối
nhau. Nhưng cần lưu ý nó không phải là hai lực cân bằng vì nó tác dụng lên hai vật khác
nhau. Hệ các nội lực có các đặc tính như sau:
Véctơ chính và mô men chính của hệ nội lực luôn luôn triệt tiêu:
i n
i
=
R ∑=
i =1
Fi 0
(3.8)
( ) i
n
= MO ∑
i
= mO F i 0
i =1
Cần lưu ý rằng, ngoại lực cũng như nội lực bao gồm các lực hoạt động và các lực liên
kết.
Nếu ta có hệ lực gồm n vật ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của hệ ngoại lực
e e e
( F 1 , F 2 ,..., F n ) được gọi là hệ ngoại lực P.
Khi hệ vật rắn cân bằng thì mọi vật thuộc hệ phải cân bằng. Giải phóng các liên kết đối
với từng vật rắn thuộc hệ chúng ta sẽ lập được điều kiện cân bằng của các vật như vật tự do
dưới tác dụng của các ngoại lực tác dụng trực tiếp lên vật và các nội lực là lực liên kết tác
dụng lên vật.
Gọi các hệ lực thành phần đó là Pi(i = 1,2,…,n) ta có được các phương trình cân bằng
dạng véctơ cho từng vật rắn thuộc hệ:
R( Pi ) = 0
(i = 1, 2,…, n) (3.9)
M O ( Pi ) = 0
Mặt khác, áp dụng tiên đề hoá rắn khi hệ vật rắn cân bằng có thể coi như một vật rắn cân
bằng dưới tác dụng của các ngoại lực.
R( P) = 0
(3.10)
M O ( P) = 0
Về các phương trình cân bằng giải tích ta thấy: Đối với hệ gồm n vật rắn ta có thể thiết
lập tối đa 6(n + 1) phương trình cân bằng cho các vật thành phần và hệ vật, qua đó cho phép
tìm được tối đa 6(n + 1) ẩn số lực chưa biết.
Ví dụ 7:
Hai tấm ván được nối với nhau bởi sợi dây cáp BC và nêm DE. Hãy xác định phản lực tại
gối A, F, sức căng của dây cáp BC và lực nén trong nêm DE.
Giải:
- Đây là bài toán thuộc hệ vật rắn gồm có hai vật AD
và CF liên kết với nhau nhờ dây BC và nêm DE.
- Tách kết cấu làm hai thành phần: tấm ván AD và CF.
Lưu ý các cặp nội lực FBC và FDE nằm trên hai vật phải
ngược chiều nhau.
- Chọn chiều dương của mô men ngược chiều kim đồng Hình 3.11: Minh họa ví dụ 7
hồ.
- Xét sự cân bằng của tấm AD. Hệ lực tác dụng lên tấm AD là hệ lực phẳng, song song
nên theo điều kiện cân bằng ta có:
∑ Fy = 0 N A + FDE − FBC − 100 = 0
⇔ (1)
∑ M A ( Fi ) =
0 FDE (6) − FBC (4) − 100(2) =
0
- Xét sự cân bằng của tấm CF. Vì đây là hệ lực phẳng, song song nên theo điều kiện cân
bằng ta có:
∑ Fy = 0 N F − FDE + FBC − 200 = 0
⇔ (2)
∑ M F ( Fi ) =
0 FDE (4) − FBC (6) + 200(2) =
0
- Từ hệ phương trình (1) và (2) ta xác định được:
= FDE 140= lb; FBC 160= lb, N A 120
= lb, N F 180 lb
- Các lực đều mang dấu dương nên có chiều như giả thiết ban đầu.
Ví dụ 8:
Một hệ thống kết cấu puly như hình vẽ đang treo một vật có khối lượng 50 kg. Xác định
phản lực tại A và ứng lực trong thanh BC.
∑
= Fx 0 Ax − 245.25 − =
490.5 0 = Ax 736 N
∑ Fy = 0 ⇔ Ay − 490.5 = 0 ⇔ Ay = 490.5 N
∑=MA 0 FBC (0.6) + 490.5(0.9) − 490.5(1.20)
= 0 =FBC 245.25 N
- Các lực đều mang dấu dương nên có chiều như giả thiết ban đầu.
Ví dụ 9:
Một dầm ghép gồm 2 thanh AB và BC được nối với nhau bằng khớp bản lề ở B. Hãy xác
định các phản lực tại A và C.
Giải:
Sử dụng phương pháp tách nút kết cấu để giải bài toán này. Ta đi phân tích từ nút kết
cấu B → C → A.
Xét nút B:
- Giải phóng nút B ta có các lực tác dụng như hình vẽ.
- Điều kiện để hệ lực cân bằng sẽ là:
0
∑ Fx = 500 − FBC sin 450 ==
0 FBC 707.1 N (C)
⇔ ⇔
∑ Fy =0 0
FBC cos 45 − FBA =
0 FBA = 500 N (T)
Xét nút C:
- Giải phóng nút C ta có các lực tác dụng như hình vẽ.
- Điều kiện để hệ lực cân bằng sẽ là:
∑ F=x 0 − FCA + 707.1cos 45=0
0 = 500 N (T)
FCA
⇔ ⇔
∑ Fy 0 = C y 500 N
0
C y − 707.1sin 45 = 0
Xét nút A:
- Giải phóng nút A ta có các lực tác dụng như hình vẽ.
- Điều kiện để hệ lực cân bằng sẽ là:
∑ Fx 0
= 600
= − Cx 0 = C x 600 N
∑ Fy = 0 ⇔ 600 − 400 − C y = 0 ⇔ C y = 200 N
∑ M C= 0 − Ay (6) + 400(3) + 600(4)= 0 Ay= 600 N
Sử dụng phương pháp tách nút kết cấu. Ta đi phân tích từ nút kết cấu A → D → C.
Xét nút A:
- Giải phóng nút A ta có các lực tác dụng như hình vẽ.
- Điều kiện để hệ lực cân bằng sẽ là:
+ → ∑ Fx =0 FAD − 53 (750) = 0 FAD = 450 N (T)
⇔ ⇔
+ ↑ ∑ Fy =0 600 − 5 FAB = 0 FAB = 750 N (C)
4
Xét nút D:
- Giải phóng nút D ta có các lực tác dụng như hình vẽ.
- Điều kiện để hệ lực cân bằng sẽ là:
3.4 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA ĐÒN VÀ ĐIỀU KIỆN LẬT VẬT
3.4.1 Điều kiện cân bằng của đòn
a. Định nghĩa:
Đòn là một vật rắn quay được quanh một trục cố định và chịu tác dụng của hệ lực hoạt
động nằm trong một mặt phẳng vuông góc với trục quay của đòn.
b. Điều kiện cân bằng: F2
Điều kiện cần và đủ để đòn cân bằng là tổng mômen
của các lực hoạt động đối với trục quay của nó phải triệt F 1 F 3
tiêu.
O
( )
n
∑ mO F k = 0
k =1
(3.11) F4
Vật lật là vật có liên kết tại hai điểm hoặc là hai liên kết tựa, hoặc là một liên kết tựa và
một liên kết bản lề.
b. Điều kiện cân bằng (không lật):
Điều kiện cần và đủ để vật không bị lật là mômen lật không lớn hơn mômen chống lật.
Mlật ≤ Mchống lật (3.12)
Ví dụ 13:
Cho cần trục như hình vẽ. Khoảng cách giữa 2 bánh xe là 1 m. Trọng lượng bản thân
cần trục là P1 = 60 kN. Trọng lượng đối trọng là P2 = 10 kN đặt cách tâm quay 2 m. Trọng
lượng thùng bê tông là Q = 10 kN.
Tìm tầm với của cần trục (là khoảng cách từ tâm quay đến lực Q).
Giải:
- Giả sử tầm với của cần trục là a (m).
- Kiểm tra khả năng lật quanh A.
P2
M Lat = P2 (2 - 0.5) Q
1.5(10) − 0.5(60)
⇒a≥ − 0.5 =−2m < 0
10
NA
- Vậy cần trục không thể lật quanh A. NB
- Kiểm tra khả năng lật quanh B.
A B
M=
Lat Q(a − 0.5)
0.5(60) + 2.5(10)
⇒a≤ + 0.5 =6m
10
- Vậy tầm với của cần trục là a ≤ 6 m.
Ví dụ 14:
Một cần cẩu đặt trên sà lan có kích
thước là 40m x 15m x 6m. Giả sử khả năng
mang tải lớn nhất của cần cẩu trong môi
trường nước biển là ở vị trí được mô tả trên
hình vẽ. Xác định tải trọng lớn nhất và tự
trọng của sà lan. Biết độ vươn của cần trục
bằng 10 m. Cho khối lượng riêng của nước
biển ρ = 1030 kg/m3.
Giải:
- Bài toán này thuộc dạng bài toán vật
lật.
- Vật khảo sát: xà lan và cần cẩu.
- Trong môi trường chất lỏng thì xà lan (a)
chỉ có thể lật quanh trọng tâm G.
- Điều kiện để cho xà lan không bị lật đó là:
10m
α
20m
P
6m
G D
A α γ C E F
O
15m β
F
B
(b)
Hình 3.19: Minh họa ví dụ 14
Bài 1:
Xác định sức căng trên mỗi dây kéo
như hình vẽ, biết sọt gỗ nặng 200 kg, dây
BC nằm ngang và buộc vào con lăn ở C.
Chiều dài dây AB là 1.5 m và y = 0.75 m.
Đáp số: FBA 3.92
= = kN FBC 3.4 kN
Bài 2:
Nếu dây AB và AC có sức căng lớn nhất
là 50 lb.
Hãy xác định khối lượng lớn nhất của chậu
hoa mà nó có thể giữ được.
Đáp số: P = 76.6 lb
Bài 3:
Xác định sức căng trong các dây cáp BA
và BC.
Biết lực đẩy của xylanh là 3.5 kN.
Đáp số: FBA 3.78
= = kN FBC 2.99 kN
Bài 4:
Hãy xác định trọng lượng lớn nhất của
gàu mà dây cáp có thể chịu được.
Biết rằng dây cáp chỉ chịu được lực lớn
nhất là 100 lb.
Đáp số: P = 57.7 lb
Bài 5:
Một lò xo có độ cứng k = 800 N/m
và một chiều dài không giãn là 200 mm.
Hãy xác định lực trong dây cáp BC
và BD khi lò xo được giữ ở vị trí như
hình vẽ.
Đáp
= số: FBD 171
= N FBC 145 N
Bài 6:
Dây BCA và dây CD chịu một lực lớn
nhất là 100 lb.
Hãy xác định khối lượng lớn nhất của
thùng gỗ được nâng lên và góc θ. Bỏ qua kích
thước của puly nhẵn ở C.
Đáp
= số: θ 78.7
= o
P 51 lb
Bài 7:
Chân cần trục được sử dụng để
kéo 200 kg lưới cá lên cầu cảng.
Hãy xác định ứng lực dọc theo
mỗi chân AB và CD và sức căng của
dây cuốn cáp DB.
Giả thiết lực trong mỗi chân có
phương dọc theo bản thân chúng.
Đáp số:
=FBA 2.52
= kN FBC 2.52 kN
FBD = 3.64 kN
Bài 8:
Hãy xác định lực căng trong
các sợi dây cáp, biết rằng gàu có
trọng lượng là 20 lb.
Đáp số:
=FDA 10
= lb FDC 15.6 lb
FBD = 1.11 lb
Bài 9:
Hãy xác định phản lực tại gối cố
định A và con lăn B nếu lực F tác dụng
vào cần là 50 lb.
Đáp số:
=FB 67.6
= lb Ax 25 lb
Ay = 111 lb
Bài 10:
Hãy xác định sức căng của dây và
phản lực tại A của dầm.
Cho biết khối lượng của tải trọng
là 80 kg.
Đáp số:
=T 830
= N Ay 709 N
Ax = 498 N
Bài 11:
Xác định phản lực tại
A, B và lực trong thanh
CD.
Đáp số:
=N A 1.06
= kN FDC 0.5 kN
N B = 1.42 kN
Bài 12:
Hãy xác định phản lực liên kết trong các dầm chịu lực như hình vẽ:
a) b)
Bài 13:
Tính giá trị nhỏ nhất của lực P để con lăn có thể
vượt qua chướng ngại có độ cao h.
Biết khối lượng của con lăn là m.
2
Đáp số: P = mg 2rh − h
r−h
Bài 14:
Hãy xác định phản lực của con lăn A
và ống lồng B. Ống lồng B được gắn chặt
vào thanh AB và trượt trên CD.
Đáp số:
=M B 227
= N.m Ay 900 N
N B = 1.27 kN
Bài 15:
Xác định thành phần phản lực tại A và
trên dây cáp CB.
Bỏ qua độ dày của các thanh.
Đáp số:
=FBC 186
= N Ay 457 N
Ax = 161 N
Bài 16:
Một trục được tựa trên 3 gối đỡ ở A,
B và C.
Xác định thành phần phản lực tại các
ổ trượt.
=C y 450
= N; C z 250
= N; Bx 25 N
Đáp số:
=Bz 1.1
= kN; Ax 475
= N; Az 125 N
Bài 17:
Hãy xác định lực F cần tác dụng vào
tay quay tại C để giữ một thùng gỗ có khối
lượng 75 kg.
Đồng thời xác định phản lực tại ổ
chặn A và ổ trục B.
Ax 0;=
= F 368 N;=
Bx 468 N
Đáp số:
=Bz 401
= N; Ax 100
= N; Az 334 N
Bài 18:
Xác định các thành phần phản lực
tác dụng lên các ổ trục A, B và C của cơ
cấu như hình bên.
=Ax 239
= N; Az 90.9 N
Đáp
= số: Bx 239
= N; Bz 273 N
=C y 318
= N; Cz 500 N
Bài 19:
Nếu chốt ở B hoàn toàn nhẵn, hãy xác
định phản lực ở gối A và ngàm C.
=Ax 795
= N; Ay 795 N
Đáp
= số: Cx 795
= N; C y 1.30 kN
M C = 1.25 kN.m
Bài 20:
Một dầm ghép tựa lên gối B và bị
ngàm ở A. Khớp bản lề ở C.
Hãy xác định thành phần phản lực
ở các gối.
= By 449
= lb; Ax 92.3 lb
Đáp số:
= Ay 186
= lb; M A 359 lb.ft
Bài 21:
Xác định thành phần phản lực tại hai
gối A và C.
= Ax 161
= lb; Ay 60 lb
Đáp số:
= Cx 90
= lb; C y 161 lb
Bài 22:
Nếu lực P = 75 N, hãy xác định lực
nén F do cơ cấu hình bên tạo ra.
Đáp số: F = 562.5 N
Bài 23:
Một gàu múc của một máy xúc và
đất có trọng lượng 1200 lb có trọng tâm
G.
Hãy xác định lực trong xylanh
thủy lực AB, thanh nối AC và AD để
giữ tải trọng đứng yên ở vị trí như hình
vẽ.
= FAB 3.08
= kip FAC 2.51 kip
Đáp số:
FAD = 3.43 kip
Bài 24:
Một thiết bị cân kiểu sàn có cấu tạo
như hình vẽ.
Nếu x = 450 mm, hãy xác định khối
lượng của quả cân S được sử dụng để cân
một thúng cát L có khối lượng 90 kg.
Đáp số: mS = 1.71 kg
Bài 25:
Một thiết được biểu diễn như hình
bên, đối trọng có khối lượng 300 kg có
trong tâm G được gắn chặt vào thanh tay
quay AB.
Nếu mô tơ cung cấp một mô men M
= 2500 N.m, hãy xác định mô men của lực
F xuất hiện trong sợi dây cáp nối ở cuối
dầm DEF.
Đáp số: F = 5.07 kN
Bài 26:
Xác định ứng lực trong mỗi
thanh và cho biết tình trạng kéo hay
nén của nó. Biết θ = 0o.
Đáp số:
=FCD 5.21
= kN(C) FCB 4.17 kN(T)
=FAB 4.17
= kN(T) FAD 1.46 kN(C)
FBD = 4 kN(T)
Bài 27:
Xác định ứng lực trong mỗi thanh và
cho biết tình trạng kéo hay nén của nó.
Đáp số:
=FCB 550
= N(T); FCD 778 N(C)
=FDB 70.7
= N(C); FDE 500 N(C)
=FEA 636
= N(C); FEB 70.7 N(T)
FBA = 450 N(T)
Bài 28:
Xác định ứng lực trong mỗi thanh và cho
biết tình trạng kéo hay nén của nó.
Lấy P = 8 kN.
Bài 29:
Một cần trục tháp được sử dụng
để nâng một lượng hàng có khối lượng
2000 kg, các dầm BC và BD có khối
lượng lần lượt là 500 kg và 1500 kg có
trọng tâm ở G2 và G1.
Xác định trọng lượng của đối
trọng C để mô men tại A bằng 0.
Nếu cho đối trọng C có khối
lượng 6000 kg, hãy xác định tầm với
lớn nhất của cần trục để nó không bị lật
khi nâng khối lượng hàng trên.
Bài 30:
Ba quyển sách mỗi quyển có trọng lượng W và
chiều dài a được chồng lên như hình vẽ.
Hãy xác định khoảng cách d lớn nhất để cho
quyển sách trên cùng không bị văng ra ngoài.
Đáp số: d = 3a / 4
Bài 31:
Một cần cẩu có trọng lượng là 120000 lb
có trọng tâm G1, cần vươn có trọng lượng
30000 lb có trọng tâm G2.
Nếu nó nâng một khối hàng có trọng
lượng 20000 lb, hãy xác định xem cần cẩu có
bị lật không? Tính phản lực ở các bánh xe A
và B lúc này.
Bài 32:
Giá đỡ A và B được sử
dụng để cố định cần cẩu khi nâng
hàng. Nếu tải trọng được nâng là
3 Mg, hãy xác định góc θ của tầm
với để cần cẩu không bị lật.
Biết cần cẩu có khối lượng
5 Mg và trọng tâm GC, tầm với có
khối lượng 0.6 Mg và trọng tâm
GB.
Đáp số: θ = 26.40
Chương 4
MA SÁT
Hình 4.2: Trường hợp xuất hiện ma sát tĩnh Hình 4.3: Trường hợp xuất hiện ma sát động
b. Ma sát trượt và ma sát lăn:
- Nếu giữa các điểm của hai bề mặt tiếp xúc có xu hướng chuyển động hoặc chuyển
động tương đối nhau, (trượt lên nhau) ta có ma sát trượt.
- Nếu ở vùng tiếp xúc các điểm không có dịch chuyển tương đối mà dịch chuyển giữa
chúng có xu hướng lăn với nhau, ta có ma sát lăn.
Hình 4.4: Trường hợp xuất hiện ma sát trượt Hình 4.5: Trường hợp xuất hiện ma sát lăn
c. Ma sát khô và ma sát ướt (ma sát ngoài và ma sát trong):
- Ma sát được gọi là khô khi hai vật tiếp xúc trực tiếp với nhau (ma sát ngoài).
- Ma sát được gọi là ướt khi hai vật tiếp xúc gián tiếp với nhau thông qua một màng bôi
trơn (dầu, khí…) ma sát trực tiếp giữa hai bề mặt được thay thế bởi ma sát nội tại của chất
lỏng nên còn được gọi là ma sát trong.
Ta chỉ khảo sát ma sát tĩnh và ma sát khô.
Hình 4.6: Trường hợp xuất hiện ma sát khô Hình 4.7: Ma sát ướt thường xuất hiện trong
các ổ bi
4.2 MA SÁT TRƯỢT, ĐỊNH LUẬT MA SÁT TRƯỢT, GÓC VÀ NÓN MA SÁT
4.2.1 Ma sát trượt
- Xét vật rắn trên mặt nằm ngang, chịu lực ép là trọng lượng của bản thân Q = mg
thẳng góc với mặt ngang và chịu lực kéo P theo phương ngang. Khi vật bị kéo, mặt tựa sẽ
sinh ra các phản lực liên kết ở các mấp mô có xu hướng làm cản trở sự dịch chuyển tương đối
giữa hai bề mặt. Gọi phản lực liên kết là R .Trong trường hợp này R không còn vuông góc
với mặt tựa mà phân thành hai thành phần N theo phương pháp tuyến, phản lại sức ép của
trọng lượng vật nặng và F có xu hướng chống lại sự dịch chuyển động tương đối của vật thể
dưới tác động của lực P .
- Ta thấy vật vẫn cân bằng khi giá trị của lực P không vượt quá giá trị thành phần lực
cản Fdo mặt tựa sinh ra. Nếu ta tiếp tục tăng lực kéo P đến giới hạn nào đó khi đó thành
phần F không tăng nữa, vật bắt đầu dịch chuyển. Nếu duy trì lực kéo thì vật sẽ tiếp tục
chuyển động nhưng giá trị lực F có xu hướng giảm dần. Rõ ràng để làm dịch chuyển được
vật thể chúng ta cần phải tác dụng một lực cần thiết nào đó để thắng được sức cản của mặt
tựa.
- Lực cản đó được gọi là lực ma sát và được ký hiệu F ms . Lực ma sát ngược chiều với
lực kéo P , nghĩa là ngược với xu hướng trượt.
- Lực ma sát không phải là hằng số mà nó biến đổi một phần phụ thuộc vào lực kéo P ,
được biểu diễn trên hình 4.8d.
Lực ma sát xuất hiện khi có sự trượt giữa hai bề mặt được gọi là ma sát động ký hiệu
µ d . Lực ma sát động sẽ được tính:
Fmsd = µ d N (4.4)
Từ những điều đã trình bày ở trên ta có thể rút ra:
µ d < µt (4.5)
4.2.3 Góc và nón ma sát
a. Góc ma sát:
Là góc hợp bởi giữa phương phản lực R với phương của lực
pháp tuyến N, được ký hiệu là φ và xác định bởi công thức:
Fms
tgφ = (4.6)
N
Trong trường hợp ma sát tĩnh ta có góc ma sát tĩnh ( φt và φ
được tính bởi công thức:
Fmst max Hình 4.9: Góc ma sát
tgφt = = µt (4.7)
N
Trong trường hợp ma sát động ta có góc ma sát động φd và được xác định bởi công thức:
F
tgφd = msd = µ d (4.8)
N
b. Nón ma sát:
Là phần giới hạn bởi hai nửa đường thẳng xuất phát từ điểm tiếp xúc của hai vật và
nghiêng với pháp tuyến một góc bằng góc ma sát φ (nếu µ = tgφ có cùng giá trị theo mọi
hướng trượt thì trong không gian có nón ma sát tròn xoay).
Ứng với ma sát tĩnh gọi là nón ma sát
tĩnh (hình 4.10), còn đối với ma sát động gọi
là nón ma sát động.
Điều kiện để vật chịu ma sát trượt cân Nón ma sát tĩnh
bằng là: “Phản lực toàn phần của các liên kết
tựa có ma sát trượt nằm trong nón ma sát” Nón ma sát động
hay hợp lực của các lực tác dụng lên vật thể
phải có phương nằm trong nón ma sát.
Khi lực tác dụng nằm ngoài nón ma sát
vật sẽ chuyển động.
Nón ma sát được ứng dụng để thiết kế Hình 4.10: Nón ma sát tĩnh và nón ma sát động
các cơ cấu tự hãm như ren của bu lông…
4.2.4 Bài toán cân bằng khi có ma sát trượt
Gồm các bước sau:
- Phân tích hệ lực tác dụng lên vật khảo sát, bao gồm lực ma sát, đặc biệt lưu ý phương
chiều tác dụng của nó trên cơ sở vận dụng các định luật về ma sát.
- Viết hệ phương trình cân bằng cho hệ lực.
- Biện luận tìm kết quả.
Ví dụ 1:
Một khối hình hộp có khối lượng 100 kg đặt trên mặt phẳng nghiêng và được giữ cân
bằng nhờ sợi dây luồn qua ròng rọc, đầu kia của sợi dây có treo quả nặng mo.
Hãy tính khối lượng nhỏ nhất và lớn nhất của quả nặng để hệ vẫn ở trạng thái cân bằng.
Cho biết hệ số ma sát tĩnh giữa vật rắn và mặt nghiêng µ =0.3 , góc nghiêng của mặt nghiêng
θ = 20o .
Giải:
- Hệ có thể mất trạng thái cân bằng khi khối lượng mo của
quả nặng quá lớn sẽ kéo khối hình hộp đi lên. Gọi khối lượng
momax là khối lượng lớn nhất mà hệ vẫn ở trạng thái cân bằng,
khối không bị dịch chuyển lên phía trên của mặt nghiêng. Hình 4.11a
- Đồng thời hệ cũng sẽ mất cân bằng khi khối lượng mo quá nhỏ không đủ sức giữ cho
hình hộp nằm yên trên mặt nghiêng mà bị kéo xuống. Gọi momin là khối lượng nhỏ nhất của
quả nặng vẫn giữ cho hệ ở trạng thái cân bằng.
Chúng ta sẽ giải bài toán trong hai trường hợp:
a. Trường hợp thứ nhất:
- Quả nặng có xu hướng kéo vật đi lên. Lực tác dụng lên vật rắn sẽ gồm bốn lực:
Q - Trọng lượng của hình hộp Q = m.g = 981 N
N - Phản lực pháp tuyến
F - Lực ma sát F = µ N = 0.3 N
T - Lực kéo của sợi dây T = momax. g
- Vì vật có xu hướng đi lên, nên lực ma sát có chiều ngược Hình 4.11b: Trường hợp 1
lại với lực T .
- Từ hai phương trình trên ta có thể tính được giá trị momax:
0.3 N 0.3(981) cos 200 + 981.sin 20o
mo max = = 100(0.3(cos 20o + sin 20o ) =
= 62.4 kg
g 9.81
b. Trong trường hợp thứ hai:
∑ Fx =0
∑ Fy =0
∑ M O = 0
W sin 250 − F = 0 (1)
0
⇒ N − W cos 25 = 0 (2)
−W sin 250 (2.5) + W cos 250 ( x) =
0 (3)
y
- Vì khi θ = 250 thì vật bắt đầu trượt nên F = µsN.
Từ (1) và (2) ta có:
W sin 250 = µ s (W cos 250 )
µ s tan 25
⇒= = 0
0.466 x
0
∑ M A =⇔ 29.4(4) sin θ − 10(9.81)(2) cos θ =0
sin θ
⇒ = tan θ
= 1.6667 ⇒ θ
= 590
cos θ
4.3 MA SÁT LĂN
4.3.1 Khái niệm về ma sát lăn
Thường diễn ra ở trong ổ lăn và ăn khớp bánh răng. Có tiếp xúc
điểm hay đường. Tại điểm tiếp xúc tương đối, vận tốc của chúng
bằng nhau. Chuyển động của vật thứ hai so với vật thứ nhất coi như
quay quanh trục tức thời đi qua điểm tiếp xúc, cản trở ma sát trong
ma sát là do hiệu quả của sự biến dạng bề mặt tiếp xúc làm lệch phản
lực pháp tuyến gây ra ngẫu cản và một phần năng lượng tiêu hao cho Hình 4.15: Ứng dụng
việc làm biến dạng bề mặt các vật thể. ma sát lăn
Sự cản trở ma sát được hiểu dưới hai khái niệm mô men cản lăn và lực cản trượt tại
vùng tiếp xúc. Chúng ta có phân tích nguyên nhân hình thành các thành phần của lực ma sát
lăn qua hình 4.16.
Nếu con lăn và mặt phẳng tựa là cứng tuyệt đối không có sự biến dạng, tiếp xúc giữa hai
vật thể là dạng tiếp xúc đường (trên hình phẳng là điểm), phản lực pháp tuyển N là lực tập
trung và có cùng đường tác dụng với lực ép Q (hình 4.16a).
Khi mặt tựa là vật liệu bị biến dạng, khi đó tiếp xúc giữa hai vật thể sẽ là mặt (trên hình
phẳng biểu diễn là đường), phản lực của mặt tựa là hệ lực phân bố và phụ thuộc vào độ biến
dạng của từng điểm (hình 4.16b). Nếu có lực kéo F tác dụng, phản lực của mặt tựa không còn
vuông góc với mặt tựa mà bị nghiêng đi một góc nào đó, điểm đặt của hợp lực cũng bị lệch
khỏi đường tác dụng của lực ép Q (hình 4.16c). Trong trường hợp này có thể phân phản lực
của mặt tựa làm hai thành phần: N- theo phương thẳng đứng và T tiếp tuyến với phương dịch
chuyển tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc, đây chính là lực thành phần ma sát trượt (hình
4.16d).
Giữa Q và N có một khoảng cách nên chúng tạo nên một ngẫu cản lại sự lăn của vật thể
được gọi là mô men ma sát (hình 4.16e).
Mô men ma sát được xác định bởi công thức:
Mms = N.f (4.9)
Ở đây: N - phản lực pháp tuyến; f - khoảng cách giữa phản lực và lực tác dụng do
biến dạng bề mặt, còn gọi là hệ số ma sát lăn (hình 4-16e).
Ngoài sự biến dạng tại vùng tiếp xúc gây ra mô men cản, giữa các bề mặt còn có sự cản
trở ma sát trượt giữ cho hai bề mặt không có sự trượt tương đối với nhau.
R R
R R R
S S S S F S F
F
O O O QO
Q Q O Q Mms
Q
Ω Ω T Ω T Ω
Ω f
N N N N N
(a) (b) (c) (d) (e)
Hình 4.16: Sự hình thành ma sát lăn và cách xác định mô men ma sát lăn
Giá trị lực cản trượt, được xác định bởi công thức:
T = µN (4.10)
Trong đó: T - lực ma sát trượt tại vùng tiếp xúc
N - áp lực pháp tuyến
μ - hệ số ma sát trượt động
Khi lăn không trượt:
F ≤T (4.11)
Và điều kiện để con lăn lăn không trượt trên mặt tựa sẽ là:
F ≤ T = µN (4.12)
Hệ số ma sát trượt động giữa con lăn và mặt tựa phải thỏa mãn điều kiện:
F
µ≥ (4.13)
N
Trong trường hợp năng lượng truyền cho con lăn không phải lực kéo mà là mô men
quay (truyền động của động cơ đến bánh xe ô tô, xe máy), điều kiện để bánh xe lăn không
trượt sẽ là:
µ .N .R
M ≤ T .R = (4.14)
Ở đây: R là bán kính của bánh xe, M là mô men của động cơ truyền cho bánh xe.
Công thức này rất có ý nghĩa trong tính toán chuyển động cho các bánh xe lăn trên
đường, đặc biệt trong bài toán tính toán sức kéo của đầu tàu hoả.
Những khái niệm và các công thức tính toán ở trên chỉ mô tả trường hợp lăn không
trượt. Trong trường hợp lăn có trượt, các công thức tính toán lực cản ma sát phức tạp hơn
nhiều.
Hệ số ma sát lăn thường rất nhỏ so với ma sát trượt. Vì vậy, trong kỹ thuật người ta
thường thay thế các ổ trượt bằng các ổ lăn khi bôi trơn gặp khó khăn.
4.3.2 Bài toán cân bằng khi có ma sát lăn
Gồm các bước sau:
- Phân tích hệ lực tác dụng lên vật khảo sát.
- Viết hệ phương trình cân bằng cho hệ lực.
- Viết phương trình ma sát trượt, ma sát lăn ở dạng tổng quát hoặc ở dạng tới hạn.
- Biện luận để tìm kết quả.
Ví dụ 5:
Trên mặt phẳng nằm ngang có bánh xe đồng chất tâm O
kính R, trọng lượng P chịu tác dụng của ngẫu lực M và lực
bán
Q như hình vẽ. Biết hệ số ma sát trượt là k, hệ số ma sát lăn f. Q
O
Xác định trị số của mômen M và của lực Q để bánh xe có
M P
thể lăn không trượt.
Giải:
- Các lực tác dụng lên bánh xe gồm Hình 4.17a: Hình vẽ mô tả ví dụ
∑Fr i i Fn
rG = i =1
(5.1) →
n
z F1
∑F i
→
→
i =1
rn F2
Trong đó Fi là hình chiếu của lực thứ i lên
→
trục song song với đường tác dụng của các lực. rG G →
→
Tọa độ tâm của hệ lực song song được xác r1 r2
định bởi cách chiếu phương trình (5.1) lên các trục
tọa độ: O y
xG = ∑x F i i
, yG = ∑yF ,
i i
zG = ∑z F
i i
(5.2) x
Hình 5.1: Hệ lực song song
∑F i ∑F i ∑F i
Các công thức (5.4) và (5.5) được gọi là các công thức xác định trọng tâm của vật.
5.1.3 Các định lý về tính chất của trọng tâm
a. Định lý 1:
Nếu vật rắn đồng chất có tâm (trục, mặt phẳng) đối xứng thì trọng tâm của nó nằm tại
tâm (trục, mặt phẳng) đối xứng.
Áp dụng định lý trên chúng ta có thể tìm được:
- Trọng tâm của một thanh đồng chất là điểm giữa của thanh.
- Trọng tâm của các hình bình hành, chữ nhật, hình vuông, khối hộp, khối hộp chữ nhật,
khối cầu là tâm của chúng.
Bảng 5.1: Trọng tâm của một số hình đặc biệt
4r
Nửa hình tròn y=
3π
4r
Một phần tư hình tròn x= y=
3π
2r
Một nửa đường tròn y=
π
2r
Một phần tư đường tròn x= y=
π
3
Nửa khối cầu yc = r
8
xC = ∑ Px
i i
; yC = ∑Py
i i
; zC = ∑ Pz
i i
(5.6)
∑P i ∑P i ∑P i
Công thức trên còn được gọi là công thức tính trọng tâm của vật ghép.
Tương tự ta cũng có định lý sau:
xC =
∑S x
i i
; yC =
∑S y i i
; zC =
∑S z
i i
(5.7)
∑S i ∑S i ∑S i
xC =
∑V x
i i
; yC =
∑V y
i i
; zC =
∑V z
i i
(5.8)
∑V i ∑V i ∑V i
xC
=
∑=
Sx i Ci 959
= 7.5 in;=
yC
∑ S=
yi Ci 650
= 5.08 in
∑S i 127.9 ∑S i 127.9
Lưu ý: Với những diện tích mà bị khuyết thì sẽ mang dấu âm.
Ví dụ 2:
Hãy xác định vị trí trọng tâm của vật được cho như
hình vẽ bên. Biết rằng hình nón cụt có khối lượng riêng
là ρc = 8 Mg/m3, bán cầu có khối lượng riêng là ρh = 4
Mg/m3 và một lỗ hình trụ có bán kính 25 mm ở giữa hình
nón cụt.
Giải:
- Ta có thể chia vật này làm 4 phần như ở hình
5.4b. Trong đó (3) và (4) là những vật được thêm vào. Do
vậy nó sẽ mang giá trị âm trong lúc tính toán.
- Vì vật đối xứng qua trục z nên xc = yc = 0.
- Ta lập bảng tính toán như sau:
x = xC + x0; y = yC + y0.
Thay vào công thức (5.23), ta được:
Qx =∫ ( yC + y0 )dA =yC ∫ dA + ∫ y0 dA =yC A + Qx 0
A A A
Trong đó: A i, xi, yi - là diện tích và tọa độ trọng tâm của hình đơn giản thứ i
n - là số hình đơn giản
I O = ∫ r 2 dA (5.13)
A
Thứ nguyên của mô men tiết diện là [(chiều dài)4]. Ví dụ như: m4, mm4, ft4, in4…
Bảng 5.2: Mô men quán tính của một số hình đơn giản
Hình học Minh họa Công thức xác định
1. Hình chữ nhật =Ix'
1 3
= bh ; I y '
1 3
hb
12 12
1 3 1 3
=Ix = bh ; I y hb
3 3
1
=IC bh(b 2 + h 2 )
12
3. Hình tròn
1 4
I x= I y= πr
4
1 4
I O= πr
2
I x = I y = π (1 − η4 )
1
8 2
d
η=
D
Hình 5.13
5.3.2 Công thức chuyển trục
Nếu mô men quán tính của vật lấy đối
với một trục đi qua trọng tâm của vật đã biết,
khi đó mô men quán tính của vật lấy đối với
bất kỳ trục nào song song với trục đó cũng đều
xác định được thông qua công thức chuyển
trục sau:
I I G + md 2
= (5.29)
Trong đó:
IG là mô men quán tính lấy đối với trục đi
qua trọng tâm G của vật. Hình 5.14: Vật rắn
m là khối lượng của vật
d là khoảng cách giữa hai trục song song
5.3.3 Bán kính quán tính
Trong trường hợp một số vật có bán kính quán tính k và khối lượng m đã biết thì mô
men quán tính sẽ được xác định như sau:
I
I = mk 2 hay k = (5.30)
m
Bảng 5.3: Mô men quán tính khối của một số vật đồng chất
Vật rắn Hình minh họa Công thức
1. Thanh thẳng
4. Đĩa mỏng
5. Khối trụ
7. Khối cầu
Ví dụ 5:
Một tấm tôn được biểu diễn ở hình 5.17a có khối lượng riêng 8000 kg/m3 và có độ dày
10 mm. Hãy xác định mô men quán tính khối của tấm tôn đối với trục vuông góc và đi qua
điểm O của tấm tôn.
32.2
2
⇒ IG = 0.362 slug.ft
Bài 1:
Hãy xác định khối tâm của tổ máy
nén. Vị trí khối tâm của các thành phần
được cho trên hình vẽ.
Đồng thời xác định phản lực tại A và
B.
= x 4.56
= m y 3.07 m
Đáp số:
= Ay 5.99
= kN By 4.66 kN
Bài 2:
Xác định vị trí trọng tâm của tổ hợp
máy được bố trí trong một nhà xưởng được
biểu diễn trên hình vẽ.
Đáp
= số: x 19
= ft y 11 ft
Bài 3:
Xác định vị trí trọng tâm của hình
trụ bị khoét ở giữa. Cho h = 50 mm.
Đáp số: x = 64.1 mm
Bài 4:
Hãy xác định khoảng cách y tới tâm của mặt
cắt dầm, sau đó tính mô men quán tính tiết diện
quanh trục x’, x và trục y.
= y 170
= mm I x ' 722(106 ) mm 4
Đáp số: −3
= I x 2.17(10
= ) mm 4 I y 91.7(106 ) mm 4
Bài 5:
Dầm hộp được ghép bởi bốn tấm ván. Để
dầm chịu uốn tốt thì cần đặt dầm như thế nào?
I x = 171(106 ) mm 4
Đáp số:
I y = 463(106 ) mm 4
Bài 6:
Hãy xác định mô men chống uốn của tiết
diện quanh trục x.
I x = 52.7(106 ) mm 4
Đáp số:
I y = 2.51(106 ) mm 4
Bài 7:
Hãy xác định khoảng cách y , sau đó
tính mô men quán tính tiết diện và mô men
chống uốn của dầm quanh trục x’.
y = 47.5 in
Đáp số:
I x ' = 52.3 in 4
Bài 8:
Một bánh xe có vòng tròn lớn trọng lượng 100
lb, vòng tròn nhỏ 15 lb và mỗi thanh có trọng lượng
20 lb.
Hãy xác định mô men quán tính khối của bánh
xe quanh trục đi qua A.
Đáp số: I A = 222 slug.ft 2
Bài 9:
Hãy xác định mô men quán tính khối của tấm tôn
quanh trục đi qua O.
Vật liệu có khối lượng trên một đơn vị diện tích là
20 kg/m2.
Đáp số: I O = 0.113 kg.m 2
Chương 6
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
6.1 KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP VÉCTƠ
6.1.1 Phương trình chuyển động của điểm
Xét điểm M chuyển động trong hệ quy
chiếu
Oxyz. Vị
z
trí của điểm M được xác định bởi véctơ r = OM . M chuyển
động thì r thay đổi theo thời gian: M
r = r (t ) (6.1)
Phương trình (6.1) được gọi là phương trình chuyển O y
động của điểm M dạng véctơ. Tập hợp các vị trí của M trong
hệ quy chiếu Oxyz được gọi là quỹ đạo điểm M trong hệ quy
Hình 6.1
chiếu ấy. Phương trình (6.1) được gọi là phương trình tham số
x
của quỹ đạo.
- Nếu quỹ đạo là đường thẳng ⇒ Chất điểm chuyển động thẳng.
- Nếu quỹ đạo là đường cong ⇒ Chất điểm chuyển động cong.
6.1.2 Vận tốc của điểm
Vận tốc của điểm là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của véctơ xác định vị trí của điểm
ấy trong hệ quy chiếu đã chọn. Đơn vị đo vận tốc là mét/giây, ký hiệu là m/s.
dr
=v = r (6.2)
dt
6.1.3 Gia tốc điểm
Gia tốc của điểm là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của véctơ vận tốc và là đạo hàm bậc
hai theo thời gian của véctơ xác định vị trí của điểm ấy trong hệ quy chiếu đã chọn.
Gia tốc của điểm tại thời điểm t được xác định theo công thức:
dv
a= = v= r (6.3)
dt
Véctơ ∆v luôn hướng về phía lõm của quỹ đạo. Do vậy atb cũng luôn hướng về phía
lõm quỹ đạo. Đơn vị đo gia tốc là mét/giây2, ký hiệu là m/s2.
6.1.4 Tính chất của chuyển động
Để xem xét chuyển động của điểm là thẳng hay cong ta căn cứ vào tích có hướng
v ×a = c.
- Nếu c = 0 thì v và a cùng phương, nghĩa là vận tốc có phương không đổi. Chuyển
động lúc đó là chuyển động thẳng.
- Nếu c ≠ 0 thì v và a hợp với nhau một góc. Điều đó chứng tỏ véctơ v thay đổi
phương và chuyển động sẽ là chuyển động cong.
Để xét chuyển động của điểm là đều hay biến đổi ta căn cứ vào giá trị tích vô hướng
b = v .a .
2
2 d (v ) 2 d (v 2 )
Vì v = (v) nên = = 2.v .a
dt dt
- Nếu b = 0 thì cos(v , a ) = 0, chứng tỏ v và a vuông góc với nhau hoặc a = 0 nghĩa là
v không đổi chất điểm chuyển động đều.
- Nếu b ≠ 0 thì cos(v , a ) ≠ 0, v là đại lượng biến đổi, chuyển động là biến đổi. Nếu b >
0 chuyển động nhanh dần và b < 0 chuyển động chậm dần.
6.2 KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ
DESCARTES
6.2.1 Phương trình chuyển động của điểm
Xét động điểm M chuyển động theo đường cong z
trong hệ trục tọa độ Descartes Oxyz.
Ở đây các tọa độ x, y, z là các thông số định vị M
của điểm M.
Khi M chuyển động các toạ độ này thay đổi liên k
tục theo thời gian. Do đó ta có: j y
O
x = x(t ) i
y = y (t ) (6.4)
x
z = z (t ) Hình 6.2
Các phương trình (6.4) là phương trình chuyển động của điểm và cũng là phương trình
quỹ đạo của điểm viết dưới dạng tham số trong tọa độ Descartes.
6.2.2 Vận tốc của điểm
Vận tốc của điểm được xác định theo công thức:
dx dy dz
v=
x = x; v=y = y ; v= z = z (6.5)
dt dt dt
Hình chiếu véctơ vận tốc lên các trục tọa độ bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian các
tọa độ tương ứng. Dựa vào các biểu thức (6.5) dễ dàng xác định được véctơ vận tốc cả về độ
lớn và phương chiều.
2 2 2
2 2 2 dx dy dz
v= v + v + v = + +
x y z (6.6)
dt dt dt
Phương của véctơ vận tốc có thể xác định qua biểu thức:
vx vy vz
= cos(Ox, v) = ; cos(Oy, v) = ; cos(Oz , v) (6.7)
v v v
6.2.3 Gia tốc của điểm
Tương tự như đối với vận tốc, ta có thể tìm thấy:
dvx d 2 x dv y d 2 y dvz d 2 z
ax
= = = x
; a
= y = = y
; a
= z = = z
(6.8)
dt dt 2 dt dt 2 dt dt 2
Gia tốc chuyển động của điểm sẽ được xác định về độ lớn và phương chiều theo các
biểu thức sau:
a= ax2 + a y2 + az2 = x 2 +
y 2 +
z2 (6.9)
Phương của véctơ gia tốc được xác định qua biểu thức:
ax ay az
= cos(Ox, a ) = ; cos(Oy, a ) = ; cos(Oz , a )
a a a
6.3 KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TỰ
NHIÊN
6.3.1 Hệ tọa độ tự nhiên
n
Hệ tọa độ tự nhiên là hệ tọa độ động, có gốc
trùng với điểm M, còn 3 trục Mt, Mn, Mb được xác
định như sau:
−
+
- Tại M trong mặt phẳng mật tiếp ta vẽ tiếp tuyến n
Mt. Trên tiếp tuyến đặt véctơ đơn vị t .
0
- Cũng tại M trong mặt phẳng mật tiếp, ta vẽ
t
pháp tuyến Mn. Trên pháp tuyến đặt véctơ đơn vị n . M
τ
b
- Tại M vẽ trùng pháp tuyến Mb trên đó đặt
véctơ đơn vị b . b
Hình 6.3
6.3.2 Phương trình chuyển động
Phương pháp tọa độ tự nhiên được áp dụng khi
biết trước quỹ đạo chuyển động của chất điểm. O M
S(t) (C)
Giả sử chất điểm M chuyển động theo quỹ đạo -
(C) cho trước trong một hệ quy chiếu không gian. +
Chọn điểm O tùy ý trên quỹ đạo (O ∈ C) làm điểm
Hình 6.4
gốc và định chiều dương trên quỹ đạo.
Điểm M được xác định bằng độ dài đại số cung OM. Do M chuyển động nên:
s = s (t ) (6.10)
6.3.3 Vận tốc điểm
Vận tốc của điểm được xác định theo công thức sau:
ds
v = s
= (6.11)
dt
6.3.4 Gia tốc điểm
Gia tốc của điểm M được xác định như sau: M
at
a= an + at (6.12) v
Trong đó:
an
- at gọi là gia tốc tiếp tuyến, hướng theo tiếp tuyến
với quỹ đạo và phản ánh sự biến đổi vận tốc về trị số, với độ a
lớn: at = vt . Hình 6.5: Gia tốc của điểm
- an gọi là gia tốc pháp tuyến hướng vào tâm cong của quỹ đạo, tức chiều dương của
v2
trục pháp tuyến. Gia tốc pháp tuyến phản ánh độ cong của quỹ đạo, với độ lớn: an = . Khi
ρ
ρ = ∞ ⇒ chuyển động là chuyển động thẳng.
- Như vậy, giá trị của véctơ gia tốc được xác định bởi biểu thức:
a
= at2 + an2 . (6.13)
s 3 2 3t 2
Suy ra: s 0 = t + t 0 ⇔ s = t + t .
Khi t = 3 s ta có: s = 33 + 32 = 36 m .
- Gia tốc của ô tô có thể xác định qua công thức:
dv d
a= = (3t 2 + 2t ) = 6t + 2
dt dt
Khi t = 3 s ta có: a = 6.3 + 2 = 20 m/s 2 .
Ví dụ 2:
Một quả rocket được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 75 m/s và khi cách
mặt đất khoảng 40 m thì động cơ của nó bị hỏng. Hãy xác định độ cao lớn nhất sB mà rocket
đạt được và vận tốc của nó trước khi chạm đất. Biết rằng trong quá trình di chuyển rocket
chịu một gia tốc trọng trường là 9.81 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí.
Giải:
- Chọn gốc tọa độ tại O và chiều dương hướng lên.
- Xác định chiều cao lớn nhất:
- Xét sự dịch chuyển theo phương ngang. Đây là chuyển động không có gia tốc nên vật
chuyển động thẳng đều với phương trình:
x=
B x A + v Ax t AB
- Thay các giá trị vào ta được: R= 0 + 12t AB (1)
- Xét sự dịch chuyển theo phương thẳng đứng. Chuyển động này có gia tốc nên sẽ có
phương trình:
1 2
yB =y A + v Ay t AB + a y t AB
2
1
- Thay các giá trị vào ta được: −6 = 0 + 0 + (−9.81)t AB
2
(2)
2
Lưu ý rằng: ay = -9.81 m/s2.
Giải (1) và (2) ta được: t = 1.1 s và R = 13.2 m.
Ví dụ 4:
Một máy xay đang phun bột gỗ với
một vận tốc là vO = 25 ft/s. Nếu ống phun
hợp với phương ngang một góc 300, hãy
xác định độ cao của đống bột gỗ. Biết
rằng ở thời điểm hiện tại thì khoảng cách
từ đầu vòi phun đến đống bột gỗ là 20 ft.
Giải:
- Đây là bài toán thuộc dạng ném
xiên. Chọn gốc tọa độ tại O.
= vOx 25cos
= 300 21.65 ft/s
- Ta có: Hình 6.9: Minh họa ví dụ 4
= vOy 25sin
= 300 12.5 ft/s
( 7t )=
2
v2
- Vậy: a=
n = 0.163t 2 ft/s 2
ρ 300
- Thời gian cần thiết để đạt được gia tốc 8 ft/s2 là:
7 2 + ( 0.163t 2 )
2
a= at2 + an2 ⇔ 8=
⇔ 0.163t 2= 82 + 7 2 ⇒ =
t 4.87 s
- Vận tốc tại thời điểm t = 4.87 s:
v = 7t = 7(4.87) = 34.1 ft.s
Bài 1:
Một điểm chuyển động theo quy luật: x = 300t ; y = 400t – 5t2 (t: s ; x,y: m)
Hãy tìm:
a) Vận tốc và gia tốc của điểm ở thời điểm bắt đầu.
b) Độ cao và tầm xa của điểm.
c) Bán kính cong của quỹ đạo ở điểm đầu và điểm cao nhất.
= v 500=m/s; a0 10
= m/s 2 ; h 8 km
Đáp số: 0
= s 24
= km; ρ0 41.67
= km; ρ 9 km
Bài 2:
x = t
Một điểm chuyển động theo quy luật: 2
( x, y : cm; t : s )
y = sin t
Hãy tìm:
a) Trị số vận tốc của điểm lúc nó cắt trục Ox lần thứ nhất kể từ lúc bắt đầu chuyển
động.
b) Trị số gia tốc ở thời điểm này.
c) Trị số vận tốc của điểm ở vị trí cao nhất của nó trên quỹ đạo.
Đáp số: a ) v 3.68
= = cm/s cm/s 2
b) a 2= c) v 1 cm/s
Bài 3:
Một quả bóng được đá với một vận
tốc 8 m/s hợp với phương ngang một
góc 400. Hãy xác định quỹ đạo bay của
quả bóng y = f(x) và thành phần gia tốc
của nó tại thời điểm t = 0.25 s.
= y ( 0.839 x − 0.131x 2 ) m
Đáp số:
= at 3.94
= m/s 2 ; an 8.98 m/s 2
Bài 4:
Một chất điểm được bắn ở A với vận tốc vA =
150 m/s.
Hãy xác định độ xa mà nó đạt được khi rơi
xuống ở B.
Đáp số: R = 2.39 km
Bài 5:
Một quả bóng được đá vào lỗ goal
với một vận tốc 80 ft/s. Hãy xác định vị
trí quả bóng tại B(x,y) trên bậc thềm.
Đáp số: x= y= 63.8 ft
Bài 6:
Một vận động viên trượt tuyết
rời khỏi máng trượt với một vận
tốc vA hợp với phương ngang một
góc θA = 250. Nếu anh ta rơi xuống
đất tại B, hãy xác định vận tốc vA
và thời gian bay từ A đến B.
Đáp số: v A =19.4 m/s; t AB = 4.54 s
Bài 7:
Một lính cứu hỏa cầm vòi nước hợp
với phương ngang một góc θ = 300. Nước
được phun ra từ đầu A với vận tốc 40 ft/s.
Nếu nước phun vào tường ở B, hãy
xác định khoảng cách s.
Đáp số: s1 8=
= .68 ft s2 34.4 ft
Bài 8:
Một người ném một quả bóng vừa đủ
vượt qua một mái nhà với một vận tốc
ban đầu vA = 15 m/s.
Hãy xác định góc ném θA để nó đạt
được độ cao tại C và khoảng cách d mà
anh ta đứng.
số: θ A 51.=
Đáp= 4o d 7.18 m
Chương 7
CHUYỂN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
a) Thùng xe chuyển động tịnh tiến b) Băng ghế chuyển động tịnh tiến
Hình 7.2: Các dạng chuyển động tịnh tiến
7.1.2 Tính chất của chuyển động tịnh tiến
y
a. Định lý: B1 B2 Bn
B
Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến, vận tốc và gia tốc
của mọi điểm thuộc vật giống hệt nhau. Quỹ đạo của chúng
cũng giống nhau.
rB A1 A2 An
A
(7.1) rA
= s A s=B , vA v=B , aA aB O
x
b. Một số nhận xét: Hình 7.3
- Khảo sát một số chuyển động tịnh tiến của vật rắn có z
thể thay bằng khảo sát chuyển động của một điểm thuộc vật.
- Có thể lấy tên chuyển động của chất điểm thuộc vật để đặt tên cho chuyển động của
vật ấy.
- Vận tốc, gia tốc của điểm thuộc vật cũng là vận tốc, gia tốc của vật.
a = a 2 + a 2 = r ω 4 + α 2
n t
- Gia tốc toàn phần: at α .r α (7.15)
φ =
tg= =
an ω 2 r ω 2
7.4 MỘT SỐ TRUYỀN ĐỘNG CƠ BẢN
7.4.1 Khái niệm về truyền động
Truyền động là sự truyền năng lượng từ cơ cấu này sang cơ cấu khác hay từ máy này
sang máy khác.
Chúng ta thường gặp một số dạng truyền động sau:
- Truyền động điện: cự ly truyền động rất xa.
- Truyền động thuỷ lực: cự ly truyền động trung bình.
- Truyền động cơ khí: cự ly truyền động ngắn.
Trong môn học này chúng ta chỉ nghiên cứu truyền động cơ khí.
7.4.2 Truyền động chuyển động quay thành chuyển động quay
a. Hai trục song song:
- Truyền động bánh răng trụ ăn khớp ngoài, bánh ma sát ngoài, bộ truyền đai chéo:
Hình 7.9: Bánh răng ăn khớp ngoài và bánh ma sát tiếp xúc ngoài
ω r
Ta có: v1 = v 2 nên ω1r1 =
−ω2 r2 ⇔ 1 =
− 2. (7.16)
ω2 r1
ω1
Tỷ số được gọi là tỷ số truyền, dấu trừ chứng tỏ chúng quay ngược chiều nhau.
ω2
- Truyền động bánh răng trụ ăn khớp trong, bộ truyền đai thẳng, truyền động xích:
a) Truyền động bánh răng hình côn b) Truyền động trục vít bánh vít
Hình 7.11: Truyền động hai trục vuông góc
- Sử dụng kết quả trên để xác định góc quay θ của ròng rọc bằng công thức:
dθ
ω = 10t 2 rad/s
=
dt
(a ) + (a =
) ( 0.3) + ( 2.83=
2 2
)
2 2
aP
⇒= Pt Pn 2.84 m/s2 Hình 7.15: Minh họa ví dụ 2
7.5 CHUYỂN ĐỘNG SONG PHẲNG
7.5.1 Khái niệm
Chuyển động song phẳng của vật rắn là chuyển động mà trong đó mỗi điểm thuộc vật
luôn di chuyển trong một mặt phẳng cố định và song song với một mặt phẳng quy chiếu chọn
trước.
Ví dụ: Bánh xe lăn trên đường, thanh truyền trong xylanh piston,… là các cơ cấu chuyển
động song phẳng.
Nhận xét: Chuyển động quay quanh trục cố định, chuyển động tịnh tiến là các trường
hợp riêng của chuyển động song phẳng.
Thực chất của chuyển động song phẳng là tổng hợp hai chuyển động: chuyển động tịnh
tiến và chuyển động quay một trục cố định.
Chuyển động song phẳng = chuyển động tịnh tiến + chuyển động quay
Hình 7.17: Phân tích chuyển động song phẳng của bánh xe
7.5.2 Phương trình chuyển động song phẳng của vật rắn
Phương trình chuyển động của vật:
x A = x A (t )
y A = y A (t ) (7.18)
θ = θ (t )
Hai phương trình đầu thể hiện vật chuyển động tịnh tiến. Phương trình thứ 3 thể hiện vật
đang chuyển động quay.
7.5.3 Các thành phần vận tốc và gia tốc của chuyển động song phẳng
Theo phân tích trên, các chuyển động có vận tốc và gia tốc được xác định:
dx d 2x
= v = a
Ax dt Ax dt 2 dθ d ω d 2θ
vA aA ω
= α
= = (7.19)
v = dy a = d2y dt dt dt 2
Ay
dt Ay dt 2
7.5.4 Quan hệ vận tốc của hai điểm thuộc vật rắn chuyển động song phẳng
Vận tốc điểm B tùy ý thuộc hình phẳng S chuyển động song phẳng, bằng tổng hình học
của vận tốc điểm cực A và vận tốc của điểm B quay quanh A.
vB = v A + vB / A (7.20)
Chuyển động song phẳng = chuyển động tịnh tiến + chuyển động quay
Hình 7.18: Minh họa quan hệ vận tốc trong chuyển động song phẳng
Công thức (9.3) cũng có thể được viết lại như sau:
vB = v A + ω × rB / A (7.21)
7.5.5 Tâm vận tốc tức thời
a. Định nghĩa:
Điểm C trên hình phẳng S mà tại thời điểm khảo sát có vận tốc bằng không, gọi là tâm
vận tốc tức thời.
Tại mỗi thời điểm nếu ω ≠ 0 , tồn tại duy nhất một tâm vận tốc tức thời
b. Định lý phân bố vận tốc:
Ở mỗi thời điểm vận tốc các điểm thuộc hình phẳng được phân bố như hình phẳng ấy
đang chuyển động quay quanh một trục cố định vuông góc với hình phẳng và đi qua tâm vận
tốc tức thời với vận tốc góc ω. Nếu ω = 0 thì hình phẳng chuyển động tịnh tiến tức thời.
ω
A
vA
C
vB B
vA vA
vA vA
vB C
vB vB
C →∞
vB C →∞
C
−1 7.5
- Phương của vận
= tốc: θ tan
= 38.3
0
vB
9.5
Cách 2: Giải bài toán bằng tâm vận tốc tức
thời. P
Hình 7.22: Minh họa ví dụ 3
- Dựa vào cách xác định tâm vận tốc tức thời, ta
xác định được P là tâm vận tốc tức thời của bánh xe.
- Vì B thuộc bánh xe nên ta có:
vB 2
BP
= = = 0.13 ft
ω 15
- Vì A thuộc bánh xe nên ta có:
Ví dụ 4:
Con trượt C đang di chuyển xuống dưới với vận tốc vC = 2 m/s. Hãy xác định vận tốc
góc của thanh BC ở vị trí như hình vẽ.
P≡ A
vC
vB
- Vì B thuộc thanh AB chuyển động quay quanh trục nên ta có vận tốc điểm B:
=vB ω=
AB AB 30(0.2)
= 6 m/s
Cách 1: Áp dụng công thức quan hệ vận tốc hai điểm thuộc vật:
v=C vB + vC/B (* )
- Chiếu (*) lên hai phương vuông góc ta được:
vC
vB
vC/B
7.5.6 Định lý quan hệ gia tốc của hai điểm thuộc hình phẳng chuyển động song phẳng
Trong chuyển động song phẳng của hình phẳng nếu biết gia tốc của điểm A nào đó, gia
tốc của điểm B bất kỳ thuộc hình phẳng bằng tổng hình học gia tốc của điểm A và gia tốc của
điểm B trong chuyển động của hình phẳng quay quanh A.
a=
B aA + aB/A (7.22)
Trong đó:=
aB/A ( a ) + ( a )
B/A t B/A n
Quỹ đạo A
= +
Hình 9.23: Quan hệ gia tốc các điểm trong chuyển động song phẳng
Ví dụ 6:
Một cần AB được giới hạn bởi sự dịch chuyển dọc theo mặt phẳng nghiêng ở A và B.
Nếu ở A di chuyển với một gia tốc a = 3 m/s2 và một vận tốc 2 m/s như hình vẽ, hãy xác định
gia tốc góc của cần trong trường hợp này.
2 2
aB = 3 − (0.283) 2 (10) a = 1.87 m/s2
2 2
⇔ ⇔ B
α = 0.344 rad/s
2
−a 2 =3
2
+ 10α
B 2 2
Ví dụ 7:
Một cuộn dây rơi xuống dọc theo một cái dây như hình vẽ với một vận tốc góc là 3 rad/s
và một gia tốc góc là 4 rad/s2. Hãy xác định gia tốc của điểm B trên cuộn dây.
- Chiếu phương trình này lên phương đứng và phương ngang ta được:
0 + ( a B / G )t + 0
aBx = aBx = α .rB / G = aBx 4(0.75)
= 3 ft/s2
⇔ ⇔
aBy =−aG + 0 − ( aB / G )n aBy = −aG − ω 2 .rB / G 2 2
aBy =−2 − 3 (0.75) =−8.75 ft/s
- Như vậy By có chiều ngược với hình vẽ. Gia tốc của điểm B sẽ là:
2 2
aB = aBx + aBy = 32 + (8.75) 2 = 9.25 m/s2
Ví dụ 8:
Ống lồng C di chuyển xuống dưới với một vận tốc và gia tốc là 2 m/s và 1 m/s2. Vận tốc
góc của thanh CB và AB là ω AB = ωCD = 10 rad/s. Hãy xác định gia tốc góc của thanh AB và
CB ở vị trí như hình vẽ.
(aB/A ) n
aC
(aB/C ) n (aB/C )t
(aB/A )t
- Thay số ta được:
= aBx (0.2 2α BC ) 22 − [102 (0.2) 2] 22 aBx 0.2α BC − 20
=
⇔ (A)
aBy =−1 + (0.2 2α BC ) 2 + (10 0.2 2)
2 2
2
2
aBy =−1 + 0.2α BC + 20
⇔
−1 + 0.2α BC + 20 =20 α BC = 5 rad/s
2
7.6 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH CHO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG SONG PHẲNG
Như các giáo trình cơ học lý thuyết trình bày, chuyển động phẳng của vật rắn được đặc
trưng bởi chuyển động của tiết diện phẳng S (hay còn gọi là hình phẳng S) trong mặt phẳng
chứa nó và thực chất chuyển động của hình phẳng S là hợp của hai chuyển động tịnh tiến
cùng với một điểm bất kỳ gọi là điểm cực và chuyển động quay quanh điểm cực.
Tiến hành dựng các hệ trục tọa độ như sau:
u i u i1ei1 + x i2ei2
= (b)
x cos θi − sin θi u i1
Hay: i1 = .
x i 2 sin θi cos θi u i2
cos θi − sin θi
Đặt: T = được gọi là ma trận quay. (7.24)
sin θi cos θi
Với: rBi = [ x Bi1 ; x Bi2 ] là vec tơ xác định vận tốc của điểm Bi trong hệ tọa độ cố định.
T
rAi = [ x Ai1 ; x Ai2 ] là vec tơ xác định vận tốc của điểm cực Ai trong hệ tọa độ cố định.
T
u i = const
rBi = [ x Bi2 ] là vec tơ xác định gia tốc của điểm Bi trong hệ tọa độ cố định.
T
Với: x Bi1 ;
rAi = [ x Ai2 ] là vec tơ xác định gia tốc của điểm cực Ai trong hệ tọa độ cố định.
T
x Ai1 ;
= d (θ IT ) =
T θi ITi + θ i IT i =
θi ITi + θ i Iθ i ITi =
θi ITi + θ i2 I 2 Ti
i i i
dt
0 −1 0 −1 1 0
I2 =
1 0 . 1 0 =
− =−E
0 1
1 0
E= là ma trận đơn vị
0 1
là gia tốc góc của vật rắn chuyển động song phẳng.
α i =θ i
θ i2 =ωi2 là bình phương vận tốc góc của vật rắn chuyển động song phẳng.
Phương trình (7.30) được viết lại:
rBi=
rAi + (α i I − ωi2 E)Ti u i (7.31)
Khai triển (7.31) ta được:
x Bi1
x Ai1 0 −1 1 0 cos θi − sin θi u i1
=
+ αi − ωi2 . . (7.32)
x Bi2
x Ai2 1 0
0 1 sin θi cos θi u i2
Ví dụ 9:
Cho cơ cấu tay quay con trượt như hình vẽ. Tay quay OA = l1 = 0.15 m. Thanh truyền
AB = l2 = 0.3 m. Tay quay quay đều với vận tốc góc ω1 = 10 rad/s = const. Tại vị trí khảo sát,
tay quay hợp với phương ngang một góc θ1 = 30o. Hãy xác định: vị trí, vận tốc, gia tốc con
trượt B, vị trí, vận tốc góc, gia tốc góc thanh truyền AB.
Vật 0 cố định
x= l cos θ1 + l2 cos θ2
Ta được hệ phương trình: B1 1
= 0 l1 sin θ1 + l2 sin θ2
x B1 = 0.42 m
Thay số ta được: o
θ2 =345.5
b. Vận tốc điểm B được xác định: rA= rO + ω1.I.T1.u1 + ω2 .I.T2 .u 2
Khai triển ta được:
x B1 0 0 −1 cos θ1 − sin θ1 l1 0 −1 cos θ2 − sin θ2 l2
x = 0 + ω1 1 0 sin θ . + ω2 . .
B2 1 cos θ1 0 1 0 sin θ2 cos θ2 0
x B1 = −ω12 l1cos θ1 − ω22 l2 cos θ2 − α 2 l2sin θ2
Ta được hệ phương trình: 2 2
0 = −ω1 l1sin θ1 + α 2 l2 cos θ2 − ω2 l2sin θ2
x = −2.84 m/s 2
Thay số ta được: B1 2
α 2 =−49.43 rad/s
Dấu âm chứng tỏ gia tốc con trượt B ngược chiều với trục x, gia tốc góc thanh truyền
AB cùng chiều kim đồng hồ.
Ví dụ 10:
Cho cơ cấu bốn khâu bản lề OABC (ba khâu động, một khâu cố định) với các kích
thước OC = l0 ; OA = l1 ; AB = l2 ; BC = l3 như hình vẽ. Cho K là một điểm thuộc khâu AB
sao cho góc KAB = α ; AK = lK . Tay quay OA quay quanh O theo qui luật θ = θ1(t) . Hãy xác
định: vị trí các khâu AB, BC; vận tốc góc, gia tốc góc các khâu AB, BC; vận tốc, gia tốc điểm
K.
Vật 0 cố định
[ x C1 x C2 ] = [ 0 0]
T T
Điều kiện ràng buộc vận tốc điểm C:
[ x C1 x C2 ] = [ 0 0]
T T
Điều kiện ràng buộc gia tốc điểm C:
2 2 2
α1l1 cos θ1 − ω1 l1sin θ1 + α 2 l2 cos θ2 − ω2 l2sin θ2 + α 3l3 cos θ3 − ω3 l3sin θ3 = 0
Giải hệ thống phương trình ta xác định được các vận tốc góc α2, α3 theo ω1 =θ (t) ,
(t), ω , ω , θ , θ .
α1 =θ 1 2 3 2 3
( x K1 ) + ( x K 2 )
2 2
Suy ra: v=
K r=
K
Bài 1:
Bánh răng A quay với một gia tốc góc
4.5 rad/s2 bắt đầu từ trạng thái nghỉ.
Hãy xác định vận tốc của xylanh và
khoảng dịch chuyển của nó trong 3 s. Biết puly
P gắn chặt với bánh răng B.
Đáp số: vC 0.56
= = m/s sC 844 mm
Bài 2:
Bánh răng A ăn khớp với bánh răng B như
hình vẽ.
Nếu A chuyển động từ trạng thái nghỉ và
có gia tốc góc không đổi 2 rad/s2, hãy xác định
thời gian cần thiết để B đạt được vận tốc góc
ωB = 50 rad/s.
Đáp số: t = 100 s
Bài 3:
Cơ cấu máy tời dùng để nâng vật P (tải trọng)
bằng cách quay tay quay a như hình vẽ. Vì bộ phận
hãm bị hỏng, vật P rơi xuống theo luật x = 5t2 cm (t
– tính theo giây). Trục Ox hướng xuống dưới theo
dây. Đường kính của trống d = 200 mm. Các bánh răng
có số răng tương ứng Z1 = 13, Z2 = 26, Z3 = 11, Z4 = 44.
Hãy xác định vận tốc và gia tốc của đầu tay quay có
độ dài a = 400 mm sau lúc vật rơi được 2 s.
Bài 4:
Vận tốc và gia tốc ban đầu của bàn
đạp lần lượt là 20 vòng/phút và 30
vòng/phút2.
Hãy xác định vận tốc góc của bánh
xe F khi t = 3 s. Lưu ý rằng bàn đạp
được nối cố định với bánh răng A.
Đáp số: ωF = 784 vòng/phút
Bài 5:
Một máy bào có cấu tạo như hình vẽ
bên.
Nếu gia tốc góc của puly A không đổi
αA = 40 rad/s2, hãy xác định vận tốc góc của
lưỡi cắt C khi A quay 400 rev kể từ trạng
thái nghỉ.
Đáp số: ωC = 224 rad/s
Bài 6:
Nếu bánh đà quay với vận tốc góc
là 6 rad/s, hãy xác định vận tốc góc của
cần BC và DC.
Đáp số: ωBC = 0.69 rad/s
Bài 7:
Nếu bánh răng quay với vận tốc góc là
10 rad/s còn thanh răng di chuyển với vận
tốc 5 m/s, hãy xác định vận tốc góc của
cần và vận tốc của con trượt A.
Đáp số: v A = 2.45 m/s
Bài 8:
Nếu cần CD quay với vận tốc góc 6
rad/s, hãy xác định vận tốc của điểm H.
Đáp số: vH = 18 ft/s
Bài 9:
Thanh AB chuyển động dọc theo phương
ngang với vận tốc 60 ft/s.
Hãy xác định vận tốc góc của thanh truyền
BC và bánh xe ở vị trí như hình vẽ.
Đáp
= số: ωBC 48
= rad/s vC 104 ft/s
Bài 10:
Tại thời điểm khảo sát, xe tải đang di
chuyển về hướng phải với tốc độ v = 3 m/s,
trong khi ống đang lăn ngược chiều kim đồng
hồ với vận tốc góc là ω = 8 rad/s mà không bị
trượt tại B. Hãy xác định vận tốc của ống tại
tâm G.
Đáp số: vG = 9 m/s
Bài 11:
Xác định vận tốc góc của thanh BC
và CD.
Đáp số: ωBC 4.33
= = rad/s ωCD 5 rad/s
Bài 12:
Nếu tay quay AB đang quay với một
vận tốc góc ω AB = 6 rad/s, hãy xác định vận
tốc tâm O của bánh răng.
Đáp số: vO = 1.04 m/s
Bài 13:
Nếu tâm O của bánh răng được
cho với vận tốc vO = 10 m/s, hãy xác
định vận tốc của con trượt B ở vị trí
như hình vẽ.
Đáp số: vB = 29.7 m/s
Bài 14:
Nếu thanh CD có vận tốc góc ωCD
= 6 rad/s, hãy xác định vận tốc của điểm
E trên thanh BC và vận tốc góc của thanh
AB ở vị trí như hình vẽ.
Đáp
= số: ω AB 6=
rad/s vE 4.76 m/s
Bài 15:
Một bánh răng đang chuyển động trên
một thanh răng B với một vận tốc và gia tốc
tại tâm O như hình vẽ.
Hãy xác định gia tốc góc của bánh răng
và gia tốc của điểm A nằm trên bánh răng.
Bài 16:
Ở vị trí như hình vẽ, bánh xe đang
quay với một vận tốc góc và gia tốc góc
như hình vẽ.
Hãy xác định gia tốc góc của thanh
BC và gia tốc của piston C.
Đáp số:
= α BC 9 rad/s 2
aC 0;=
Bài 17:
Xylanh thủy lực đang đẩy ra với
một vận tốc là 3 ft/s và gia tốc là 1.6
ft/s2.
Hãy xác định gia tốc góc của
cần AB và BC.
Bài 18:
Con trượt B di chuyển về phải
với một vận tốc và gia tốc như hình
vẽ.
Hãy xác định gia tốc góc của
cần AB và gia tốc điểm A.
a A = 53.3 ft/s 2
Đáp số:
α AB = 3.7 rad/s 2
Bài 19:
Hãy xác định vận tốc góc và gia tốc góc
thanh CD của máy nghiền đá ở thời điểm tay
quay AB nằm ngang như hình vẽ.
Tay quay AB quay với một vận tốc góc
không đổi ωAB = 4 rad/s.
Đáp số: α CD = 10.9 rad/s 2
Chương 8
CHUYỂN ĐỘNG PHỨC HỢP
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
vr vr vr1
α
π π
ωe ωe
2 2
aC aC
Ví dụ 1:
Cho cơ cấu như hình 8.4. Tay quay OA quay đều quay O với vận tốc góc không đổi ω0,
làm cho cần O1B quay quanh O1 với một vận tốc góc ω1 và gia tốc góc α1. Tay quay có độ dài
là OA = r.
Hãy tìm vận tốc góc và gia tốc góc của cần O1B.
Giải:
- Chọn hệ tọa độ: Thanh O1B làm hệ động.
- Phân tích chuyển động:
+ Chuyển động tuyệt đối: Chuyển động của con trượt A quay quanh O.
+ Chuyển động tương đối: Chuyển động của con trượt A trên O1B.
+ Chuyển động kéo theo: Chuyển động của con trượt A quay quanh O1.
- Áp dụng công thức hợp vận tốc: va= vr + ve (*)
+ Vận tốc tuyệt đối: va : - Phương: vuông góc OA
- Độ lớn: va = ω0OA
+ Vận tốc tương đối: Cùng phương với O1B
+ Vận tốc theo: - Phương: vuông góc với O1B
- Độ lớn:
= ve ω=
1O1 A 2OAω1
+ Chiếu (*) lên hai phương x và y ta được:
va cos
=
0
30= vr + 0 vr 2=3
.OA.ω0 vr 2
3
.OA.ω0
⇔ ⇔
ω0 .OA. 12 2=
OA.ω1 ω1 ω0
0
va sin 30 = 0 + ve =
1
4
B x B B
y ac
ω0 ω0 ω0
O A O A O A
aan
ve aat
aen
vr
va ar
x
ω1 ω1 ω1 y
0 0 0
30 α1 30 α1 30 α1
O1 O1 O1
ar = 8 rω0
2
0 + rω02 sin 300 = ar + 0 + 2rω12 + 0 3
- Chiếu lên trục Ox: ⇔
0 − Rω0 cos 30 = 0 + 2 Rα1 + 0 − 2ω1vr
2 0
α1 = 8 ω0
3 2
Ví dụ 2:
Ở thời điểm θ = 600, cần đang quay với một vận tốc và gia tốc góc như hình vẽ. Cũng
tại thời điểm này ống lồng C trượt dọc theo cần một khoảng x = 0.2 m và có vận tốc và gia tốc
như hình vẽ. Hãy xác định gia tốc Coriolis, vận tốc và gia tốc tuyệt đối của ống lồng C.
Giải:
- Chọn hệ động là cần. Vật khảo sát là ống
lồng C.
- Phân tích chuyển động:
+ Chuyển động tương đối: là chuyển động
của C trượt trên cần.
+ Chuyển động kéo theo: là chuyển động của
C quay quanh điểm cố định O.
+ Chuyển động tuyệt đối: là chuyển động
được hợp bởi chuyển động tương đối và chuyển
động kéo theo.
- Vận tốc tuyệt đối của C được xác định theo
công thức sau:
va= ve + vr
Trong đó:
= ve ω=
.OC 3(0.2)
= 0.6 m/s
vr = 2 m/s
- Như vậy, theo hình vẽ ta được:
+ aet α=
= = 0.4 m/s 2
.OC 2(0.2)
aa
= 1.22 + (−12.4) 2 = 12.5 m/s 2 Hình 8.5: Minh họa ví dụ 2
8.3 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH CHO BÀI TOÁN HỢP CHUYỂN ĐỘNG
Cho vật thể chuyển động phẳng bất kỳ. Trong vật thể này có một vật thể chuyển động
tịnh tiến thẳng. Bài toán đặt ra là xác định vị trí, vận tốc, gia tốc trong hợp chuyển động phẳng
này.
Tiến hành dựng các hệ trục tọa độ như sau:
- Hệ tọa độ cố định O0X01X02 gắn chặt với vật cố định
(ứng với kí hiệu 0)
- Hệ tọa độ di động OiXi1Xi2 gắn chặt với vật thứ i
chuyển động có điểm cực Oi.
Vật A chuyển động tịnh tiến thẳng (giả sử chuyển
động trên trục OiXi1). Đặt O0Ai = rAi = (xAi1; xAi2) là vectơ
xác định vị trí của điểm cực Ai (qui ước vectơ là kí hiệu in
đậm). θ i là góc quay của hình phẳng thứ i quanh điểm cực Hình 8.6: Mô hình phân tích
(góc định hướng). si là tọa độ của vật điểm B trên trục OiXi1. Phương trình chuyển động của
vật điểm B có dạng:
X Ai1 = X Ai1 (t)
X = X (t)
Ai2 Ai2
(8.4)
θi =θi (t)
si = si (t)
Với: rBi = [ x Bi1 ; x Bi2 ] là vec tơ xác định vận tốc của vật điểm B trong hệ tọa độ cố định
T
O0X01X02.
rAi = [ x Ai1 ; x Ai2 ] là vec tơ xác định vận tốc của vật điểm cực Ai trong hệ tọa độ cố định
T
O0X01X02.
u i = [s i ;0] là vec tơ xác định vận tốc của vật B trong hệ tọa độ di động AiXi1Xi2.
T
rBi=
Hay: rAi + (α i .I − ωi2 .E).Ti .u i + 2ωi .I.Ti u i + Ti u
i (8.9)
rBi = [ x Bi2 ] là vec tơ xác định gia tốc của vật điểm B trong hệ tọa độ cố định
T
Với: x Bi1 ;
O0X01X02.
rAi = [ x Ai2 ] là vec tơ xác định gia tốc của vật điểm cực Ai trong hệ tọa độ cố định
T
x Ai1 ;
O0X01X02.
i = [si ;0] là vec tơ xác định gia tốc của vật B trong hệ tọa độ di động AiXi1Xi2.
T
u
là gia tốc góc của vật thứ i.
α i =θ i
Vật 0 cố định
x −ω .s.sin θ1 + s.cos
θ1
Hay: A1 = 1
x A2 ω1.s.cos θ1 + s.sin
θ1
x = −ω1.s.sin θ1 + s.cos
θ1
Ta được hệ phương trình: A1
x A2 =ω1.s.cos θ1 + s.sin
θ1
( x A1 ) + ( x A2 )
2 2
Vận tốc con trượt sẽ=
là: v A
rA=
c. Gia tốc con trượt A được xác định: rO + (α1.I − ω12 .E).T1.u1 + 2ω1.I.T1u 1 + T1u
1
Khai triển ta được:
x A1 0 0 −1
0 −1 cos θ1 − sin θ1 s cos θ1 − sin θ1 s
= + α1 − ω12 . . + .
x A2 0 1 0
1 0 sin θ1 cos θ1 0 sin θ1 cos θ1 0
0 −1 cos θ1 − sin θ1 s
+2ω1 . .
1 0 sin θ1 cos θ1 0
x A1 −ω12 .s.cos θ1 − α1.s.sin θ1 − 2ω1.s.sin
θ1 + s.cos θ1
Hay: = 2
x A2 −ω1 .s.sin θ1 + α1.s.cos θ1 + 2ω1.s.cos
θ1 + s.sin θ1
x =−ω12 .s.cos θ1 − α1.s.sin θ1 − 2ω1.s.sin
θ1 + s.cos θ1
Ta được hệ phương trình: A1
x A2 =−ω12 .s.sin θ1 + α1.s.cos θ1 + 2ω1.s.cos
θ1 + s.sin θ1
( x A1 ) + ( x A2 )
2 2
Gia tốc con trượt sẽ=
là: a A
Ví dụ 4:
Cho cơ cấu culit (ba khâu động, một khâu cố định) với các kích thước O1O2 = l0 ; O1A =
l1 như hình vẽ. Trong đó O1A là tay quay, O2B là thanh lắc, A là con trượt. Tay quay OA
quay quanh O theo qui luật θ1 = θ1 (t); ω1 =θ 1 (t); α1 =
θ1 (t) . Hãy xác định: vị trí, vận tốc, gia
tốc con trượt A; vị trí, vận tốc góc, gia tốc góc thanh lắc O2B.
Giải:
Bài 1:
Một xe hơi đang chuyển động với vận tốc
không đổi là 100 km/h. Nếu hạt mưa rơi xuống
với vận tốc 6 m/s có phương như hình vẽ, hãy
xác định vận tốc của hạt mưa được quan sát
bởi tài xế.
Đáp số: v 31.2=
= m/s θ 9.580
Bài 2:
Một người chèo thuyền trên mặt nước
với vận tốc 5 m/s.
Nếu dòng sông đang chảy với vận tốc 2
m/s, hãy xác định tốc độ của thuyền và góc θ
mà thuyền đạt được để có thể hướng từ A
sang B.
Đáp
= m/s θ 84.40
số: v 5.56=
Bài 3:
Một người đang chèo thuyền trên mặt sông với vận
tốc là 5 m/s. Anh ta muốn sang sông với bờ rộng là 50 m
để tới B, B cách vị trí ngang tại A là 50 m.
Nếu sông chảy với vận tốc 2 m/s, hãy xác định vận
tốc của thuyền và thời gian cần thiết để nó sang sông.
Đáp số: v 6.21
= = m/s t 11.4 s
Bài 4:
Ở vị trí như hình vẽ: bi B di chuyển dọc theo
rãnh với một vận tốc 600 mm/s và gia tốc 150
mm/s2, vận tốc góc và gia tốc góc của đĩa được thể
hiện trên hình vẽ.
Hãy xác định vận tốc và gia tốc tuyệt đối của
bi B.
= vB 0.06i + 2.4 j m/s
Đáp số:
−14.2i + 8.4 j m/s 2
aB =
Bài 5:
Khi θ = 450, thanh CD có vận tốc góc 4 rad/s
và gia tốc góc 2 rad/s2.
Hãy xác định vận tốc góc và gia tốc góc của
thanh AB.
Đáp số: ω AB 1.89
= = rad/s α AB 15.6 rad/s 2
Bài 6:
Ống lồng B trượt trên cung tròn về bên trái
với vận tốc là 5 m/s và gia tốc là 1.5 m/s2.
Hãy xác định vận tốc và gia tốc tuyệt đối
của ống lồng B.
Đáp
= số: v A 7.7
= m/s aB 201 m/s 2
Bài 7:
Tầm với cần cẩu đang quay với một
vận tốc góc và gia tốc góc như hình vẽ.
Cùng lúc đó thì điểm B giãn ra với một
vận tốc không đổi là 0.5 ft/s.
Hãy xác định vận tốc và gia tốc
tuyệt đối của điểm B.
Đáp
= số: vB 1.3
= ft/s aB 0.62 ft/s 2
Bài 8:
Một người đứng trên một tấm
phẳng và chạy ra ngoài dọc theo trục
y. Khi y = 5 ft thì vận tốc khối tấm
của anh ta là 2 ft/s và gia tốc 3 ft/s2.
Nếu tấm phẳng đang quay với
vận tốc và gia tốc như hình vẽ, hãy
xác định vận tốc và gia tốc tuyệt đối
của người đó.
vA = −2.5i + 2 j ft/s
Đáp số:
aA = −3i + 1.75 j ft/s 2
Bài 9:
Ở vị trí như hình vẽ cần AB có vận
tốc và gia tốc góc như hình vẽ.
Hãy xác định vận tốc góc và gia
tốc góc của cần CD. Biết con trượt C
nối với cần CD và trượt tự do trên cần
AB.
ωCD = 6.93 rad/s
Đáp số:
α CD = 56.2 rad/s 2
Bài 10:
Cần AB có chốt B trượt trong rãnh của
thanh CD. Tại vị trí như hình vẽ, cần AB có
vận tốc góc 2.5 rad/s và gia tốc góc 3 rad/s2.
Hãy xác định vận tốc góc và gia tốc góc
của thanh CD.
Đáp số: ωDC 3.22
= = rad/s α DC 7.26 rad/s 2
Bài 11:
Một cơ cấu máy bao gồm một cần
khởi động AB, con trượt B và thanh có
rãnh CD.
Nếu cần AB có vận tốc góc và gia
tốc góc như hình vẽ, hãy xác định vận tốc
góc và gia tốc góc của thanh CD.
ωCD = 0.87 rad/s
Đáp số:
α CD = 3.23 rad/s 2
Chương 9
CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA NEWTON
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
9.4 HAI BÀI TOÁN CƠ BẢN CỦA ĐỘNG LỰC HỌC ĐIỂM
9.4.1 Bài toán thứ nhất – Bài toán thuận
Bài toán này cho biết chuyển động của vật thể và khối lượng của vật, ta cần tìm lực tác
dụng gây ra chuyển động đó. Để giải bài toán này ta dùng phương trình cơ bản của động lực
học.
Giả sử chuyển động của chất điểm được cho bởi các phương trình:
x = x(t) , y = y(t) , z = z(t).
Đạo hàm hai lần ta được (
x, z ) thay vào (9.7) ta tìm được lực tác dụng.
y,
Ví dụ 1:
Người ta kéo một vật nặng có trọng lượng P đi lên nhanh dần với gia tốc a. Hãy xác
định sức căng của dây T (hình 9.2a).
Giải:
- Coi vật nặng là một chất điểm. Các lực tác dụng lên vật
nặng gồm trọng lực P và sức căng dây T .
- Viết phương trình cơ bản của động lực học (10.4) cho
vật nặng ta có:
P
∑ F= m.a ⇔ P + T = a
g
- Chiếu hai vế lên trục z ta được: (a)
P P a
T − P = a ⇒ T = P + a = P 1 +
g g g
Nhận xét:
- Nếu vật đi lên nhanh dần hay đi xuống chậm dần a > 0 :
=> T = P(1 + a/g) T z
- Nếu vật đi lên chậm dần hay đi xuống nhanh dần a < 0 :
a
=> T = P(1 - a/g)
P
- Nếu vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều thì
(b)
a = 0:
=> T = P Hình 9.2: Minh họa ví dụ 1
Ví dụ 2:
Một thùng gỗ có khối lượng 50 kg đang ở trạng thái nghỉ
(hình 9.3a). Một lực có độ lớn 400 N tác dụng vào thùng gỗ để
kéo nó di chuyển. Biết hệ số ma sát động giữa thùng gỗ và mặt
sàn là µk = 0.3. Hãy xác định vận tốc của thùng gỗ ở thời điểm 3
s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
(a)
Giải:
- Các lực tác dụng lên thùng gỗ được biểu diễn ở hình
10.9b. Trong đó trọng lượng của thùng gỗ sẽ là:
W = 50(9.81)
= mg = 490.5 N
- Áp dụng công thức 10.7 ta có:
∑ Fx = max 400 cos 30 − 0.3 N C =
0
50a
⇔
∑ Fy = ma y 0
N C − 490.5 + 400sin 30 = 0
N C = 290.5 N
⇒ 2
a = 5.185 m/s (b)
- Vận tốc của thùng gỗ được xác định như sau:
v =v0 + at =0 + 5.185 =15.6 m/s
- Thay vào ta tìm được chuyển động của viên đạn là:
x = (v0 cos α ).t (1)
g .t 2
z = − + (v0 sin α ).t (2)
2
g
- Khử tham số ta được phương trình sau: z =
− 2 x 2 + x.tgα
2.v0 cos 2 α
- Như vậy quỹ đạo viên đạn là Parabol qua gốc tọa độ O.
b. Độ cao và tầm xa:
v sin α
- Độ cao: Lúc này ta có: z = 0 ⇒ − g .t + v0 sin α = 0 ⇒ t =0
g
v02 .sin 2 α
Thay vào phương trình (2) ta được: H =
2.g
g .t 2 2.v sin α
- Tầm xa: Lúc này ta có: z = 0 ⇒ − + (v0 sin α ).t = 0 ⇒ t = 0
2 g
v02
Thay vào phương trình (1) ta được: L = sin 2α .
g
9.5 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN ĐỘNG CỦA CƠ HỆ
Khảo sát cơ hệ gồm n chất điểm, tùy theo cách phân loại lực tác dụng lên hệ ta có các
dạng khác nhau.
9.5.1 Phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ khi phân thành nội lực và ngoại lực
i e
Gọi hợp lực của các nội lực và ngoại lực tác dụng lên chất điểm thứ k là F k và F k .
Phương trình cơ bản của động lực học tác dụng lên chất điểm thứ k là: mk .a= k Fki + Fke .
Tương tự lập phương trình cơ bản của động lực học cho các chất điểm khác ta có hệ
phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ như sau:
m1.a= 1 F1i + F1e
m2 .a= F2i + F2e
2
(9.9)
..........................
m .a= F i + F e
n n n n
9.5.2 Phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ khi phân thành lực hoạt động và lực
liên kết
Gọi hợp lực của các lực hoạt động và lực liên kết tác dụng lên chất điểm thứ k là Fka và
N k . Phương trình cơ bản của động lực học tác dụng lên chất điểm thứ k là: mk .a=k Fka + N k .
Tương tự lập phương trình cơ bản của động lực học cho các chất điểm khác ta có hệ
phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ như sau:
m1.= a1 F1a + N1
m2 .a= F2a + N 2
2
(9.10)
..........................
m .a= a
n n Fn + N n
xG =
∑m x k k
yG =
∑m y
k k
zG =
∑m z
k k
(9.12)
M M M
Với xG, yG, zG là tọa độ điểm G; xk, yk, zk là tọa độ chất điểm thứ k.
9.6.2 Định lý chuyển động khối tâm cơ hệ
Khối tâm của cơ hệ chuyển động như một chất điểm có khối lượng bằng khối lượng của
cơ hệ và chịu tác dụng của lực có véctơ lực bằng véctơ chính của hệ ngoại lực tác dụng lên
cơ hệ:
M .aG = ∑ Fke (9.13)
Ví dụ 4:
Một xe hơi có khối lượng 2 Mg và có khối tâm ở G. Hãy xác
định gia tốc của xe nếu bánh sau luôn bị trượt và bánh trước là tự
do. Bỏ qua khối lượng của các bánh xe. Hệ số ma sát động giữa
bánh xe và mặt đường là µk = 0.25.
Giải:
- Các lực tác dụng lên xe hơi được biểu diễn như hình 9.6b. Vì bánh sau xe bị trượt nên
sẽ có một lực ma sát FB đẩy xe về phía trước với độ lớn: FB = 0.25NB.
- Phương trình chuyển động của khối tâm xe
hơi:
∑ Fx =m(aG ) x
∑ Fy =m(aG ) y
∑ M G =0
−0.25 N B = −2000aG
⇔ N A + N B − 2000(9.81) =
0
− N (1.25) − 0.25 N (0.3) + N (0.75) =
0
A B B
Giải:
- Các lực tác dụng lên mô tô được biểu diễn như hình 9.7c. Trong đó người và xe cùng
di chuyển với một gia tốc là như nhau. Khi bánh trước được nhấc lên khỏi mặt đất thì NA = 0.
- Phương trình di chuyển của mô tô:
∑ Fx =m(aG ) x F=
B (75 + 125)aG
∑ Fy =m(aG ) y ⇔ N B − 735.75 − 1226.25 =0
−735.75(0.4) − 1226.25(0.8) =
−75aG (0.9) − 125aG (0.6)
∑ M B =∑( M k ) B
aG = 8.95 m/s 2
- Giải hệ trên ta được: N B = 1962 N
F = 1790 N
B
FB 1790
- Hệ số ma sát nhỏ nhất sẽ là: ( µ s )=
min = = 0.912
N B 1962
(b) (c)
Hình 9.7: Minh họa ví dụ 5
Bài 1:
Chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10 m. Ở thời điểm khảo sát
điểm có gia tốc tiếp tuyến aτ = 2.5 m/s2 và vận tốc v = 10 m/s.
Biết khối lượng chất điểm m = 100 kg. Xác định trị số lực tác dụng lên chất điểm.
Bài 2:
Một mô tơ quay với một gia tốc không đổi
đang kéo một thùng hàng có khối lượng 20 kg
lên một mặt phẳng nghiêng với một khoảng s = 6
m trong 3 s. Hãy xác định sức căng trong dây
cáp. Biết hệ số ma sát động giữa thùng hàng và
mặt nghiêng là µk = 0.3.
Đáp số: T = 176 N
Bài 3:
Một vật đúc có khối lượng 3 tấn được treo thẳng
đứng, ban đầu ở trạng thái nghỉ. Nếu nâng nó lên với tốc
độ 200 mm/s trong thời gian 0.3 s, hãy xác định sức căng
của hai sợi dây cáp AC và AB.
Biết rằng trong suốt thời gian nâng gia tốc không
đổi.
Đáp số: F=
AB F=
AC 18.1 kN
Bài 4:
Hãy xác định gia tốc của hệ thống và
sức căng của mỗi sợi dây cáp.
Biết rằng mặt phẳng nghiêng nhẵn và
hệ số ma sát động giữa khối C và mặt
ngang là (µk) = 0.2.
= a 1.35
= m/s 2 TAE 88.9 N
Đáp số:
TBD = 33.1 N
Bài 5:
Một người đàn ông đang đẩy một thùng gỗ 60 lb
với một lực F. Lực F luôn hướng xuống dưới với
một góc 300 so với phương ngang và độ lớn tăng cho
đến khi thùng gỗ bắt đầu trượt.
Hãy xác định gia tốc ban đầu của thùng gỗ. Biết
rằng hệ số ma sát tĩnh và động lần lượt là µs = 0.6 và
µk = 0.3. Đáp số: a = 14.8 ft/s 2
Bài 6: A
Máy bay A bay cách mặt đất ở độ cao h với vận tốc ngang v1. v1
Người ta bắn máy bay bằng khẩu súng B tại thời điểm khi máy bay
cùng nằm với súng trên một đường thẳng đứng. Hãy xác định:
a) Vận tốc ban đầu v0 của viên đạn phải thỏa mãn điều kiện gì để h
nó bắn trúng vào máy bay.
b) Góc bắn α so với phương nằm ngang phải bằng bao nhiêu? v0
Bỏ qua sức cản của không khí. B
α
v1
Đáp số: v ≥ v + 2 gh; cos α =
2
0
2
1
v0
Bài 7:
Nếu mô tơ đang kéo cáp lên với một gia tốc
3 m/s2, hãy xác định phản lực tại hai gối A và B.
Dầm đồng nhất có khối lượng đồng nhất 30
kg/m và thùng gỗ có khối lượng 200 kg.
Bỏ qua khối lượng của mô tơ và puly.
=Ax 0;=Ay 2.11 kN
Đáp số:
= By 1.92
= kN; T 1131 N
Bài 8:
Một xe đẩy và trọng lượng hàng hóa có khối
lượng là 100 kg.
Hãy xác định gia tốc và phản lực tác dụng
lên 2 bánh xe. Bỏ qua khối lượng các bánh xe.
a = 0.8 m/s 2
Đáp số:
= N A 430= N; N B 611 N
Bài 9:
Xe nâng và người điều khiển có trọng
lượng là 10000 lb, trọng tâm của nó là G.
Nếu xe nâng được sử dụng để nâng khối bê
tông có trọng lượng 2000 lb, hãy xác định
gia tốc nâng lớn nhất mà nó có thể để nâng
khối bê tông đó mà không bị lật về phía
trước bánh xe.
Nếu nó đang nâng với gia tốc 4 ft/s2,
hãy xác định phản lực ở các bánh xe.
a = 96.6 ft/s 2
Đáp số:
= N A 4.69
= kip N B 1.44 kip
Bài 10:
Một chiếc máy bay có khối lượng
22.103 kg được kéo bởi một lực T = 400
N như hình vẽ.
Hãy xác định gia tốc của máy bay
và phản lực tại bánh trước A và 2 bánh
sau B. Bỏ qua lực nâng của cánh và trọng
lượng của các bánh xe.
= N B 71.9
= kN, N A 72.1 kN
Đáp số:
aG = 0.016 m/s 2
Bài 11:
Tải trọng 400 lb được nhấc lên với gia
tốc 5 ft/s2. Hãy xác định áp lực lên mỗi cột
AB và CD.
Áp lực lên mỗi cột sẽ như thế nào nếu tải
trọng được nhấc lên với một vận tốc không
đổi v = 3 ft/s. Giả sử cột được mắc cố định.
(1) F=
AB F=
CD 231 lb
Đáp số:
(2) F=
AB F=
CD 200 lb
Bài 12:
Một máy nâng có khối lượng 1 tấn
được sử dụng để nâng một thùng gỗ có khối
lượng 750 kg với một gia tốc không đổi 2
m/s2. Xác định phản lực xuất hiện ở các
bánh xe A và B. Khối tâm của xe và thùng
gỗ lần lượt là G1 và G2.
Xác định xem gia tốc nâng lớn nhất là
bao nhiêu để cho xe không bị lật ở A.
= N 17.4 = kN; N B 1.31 kN
Đáp số: A
a = 4.72 m/s 2
Chương 10
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN ĐỘNG LỰC HỌC
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
dl d (m.v )
= = ∑F (10.5)
dt dt
b. Định lý 2:
Đạo hàm theo thời gian động lượng của cơ hệ bằng véctơ chính của các ngoại lực tác
dụng lên cơ hệ.
dL d (m.vG )
= = ∑ Fe (10.6)
dt dt
c. Định lý 3:
Biến thiên động lượng của chất điểm trong một khoảng thời gian nào đó bằng tổng hình
học xung lượng của các lực tác dụng lên chất điểm trong thời gian ấy.
t2
.v1 ∑ ∫ F=
m.v2 − m= .dt ∑ I (10.7)
t1
t2
Hay m.v1 + ∑ ∫ F .dt =
m.v2
t1
d. Định lý 4:
Biến thiên động lượng của cơ hệ trong một khoảng thời gian nào đó bằng tổng hình học
xung lượng của các ngoại lực tác dụng lên cơ hệ trong khoảng thời gian ấy.
t2
e e
m(vG ) 2 − m(vG )=
1 ∑∫F .dt= ∑I (10.8)
t1
Trong các công thức trên ta không thấy sự có mặt của nội lực. Vậy nội lực không làm
biến đổi động lượng của hệ.
Các định lý trên thường được sử dụng cho các bài toán va chạm và các bài toán về
chuyển động trong môi trường liên tục.
e. Định lý 5:
Nếu véctơ chính của các ngoại lực tác dụng lên cơ hệ luôn luôn bằng không thì động
lượng của cơ hệ được bảo toàn.
∑ F e = 0 ⇒ L = const (10.9)
f. Định lý 6:
Nếu hình chiếu của véctơ chính của các ngoại lực lên một trục nào đó luôn luôn bằng
không thì hình chiếu động lượng của cơ hệ lên trục ấy được bảo toàn.
∑ Fxe =0 ⇒ Lx =const (10.10)
Ví dụ 1:
Hai toa xe chuyển động cùng chiều trên đường ray có khối lượng m1 và m2 với vận tốc
tương ứng v1 và v2. Ngay sau đó hai xe va chạm và dính với nhau.
Xác định vận tốc v của hai xe ngay sau va chạm.
Giải:
- Các ngoại lực đều theo phương thẳng đứng => ∑ Fxe =
0
- Áp dụng công thức: Lx = const ta có:
m v + m2 .v2
- Lx2 = Lx1 => (m1 + m2).v = m1.v1 + m2.v2 ⇒ v =1 1
m1 + m2
m v + m2 .v2
- Vậy sau khi va chạm hai xe chuyển động với vận tốc v = 1 1 .
m1 + m2
Ví dụ 2:
Một viên đạn có trọng lượng 20 lb đang di chuyển với vận tốc 100 ft/s thì đột nhiên nổ
thành hai mảnh có trọng lượng 5 lb và 15 lb. Sau khi nổ các mảnh bay theo hướng như hình
vẽ, trong đó θA = 450 và θB = 300. Hãy xác định vận tốc của hai mảnh.
mAv A cos θ A + mB vB cos θ B =mv0 5v A cos 450 + 15vB cos 300 =mv0
⇒
mAv A sin θ A − mB vB sin θ B =
0 0 0
5v A sin 45 − 15vB sin 30 =0
Giải hệ phương trình trên ta được:
v A = 207 ft/s
vB = 97.6 ft/s
Ví dụ 3:
Một viên đá có khối lượng 100 kg đang nằm trên một mặt nhẵn nằm ngang. Một lực
200 N hợp với phương ngang một góc 450 tác dụng vào viên đá trong 10 s. Hãy xác định vận
tốc viên đá và phản lực do mặt tựa tác dụng lên.
∑ ∫ Fx dt
Áp dụng định lý biến thiên động lượng: m ( vx )2 − m ( vx )1 =
t1
Tương tự ta có: m ( v y ) − m ( v y ) =
∑ ∫ Fy dt
2 1
t1
U1− 2 ∫=
= F .dr ∫ F cos θ ds (10.12)
r1 s1
= cos θ ∫ ds Fc cos θ ( s2 − s1 )
U1− 2 Fc= (10.13)
s1
∑ dU i
=0 (10.17)
- Công của lực tác dụng lên vật rắn chuyển động:
+ Chuyển động tịnh tiến:
U = F .s.cos θ (10.18)
+ Chuyển động quay quanh trục cố định z:
U = mz ( F ).ϕ (10.19)
+ Chuyển động song phẳng: Xem vật chuyển động quay quanh trục z đi qua P (tâm vận
tốc tức thời) và vuông góc với mặt phẳng chuyển động. Ta được:
U = mPz ( F ).ϕ (10.20)
Hay: = U mGz ( F )ϕ + FG .s.cos θ (10.21)
Trong đó: mPz ( F ) là mô men của lực lấy đối với trục đi qua tâm vận tốc tức thời P
mGz ( F ) là mô men của lực lấy đối với trục đi qua tâm G của vật
Ví dụ 4:
Thanh có khối lượng 10 kg được cung cấp một mô men M = 50 N.m và một lực P = 80
N tác dụng vuông góc với thanh. Chiều dài của lò xo khi không giãn là 0.5 m và có hướng
thẳng đứng nhờ con lăn ở B. Hãy xác định tổng công của các lực tác dụng vào thanh B khi nó
quay xuống dưới từ θ = 00 đến θ = 900.
Trong trường hợp đặc biệt, cơ hệ gồm một số vật chuyển động thì động năng của nó là
tổng động năng của các chất điểm chuyển động.
b. Động năng trong một số chuyển động của vật:
- Chuyển động tịnh tiến:
1
T= M .vG2 (10.26)
2
Trong đó: M là khối lượng của vật, vG là vận tốc khối tâm của vật.
- Chuyển động quay quanh trục cố định z:
1
T= I z .ω 2 (10.27)
2
Trong đó: Iz là mô men quán tính khối của vật lấy đối với trục quay z.
ω là vận tốc góc của vật.
- Chuyển động song phẳng: Ta coi như vật rắn chuyển động quay tức thời quanh trục z
đi qua tâm vận tốc tức thời P và vuông góc với mặt phẳng chuyển động.
1
T= I Pz .ω 2 (10.28)
2
1
Hay: =T ( I Gz + M .d 2 ).ω 2 (10.29)
2
Trong đó: IPz là mô men quán tính khối của vật lấy đối với trục quay z đi qua tâm vận tốc tức
thời P.
IGz là mô men quán tính khối của vật lấy đối với trục quay z đi qua tâm G
M là khối lượng của vật
d là khoảng cách giữa hai trục đi qua P và G.
10.2.4 Các định lý biến thiên động năng đối với chất điểm và cơ hệ
a. Định lý 1:
Vi phân động năng của chất điểm bằng tổng đại số công nguyên tố của các lực tác dụng
lên chất điểm ấy.
1
dT = d m.v 2 = ∑ dU (10.30)
2
Chú ý: Chia cả hai vế (10.51) cho dt ta được:
dT ∑ dU
= = ∑N (10.31)
dt dt
Vậy ta có định lý sau:
Đạo hàm theo thời gian động năng của chất điểm bằng tổng công suất của các lực tác
dụng lên chất điểm.
b. Định lý 2:
Vi phân động năng của cơ hệ bằng tổng đại số công nguyên tố của các ngoại lực và nội
lực tác dụng lên cơ hệ.
dT
= ∑ dU + ∑ dU
e i
(10.32)
Chú ý:
Tương tự định lý 1 ta cũng có định lý sau:
Đạo hàm theo thời gian động năng của cơ hệ bằng tổng công suất của các ngoại lực và
nội lực tác dụng lên cơ hệ.
dT
=
∑ dU +∑=e
dU
∑N +∑N
i
e i
(10.33)
dt dt
c. Định lý 3:
Biến thiên động năng của chất điểm trên một chuyển dời nào đó bằng tổng đại số công
của các lực tác dụng lên chất điểm trên đoạn chuyển dời ấy.
T2 − T1 =∑U k (10.34)
d. Định lý 4:
Biến thiên động năng của cơ hệ trên một chuyển dời nào đó bằng tổng đại số công của
ngoại lực và nội lực tác dụng lên các chất điểm của cơ hệ trên đoạn chuyển dời ấy.
T2 − T1 = ∑ U ke + ∑ U ki (10.35)
Trong đó: ∑ U ke và ∑ U ki là công do các ngoại lực và nội lực gây nên.
Nội lực làm biến đổi động năng của hệ, do vậy định lý động năng cho phép ta nghiên
cứu sâu sắc hơn chuyển động của cơ hệ.
Ví dụ 5:
Một đĩa có khối lượng 30 kg được lắp vào một trục ở O đi qua khối tâm của nó. Một lực
F = 10 N tác dụng vào điểm cuối của dây và một mô men M = 5 N.m tác dụng vào đĩa làm
cho nó quay cùng chiều kim đồng hồ. Hãy xác định số vòng quay của đĩa khi nó đạt được một
vận tốc góc 20 rad/s kể từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua khối lượng của dây.
- Động năng ban đầu của thanh (ứng với vị trí 1): Lúc đầu thanh đang ở trạng thái nghỉ
nên động năng của hệ sẽ là: T1 = 0
- Động năng của thanh khi nó ở vị trí θ = 45o:
1 11
(10 )( 0.8) + 10(0.4)2 ω22 =
2
T2 = ( I Gz + M .d 2 ).ω 2 = 1.067ω22
2 2 12
- Công nội lực của hệ: ∑ U ki =
0
- Công ngoại lực: Ta thấy phản lực NA, NB không gây ra công. Do vậy chỉ có trọng lực
W và lực P sinh ra công.
∑ U ke = UW + U P
+ Do trọng tâm của thanh đi xuống nên công trọng lực mang dấu dương. Ta có:
UW = W .∆y = 10(9.81).(0.4 − 0.4 cos 45o ) = 11.45 J
+ Công do lực P gây nên:
U=
W .s 50(0.8sin 45=
P= o
) 28.28 J
Với: T1 = =
0, Π1 ( m=
H g ) y1 300 ( 9.81=
) (0.5) 1471.5 J
1 1
=T2 =mH vH2 2 =300vH2 2 150vH2 2 , Π 2 = 0.
2 2
Thay vào (*) ta được vận tốc của búa khi chạm vào cọc:
= 150vH2 2 ⇒ vH=
1471.5 2 3.132 m/s
ro
1
ri
d =6m P
h
O2
Với: T1 = 0, Π=
1 = 50 ( 9.81) (3)
mgh = 1471.5 J
1 1 1
Π 2 = 0; T2 = I Pzω22 = (mkO2 + mri 2 )ω22 = [50(0.32 ) + 50(0.22 )]ω22 =3.25ω22
2 2 2
= 3.25ω22 ⇒ ω
Thay vào (*) ta được: 1471.5 = 2 21.28 rad/s
Bài 1:
Một chiếc xe buýt có trọng
lượng 15 kip di chuyển với vận
tốc 5 ft/s, trong khi đó một ô tô có
trọng lượng 3 kip di chuyển về
trái với vận tốc là 4 ft/s.
Nếu ô tô va chạm và dính
vào xe buýt, hãy xác định vận tốc Đáp số: v = 3.5 ft/s
của hai xe khi đó.
Bài 2:
Một người có trọng lượng 150 lb nhảy lên
thuyền B đang đứng yên với vận tốc theo phương
ngang là 3 ft/s.
Hãy xác định trọng lượng của thuyền nếu nó
có vận tốc 2 ft/s sau khi người đó nhảy lên.
Đáp số: W = 75 lb
Bài 3:
Hai xe hơi A và B có khối lượng lần lượt
là 2 tấn và 1.5 tấn. Hãy xác định vận tốc ban
đầu của hai xe.
Biết rằng sau khi va chạm 2 xe dính vào
nhau và di chuyển với vận tốc 50 km/h được
biểu diễn như hình vẽ.
Đáp số: v A 29.8
= = m/s vB 11.9 m/s
Bài 4:
Một viên đạn có khối lượng 4 kg di
chuyển theo phương ngang với vận tốc 600
m/s trước khi nổ thành hai mảnh A và B có
khối lượng lần lượt là 1.5 kg và 2.5 kg.
Hãy xác định vận tốc và khoảng cách
của chúng so với vị trí lúc nổ. Giả sử sau khi
nổ, hai mảnh di chuyển theo dạng parabol
như hình vẽ.
Đáp số:
3
=v A 3.09(10
= ) m/s; vB 2.62(103 ) m/s
=d A 974
= km; d B 104 m
Bài 5:
Một máy bay có khối lượng 12 Mg đang cất
cánh với một lực nâng là 150 kN.
Hãy xác định vận tốc và độ cao của nó sau
khoảng thời gian t = 6 s kể từ lúc nghỉ. Bỏ qua sự
thất thoát nhiên liệu khi nâng.
Đáp số: v 16.1
= = m/s h 48.4 m
Bài 6:
Một chiếc tàu kéo có khối lượng 50
tấn tăng tốc độ từ trạng thái nghỉ đến 25
km/h trong thời gian 35 s.
Xác định lực căng của sợi dây cáp
và lực đẩy F mà chân vịt tạo ra. Biết
rằng xà lan có khối lượng 75 tấn.
Bài 7:
Một thanh đồng chất có trọng lượng 50 lb được
cung cấp một mô men M = 100 lb.ft.
Hãy xác định vận tốc góc của thanh khi θ =
90 . Biết rằng ở trạng thái nghỉ θ = 00.
0
Bài 8:
Một hệ thống được thả ra từ trạng thái nghỉ. Hãy
xác định vận tốc xylanh A và B sau khi A di chuyển
xuống một đoạn 2 m.
Biết rằng A, B có khối lượng là 20 kg, puly có khối
lượng 15 kg và bán kính quán tính kO = 100 mm.
Đáp số: v A 3.52
= = m/s vB 1.76 m/s
Bài 9:
Một cái gàu có trọng lượng 50 lb được thả
ra từ trạng thái nghỉ.
Hãy xác định vận tốc của nó sau khi nó rơi
xuống một khoảng 10 ft. Tời quay là khối trụ có
trọng lượng 30 lb, tay quay là các thanh mảnh,
mỗi thanh có trọng lượng 2 lb. Bỏ qua trọng
lượng puly.
Đáp số: vC = 19.6 ft/s
Bài 10:
Một bánh xe có khối lượng 50 kg, bán kính quán
tính quay quanh tâm O là kO = 0.3 m. Nó được cung cấp
một lực P = 50 N như hình vẽ.
Hãy xác định vận tốc góc của bánh xe sau khi nó
lăn không trượt được 20 vòng kể từ trạng thái nghỉ.
Đáp số: ω = 13.2 rad/s
Bài 11:
Một motor M gây ra một lực không đổi P
= 300 N trên dây cáp quấn quanh may ơ. Hãy
xác định vận tốc của khối trụ sau khi nó di
chuyển một khoảng 2 m. Ban đầu hệ ở trạng
thái nghỉ.
Biết rằng cuộn dây có khối lượng 25 kg,
bán kính quán tính quay quanh A là kA = 125
mm và khối trụ có khối lượng 50 kg.
Đáp số: v = 1.91 m/s
Bài 12:
Một cuộn dây có khối lượng 60 kg và
có bán kính quán tính kG = 0.3 m. Nếu nó
lăn xuống từ lúc nghỉ, hãy xác định quãng
đường mà tâm G của nó đi xuống trước khi
đạt được vận tốc ω = 6 rad/s.
Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây.
Đáp số: s = 0.661 m
Bài 13:
Một người có trọng lượng 180 lb ngồi trên
một cái ghế của một vòng quay có trọng lượng
15000 lb và bán kính quán tính kO = 37 ft.
Nếu một mô men M = 80(103) lb.ft tác dụng
quanh O, hãy xác định vận tốc góc của bánh xe
sau khi nó quay 1800. Bỏ qua trọng lượng của
ghế. Vòng quay bắt đầu từ trạng thái nghỉ.
Đáp số: ω = 0.836 rad/s
Bài 14:
Quả lắc của máy đập Charpy có khối lượng
50 kg và bán kính quán tính kA = 1.75 m.
Nếu nó nhả ra từ trạng thái nghỉ khi θ = 0°,
hãy xác định vận tốc góc trước khi nó đập vào
mẫu S, θ = 90°.
Đáp số: ω2 = 2.83 rad/s
Bài 15:
Một hệ thống gồm hai khối nặng A, B có trọng lượng lần
lượt là 60 lb, 20 lb và hai puly C, D cùng có khối lượng 5 lb.
Hãy xác định vận tốc của khối A sau khi khối B đi lên
được 5 ft kể từ trạng thái nghỉ. Giả thiết dây không bị trượt trên
puly và bỏ qua khối lượng của chúng.
Đáp số: v A = 21 ft/s
Chương 11
Fnqt : là lực quán tính pháp hay còn được gọi là lực ly tâm.
11.1.2 Thu gọn hệ lực quán tính
Véctơ chính của các lực quán tính của hệ chuyển động bất kỳ có hướng ngược với gia
tốc khối tâm của hệ và có độ lớn bằng tích khối lượng cơ hệ với gia tốc khối tâm cơ hệ.
R qt = M .aG (11.8)
Đối với mômen chính ta phải xét từng trường hợp riêng vì mômen chính phụ thuộc tâm
thu gọn.
- Vật chuyển động tịnh tiến: M Gqt = 0
- Vật quay quanh trục cố định: M Gqt = − I Oz .α
- Vật chuyển động song phẳng: M Gqt = − I Gz .α
∑F y = N + Fqtn − P = 0
Suy ra:
(b)
P v2 v2
N =P − F =P − m.a =P − . =P 1 −
n
qt
n
Hình 11.2: Ví dụ minh họa 1
g R g .R
Ví dụ 2:
Vật nặng A có trọng lượng Q được hạ xuống để kéo vật B trọng lượng P chuyển động.
Các vật nối với nhau bằng dây nhẹ, không giãn vắt qua ròng rọc cố định. Góc nghiêng của
mặt phẳng so với mặt nằm ngang là α = 30o. Hệ số ma sát trượt của vật B với mặt nghiêng là
µ = 0.15. Sau khi đi được quãng đường s = 5 m vật B có vận tốc v = 4 m/s. Bỏ qua ma sát
ròng rọc.
Xác định trọng lượng Q và sức căng T nếu P = 196.2 N.
x
y
N TB TA
B A
B F qt
A
B A
P Q F qt Q
P
α α F ms
(a) (b)
Hình 11.3: Minh họa ví dụ 2
Giải:
a. Xét vật B:
Vật B chuyển động biến đổi đều nên ta có:
v = v0 + at = 4
1
v0t + at 2 =
s = 5
2
Giải ra ta được: a = 1.6 m/s2
Các lực tác dụng lên khối B gồm:
( P, TB , N , Fms )
Theo nguyên lý D'alembert ta có:
( P, TB , N , Fms , Fqt ) = 0 (*)
F=
ms µ=
N 25.5 N
Trong đó: B 196.2
B .a
Fqt m=
= =1.6 32 N
9.81
Thay vào (**) ta được: T=
A T=
B 155.6 N
b. Xét vật A:
Các lực tác dụng lên khối A gồm: (Q, TA )
Theo nguyên lý D'alembert ta có: (Q, TA , Fqt ) = 0 (***)
∑F Y = TA + FqtA − Q = 0 ⇒ Q = TA + FqtA
Q
Trong đó: FqtA m=
= B .a a
g
Q g .TA 9.81(155.6)
Thay vào ta được: Q = TA + FqtA = TA + a⇒Q= = = 185.9 N
g g −a 9.81 − 1.6
Bài 1:
Chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10 m. Ở thời điểm khảo sát
điểm có gia tốc tiếp tuyến aτ = 2.5 m/s2 và vận tốc v = 10 m/s.
Biết khối lượng chất điểm m = 100 kg. Xác định trị số lực tác dụng lên chất điểm. Sử
dụng nguyên lý D'alembert.
Bài 2:
Một mô tơ quay với một gia tốc không đổi
đang kéo một thùng hàng có khối lượng 20 kg lên
một mặt phẳng nghiêng với một khoảng s = 6 m
trong 3 s.
Hãy xác định sức căng trong dây cáp. Biết hệ
số ma sát động giữa thùng hàng và mặt nghiêng là
µk = 0.3. Sử dụng nguyên lý D'alembert.
Bài 3:
Hãy xác định gia tốc của hệ thống và
sức căng của mỗi sợi dây cáp. Sử dụng
nguyên lý D'alembert.
Biết rằng mặt phẳng nghiêng nhẵn và
hệ số ma sát động giữa khối C và mặt
ngang là (µk) = 0.2.
Bài 4:
Một xe đẩy và trọng lượng hàng hóa có khối
lượng là 100 kg.
Hãy xác định gia tốc và phản lực tác dụng
lên 2 bánh xe. Bỏ qua khối lượng các bánh xe.
Sử dụng nguyên lý D'alembert.
Bài 5:
Xe nâng và người điều khiển có trọng
lượng là 10000 lb, trọng tâm của nó là G.
Nếu xe nâng được sử dụng để nâng khối bê
tông có trọng lượng 2000 lb, hãy xác định
gia tốc nâng lớn nhất mà nó có thể để nâng
khối bê tông đó mà không bị lật về phía
trước bánh xe.
Nếu nó đang nâng với gia tốc 4 ft/s2,
hãy xác định phản lực ở các bánh xe. Sử
dụng nguyên lý D'alembert.
Bài 6:
Một chiếc máy bay có khối lượng 22.103 kg
được kéo bởi một lực T = 400 N như hình vẽ.
Hãy xác định gia tốc của máy bay và phản
lực tại bánh trước A và 2 bánh sau B. Bỏ qua lực
nâng của cánh và trọng lượng của các bánh xe. Sử
dụng nguyên lý D'alembert.
Bài 7:
Tải trọng 400 lb được nhấc lên với gia
tốc 5 ft/s2. Hãy xác định áp lực lên mỗi cột
AB và CD. Sử dụng nguyên lý D'alembert.
Áp lực lên mỗi cột sẽ như thế nào nếu tải
trọng được nhấc lên với một vận tốc không
đổi v = 3 ft/s. Giả sử cột được mắc cố định.
[1] Quách Đình Liên, Bài giảng Cơ học lý thuyết, Lưu hành nội bộ, 2009.
[2] Phan Thanh Nhàn, Bài giảng Cơ học lý thuyết, Lưu hành nội bộ.
[3] Đỗ Sanh, Cơ học, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, 2006.
[4] Vũ Duy Cường, Giáo trình Cơ lý thuyết, Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2003.
[5] Lê Ngọc Chấn, Bài tập Cơ học cơ sở, Nhà Xuất bản Giáo dục, 1996.
[6] Nguyễn Trọng, Cơ học cơ sở, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
[7] R.C. Hibbeler, Engineering Mechanics: Statics and Dynamics 12th and 13th, Prentice
Hall PTR, 2010&2013.
[8] A. Bedford & W. Fowler, Engineering Mechanics: Statics and Dynamics 5th, Prentice
Hall PTR, 2008.
[9] Meriam and Kraige, Engineering Mechanics: Statics and Dynamics 7th, John Wiley &
Sons, Inc., 2012.
[10] Ferdinand P .Beer, Vector Mechanics for Engineers Statics and Dynamics 9th, Late of
Lehigh University, 2010.
[11] Dietmar Gross, Werner Hauger Jörg Schröder, Wolfgang A. Wall Nimal Rajapakse,
Engineering Mechanics: Statics and Dynamics 2 nd, Springer, 2013.
[12] Michael E. Plesha, Gary L. Gray, Francesco Costanzo, Engineering Mechanics: Statics
and Dynamics, McGraw Hill, 2010.
[13] Andrew Pytel, Jaan Kiusalaas, Engineering Mechanics: Statics and Dynamics 3th,
Cengage Learning, 2010.
162
MỤC LỤC
163
Chương 7 CHUYỂN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN ........................................ 93
Phần A: Tóm tắt lý thuyết ............................................................................................. 93
7.1 Chuyển động tịnh tiến của vật rắn ................................................................... 93
7.2 Chuyển động của vật rắn quanh trục cố định ................................................... 94
7.3 Chuyển động của điểm thuộc vật rắn quanh trục cố định ................................. 95
7.4 Một số truyền động cơ bản ............................................................................. 96
7.5 Chuyển động song phẳng ............................................................................... 99
7.6 Phương pháp giải tích cho bài toán chuyển động song phẳng ........................... 107
Phần B: Bài tập Chương 7............................................................................................. 114
Chương 8 CHUYỂN ĐỘNG PHỨC HỢP ............................................................. 118
Phần A: Tóm tắt lý thuyết ............................................................................................. 118
8.1 Khái niệm chuyển động phức hợp của điểm .................................................... 118
8.2 Định lý hợp vận tốc và gia tốc ........................................................................ 118
8.3 Phương pháp giải tích cho bài toán hợp chuyển động ...................................... 122
Phần B: Bài tập Chương 8............................................................................................. 126
Chương 9 CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA NEWTON ...................................................... 129
Phần A: Tóm tắt lý thuyết ............................................................................................. 129
9.1 Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 129
9.2 Hệ tiên đề động lực học .................................................................................. 129
9.3 Phương trình vi phân chuyển động của chất điểm ............................................ 130
9.4 Hai bài toán cơ bản của động lực học điểm ..................................................... 131
9.5 Phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ .................................................. 133
9.6 Khối tâm của cơ hệ ........................................................................................ 134
Phần B: Bài tập Chương 9............................................................................................. 137
Chương 10 CÁC ĐỊNH CƠ BẢN ĐỘNG LỰC HỌC............................................ 140
Phần A: Tóm tắt lý thuyết ............................................................................................. 140
10.1 Định lý biến thiên động lượng ...................................................................... 140
10.2 Định lý biến thiên động năng ........................................................................ 143
Phần B: Bài tập Chương 10 ........................................................................................... 152
Chương 11 CÁC NGUYÊN LÝ CƠ HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
ĐỘNG LỰC HỌC ...................................................................................................... 156
Phần A: Tóm tắt lý thuyết ............................................................................................. 156
11.1 Lực quán tính ............................................................................................... 156
11.2 Nguyên lý D'alembert ................................................................................... 157
Phần B: Bài tập Chương 11 ........................................................................................... 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 162
MỤC LỤC .................................................................................................................. 163
164