Professional Documents
Culture Documents
Lực
các nguyên tử.
Lks LF
E= =
A ADu
s Biến dạng
= Þ s = Ee
e Mô phỏng MD kéo sợi nano Cu (tiết diện A) (**)
E xác định bằng mô (Xem xét hành vi của tập hợp các nguyên tử cấu thành khi
phỏng MD mẫu chịu kéo, xác định mô đun đàn hồi E)
Các mô hình nguyên tử cung cấp quan điểm khoa học nền tảng và
phương tiện phục vụ cho việc xác định các thông số, đặc trưng quan
trọng của vật liệu, để sử dụng trong các phương pháp MTLT (Mô hình
nguyên tử/phân tử ➔ mô đun young E ➔ sử dụng trong các phương
trình đạo hàm riêng – MTLT))
Năng lượng
U
Đẩy
Bán kính r
(khoảng cách
Hút giữa các
nguyên tử)
Mọi biểu hiện thông qua các hiện tượng vĩ mô đều xuất phát từ nguồn
gốc tương tác giữa các nguyên tử cấu thành vật chất.
Cơ học lượng tử (Quantum Mechanics)
Xem xét các quan điểm cơ bản, nền tảng về các liên kết hoá học,
dựa trên cơ sở các điện tử trong nguyên tử (tương tác/ trao đổi các
điện tử ở lớp ngoài cùng giữa các nguyên tử để hình thành các liên
kết hoá học)
r
O O
¶ Y 8p m
2 2
¶x 2
+ 2 E -V Y = 0
h
( )
Vị trí Năng lượng Thế năng
Mô phỏng đa thang đo
Thờ O(1023) n. tử
i ~100 000…1e10 n. tử
s gian Lý thuyết
~10 000 n. tử MTLT
μs Thang trung
gian
~5 000 n. tử
ĐLHPT (MD)
không phản
ns ~10 ứng
0 n. Trường lực
tử phản ứng
(ReaxFF)
CH lượng tử
ps (DFT)
DFT: Density Functional Theory Khoảng cách
Å nm μm m
II. Động lực học phân tử cơ bản
Các phương pháp mô phỏng số dựa trên cơ sở tương tác hạt
cho phép:
• Thưc hiện mô phỏng ở thang đo nguyên tử nhiều quá trình
khác nhau (khuếch tán, biến dạng, phá huỷ, …). Vật liệu có thể
là ống nano carbon, sợi nano, kim loại thể khối, tinh thể silicon,
protein, ....
• Phân tích các kết quả mô phỏng để làm sáng tỏ ý nghĩa vật lý
của các số liệu tính toán, cơ chế vật lý của quá trình;
• Quan sát một cách sống động quá trình xảy ra ở thang đo vi
mô;
• Liên kết các kết quả mô phỏng ở thang đo nguyên tử với các
mô hình mô tả hành vi của vật liệu ở thang đo vĩ mô (MTLT)
theo sơ đồ mô phỏng đa thang đo (multi-scale).
Quan điểm “nguyên tử”:
• Xét cấu trúc nguyên tử rời rạc với thang đo chiều dài (nội) xác
định khoảng cách giữa các nguyên tử;
• Giải bài toán xác định quỹ đạo chuyển động của nguyên tử, từ
đó suy ra tính chất và hành vi của vật liệu (bottom-up).
Đặc trưng trạng thái của vật liệu
Khí
N nguyên tử
Khối lượng mi
Cần có thuật toán để xác định vị trí (ri(t)), tốc độ (vi(t))và gia tốc
((ai(t)) của nguyên tử theo thời gian.
• Xác định vị trí của nguyên tử:
vị trí của nguyên tử biến đổi theo thời gian (n bước thời gian, thời
gian mỗi bước Δt): Tính toán bước dao động của phân tử, tìm quỹ đạo
ri (t o )® ri (t o + Dt)® ri (t o +2Dt)® ri (t o +3Dt)® ... ® ri (t o + nDt)
Khai triển Taylor (cho hàm f xung quanh điểm a): Để tìm quỹ đạo xung quanh
f ¢¢(a) f (3)
(a) f (n)
(a)
f (x) = f (a)+ f ¢(a)(x - a)+ (x - a)2 + (x - a)3 + ...+ (x - a)n
2! 3! n!
Áp dụng cho ri(t) xung quanh to:
Nếu dịch sang phải
a = to x = t o + Dt x - a = t o + Dt -t o = Dt
Nếu dịch sang trái
a = to x = t o - Dt x - a = t o - Dt -t o = -Dt
1
ri (t o + Dt ) = ri (t o )+ vi (t o )Dt + ai (t o )Dt 2 + ...
2
1
ri (t o - Dt ) = ri (t o )- vi (t o )Dt + ai (t o )Dt 2 + ...
2
é 1 ù
ri (t o + Dt )+ ri (t o - Dt ) = êri (t o )+ vi (t o )Dt + ai (t o )Dt + ... ú +
2
ë 2 û
é 1 ù
êri (t o )- vi (t o )Dt + ai (t o )Dt + ... ú
2
ë 2 û
Phương trình cơ bản để lập trình tính toán với nguyên tử
fi = mai Þ ai = fi /m
Cần tính fi
ri (t o + Dt)= 2ri (t o )- ri (t o - Dt)+ éë fi (t o )/mùû Dt 2 +...
Ta sẽ đưa phân tử về trạng thái cân bằng O độ K để tìm r0 Lực tại thời điểm to
• Lực tác dụng lên nguyên tử: Năng lượng tối thiểu sẽ =0 khi chỉ là của đơn chất
Đẩy
Hạt nhân
r
Hút
Hút: tạo thành các liên kết hoá học bằng chia sẻ các điện tử;
Đẩy: loại trừ Pauli (quá nhiều điện tử trong một thể tích nhỏ).
Để xác định vị trí của t nào đó ta cần biết t0 và t0 - dt và gia tốc
Lực tác dụng giữa một cặp nguyên tử được xác định từ năng lượng
tương tác:
dU(r)
f =-
dr r
f x2
Các thành xi x1
phần của f
fi = f
r
Mô hình hoá tương tác hoá học
Tương tác nguyên tử phụ thuộc vào kiểu liên kết hoá học
▪ Liên kết chính (sơ cấp –primary bonds) (liên kết mạnh):
- Liên kết ion (không định hướng –
tương tác điểm tĩnh điện) (cermic, đá, …)
Mạnh thứ-2 Liên kết kim loại: liên kết không định hướng (đồng, sắt, ….)
Các điện tử tự do
- Liên kết kim loại:
ở lớp ngoài cùng
3
Biến đổi thế năng
tương tác do biến đổi 2
vị trí của nguyên tử i. 4 5
• Thế năng tương tác cặp:
Năng lượng toàn phần là tổng năng lượng của tất cả các tương
tác cặp trọng hệ.
Khoảng cách giữa
2
ij
r
nguyên tử i và j
1
3
r31 N
Ui = å f(rij )
1
3
r34 j=1 Tổng của
5 4
Năng lượng của 1 hộp mô phỏng
Tổng năng 1 N N
U S = å åf(rij ) với fij = f(rij )
lượng của hệ 2 i=1, i¹ j j=1
1
(
U S = f12 + f13 + f14 +...+ f1N + f21 + f23 + f24 +...+ f2N +...+ fN-1,N
2
)
• Một số hàm thế năng tương tác của cặp nguyên tử:
( )û
Thế năng Morse: f(rij )= Dexp é -2a rij - ro ù -2Dexp é -a rij - ro ù
ë ë ( )û
éæ ö 12 æ ö 6 ù
s
Thế năng Lennard-Jones 12:6: f(r ) = 4e êç ÷ - ç ÷ ú
s
ij
êè rij ø è rij ø ú
ë û6
æ rij ö æs ö
Thế năng Buckingham: f(rij ) = Aexpç - ÷ - C ç ÷
è sø è rij ø
1
( )
2
Hàm thế năng xấp xỉ điều hoà (harmonic): f(r ) = a + k r - r
ij o
2 ij o
Các hàm thế năng khác nhau ở:
- Hình dạng (vd, mô tả ứng xử ở khoảng cách ngắn hay xa xung
quanh vị trí cân bằng)
- Số lượng hệ số cần xác định;
- Khả năng mô tả sự phá huỷ các liên kết.
o Tính lực tác dụng lên nguyên tử (F)
df(r) df(rij )
F =- = - = -f ¢(rij )
dr (r = rij ) drij
• Xác định các thành phần của véc tơ lực: j
Thành phần i
của véc tơ
f2 x2
i f1 x1
x2
x1
• Bán kính cắt (cutoff-radius): N
(Tiết kiệm thời gian tính toán)
Ui = å f(rij )
j=1
Nneigh
Ui = å f(r ) ij
j=1
rcắt
f
rcắt
Dịch chuyển của thế năng
Với giới hạn bán kính cắt, năng lượng (và lực) biến đổi không đáng kể.
o Sơ đồ MD cập nhật
(1) Phương pháp cập nhật (sơ đồ tích phân):
éæ s ö 12 æ s ö 6 ù
f(r) = 4e êç ÷ - ç ÷ ú
êè r ø èrø ú
ë û
ε - Năng lượng tích trữ tại mỗi liên kết (độ sâu của “giếng”)
σ - Tỷ lệ thuận với khoảng cách cân bằng giữa các nguyên tử.
• Nhận dạng các thông số của các hàm thế năng:
- Thường dựa trên các kết quả chính xác nhận được từ đo lường thực
nghiệm hay từ cơ học lượng tử;
- Các số liệu (tính chất) được sử dụng để nhận dạng:
Hằng số mạng, năng lượng liên kết, các mô đun đàn hồi (thể tích, cắt), các
phương trình trạng thái, tần số phonon (dao động của liên kết), lực tương tác,
năng lượng của các cấu trúc tinh thể, năng lượng bề mặt, hàm phân bố (nguyên
tử) hướng tâm,..) .
Thế năng phải có thể tái lập được các đại lượng qui chiếu (để nhận dạng)
• Đạo hàm của thế năng LJ
Tính chất của thế năng
F =0 LJ phụ thuộc vào các
thông số σ,ε.
éæ s ö 12 æ s ö 6 ù ¶2f(r)
f(r) = 4e êç ÷ - ç ÷ ú ® f ¢¢(r) = =k
êè r ø èrø ú ¶r 2
ë û
m = ro2k /(2V )
Mô đun đàn
hồi thể tích 8 V = ao3 /4
E E= m
K= 3 Hằng số mạng
3(1-2n )
K = 64e /s 3
n = 1/4
• Ví dụ thế năng LJ cho Cu
Các thông số của thế năng Morse
ë ( )û ë ( )û
f(rij )= Dexp é -2a rij - ro ù -2Dexp é -a rij - ro ù
Mô hình hoá kim loại – Thế năng đa vật thể (multi-body
potential)
Giả thiết: Năng lượng toàn phần bằng
1 N N
U S = å åf(rij )
tổng năng liên kết cặp. Mỗi cặp liên kết
không phụ thuộc vào các nguyên tử 2 i=1, i¹ j j=1
khác (mọi liên kết đều giống nhau).
Điện tử (q = -1)
• Các điện tử hoá trị (tư do) chuyển động giữa các hạt nhân, sinh
ra lực giàng buộc liên kết các hạt nhân với nhau: Mô hình khí
(mây) điện tử (tương tự các ion dương nhúng trong đám may
điện tử).
• Liên kết kim loại là liên kết không định hướng. Độ bền liên kết
phụ thuộc vào môi trường xung quanh một nguyên tử (mật độ
điện tử áp đặt bởi các nguyên tử khác kề cận (liên kết) với nó).
o Khái niệm tính tới hiệu ứng mật độ điện tử
• Mật độ điện tử xung quanh nguyên tử i (ρi) :
Nneigh
ri = å pr ,j
(rij )
j=1
Các điện tử của nguyên tử j góp phần tạo ra mật độ điện tử xung
quanh nguyên tử i, xác định ở khoảng cách rij (khoảng cách giữa
hai nguyên tử i và j ) . Thành phần năng
lượng nhúng (F) (phần
Nneigh đóng góp của mật độ
1
fi = å f(rij )+ F( ri )
điện tử cục bộ vào thế
năng tương tác)
j=1 2
o Phương pháp điện tử nhúng (EAM-Embedded-Atom
Method)
• Năng lượng nguyên tử:
Nneigh
1
fi = å f(rij )+ F( ri )
j=1 2
• Năng lượng toàn phần: Thế năng EAM mô tả năng lượng liên
N kết sinh ra do chuyển vị trao đổi tự do
U S = å fi
(hỗn loạn) của các điện tử lớp ngoài.
Khi một nguyên tử ngoại lai thâm
i=1 nhập tinh thể kim loại, năng lượng của
nó sẽ giảm đi do các nguyên tử (lớp
• Mật độ điện tử tại nguyên tử i (ρi): ngoài) di chuyển (delocalized) vào kim
Nneigh loại.
ri = å pr ,j
(rij )
Hiệu ứng đa vật thể
j=1
o Thế năng tương tác cặp hữu hiệu
Thể tích
Bề mặt
Nồng độ Nồng độ
cao thấp
Quan sát vĩ mô:
Giọt mực
Chuyển động
“bước ngẫu
nhiên” (Brown)
dẫn đến chuyển
vị giữa hai thời
điểm của hạt.
Thời gian
Nước
(dung môi)
C1 = m1 /V (thâp)
Thuốc
nhuộm
C2 = m2 /V (cao) (chất tan)
1 p
JL = mL Dòng khối lượng từ trái qua phải.
1´1 Dt
1 p
JR = mR Dòng khối lượng từ phải qua trái.
1´1 Dt
= -DC =V
Gradient
nồng độ
p p 2 DC
J = - DC.D x = - Dx
Dt Dt Dx Định luật
Fick I
p 2 dC dC
J = - Dx = -D
Dt dx dx
Thông số đánh giá mức độ (nhanh hay Dx 2 Hệ số khuếch tán
chậm) chuyển khối lượng (trên diện D= p (phụ thuộc nhiều
tích bằng bình phương khoảng cách Dt vào nhiệt độ)
trong một đơn vị thời gian)
Định luật Fick II (phụ thuộc thời gian):
DC
=
(
J1 - J2 ´1´1 ) J1 C J2 x
Dt Dx ´1´1
dC
J = -D
dx
(Fick I)
xo Dx x1
DC
=
(
J1 - J2
=
ì)
1 ï dC
í-D
æ dC
- ç -D
ö üï 1 ìï dC
÷ý= í-D +D
dC üï
ý
Dt Dx Dx ï dx çè dx ÷
x=x1 ø ï
Dx ï dx dx x=x1 ï
î x=x o
þ î x=x o þ
dC
J1 = J(x = x o ) = -D DJ
dx x=x o
Định luật Fick II (phương trình đạo hàm riêng, chỉ giải được
¶C d 2C
=D 2 khi biết các điều kiện ban đầu (ĐKBĐ) và các điều kiện biên
¶t dx (ĐKB)).
Giải định luật Fick II :
¶C d 2C Để giải, cần biết giá trị của hệ số khuếch tán D.
=D 2
¶t dx Thực nghệm xác định D:
(
DKBD: C x > 0, t = 0 = 0) • Thực nghiệm xác định phân bố nồng độ theo
(
DKB : C x = 0 = Co) x;
• Chọn giá trị của D để lời giải của PT đạo
x hoàm riêng trùng với đường cong phân bố
Co nồng độ thực nghiệm.
C
C Co
Co Thực nghiệm
Thời gian t
Nghiệm của mô
hình (Fick II)
C(x,t) C(x,t) D
x
❖ Mô hình nguyên tử:
Xây dựng mô hình nguyên tử (bottom-up) để mô tả hiện tượng vật lý
khuếch tán (?)
• Cho phép tính trực tiếp hệ số khuếch tán từ quĩ đạo chuyển động của
các nguyên tử.
• Phương pháp tiếp cận: xét một tập hợp nguyên tử/phân tử. Căn cứ
vào quĩ đạo chuyển động tính được của chúng, xác định nguyên tử rời
khỏi vị trí ban đầu nhanh tới mức độ nào, căn cứ vào đó tính:
Dx 2
D= p
Dt
Hệ số khuếch tán liên quan đến “khả năng” của nguyên tử dịch
chuyển được khoảng cách Δx2 (từ trái qua phải) trong thời gian Δt.
Dx 2
D= p
Dt Dx 2
Áp dụng mo phỏng MD để tính bình phương dịch chuyển của nguyên
tử khỏi vị trí ban đầu, Δr2(t) (thay cho Δx2(t)):
Dx 2 1 Dr 2
D= p ® D=
Dt 2 Dt
Hệ số 1/2 (không định hướng) Dr 2
D=
tương ứng xác suất nguyên tử 2t
dịch chuyển qua-lại .
Dr 2 r∼ t
Dx 2
D= p
Dt
Cho đa chiều
1 1 Dr 2
D= Hệ số d = 1, 2, 3 tương ứng 1D, 2D và 3D
2 d Dt
2d DDt »Dr 2
Dr 2
25
1
D = lim
d
2d t®0 dt
Dr 2( )
d = 1(1D), 2(2D), 3(3D)
20
tga = D
15
10
a
1 d
5 t D = lim Dr 2
0 20 40 60 80 100 120 2d t®0 dt
a
t
Dịch chuyển bình phương
Các nguyên tử Quĩ đạo dịch chuyển trung bình cho toàn bộ các
nguyên tử
Hàm dịch chuyển bình phương trung bình:
Thông tin vi mô
Tính chất vĩ mô
(có thể xác định bằng thực nghiệm)
• Các tính chất nhiệt động (nhiệt độ, áp suất,
ứng suất, biến dạng, hệ số truyền nhiệt, …)
• Trạng thái (khí, lỏng, rắn);
• .......
Các tập hợp nhiệt động: vi mô và vĩ mô
• Tập hợp nhiệt động (thermodynamical ensemble) là một
số lượng lớn bản sao của một hệ nhiệt động với các đặc
trưng cụ thể.
• Mỗi bản sao biểu thị một trạng thái vi mô có thể của hệ.
• Một hệ vĩ mô có các giàng buộc nhiệt động học nhất định
(T, p, V, N, …)
Các dạng tập hợp
- Tập hợp chính tắc (canonical) : NVT
- Tập hợp chính tắc vi mô (microcanonical): NVE
- Tập hợp đẳng áp – đẳng nhiệt: NpT
- Tập hợp chính tắc lớn: TVμ (μ –Thế năng hoá học)
Các tập hợp trên là các tập hợp thông kê (cơ học thống kê)
biểu diễn các trạng thái có thể của một hệ cơ học.
Tập hợp chính tắc Tập hợp chính tắc vi mô
- Các trạng thái có thể của hệ cơ học - Các trạng thái có thể của hệ cơ
trong trạng thái cân bằng với
học có cùng một năng lượng
thermostat ở nhiệt độ cố định.
- Giữa hệ cơ học và thermostat chỉ có toàn phần xác định.
trao đổi năng lượng, không có trao đổi - Hệ cơ học không trao đổi năng
vật chất. Năng lượng của thermostat =
const. lượng (E) và vật chất (N) với
- Biến nhiệt động T xác định xác suất thermosat ➔ E không biến đổi
phân bố của các trạng thái. Các biến theo thời gian.
cơ học V, N xác định bản chất trạng
thái bên trong của hệ (➔tập hợp NVT). - Các biến vĩ mô của tập hợp
- Thermostat áp đặt nhiệt độ cho hệ cơ chính tắc vi mô: V, N, E ( ➔tập
học. Bồn chứa (thermostat)
hợp NVE)
Năng lượng “vô cùng”
Tập hợp chính tắc lớn Hệ cơ học Tập hợp đẳng áp - đẳng
- Các trạng thái có thể của hệ cơ
nhiệt
học trong trạng thái cân bằng
nhiệt động với thermostat. Là tập hợp cơ học thống
- Hệ có thể trao đổi năng lượng (E) (Bồn >>> hệ cơ học) kê có nhiệt độ (T) và áp
và vật chất (N) với thermostat ➔ suất (p) và số lượng hạt
N và E của các trạng thái có thể
của hệ sẽ khác nhau. (N) không đổi ( tập hợp
- Biến nhiệt động μ (thế năng hoá
NpT)
học) và T, biến cơ học V (➔ tập
hợp μVT)
• Cùng một trạng thái vĩ mô có thể được biểu diễn bởi rất nhiều hình
thái vi mô Ci
... cN
o Trạng thái vi mô
Toán tử Hamilton H(r,p) (tương ứng với năng lượng toàn phần của hệ
, bằng tổng thế năng và động năng) biểu diễn dưới dạng hàm của các
biến r, p:
H(r,p)= U(r)+ K(p)
Nneigh Nneigh 2
p
1 i 1
U(r) = å f (r) i
K(p) = å Ü K i = mi vi2
i=1 i=1 2 mi 2
Xác định tính chất từ kết quả mô phỏng MD
Mối quan hệ giữa cơ học thống kê và nhiệt động học
Vi mô Cơ học thống kế Vĩ mô
(Nguyên tử) (Nhiệt động học)
• Các điều kiện vĩ mô (vd: thể tích không đổi, nhiệt độ, số lượng
nguyên tử (hạt), …) chuyển thành các điều kiện biên của hệ vi mô
(microscopic system).
• Hệ vĩ mô (macroscopic system) được xác định bởi các biến mở
rộng (extensive variables – biến đổi phụ thuộc vào kích thước của
hệ), có giá trị không đổi, vd: (N,V,E)= tập hợp NVE.
• Hành vi của hệ vi mô liên quan tới các điều kiện vĩ mô. Hay: sự
phân bố các trạng thái vi mô liên quan tới các điều kiện vĩ mô.
Để xác định các tính chất vĩ mô (bằng cơ học thống kê) từ các
thông tin vi mô, ta cần biết sự phân bố các trạng thái vi mô (thông
qua mô phỏng số).
Minh hoạ ý nghĩa vật lý của của tập hợp chính tắc (NVT)
(N- số lượng hạt, V- thể tích, T- nhiệt độ)
Bồn nóng – thermostat (nhiệt độ không đổi)
N = const
Cho phép trao đổi
V = const
nhiệt, nhưng không
T = const
trao đổi vật chất
NVT
Một hệ “nhỏ” nhúng trong hệ “lớn” (thermostat)
Tập hợp
chính tắc
C1 Û r1 ,p1 Một trạng
thái vĩ mô
C2 Û r2 ,p2 được biểu
diễn bởi rất
nhiều hình
C3 Û r3 ,p3 thái vi mô
(microscopic
... C N Û rN ,pN confguration)
o Tính trung bình trên một tập hợp
• Tính giá trị trung bình trên một tập hợp phải được thực hiện theo
một phương pháp phù hợp, cần phải xét đến đặc thù phân bố của
các trạng thái vi mô (phân bố của các trạng thái vi mô không giống
nhau).
T. Chất A1 T. chất A2 T. chất A3 Các trạng thái vi
mô không giống
nhau
1
(
Amacro ¹ A1 + A2 + A3
3
)
Amacro = r1 A1 + r2 A2 + r3 A3 =
= r1(r1 ,p1 )A1(r1 ,p1 )+ r2(r2 ,p2 )A2(r2 ,p2 )+ r3(r3 ,p3 )A3(r3 ,p3 )
ρi – xác suất hệ ở trong trạng thái Ci , hay mật độ phân bố xác suất
của Ci ( trọng số của Ci –phụ thuộc vào tập hợp)
o Liên kết trạng thái vi mô với các biến vĩ mô
( )
A r ,p - Tính chất gây nên bởi một trạng thái vi mô cụ thể
( ) ( )
< A >= ò ò A r,p r r ,p dr dp
Trung bình trên tập hợp xác định
bằng tích phân trên tất cả các
trạng thái vi mô.
p r
Vĩ mô Vi mô
1 é H(p,r) ù
r(p,r) = exp ê - ú
Xác suất thấy hệ ở
trong trạng thái (p, r )
Q ë kBT û
-23
Hằng số Boltzman: kB = 1,3806503´10 kg.m2.s -2.K -1(hay J.K -1 )
Hàm phân bố Q:
é H(p,r) ù
Q = ò ò exp ê - ú dr dp
p r ë kBT û
o Xác định nhiệt độ (ví dụ)
• Trong một hệ nhiều vật (cơ học cổ điển), năng lượng động học
trung bình cho một bậc tự do (DOF) liên kết với nhiệt độ thông
qua hằng số Boltzman:
???
Tính phương trình ( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp
p r
Để tính <A> cần phải biết tất cả các hình thái vi mô có thể tương ứng
với một tập hợp vĩ mô, sau đó tính xác suất ρ ➔ phương pháp tiếp
cận duy nhất là mô phỏng số.
( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp
p r
Xác định …
Các phương pháp tiếp cận để tính
( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp
p r
Phương pháp lựa chọn : mô phỏng số với hai phương pháp
tiếp cận chính:
1. Mô phỏng động lực học phân tử (MD): tạo ra các thông tin
(số liệu) vi mô thông qua tiến hoá (biến đổi) động của hệ vi
mô ( A(r,p) ) (vd, mô phỏng “hành vi thực” như ta có thể
thực hiện trong PTN)
2. Áp dụng sơ đồ thuật toán số (algorithm) để tạo ngẫu nhiên
các trạng thái vi mô ( ρ(r,p) ), có thể sử dụng để tính (bằng
phương pháp tính trung bình thích hợp) các tính chất vĩ
mô (<A>)➔ Phương pháp Monte Carlo (MC).
Sơ đồ tính toán MC
Quan điểm: tìm cách đơn giản nhất để tính tích phân:
( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp
p r
Ý tưởng: áp dụng “bước đi ngẫu nhiên” (“random walk”) “đi” qua tất
cả các trạng thái vi mô và xác định xác suất xuất hiện của từng trạng
thái (xác định các trạng thái có mật độ xác suất cao hơn, xuất hiện
thường xuyên hơn).
Kết quả cuối cùng của thuật
Trung bình (thống
toán MC: phân bố đúng của
kê) của tập hợp.
các trạng thái vi mô
NA
( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp < A >=
1
å
N A i=1
Ai
p r
ai = fi /mi
Mật độ ng. tử
tổng (thể tích)
g(r)= r(r)/ r
Mật độ ng. tử
cục bộ
Nguyên tử
qui chiếu
g(r).2p r 2dr = Số lượng ng. tử nằm trong vỏ cầu bán kính r và độ dày dr
1 N(r ± Dr /2)
g(r) =
r W(r ± Dr /2)
r = N /V
Thể tích của hình
r cầu bán kính r
Số lượng nguyên
tử trong V
g(r)
Ar khí
lỏng
300oK
(2) (4) 90oK
Ar
lỏng
Peak (1): tương ứng với lớp kề cận nhất thứ nhất (1st – Nearest Neighbor)
Peak (2): tương ứng với lớp kề cận nhất thứ 2 (2nd – NN)
Peak (3): tương ứng với lớp kề cận nhất thứ 3 (3rd – NN)
…...
Trong cấu trúc FCC: g(r) = 12; 6; 24; 12 trong 4 lớp đầu tiên
Các peak trong RDF đặc trưng khoảng cách NN, cho phép suy ra cấu trúc
tinh thể từ RDF.
V. Phương pháp tiếp cận Monte Carlo
Ấp dụng tính tích phân
Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random Sampling)
Phương pháp lấy tích phân trên một miền bằng phương pháp MC
p
AC =
16
Có thể tính
π (pi)
Ấp dụng tính trung bình tập hợp – thuật toán
Metropolis-Hasting.
• Phương pháp tương tự có thể áp dụng để tính tích phân trung bình tập
hợp.
• Cần sơ đồ tích phân phức tạp hơn, sử dụng một phân bố khác của các
số ngẫu nhiên để lấy mẫu: “lấy mẫu có ý nghĩa” (Importance Sampling)
(thay cho sơ đồ “lấy mẫu ngẫu nhiên”)
ri (ri ,pi )
Xác suất thấy hệ
trong trạng tái Ci
Amacro = r1 A1 + r2 A2 + r3 A3 =
= r1(r1 ,p1 )A1(r1 ,p1 )+ r2(r2 ,p2 )A2(r2 ,p2 )+ r3(r3 ,p3 )A3(r3 ,p3 )
( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp
p r
“Rời rạc hoá “
1 é H(p,r) ù
r(p,r) = exp ê - ú
Q ë kBT û
é H(p,r) ù
Q = ò ò exp ê - ú dr dp
p r ë kBT û
NA
Aexp éë -H(rA ,pA )/(kBT )ùû
< A >= å NA
• Nếu các trạng thái được tạo một cách ngẫu nhiên ➔ xác suất thấp ➔
hiệu quả tính toán thấp.
• Để nâng cao hiệu quả tính toán, cần sơ đồ lặp (iteration) phức tạp
hơn (thay “lấy mẫu ngẫu nhiên” bằng “lấy mẫu có ý nghĩa”).
Lấy mẫu có ý nghĩa
• Khái niệm cốt lõi: Chọn các trạng thái có xác suất thiên vị (các trạng
thái có ý nghĩa (có giá trị)).
NA
Aexp éë -H(rA ,pA )/(kBT )ùû
< A >= å NA
NA
< A >=
1
å
N A i=1
A rA ,pA ( )
é H(p,r) ù
( ) ( )
< A >= ò ò A r ,p r r,p dr dp với
1
r(p,r) = exp ê -
Q
ú
p r ë kBT û
Xác suất (có giá trị) liên kết
với năng lượng của trạng thái
Thuật toán Metropolis
• Dẫn đến “chuỗi” các trạng thái có xác suất đúng (có ý nghĩa) .
• Các bước:
- Chọn ngẫu nhiên trạng thái ban đầu;
- Dịch chuyển trạng thái ban đầu sang các trạng thái thử;
- Chấp nhận trạng thái thử với xác suất nhất định (có ý nghĩa) (dựa
vào hiểu biết về ứng sử của hệ: vd, các trạng thái năng lượng).
é H(B)- H(A) ù
if p < exp ê - ú then a = 1
ë kBT û
(*)
else
a=0 a = true [1]/fall [0]
đ/k chấp nhận trạng
endif
thái B (a = 1)
endif
Bước 3: if a = 1 then chấp nhân trạng thái B
N
endif < A >=
1 A
å
N A i=1
()
Ai
Lý giải vòng thuật toán (*) (quan hệ Arrhenius)
Chênh lệch năng lượng giữa trạng thái A và B: H(B) < H(A) (“downhill”),
B luôn được chấp nhận; H(B) > H(A) (“uphill”), cần xem xét khả năng
(xác suất) vượt qua rào cản năng lượng (do kich hoạt nhiệt ở nhiệt độ
cho trước)
Ví dụ:
khi exp (*) = 0.8, nếu p < Rào cản thấp
0.8, trạng thái B sẽ có cơ
hội vượt qua rào cản
năng lượng ➔ cơ hội Rào cản cao
chấp nhận cao hơn.
Thuật toán MC dẫn đến:
NA
1
< A >= ò ò A(p,r)r(p,r)dpdr < A >= å
N A i=1
Ai
p r
Lưu ý:
• Không cần xác định lực tương tác giữa các nguyên tử (để tính gia tốc)
• Chỉ áp dụng cho các quá trình cân bằng.
1
( )
2
fkéo = kkéo r - ro Các thông số xác định được chỉ áp dụng cho
2 một kiểu phân tử/kiểu liên kết hoá học nhất định
1
(
fuon = kuon q - q o
2
) fkéo,sp ¹ fkéo,sp
3 2
2
Các thế năng phản ứng (reactive potentials) hay trường lực phản ứng sẽ khắc
phục được hạn chế trên (áp dụng cho các phản ứng hoá học, xúc tác, …).
Các tính năng chính của thế năng phản ứng
• Có thể mô tả chính xác hơn và liên tục trường năng lượng chuyển tiếp
trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra.
• Hiệu quả hơn về mặt tính toán so với các phương pháp của cơ học
lượng tử (QM, giới hạn trong khoảng 100 nguyên tử). Phương pháp MD
+ thế năng phản ứng có thể giải quyết bài toán với 10000 nguyên tử.
Liên quan đến quá
+H2
H -C º C - H ¾¾® H2 -C = C - H2 trình với sự tham
gia của các điện tử
• Các thông số của hàm thế năng phản ứng có ý nghĩa vật lý xác định
(tương tương hàm năng lượng LJ)
Cơ sở lý thuyết của thế năng bậc liên kết (Bond order
potential)
Sử dụng thế năng tương tác cặp phụ thuộc vào môi trường của nguyên
tử (tương tự EAM, nhưng ở đây áp dụng cho các liên kết cộng hoá tri
(covalent bonds)).
k(r)∼koMij (Z ,d )
• Biến đổi của hằng số đàn hồi (k(r)) phụ thuộc vào bậc liên kết
• Biến đổi liên tục có thể = liên tục của trường năng lượng chuyển tiếp trong
quá trình phản ứng.
SC (Simple Cube)
FCC
Thế năng (eV)
LK đơn (single)
LK kép (double)
LK ba (triple)
Tương tác cặp hữu hiệu của các liên kết C-C
▪ Khái niệm bậc liên kết (BO)
• Thế năng bậc liên kết cho phép mô tả tổng quát hơn các tương tác
hoá học.
• Mọi thành phần năng lượng đều phụ thuộc vào bậc liên kết (BO)
▪ Lịch sử phát triển của thế năng phản ứng bậc liên kết
(Reactive bond order potential)
- 1985 (Abell): Biễu diễn tổng quát năng lượng liên kết dưới dạng
tổng của các tương tác cặp lân cận, được điều tiết bởi môi
trường cục bộ xung quanh nguyên tử;
- Những năm 1990 (Tersoff, Brenner): Áp dụng phương pháp
thiết lập Abell cho silicon (cho kết quả tốt đối với một số cấu
trúc vật rắn)
- 2000 (Stuart et al.): Thế năng phản ứng cho Hydrocarbon.
- 2001 (Duin, Goddard et al.): Thế năng phản ứng cho
hydrocarbon “ReaxFF” (trường lực phản ứng).
- 2002 (Brenner et al.): Thế năng phản ứng bậc liên kết thế hệ 2
(REBO potential – Reactive Empirical Bond Order) cho
hydrocarbon.
- 2003-2005 (nhóm Goddard): mở rộng ReaxFF cho các vật liệu
khác nhau bao gồm kim loại, ceramic, silicon, polime.
Trường lực phản ứng (ReaxFF): nguyên tắc chung và các
hàm thế năng.
Biến đổi hình thể phân
tử (Atoms Molecular
conformations)
Năm Design
Tạo thành các
liên kết điện tử FEM
Thời gian
MESO Lưới
Mô phỏng tạo
MD thành và phá huỷ
Hạt (Grains)
ReaxFF kiêt kết (bond)
QC trong các hệ
10-15 Trường lực thực nghiệm phân tử lớn hơn
Angstrom Kilomet
Khoảng cách
▪ ReaxFF: nguyên tắc chung
- ReaxFF là trường lực MD; không có gián đoạn về năng lượng hoặc lực;
- Không cần phải xác định trước các vị trí phản ứng (reactive sites) hay
tuyến phản ứng (reaction pathways); các hàm thế năng có thể xử lý tự
động biến đổi vị trí nguyên tử (coordination changes) liên kết với phản
ứng hoá học.
- Mỗi nguyên tố được đại diện chỉ bởi một kiểu nguyên tử trong trường
lực; trường lực có thể xác định được độ dài cân bằng của liên kết, góc
hoá trị, … từ môi trường (hoá học) xung quanh.
Trường lực không phản ứng Trường lực phản ứng
Code MD Code MD
m.phẳng
Ph. ứng
Liên kết
Ngoài
Xoắn
EAM
Cặp
Góc
o Thế năng tương tác cặp – Tương tác Van der Waals:
• Hút:
- Tác động ở khoảng cách xa;
- Lực phân tán;
- Do sự xuất hiện tức thời của các lưỡng cực (dipoles) sinh ra
trong quá trình dao động của đám mây điện tử.
• Đẩy:
- Tác động ở khoảng cách ngắn;
- Do một phần các đám mây điện tử chồng lên nhau (nguyên
tắc loại trừ Pauli);
- Do trao đổi lực tương tác hoặc các lực chồng nhau.
1 qi q j
UCoulomb =
4pe o rij
4p
( ) (
N
1
)
1/2
å åi
2
UCoulomb = r (k) exp -k 2
/4a - a / p q2
2V k¹0 k 2
i=1
(
1 N qi q j erfc a rij
+ å
)
2 i¹ j rij
o Thế năng phản ứng:
• Một số thế năng mô tả các phản ứng hoá học:
- Tạo thành liên kết;
- Phá huỷ liên kết.
• Ví dụ chung:
- Thế năng Tersoff;
- Thế năng phản ứng bậc liên kết thực nghiệm (REBO-
reactive empirical bond order)
• Các mô hình thế năng phản ứng phán triển cho:
- Silicon;
- Carbon;
- Oxi;
- Hydro.
o Thế năng tương tác giữa các phân tử
( )û
f(rij )= Dexp é -2a rij - ro ù -2Dexp é -a rij - ro ù
ë ë ( )û
D – là độ sâu của “giếng” năng lượng, α - là hằng số cứng
(stiffness const), ro – là khoảng cách liên kết cân bằng.
- Xử lý tốt hơn cho chuyển vị lớn:
2
Ubond = D é1- e ù
- a (r-ro )
ë û
• Mô hình góc liên kết (Bond angle model) :
- Mô hình góc liên kết điều hoà (harmonic)
( )
2
Uval ,angle = k q - qo
- Mô hình góc cosin
Uval ,angle = k éë1+ cos(q )ùû
k – là hằng số năng lượng, θo - là góc ở trạng thái cân bằng.
• Mô hình xoắn:
Mô hình góc xoắn điều hoà
Mặt phẳng 2
Utors = k éë1+ dcos(nj )ùû (B-C-D)
Uoop = kh 2
• Tính năng lượng liên kết Ubond:
Năng lượng liên kết giữa nguyên tử i và nguyên tử j không phụ thuộc trực
tiếp vào khoảng cách (độ dài) liên kết, mà phụ thuộc vào bậc liên kết BO.
êë (
Ubond = -De .BOij .exp é pbe ,1 1- BOij be ,1 ù
p
úû )
é (1) æ r s ö bs ù é(2) æ r p ö bp ù é(3) æ r pp ö bpp ù
BOij = exp êas ç ij ÷ ú + exp êa p ç ij ÷ ú + exp êa pp ç ij ÷ ú
ê èr ø ú ê èr ø ú ê è r ø ú
êë o
úû êë o
úû êë o
úû
ro – khoảng cách cân bằng giữa các nguyên tử; rijs ,rijp ,rijpp - tương ứng
khoảng cách của liên kết sigma, pi và pi kép.
BO biến đổi
(3)
mềm mại từ
3-2-1-0 (1) (2)
(
f13(rij ) = érij 29 + 1/ lw ù )
l l28 Khoảng cách (Å)
êë úû
ì
ï
é æ
ê
U vdWaals = Dij íexp a ij ç 1-
f13 rij ( ) ö÷ ùú - 2exp éê 1a æç 1- f (r ) ö÷ ùú üïý 13 ij
ï ê ç rvdW ÷ø ú ê2 ij
çè rvdW ÷ ú ï
î ë è û ë ø ûþ
• Tính năng lượng góc hoá trị Uval,angle: a j
b
- Dạng tổng quát:
( ) ( ) ( )
i k
Uval ,angle = f BOa . f BOb . f éqijk - qo BOa ,BOb ù p p
ë û
Uval,angle = 0 khi liên Biến đổi góc cân bằng θο theo
kết a hoặc b bị phá liên kết pi (π-bond) trong liên kết
huỷ. a và liên kết b.
ìï é æ neigh( j ) p ö ù üï
( )
f BOa = 1- exp - l1 .BOa ( l2
) ( p p
)
, q o BOa ,BOb = 180- q o,o í1- exp ê - l3 ç 2- å BO jn ÷ ú ý
ïî êë è n=1 ø úû ïþ
140
neigh( j )
å
120
BOpjn
n=1
100
0 0.5 1 1.5 2 0 0.5 1 1.5 2
Bậc liên kết của lên kết a
• Tính năng lượng xoắn Utors: j
a b l
- Dạng tổng quát:
i k c
Utors ( ) ( é1
ë2
) ( ) ( p 1 ù
= f BOa . f BOb . f BOc . ê V2 1- cos2w ijkl . f BOb + V3 1+ cos3w ijkl ú
2 û
) ( ) ( )
Utors = 0 khi liên kết a, Kiểm soát ảnh hưởng của V2, hàm
b hoặc c bị phá huỷ. của bậc liên kết π trong liên kết b.
• Năng lượng trên phối vị (Overcoordination energy) Uover:
Tránh các giá trị bậc liên kết vượt quá bậc liên kết thực tế của nguyên tử.
nbonds
å BO i,j
(C) = 3
nbonds
i=1
nbonds å BO (C) = 5
å BO
i,j
i,j
(C) = 4 i=1
i=1
Hiện tại
chưa
được mô
tả bởi
ReaxFF
VI. Đa mô hình lai (Hybrid multi-paradigm model)
Khái niệm: mô phỏng đa mô hình đồng thời.
QM
Kết hợp đồng thời: áp dụng đa trường lực (multiple force field) trong
một miền mô phỏng.
▪ Mô hình thực nghiệm (các hàm thế năng với các thông số nhận
dạng bằng thực nghiệm hay từ QM):
- Thế năng cặp (L.J., Morse, Buck., harmonic) “tốt” đối với các tính
- EAM chất đàn hồi (tích
- Thế năng đa vật thể (Tersoff, CHARMM,…) trữ năng lượng)
- ReaxFF “tốt” cho mô tả sự tạo thành và phá huỷ liên kết
Ví dụ: bài toán nứt trong silicon
Thế năng liên kết cộng
hoá trị, khg phù hợp
cho phá huỷ liên kết.
ReaxFF
Tersoff
Lx
(
x = 1,1,1 )
æ1 1 ö
z = ç , ,0÷
è2 2 ø
• Nứt trong tinh thể silicon theo dạng thức I.
• Các điều kiên biên theo hướng z (tương ứng với trường hợp biến
dạng phẳng (dịch chuyển theo hướng z bằng 0))
So sánh kết quả mô hình lai
và mô hình dựa trên thế năng Tersoff
ReaxFF + Tersoff
¶U S (x)
F =-
¶x ReaxFF Lớp
Tersoff
ch. tiếp
( )
UReaxFF-Tersoff = WReaxFF (x).UReaxFF + 1-WReaxFF UTersoff
ìï üï
FReaxFF-Tersoff é ( ) ù
= - í ëWReaxFF FReaxFF + 1-WReaxFF FTersoff û -
ïî
¶WReaxFF
¶x
(
UReaxFF -UTersoff ) ý
ïþ
≈0 ≈0
¶WReaxFF /¶x » 0 Trọng số biến đổi chậm (vùng chuyển tiếp rộng)
UReaxFF -UTersoff » 0 Hai trường lực có cùng kiểu dáng năng lượng.
Hai trường lực có cùng kiểu
UReaxFF -UTersoff » 0 dáng năng lượng.
( )
FReaxFF-Tersoff = éëWReaxFF FReaxFF + 1-WReaxFF FTersoff ùû
WReaxFF (x)+WTersoff (x) = 1 "x