You are on page 1of 4

KHUNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

MÔN VẬT LÝ - LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT


(Kèm theo Công văn số 1232/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 08/9/2023
của Sở Giáo dục và Đào tạo)

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I


Mức độ đánh giá Tổng
Chương/ Nội dung/ Đơn
TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
Chủ đề vị kiến thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm
Dao động điều
2 2 1(1,0đ) 20
hòa
Dao Dao động tắt
1
động dần, hiện
1 1 5
tượng cộng
hưởng
Mô tả sóng 3 3 1(0,5đ) 20
Sóng dọc và
3 1 10
sóng ngang
2 Sóng Sóng điện từ 3 7,5
Giao thoa
2 3 1(1,0đ) 22,5
sóng kết hợp
Sóng dừng 2 2 1(0,5đ) 15
Tổng 16 12 3 1
Tỷ lệ % 40% 30% 20% 10% 100
Tỷ lệ chung 70% 30% 100
II. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ Nội dung/ Đơn vị
TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề kiến thức
biết hiểu dụng cao
Nhận biết:
- Nêu được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc,
độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
2
- Viết được các phương trình dao động điều hòa.
- Từ đồ thị li độ - thời gian đọc được số liệu đơn giản như biên
độ, chu kỳ trên đồ thị.
Thông hiểu:
Dao động điều hòa - Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số
góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
2
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để
1 Dao động xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao
động điều hoà.
Vận dụng:
Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc 1
của dao động điều hoà.
Nhận biết:
Nêu được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng 1
Dao động tắt dần,
bức và hiện tượng cộng hưởng.
hiện tượng cộng
Thông hiểu:
hưởng
Lập luận, đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng 1
trong một số trường hợp cụ thể.
Nhận biết:
- Nêu các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường
độ sóng. 3
2 Sóng Mô tả sóng
- Nêu được định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng.
- Viết được biểu thức v = λf.
Thông hiểu: 3
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ Nội dung/ Đơn vị
TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề kiến thức
biết hiểu dụng cao
- Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách (tạo ra bằng thí
nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), xác định được bước sóng, biên
độ, tần số, tốc độ.
- Nêu được mối liên hệ của các đại lượng đặc trưng của sóng.
- Từ biểu thức v = λf, nếu cho 2 đại lượng tìm được đại lượng
còn lại.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
Vận dụng:
- Vận dụng được biểu thức v = λf.
- Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn
giản của âm thanh và ánh sáng. 1
- Sử dụng bảng số liệu cho trước để nêu được mối liên hệ các
đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho
dao động của phần tử môi trường.
Nhận biết:
- Nêu được đặc điểm của sóng dọc. 3
- Nêu được đặc điểm của sóng ngang.
Sóng dọc và sóng
Thông hiểu:
ngang
Quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) về chuyển động
1
của phần tử môi trường, thảo luận để so sánh được sóng dọc và
sóng ngang.
Nhận biết:
- Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền
Sóng điện từ với cùng tốc độ. 3
- Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu
trong thang sóng điện từ.
Nhận biết:
Giao thoa sóng kết
- Nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao 2
hợp
thoa.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ Nội dung/ Đơn vị
TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
Chủ đề kiến thức
biết hiểu dụng cao
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng giao thoa sóng.
Thông hiểu:
- Mô tả được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết
hợp bằng dụng cụ thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh
3
sáng).
- Sử dụng biểu thức i = λD/a để tính 1 đại lượng khi đã cho các
đại lượng còn lại.
Vận dụng cao:
- Vận dụng được biểu thức i = λD/a cho giao thoa ánh sáng qua 1
hai khe hẹp với hệ vân giao thoa (với 2 bức xạ đơn sắc).
Nhận biết:
- Xác định được nút và bụng của sóng dừng. 2
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng.
Thông hiểu:
- Mô tả các bước thí nghiệm tạo sóng dừng và giải thích được
Sóng dừng sự hình thành sóng dừng. 2
- Sử dụng hình ảnh (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho
trước) xác định được nút và bụng của sóng dừng.
Vận dụng:
Sử dụng các cách biểu diễn đại số và đồ thị để phân tích, xác 2
định được vị trí nút và bụng của sóng dừng.
Tổng 16 12 3 1
Tỷ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỷ lệ chung 70% 30%
---- Hết ----

You might also like