Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Tổng Hợp Và Công Thức Giải Nhanh
Tài Liệu Tổng Hợp Và Công Thức Giải Nhanh
sina = cos(a -
2
2cos2a = 1 + cos2a
Tên đại lượng
Diện tích
Thể tích
Vận tốc
Gia tốc
Tốc độ góc (tần số góc)
Gia tốc góc
Lực
Momen lực
Momen quán tính
Momen động lượng
Công, nhiệt, năng lượng
Công suất
Tần số
Cường độ âm
Mức cường độ âm
)
Hàm số
y = sinx
y = cosx
b. Các công thức lượng giác cơ bản
2sin2a = 1 – cos2a
e. Định lí Vi–ét
x y S
x. y P
c
4
)
a
a
Đạo hàm
y' = cosx
y' = -sinx
Tên gọi
Niuton
Ben
Đơn vị
Mét vuông
Mét khối
Mét trên giây
Mét trên giây bình
Radian trên giây
Radian trên giây bình
Niuton.mét
Kilogam.mét bình
Kilogam.mét bình trên giây
Jun
Oát
Héc
Oát/mét vuông
- cosa = cos(a + )
- sina = cos(a +
cosa – sina = -
a k 2
sin sin a
a k 2
cos cos a a k 2
2
)
2 sin(a - )
cos3a = 4cos3a – 3cosa
b
Đổi x0 ra rad:
f. Các giá trị gần đúng
x
0
180
(rad)
b
2a
4
)
Kí hiệu
m2
m3
m/s
m/s2
rad/s
rad/s2
N
N.m
kg.m2
kg.m2/s
J
W
Hz
W/m2
B
g. Công thức hình học
+
1
AH
* Hình cầu:
2
1
AB 2
1
AC 2
n
1 x 1 ;
x 1
4
3
1 x1
2 1 x
2
2
- Số : 2 10;314 100 ;0,318 ;0, 636 ;0,159
- Nếu x<<1 thì 1 x 1 nx; 1 x 1 x1 x2 ;
1
1 x; 1 1 1 2 1 1 2
* Trong một tam giác ABC có ba cạnh a, b, c đối diện 3 góc A, B, C ta có:
+
+ a 2 b 2 c 2 2bc cos A (tương tự cho các cạnh còn lại)
a
b
c
sin A sin B sin C
(Định lý hàm Sin)
B
B
c
H
b
T: chu kì, f: tần số, x: li độ, v: vận tốc, a: gia tốc, g: gia tốc trọng trường, A: biên độ dao động,
t : pha dao động, : pha ban đầu, : tốc độ góc.
1. Phương trình dao động: x A cos t
t 2 1
- Chu kì: T N f ( s)
t T 2
2. Phương trình vận tốc: v x ' Asin t Acos t
2
( Hz )
C
+ x = 0 thì a = 0
+ x A thì độ lớn gia tốc cực đại amax A
2 a x
Nhanh
Nhanh
* Ghi chú: Liên hệ pha: v sớm pha so với x
2
a sớm pha so với v Nhanh
2
a ngược pha so với x (Ngược pha)
4. Hệ thức độc lập thời gian giữa x, v và a
v2 a2 v2
- Giữa x và v: A x 2 4 2
2 2
v
v v 2 a a2
; x A 2 2 ; v A x A 4
2 2 2 2
A x
2 2
2 2
a2 v a
A
2
- Giữa a và v: v 2
v 2 hay
2
1
max
vmax amax
- Giữa a và x: a 2 x amax 2 A
5. Các liên hệ khác
a v amax v22 v12
- Tốc độ góc: max max
vmax A A x12 x22
- Công thức tính biên độ:
L S 2
vmax amax vmax 2W v2 2v 2 a 2
A 2 x 2
2
2 4n amax k 2
v v max 3 2
A 3 0 A
1 2
A A
3
0 cos
2 2 2 2 2
-A -A -A
1
A x
Wt=3W® 2 2
Wt=3W®
v v max / 2
v v max / 2
1
5π -A π
2
W®=Wt 6 6
v v max 2 2 3π -A 2 2 π
4 4 W®=Wt
-A 3 2 π
2π v v max 2 / 2
3
3 π
2
V>0
Chú ý: Khi tính tốc độ hoặc độ lớn gia tốc của vật ta chỉ lấy giá trị dương
- Tìm A: A = x2
2 4 2 2 2 4 amax
Trong đó:
+ L = 2A là chiều dài quỹ đạo của dao động.
+ ST = 4A là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ.
2 amax vmax a v
- Tìm : 2 f max
T vmax A A A2 x 2
- Tìm
x
x A cos x0 cos 0
+ Cách 1: Căn cứ vào t = 0 ta có hệ sau: A ?
v A sin ; ; 0 ; ; 0
v v
Hoặc tan arctan (Lưu ý: v. < 0)
x x
(Vì v. < 0 vật chuyển động theo chiều dương (v>0) 0 ; ngược lại, vật chuyển động theo
chiều âm (v<0) 0 )
x A cos(t0 ) x0
Chú ý: Khi đề cho tại t=t0 thì x=x0 và v=v0. Thì ta giải hệ: A, ?
v A sin(t0 ) v0
v v
Hoặc tan t0 t0 arctan ?
x x
+ Cách 2: Vòng tròn luợng giác (VLG)
Buớc 3: Thay A, , vào phuơng trình ta được phương trình cụ thể.
Chú ý: + Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì rad
2
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì rad
2
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên dương +A thì 0rad
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên âm -A thì rad
* Lưu ý: Khi biết tọa độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu (t = 0), ta có thể dùng máy tính bỏ túi
để viết phương trình dao động điều hòa (Rất nhanh)
v0
x x0 iSHIFT 23 ; trên màn hình máy tính sẽ hiện ra kết quả A ; vậy x = Acos(t + )
7.5. Dạng 5: Tìm thời điểm t vật có li độ x (hoặc v, a, wt, wđ, f) lần thứ n
Bước 1: Nhận xét xem trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí x là n0 lần.
n
Bước 2: Phân tích n n0 n
n 0
n
Bước 3: Tổng thời gian: t .T t (Dựa vào vòng tròn để tính ∆t)
n 0
0 (rad ) ( rad ) 0
Chú ý: t T T ;Vì 360 2 hay 180 nên rad .t rad
3600 2 1800
7.6. Dạng 6: Tìm li độ x của vật sau khoảng thời gian t
Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 và vận tốc v1
Đến thời điểm t2 t1 t vật có li độ x2 và vận tốc v2 2
v
Ta có: x2 A cos(1 ) A cos 1.cos A sin 1 sin x1cos 1 sin
1
t t v t A x2 O x1A
Với .t 2 , nên x2 x1cos 2 1 sin 2
T T T
Ta có: v2 A sin 1 A sin 1.cos Acos1.sin v1cos x1 sin
Vậy: v2 v1cos x1 sin
* Đặc biệt:
+ Sau khoảng thời gian T (hoặc nT) vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ:
x2 x1 ; v2 v1 .
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc 2n 1 ] vật qua vị trí đối xứng: x2 x1 ; v2 v1 .
2 2
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc 2n 1 ] vật qua vị trí đối xứng:
4 4
x12 x22 A2 x2 A2 x12
* Lưu ý: Dạng toán này chúng ta cũng có thể dùng đường tròn để giải rất nhanh.
7.7. Dạng 7: Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian ngắn nhất vật
đi từ A B
S
Bước 1: Lập tỉ số: n a S n.4 A S t n.T t (Với n N )
4A
[Chú ý: Nếu S < 4A (tức n = 0) ta bỏ qua bước 1]
Bước 2: Tính thời gian t để vật đi được đoạn đường S (Dựa vào
đường tròn để tính)
+ Xác định vị trí ban đầu của vật (trên đường tròn).
+ Xác định góc
(rad ) 0 2
+ t = .T .T t t (rad )
2 360 0
T
Bước 3: Vậy t n.T t
Trong đó: : Là tần số góc; T: Chu kỳ; : là góc tính theo rad; 0 là
góc tính theo độ
* Công thức giải nhanh tìm thời gian đi (dùng máy tính):
0 x1 +A x
7.8. Dạng 8: Tìm quãng đường vật đi được trong thời gian t
a) Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
t
Bước 2: Lập tỉ số: n a t n.T t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v 0
- Tại t = t1: x =?
v 0
v 0
- Tại t = t2; x =?
v 0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t 1 và t2 để tìm
ra S3 (Dựa vào đường tròn)
Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
ST 4 A S nT n 4 A
* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt: S A S n2 A
T 2 T
2 n
2
T
b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < )
2
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng nhau.
Với Với
S T A; S T A 2; S T A 3;
max max max
6 4 3
Ví dụ: A 3 A 2
S 2 A ; S min T 2 A ; S T A
2 min 3
T
min
6 2 4
T
c) Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t )
2
T T
Bước 1: Phân tích: t n. t (Với t )
2 2
Bước 2: Tìm quãng đường: S n 2 A S
[Với Smax S max 2 A sin ; Smin S min t 2 A Acos ]
t
2 2
S max n 2 A S max t n2 A 2 A sin 2 A n sin
2 2
S min n2 A S min t n 2 A 2 A Acos 2 A n 1 cos
2 2
S 2T ST S T 2 A A 3A
max max
3 2 6
Ví dụ: A 3
S ST S 2 A 2 A 4A A 3
2
2T T
min min
3 2 6
7.9. Dạng 9: Tốc độ trung bình
S S 4 A 2.vmax
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb 0 vtb1T T
t T T
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
Smax
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min
t
x x x
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb t t t ; ; 0 ; với x là độ dời
2 1
2 1
min 0 A
+ Dao động theo phương ngang: cb 0 ; =0
max 0 A
3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: ... knt k1 , k2 ,..., kn
knt k1 k2 kn
- Ghép song song: kss k1 k2 ... kn kss k1 , k2 ,..., kn
- Gọi T1 và T2 là chu kì khi treo vật m lần lượt vào 2 lò xo k1 và k2 thì:
T T 2 T 2
nt 1 2
2 1
+ Khi ghép k1 nối tiếp với k2: 1 1 1 vì T ; f 2 k
2 2 2 k
f nt f1 f2
f f2 f2
ss 1 2
+ Chu kì của con lắc có chiều dài 1 2 là: T T12 T22 với 1 2
g
2. Lực hồi phục:
s
Fhp mg sin mg mg m 2 s
3. Vận tốc – Lực căng dây:
+ Khi con lắc ở vị trí li độ góc :
v g 2 2
v 2 g cos cos 0
0
Khi 0 nhỏ:
3
Tc mg 3cos 2 cos 0 Tc mg 1 02 2
2
v v 0
v biên v min 0
biên min
v 2 g 1 cos 0 v v max 0 g
VTCB
Khi 0 nhỏ:
max
+ Khi vật qua VTCB:
Tmax mg 3 2 cos 0 TVTCB Tmax mg 1 0
2
4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao. Thời gian
nhanh chậm của đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn
a. Công thức cơ bản
* Gọi chu kì ban đầu của con lắc là T 0 (chu kì chạy đúng), chu kì sau khi
thay đổi là T (chu kì chạy sai). Ta có độ biến thiên chu kì là:
T T T0 l
+ T 0 : đồng hồ chạy chậm lại
+ T 0 : đồng hồ chạy nhanh lên m
* Thời gian nhanh chậm trong thời gian N (1 ngày đêm: N = 24h =
86400s) sẽ bằng:
N T
T N
T T0
T 1 1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì:
T 2 0 2 g 0
T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì: t
T 2 2 g0
5. Con lắc đơnchịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
+ Lực quán tính: Fq ma , độ lớn Fq ma (a là gia tốc của hệ quy chiếu).
+ Lực điện trường: F qE , độ lớn F q E (q là điện tích của vật, E là cường độ điện
trường nơi đặt con lắc (V/m))
+ Lực đẩy Acsimet: FA Vg , độ lớn FA Vg ( là khối lượng riêng của môi
trường vật dao động, V là thể tích vật chiếm chỗ).
f
Chu kì dao động trong trường hợp này sẽ là: T ' 2 với g g
g' m
(g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng)
* Tính g’:
f
+ Trường hợp f P : g ' g
m
Lực quán tính: g ' g a
qE
Lực điện trường: g ' g
m
f
+ Trường hợp f P : g ' g
m
Lực quán tính: g ' g a
qE
Lực điện trường: g ' g
m
Vg
Lực đẩy Acsimet: g ' g
m
2
f
+ Trường hợp f P : g ' g
2
m
1 2
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn nếu đề bài cho không thỏa mãn
điều kiện trên thì ta dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó giải ra thời
gian t .
8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
m1v1 m2 v2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Ps Ptr m1 m2 v m1v1 m2v2 v m m
1 2
m v m v2
Nếu v1 cùng chiều với v2 thì: v m m
1 1 2
1 2
Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong quá
1 1 1
trình va chạm: Q Wtr Ws m1v12 m2v22 m1 m2 v 2
2 2 2
IV. NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG
- Động năng:
1 1 1 1
Wñ mv 2 W Wt k ( A2 x 2 ) m 2 ( A2 x 2 ) m 2 A2 sin 2 (t ) Wsin 2 (t )
2 2 2 2
- Thế năng:
1 1
2
1
2
1
Wt kx 2 m 2 x 2 W Wd m vm2 ax v 2 kA2 cos2 (t ) W cos2 (t )
2 2
- Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng ½ chu kì của dao động điều hòa
(T’ = T/2); tần số f 2 f ; tần số góc 2 .
- Khoảng thời gian giữa hai lần động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là T/4; vị trí động
A 2
năng bằng thế năng là x .
2
Wđ = 0 Wđmax
Wđ =3Wt Wđ =Wt Wt =3Wđ
Wtmax Wt=0
cos
-A 0 +A
vmax A
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v
n 1 n 1
1
+ Động năng khi vật ở li độ x: Wd k A2 x 2
2
2. Con lắc đơn
1 2
- Động năng: Wd mv - Thế năng: Wt mg 1 cos
2
- Cơ năng: W Wd Wt mg 1 cos 0
1 1 g 1 1 1 g 1
* Khi góc 0 bé 0 10 thì: Wt mg 2 m s 2 m 2 s 2 và W mg 02 m S02 m 2 S02
0
2 2 2 2 2 2
2 2
Wd 02 2 S02 S 2 S
+ Tỉ số động năng và thế năng: 0 1 0 1
Wt 2 S2 s
S0 0
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: s và
n 1 n 1
vmax S0
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v
n 1 n 1
1 1
+ Động năng khi vật ở li độ : Wd mg 02 2 m 2 S02 s 2
2 2
V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
A A2 A2 2 A A cos
x1 A1 cos t 1 ; Trong đó 1 2 1 2 2 1
3
3. Tìm dao động thành phần:
* Nếu biết một dao động thành phần là x1 A1 cos t 1 và dao động tổng hợp
x A cos t thì dao động thành phần còn lại là: x2 A2 cos t 2 được xác định:
A A2 A2 2 AA cos
2 1 1 1
m 2
để biên độ của dao động khác đạt giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) thì ta phải vẽ giản đồ
vecto A A1 A2 và dùng định lý hàm sin để giải.
- Khoảng cách giữa hai chất điểm dao động điều hòa (không va chạm nhau) trên cùng 1 trục
tọa độ Ox: d x1 x2 d d max . cos t
4 FC
k
1 2
W AFC kA FC S
2
dùngmáytính
Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max A12 A22 2 A1 A2 .cos 2 1
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN
- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho
S
1 2 1 2
2
1
mv kA Fms .S kx 2
2 2
kA2
2 FC
4 N
N
k
A
4 N
A
-A1
kA
A 4 FC
kA
A 4 x0
4 mg
m
k
x0
O O1
A
A1 A
U - Vị trí của vật có vận tốc cực đại: FC Fhp mg kx0 x0
Tr k
u0 A cos t
+ 2k 1 hay d 2k 1
+ 2k 1
2
hay d 2k 1
4
2
g
thì uM A cos t
d
- Quãng đường sóng truyền đi được trong thời gian t: S vt t
n 1
t
n 1
T
mg
k
- Sóng truyền từ N qua O và đến M, giả sử biểu thức sóng tại O có dạng:
2 xM
và u N A
Độ giảm bđ 1/4T
- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: vmax A1 A x0
VII. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu kì) của
ngoại lực: f cb f ngoailuc ; Tcb Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao động
riêng của hệ: f ngoailuc f rieng fcb ;Tngoailuc Trieng Tcb và khi đó Acb max
Chú ý: Chu kì kích thích T
L
v
trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu hỏa
hoặc hai ổ gà trên đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên độ dao động
L
cực đại): v L. f r với Tr 2
m
hoặc Tr 2
- Vận tốc truyền sóng biết quãng đường sóng truyền được trong thời gian t là S: v
cos
- Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d:
2 d
S
t
2 xN
Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp là
2
Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là
4
1. Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm
* Trường hợp tổng quát:
- Phương trình sóng tại hai nguồn: u1 A cos 2 ft 1 và u2 A cos 2 ft 2
- Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
2 d1 2 d 2
u1M A cos 2 ft 1 và u2 M A cos 2 ft 2
- Phương trình sóng tại M:
d d d1 d 2 1 2
uM u1M u2 M 2 A cos 2 1 cos 2 ft
2 2
d d
- Biên độ sóng tại M: AM 2 A cos 2 1 với 2 1
2
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M: u u d 2 d1 1 2
1M 2M
2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha: 2k
2
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: d d
2 1
d 2 d1
- Biên độ sóng tổng hợp: AM 2 A cos
M
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = kl (kZ)
S1 d1 d2
k = 0: Cực đại trung trực. S2
k = 1 : Cực đại số 1;
k = 2 : Cực đại số 2; k n cực đại số n.
Số cực đại: S1S 2 k S1S 2 (Số lẻ) (k Z)
2
-2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động):
-1
1 k 1
d 2 d1 k 2k 1
2 2 =0 giao thoa
Hình ảnh
k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1. sóng
k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3; k n n 0 : cực tiểu số (n+1).
1
Số cực tiểu: S1 S2 k S1S 2 (Số chẵn) (k Z)
2
b. Hai nguồn dao động ngược pha: 2k 1
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k 2 2k 1 2
1
Số cực đại: S1S 2 k S1S 2 (Số chẵn) (k Z)
2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = kl (kZ)
Số cực tiểu: S1S2 k S1S 2 (Số lẻ) (k Z)
c. Hai nguồn dao động vuông pha: 2k 1
2
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k 4
1 1
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d 2 d1 k 2 4
1
Số cực đại bằng với số cực tiểu: S1S 2 k S1S 2 (k Z)
4
d. Công thức tổng quát khi lệch pha bất kì
- Số cực đại: S1S 2 k S1S 2 (k Z)
2
1
- Số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (k Z)
2 2
3. Tìm số cực đại, cực tiểu ở ngoài đoạn thẳng nối 2 nguồn
- Xác định số điểm (số đường) cực đại trên đoạn AB (cùng phía so với đường thẳng O 1O2) là số
nghiệm k nguyên thỏa mãn biểu thức:
d 2 d1 d d1
k 2 (giả sử d 2 d1 d 2 d1 )
- Xác định số điểm (số đường) cực tiểu trên đoạn AB (cùng
phía so với đường thẳng O1O2) là số nghiệm k nguyên thảo mãn
biểu thức:
d 2 d1 1 d d1 1
k 2 (giả sử d 2 d1 d 2 d1 )
2 2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M và N
cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt d M d1M d 2 M ; d N d1N d 2 N và giả sử d M d N
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
Cực đại: d M k d N
1
Cực tiểu: d M k d N
2
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
1
Cực đại: d M k d N
2
Cực tiểu: d M k d N
+ Hai nguồn dao động vuông pha: Số cực đại bằng số cực tiểu
1
d M k d N
4
Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
4. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên) M k= -1 k=1 N
k=0
Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại.
N’
-Khi k 1 thì: M’
/kmax/ k=2
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
d 2 d1 k (k 1)
d1 d12 AB 2 Ad1 MAmax ?
2
Từ công thức: B
d 2 MB d1 AB
2 2 2 2
* Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tương tự.
- Nếu tại M có dao động với biên độ cực tiểu ta cũng làm tương tự.
5. Bài toán đường trung trực của hai nguồn: d1 = d2=
Cho hai nguồn u1 u2 Acos(t ) M
d
a. Phương trình điểm M dao động cùng pha với nguồn d1 d2
uM 2.A.cos( t - k.2 ) với k (k nguyên)
2 S1 S2
b. Điểm M nằm trên đường trung trực dao động cùng pha với 2 ℓ/2 I ℓ/2
nguồn và gần trung điểm I của 2 nguồn nhất
2 2
l
= k
MI min kmin d min kmin
Ta có: k (k nguyên) MI = d
2 2
2 2 2
2 2
MI min d min
2
(kmin )2
2 2
Vậy
c. Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
dM
Để M dao động cùng pha với nguồn thì: k dM k
2
dC
Vì M chạy trên đoạn CI nên d d k d k ; với: dC CI
2
2
M C C
2 2 2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
1 dM 1
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k dM k
2 2
1
Vì M chạy trên đoạn NI nên d M d N k d N
2 2 2
2
1 d
; với: d N NI
k N 2
2 2 2
* Lưu ý: Nếu M, N nằm trên đường trung trực của 2 nguồn thì:
+ M dao động cùng pha với N d M d N k
1
+ M dao động ngược pha với N d M d N k
2
uM 2 A cos
2 d
và
2
- Phương trình sóng dừng tại M: uM u BM u 'BM
2 d
* Lưu ý:
2
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM 2 A sin
d
d
C
2 d
cos 2 ft 2 A sin
2 d
Sóng tới
Ab sin
b. Đầu B tự do (bụng sóng): sóng phản xạ tại B cùng pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: uB u 'B Acos2 ft
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
uBM A cos(2 ft 2
d
d
) và uBM A cos(2 ft 2 )
uM
uN
A v
uM 2 A cos(2 )cos(2 ft )
d
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM 2 A cos 2 Ab cos 2
a
M M M
AN vN aN
M
cos 2 ft
2
2 d
d
Sóng phản xạ
- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L = 4A
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax 2 A Ab
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.
- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng
.
2
1. Đại cương về sóng âm
W P
I= =
tS S 4 R 2
P
I A . R 2
A I
IV. SÓNG ÂM
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm tăng dần theo
thứ tự: khí, lỏng, rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là sóng dọc hoặc
sóng ngang.
2. Cường độ âm: I (W/m2)
- Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm
đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
B .R
với IA, IB là cường độ âm tại điểm A, B
B
2
I A RB2
I B RA
I1
I2
O
A12
2
A2
I0
RB
1B = 10dB
B
nguồn; S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích
mặt cầu S=4πR2)
Với I (W/m2) là cường độ âm tại điểm đang xét;
12
I0 là cường độ âm chuẩn: I 0 10 W / m ở f = 1000Hz.
2
I R
- Độ biến thiên mức cường độ âm: L L2 L1 o g I ( B) 2.o g R ( B)
2 1
1 2
- Khi cường độ âm tăng (giảm) k lần thì mức cường độ âm tăng (giảm):
L o g k (B) và L 10o g k (dB)
Trường hợp k 10n L n(B) hoặc L = 10n (dB)
4. Giao thoa sóng âm
Giao thoa sóng – sóng dừng áp dụng cho:
v v
- Dây đàn có 2 đầu cố định: k k f k kf min
2 2f 2
v
Âm cơ bản (k = 1): f min f1 (còn gọi là họa âm bậc 1)
2
Họa âm bậc 2 (k = 2): f 2 2 f1
v
Họa âm bậc 3: f3 3 f1 … Họa âm bậc n: f n nf1 n với (n 1)
2
- Ống sáo:
v v v
+ Hở một đầu: (2k 1) = 2k 1 f 2k 1 = m mf min k Z ; m 1,3,5,...
4 4f 4 4
v
Âm cơ bản f min f1 (còn gọi là họa âm bậc 1);
4
Họa âm bậc 3: f 3 3 f1 ; bậc 5: f5 5 f1 …
v
Họa âm bậc m: f m m. f min m. với m = 1, 3, 5, 7, …. (m số lẻ)
4
v v
+ Hở hai đầu: k k 1 k 1 f k 1 n. f min
2 4 4 2 2f 2
v
Âm cơ bản (n = 1): f min f1 (còn gọi là họa âm bậc 1);
2
v
Họa âm bậc 2: f 2 2 f1 ; bậc 3: f3 3 f1 ,… Họa âm bậc n: f n n (n 1)
2
Chú ý: Đối với ống sáo hở một đầu, đầu kín sẽ là nút và đầu hở sẽ là bụng sóng nếu âm nghe to
nhất và sẽ là nút nếu âm nghe bé nhất.
q dq idt
t1 t1
4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây thuần cảm L và
chỉ có tụ điện C
O O
O
Tổng
Z R2 Z L ZC Z Z L ZC
2
trở Z R 2 Z L2 Z R 2 Z C2
Góc Z L ZC ZL ZC
lệch tan tan tan
R R R
pha
U 0 L U 0C U0L U L U 0C U
tan tan tan C
U0R U0R U R U0R UR tan
Mạch có tính cảm Mạch có tính dung
U L UC kháng: 0 kháng: 0
tan
UR
Z L Z C : cảm kháng.
Z L Z C : dung kháng.
Z L ZC : cộng hưởng.
ĐL U0 U U0 U U0 U U0 U
Ôm I0 ; I I0 ; I I0 ; I I0 ; I
Z Z Z Z Z Z Z Z
Công
suất
P UI cos RI 2
P UI cos RI 2
P UI cos RI 2 P0
Điện
năng W Pt W Pt W Pt W0
2. Cộng hưởng điện
* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1 1 1
ZL = ZC L C LC 1 or or f or C 2 or L 2
2
LC 2 LC L C
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U U R max
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax = ; Z min R
Z min R R
U2
+ Điện áp hiệu dụng: U L U C U R max U ; P = Pmax = U .I max
R
+ Điện áp và cường độ dòng điện cùng pha (tức φ = 0).
+ Hệ số công suất cực đại: cosφ = 1; tanφ = 0
2 2
Z f
* Lưu ý: Ta luôn có hệ thức: C ch ch
ZL f
3. Điều kiện để hai đại lượng thỏa mãn hệ thức về pha
+ Khi hiệu điện thế cùng pha với dòng điện (cộng hưởng):
Z L ZC
tan 0 hay ZL = ZC
R
+ Khi hai hiệu điện thế u1 và u2 cùng pha: 1 2 tan 1 tan 2
Sau đó lập biểu thức của tan 1 và tan 2 thế vào và cân bằng biểu thức ta sẽ tìm được
mối liên hệ.
+ Hai hiệu điện thế có pha vuông góc:
1 2 hay 1 2 tan 1 .tan 2 1
2 2
Sau đó lập biểu thức của tan 1 và tan 2 thế vào và cân bằng biểu thức ta sẽ tìm được
mối liên hệ.
+ Hai hiệu điện thế có pha thõa mãn: 1 2 thì tan 1.tan 2 1
2
* Trường hợp tổng quát hai đại lượng thỏa mãn một hệ thức nào đó ta sử dụng phương pháp
giản đồ vectơ là tốt nhất hoặc viết công thức hàm số tan để giải bài toán:
tan 1 tan 2
tan 1 2
1 tan 1 .tan 2
4. Công suất của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Công thức công suất của mạch điện xoay chiều bất kì:
P UI cos ( cos là hệ số công suất)
- Đối với mạch RLC mắc nối tiếp:
U2 U2 U2 U R2
P I R UI cos
2
cos cos Pmax .cos 2 R
2 2
W
Z R Z R
UR R
- Hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp: cos
U Z
- Đối với động cơ điện: P UI cos Pco I 2 R
Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ, cos là hệ số công suất của động cơ, I là cường
độ dòng điện chạy qua động cơ, U là điện áp đặt vào 2 đầu động cơ và P cơ là công suất có ích của
động cơ.
Pco
- Hiệu suất của động cơ điện: H
UI cos
Chú ý:
+ Để tìm công suất hoặc hệ số công suất của một đoạn mạch nào đó thì các đại lượng trong biểu
thức tính phải có trong đoạn mạch đó.
+ Trong mạch điện xoay chiều công suất chỉ được tiêu thụ trên điện trở thuần.
5. Bài toán thay đổi R, L, C , (hoặc f) mà không liên quan đến cộng hưởng điện:
a. Khi điện trở R thay đổi còn các đại lượng khác giữ không đổi
2 2
* Công suất P đạt cực đại khi: R Z Z và P U U
max
L C
2R 2 Z L ZC
2 U
Lúc đó: cos = ; tan = 1; U R
2 2
* Khi P < Pmax luôn tồn tại 2 giá trị R1, R2 để công suất tiêu thụ trên mạch bằng nhau,
đồng thời thoả mãn điều kiện:
U2 U2
R1R2 Z L Z C ; R1 R2
2
P P1 P2
P R1 R2
tan 1.tan 2 1 1 2 2
- Các giá trị I, UL, UC đạt cực đại khi: R = 0.
- Giá trị UR cực đại khi: R =
- Khi R = R1 hoặc R = R2 mà công suất trên mạch có giá trị như nhau thì Pmax khi:
R = R1 R2 (cuộn dây thuần cảm r = 0)
Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì R + r = R1 r R2 r
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất của toàn mạch
cực đại Pmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R r Z L ZC R Z L Z C r và Pmax =
2 Z L Z C 2( R r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất tiêu thụ trên R
cực đại PRmax khi và chỉ khi:
2 2
U U
R ( Z L Z C )2 r 2 và PRmax
2r 2 r ( Z L Z C )
2 2 2( R r )
b. Khi giá trị điện dung C của tụ thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
UC IZC
* Hiệu điện thế: R (Z L ZC )
2 2
R Z 2
2Z 2
URL
L 1 L
ZC2 2
ZC ZC UL
R 2 Z L2 UR
Z
C O
ZL
đạt cực đại khi:
U R 2 Z L2
U
C max
R U
UCmax
U 2
Cmax U U U ; U U Cmax U L U Cmax
2 2
R
2
L
2
1 1 1
và khi đó U Cm
2
ax U LU Cmax U 0;
2
2
2 2 ; ( U RL U )
UR U U RL
U .U RL U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1 1 1 1
C 2 C1 C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
1
C= C1 C2
2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
Z C Z C2 và
ZL 1 1 2
2
Z L 4 R 2 Z L2 2UR
* Khi ZC thì U RCmax
2 4 R 2 Z L2 Z L
* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng:
ZC = ZL
c. Khi giá trị độ tự cảm L của cuộn dây thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
U L IZ L
* Hiệu điện thế R (Z L ZC )
2 2
R Z
2
2Z 2
C 1
C
Z L2 2
ZL ZL
R 2 ZC2 U
Z
L
ZC ULmax
đạt cực đại khi:
U R 2 ZC2
U
Lmax
R UR
O
UC
URC
2
U Lm 2 2 2 2
ax U U R U C ; U U Lmax U C U Lmax
1 1 1
ax U CU Lmax U 0;
2
và khi đó: U Lm 2
; ( U RC U )
U R2 U 2 U RC
2
U .U RC U L max .U R
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1
L L1 L2
2
1 1 1 1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi: L 2 L L
1 2
Z L1 Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC và 1 2
2
Z C 4 R 2 Z C2 2UR
* Khi Z L thì U RLmax
2 4 R Z C2 ZC
2
* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.
c. Khi tần số góc ω (hoặc tần số f) của mạch thay đổi, còn các giá trị khác không đổi.
1
R
* Điều kiện của ω để URmax là: LC (cộng hưởng).
U Rmax U IR
1
L
L R2
C
C 2
* Điều kiện của ω để ULmax là: 2UL U
U Lmax U Cmax
R 4 LC R 2 2
C
2
1 C
L
* Điều kiện của ω để UCmax là:
2 P
C 1 L R
L C 2
2UL U Pmax
U U Lmax
Cmax
R 4 LC R C
2 2 2
<Pmax
1 C
L
* Chú ý: R L .C C R L với ( R 2C 2 L) O 2
1 0
* Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 mà P, I, Z, cosφ, UR có giá trị như nhau thì P, I, Z, cosφ, UR sẽ
1
đạt giá trị cực đại khi: 0 = 12
LC
6. Bài toán hộp đen:
Chìa khóa 1: Độ lệch pha giữa u và i
a) Hộp đen có 1 phần tử: b) Hộp đen chứa 2 phần tử:
- Nếu (rad) Đó là L - Nếu 0 Đó là RL
2 2
- Nếu 0 (rad) Đó là R
- Nếu 0 Đó là RC
2
- Nếu (rad) Đó là C
2
- Nếu Đó là LC
2
Chìa khóa 2: Căn cứ vào hiệu điện thế
(Giả sử trong X và Y chỉ chứa 1 phần tử) X Y
- Nếu U U X U Y Đó là L và C
- Nếu U U X2 U Y2 Đó là R và C hoặc R và L.
U U2
Khi đó Z Z min R; I I max ;U Rmax U ;cos 1 tan 0 0; P Pmax
R R
Dạng 2: Cho R biến đổi. Hỏi R để Pmax, tính Pmax, hệ số công suất cos lúc đó?
U2 2
Đáp: R Z L Z C ; Pmax ; cos
2R 2
Dạng 3: Cho R biến đổi nối tiếp cuộn dây có r. Hỏi R để công suất trên R cực đại.
Đáp: R 2 r 2 Z L Z C
2
Dạng 4: Cho R biến đổi, nếu với 2 giá trị R1, R2 mà P1 = P2. Hỏi R để Pmax.
Đáp: R Z L Z C R1R2
Dạng 5: Cho C1, C2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi C để Pmax (cộng hưởng điện)
Z ZC 2
Đáp: Z L Z C C1
2
Dạng 6: Cho L1 và L2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi L để Pmax (cộng hưởng điện)
Z Z L2
Đáp: Z C Z L L1
2
Dạng 7: Hỏi giá trị nào của C thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện UCmax
R 2 Z L2 U R 2 Z L2 2
Z
Đáp: C , khi đó: U C max ;U C max U 2 U R2 U L2 ;U C2 max U LU C max U 2 0
ZL R
Dạng 8: Hỏi giá trị nào của L thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện ULmax.
R 2 Z C2 U R 2 Z C2 2
Đáp: Z L , khi đó: U L max ;U L max U 2 U R2 U C2 ;U L2 max U CU L max U 2 0
ZC R
Dạng 9: Hỏi điều kiện để 1 ; 2 lệch nhau (vuông pha nhau)
2
Đáp: Áp dụng công thức tan 1.tan 2 1
Dạng 10: Hỏi khi cho dòng điện không đổi mạch RLC thì tác dụng của R, ZL, ZC?
U
Đáp: I ; Z L 0; Z C
R
Dạng 11: Hỏi với 1 hoặc 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì Imax hoặc Pmax
hoặc URmax
Đáp khi: 12 f f1 f 2
Dạng 12: Giá trị ? thì Imax suy ra URmax; Pmax; còn ULCmin
1
Đáp khi: (cộng hưởng)
LC
Dạng 13: Hỏi hai giá trị của để P1 P 2
Đáp: 12 0
2
P
Dạng 17: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URC không phụ thuộc vào R (L,C, ) thì:
Đáp: Khi đó ZL = 2ZC và URC = U
Dạng 18: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URL không phụ thuộc vào R (L,C, ) thì:
Đáp: Khi đó ZC = 2ZL và URL = U
Dạng 19: Khi điều chỉnh để UCmax hoặc ULmax thì:
U
U Cmax U Lmax
2
Đáp: Khi đó
1 C
L
III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np. Trong đó p
là số cặp cực từ, n là số vòng quay của roto trong một giây.
np
Nếu n (vòng/phút) thì: f Hz
60
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :
NBS cos(t ) 0 cos(t ) (Wb)
d
- Suất điện động tức thời: e ' e NBS sin(t ) (V ) E0 sin(t )
dt
e E0 sin(t ) E0 cos(t ) = NSBcos(t + - ); sin cos( )
2 2 2
- Hiệu điện thế tức thời: u U 0 cos(t u ) . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì: U0 = E0.
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ trường, S là diện
tích của vòng dây, = 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động
2
xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
e1 E0 cos(t ) i1 I 0 cos(t )
2 2
e2 E0 cos(t ) i2 I 0 cos(t )
3 trong trường hợp tải đối xứng thì 3
2 2
e3 E0 cos(t ) i3 I 0 cos(t )
3 3
IV. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
U 2 E 2 I1 N 2 Sơ cấp U N N Thứ cấp
U1 E1 I 2 N1 (vào) 1 1 2 U 2 (ra)
Psocap Pthucap U1 I1 U 21 I 21 U 22 I 22 ...
+ Nếu N2 > N1 thì U2 > U1 ta gọi MBA là máy tăng thế.
+ Nếu N2 < N1 thì U2 < U1 ta gọi MBA là máy hạ thế.
Trong đó:
+ U1 (là điện áp hiệu dụng); E1 (suất điện động hiệu dụng);
I1 (cường độ hiệu dụng); N1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp
+ U2 (là điện áp hiệu dụng); E2 (suất điện động hiệu dụng);
I2 (cường độ hiệu dụng); N2 (số vòng dây): của cuộn thứ cấp
2. Truyền tải điện năng r
Gọi: + P, U: công suất và điện áp nơi truyền đi
I
(nơi sản xuất, nơi cung cấp).
SX U Utt TT
+ Ptt, Utt: công suất và điện áp nơi tiêu thụ.
+ I: là cường độ dòng điện trên dây. P Ptt
+ r là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn
S
điện bằng 2 dây) U
- Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: Ur U tt
tt
Ta có: U U r U tt , nếu hệ số công suất nới truyền đi cos 1 thì: I
U U r U tt Ur = U – Utt = Ir = Php .r Ur
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
P2 U r2
Php P Ptt Pr I 2 r .r U .I
U 2 cos 2
r
r
P r.P
- Hiệu suất hao phí: h P 1 H
hp
U cos
2
P
hp hp PP P
- Hiệu suất tải điện: H Ptt .100% P .100% 1 P .100% 1 h
*Chú ý: Hiệu suất tải điện theo điện áp, công suất và điện trở.
1. Nếu công suất nơi phát không đổi:
rP
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h 1 H U cos 2
2
1 H 2 U1
- Nếu U thay đổi:
1 H1 U 2
2
1 H 2 r2 d1
- Nếu thay đổi R:
1 H1 r1 d 2
2. Nếu công suất nơi phát thay đổi:
rP 1 H P
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h 1 H U cos 2 1 H P
2 2
1 1
- Gọi T1 và T2 là chu kì dao động điện từ khi mắc cuộn cảm thuần L lần lượt với tụ C1 và C2 thì:
f nt 2 f12 f 22
1 1 1
+ Khi mắc L và C1 nối tiếp C2: 1 1 1
T 2 T 2 T 2 nt 2 12 22
nt 1 2
Q0 .Q0
0
2 2
q i I0
1
I0 I0
2 2
i
u i
+ Vì u vuông pha i nên: 1
U 0 I0
III. Quá trình biến đổi năng lượng mạch dao động
Nếu mạch dao động có chu kì T và tần số f thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường
T
dao động với tần số f’ = 2f, chu kì T ' (tương tự như Wt, Wđ)
2
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L 2 ) và có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 ) thì mạch
chọn sóng có thể chọn được sóng có bước sóng:
2 c L1C1 2 c L2C2
* Gọi 1 và 2 là bước sóng mạch dao động hoạt động khi dùng cuộn cảm thuần L mắc với C 1
và C2 thì bước sóng mạch dao động hoạt động khi mắc L với:
2 12 22
+ C1 song song với C2: 1 1 1
f2
f12 f 22
f 2 f12 f 22
+ C1 nối tiếp C2: 1 1 1
2 2 2
1 2
- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 ) thì mạch hoạt động
12 22
với bước sóng trong khoảng 1 2 1 2 thì: L 2 2
4 2 c 2C2 4 c C1
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng trong
12 22
khoảng 1 2 1 2 thì: C
4 2 c 2 L2 4 2 c 2 L1
Chú ý: Hai công thức cuối vẫn được áp dụng trong trường hợp L và C là hằng số còn bước sóng
biến thiên 1 2 1 2 .
V. Mạch dao động tắt dần
- Khung dây có điện trở hoạt động thì cần cung cấp công suất P để duy trì dao động:
2C 2U 02 U 02 RC
PI R 2
R
2 2L
Đó cũng là công suất tỏa nhiệt của điện trở.
- Năng lượng cần cung cấp trong khoảng thời gian t: W Q I 2 Rt
VI. Tụ xoay
Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay:
C Cmin
C a b b Cmin ; a max
max
1 1
C Cmin 2 min
2
f2 f m2ax
max 2 max
Cmax Cmin max min
2
1
2
1 max
2
f min f max
(Với min 0 ; thường max 180 )
0
Vân sáng:
1
d k ; Vân tối: d k
2
D
- Vị trí vân sáng: x k ki
a
Vân sáng bậc n với k n
1 D D i x xs (k 1)
- Vị trí vân tối: x k 2k 1 2k 1 hoặc xtk sk
2 a 2a 2 2
+ k > 0: vân tối thứ n ứng với k = n – 1
+ k < 0: vân tối thứ n ứng với k = - n
Ví dụ: vân tối thứ 5 ứng với k = -5 hoặc k = 4 Nhớ: xt n 0,5 i
n
D
- Khoảng vân: i [Chú ý đơn vị: ( m); D(m); a(mm) i (mm) ]
a
ai
- Bước sóng của ánh sáng:
D
c
- Tần số của bức xạ: f
d
- Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là d thì: i
n 1
- Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc k là: 2ki
2. Số vân sáng, tối trên màn
a. Tính số vân sáng tối trên đoạn AB có tọa độ xA và xB bất kì xA < xB
- Số vân sáng trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
x A ki xB
- Số vân tối trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
1
x A k i xB k Z
2
Lưu ý: Tọa độ xA, xB có thể âm hoặc dương tùy vị trí A và B trên trục tọa độ.
b. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối
xứng qua vân trung tâm)
éL ù
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S = 2 ê ú+ 1
êë2i ú
û
éL ù
+ Số vân tối (là số chẵn): N t = 2 êê + 0, 5ú
ú
ë2i û
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
3. Xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta tính
x M OM
khoảng vân i rồi lập tỉ số: để kết luận:
i i
x OM
+ Tại M có vân sáng khi: M = k, →đó là vân sáng bậc k.
i i
x
+ Tại M có vân tối khi: M = k + 0,5 → tối bậc k+1 ( k N )
i
4. Khoảng cách giữa hai vân: x
- Cùng bên so với vân sáng TT: x xlon xnho
- Khác bên so với vân sáng TT: x xlon xnho
5. Giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì:
l l D i
- Bước sóng và khoảng vân: l n = Þ in = n =
n a n
D D
- Vị trí vân sáng: xs = k - Vị trí vân tối: xt = (k + 0,5)
a.n a.n
c D
Với l = f , i = : Bước sóng và khoảng vân khi tiến hành thí nghiệm giao thoa trong không
a
khí (n=1).
6. Bức xạ trùng nhau (sử dụng 2, 3, 4 bức xạ)
a. Vân sáng trùng màu vân trung tâm
* Khi sử dụng hai ánh sáng đơn sắc: vân sáng trùng màu vân trung tâm, khi:
1 D D k p
xs1 xs2 k1
a
k2 2 1 2
a k2 1 n
k1 , k2 Z
+ Cặp số nguyên nhỏ nhất: trùng lần 1
+ Cặp số nguyên kế tiếp trùng lần 2, 3…
Vị trí hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau:
2a 2a
2k1 1 2 p 2k1 1 p 2n 1
2k2 1 1 q 2k2 1 q 2n 1
1 D
Vị trí vân tối trùng nhau: xt xTk1 p 2n 1
1
2a
c. Vân sáng của bức xạ này trùng với vân tối của bức xạ kia
i2
Giả sử: xsk11 xTk2 2 k1i1 2k 2 1
2
k1 i p 2k2 1 q 2n 1
2 2
2k2 1 2i1 21 q k1 p 2n 1
7. Giao thoa với ánh sáng trắng: Đối với ánh sáng trắng 0,38 m 0,76 m .
kD
- Bề rộng vân sáng (quang phổ) bậc k: xk đ t k iđ it
a
- Bề rộng vùng phủ nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3:
D
x23 xsd2 xst3 2d 3t
a
D xa
* Ánh sáng đơn sắc có vân sáng tại điểm đang xét: x k
a kD
xa
k được xác định từ bất phương trình: 0,38 m 0, 76 m (Bấm Mode 7)
kD
* Ánh sáng đơn sắc có vân tối tại điểm đang xét:
1 D xa
x k
2 a 1
k D
2
xa
0, 38 m 0, 76 m
k được xác định từ bất phương trình 1 (Bấm Mode 7)
k D
2
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng
của các bức xạ thành phần có trong nguồn sáng.
8. Giao thoa ánh sáng Y-âng khi có đặt thêm bản mặt song song có bề e d1 M
dày e, chiết suất n, thì hệ vân sẽ dịch chuyển trên màn về phía có bản S1 x0
d2
e(n 1) D a I O
song song đoạn: x0
a S2
9. Dịch chuyển nguồn sáng S hoặc 2 khe sáng S1,
D
S2
Gọi: D là khoảng cách giữa hai khe tới màn.
D’ là khoảng cách từ nguồn sáng đến hai khe. x
- Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song 0
song với S1S2 thì hệ vân dịch chuyển ngược chiều, d
khoảng vân i vẫn không đổi và độ dời của hệ vân là: D’
D
x0 . y (với y là độ dịch chuyển của nguồn sáng)
D
- Khi nguồn sáng S đứng yên và hai khe dịch chuyển theo phương song song với màn thì hệ
vân dịch chuyển cùng chiều, khoảng vân i vẫn không đổi và độ dời của hệ vân là:
D
x0 1 . y (với y là độ dịch chuyển của hai khe S1 và S2).
D
10. Mở rộng khe S để hệ vân giao thoa biến mất
Muốn hệ vân hoàn toàn biến mất, thì vân
tối của hệ vân A, B phải trùng với vân sáng
A S1
trung tâm. Khi đó bất kì vân sáng nào của S I
cũng trùng với vân tối của hai nguồn điểm s O
A, B và hiện tượng giao thoa biến mất.
Muốn vậy khoảng cách OO1=i/2 B S2 O1
Tam giác ASI đồng dạng tam giác IOO1 ’
nên ta có:
Di D D D
SA/OO1=SI/IO suy ra SA =
2D a2D 2a
D
Vậy khoảng mở rộng: AB = 2SA Độ mở rộng khe S là: AB
a
c eU AK Wd A
Tần số lớn nhất của tia X: f max (với Wđ0max = 0)
min h h
* Trường hợp toàn bộ năng lượng của electron biến thành nhiệt lượng
Nhiệt lượng tỏa ra trên đối Catot trong thời gian t là:
W Q RI 2t mct
t : Độ tăng nhiệt độ của đối âm cực (anot)
c: Nhiệt dung riêng của kim loại anot.
m: Khối lượng anot.
X Wđ A Q
* Trường hợp tổng quát: Hiệu suất của ống Rơn-ghen là: H
Wđ A Wđ A
V. Mẫu nguyên tử Bo
- Khi nguyên tử đang ở mức năng lượng cao chuyển xuống mức năng lượng thấp thì phát ra
photon, ngược lại chuyển từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao nguyên tử sẽ hấp thụ
photon: Ecao - Ethấp = hf
- Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro: rn n 2 r0
11
Với r0 5,3.10 m là bán kính nguyên tử Bo (ở quỹ đạo cơ bản K).
- Mối quan hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên tử Hidro:
1 1 1
31 32 21
31 32 21
và f 31 f 32 f 21
13, 6
- Năng lượng electron trong nguyên tử hidro: En (eV)
n2
Với n N * là lượng tử số.
- Năng lượng ion hóa hidro (từ trạng thái cơ bản): Wcung câp E E1
Chú ý: Khi nguyên tử ở trạng thái kích thích n (trạng thái thứ n) có thể phát ra số bức xạ điện từ
n(n 1) 2
tối đa cho bởi công thức: N Cn2 ; trong đó Cn là tổ hợp chập 2 của n.
2
- Các dãy quang phổ (ban nâng cao)
P n=6
O n=5
N n=4
M n=3
L Paschen n=2
Balmer n=1
K
Lymann
+ n1 = 1; n2 = 2, 3, 4… dãy Laiman (tử ngoại)
+ n1 = 2; n2 = 3, 4, 5… dãy Banme (nhìn thấy)
+ n1 = 3; n2 = 4, 5, 6… dãy Pasen (hồng ngoại)
* Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân dưới tác
dụng của lực hút hút của hạt nhân (prôtôn) và electron, do đó:
e2 vn2 k e k v r m
Fd f ht k 2 me vn e n m ; (n, m N * ).
rn rn me rn n me r0 vm rn n
với k = 9.109 (Nm2/C2): hằng số Cu-lông; me 9,1.1031 kg ; e 1, 6.1019 C
CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
t
- Khối lượng còn lại: m m .2 T m .e t
0 0
ln 2
Với T là chu kì phóng xạ, là hằng số phóng xạ
T s
t
- Số hạt nhân bị phân rã: N N 0 N N 0 1 e
t
N 0 1 2 T
Khi t T : N N 0 t
t
- Khối lượng bị phân rã: m m0 1 2 T m0 1 e
t
t
N m H
- % còn lại 2 T e t 100% % đã bị phân rã
N0 m0 H0
N m H
t
Acon
t
Acon
- Khối lượng hạt nhân con sinh ra: mcon mme . m0 . 1 2 T
.
Ame Ame
N con N t
mcon Tt A A
Các tỉ lệ: t
2 1 e 1 ;
T 2 1 con et 1 con
N me N mme Ame Ame
1 N0 1 H 0
- Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ: t ln ln
N H
N m N
- Công thức tính số mol: n Khối lượng: m . A n. A
NA A NA
N 0 Tt N
.2 1
V V1
n0 T
t
n
V1 này (N1, n1, H1) ta có: .2 1
V V1`
H
t
H
0 .2 T 1
V V1
- Phóng xạ tại hai thời điểm: Gọi N là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t 1, N ’ là số
xung phóng xạ phát ra trong thời gian t 2 kể từ thời điểm ban đầu một khoảng thời gian t 0 thì:
t1
N t0 1 e
e .
N ' 1 e t2
N
+ Nếu t1 = t2: e t0
N '
N t
+ Nếu t1, t2<<T: e t0 . 1
N ' t2
tn
- Bài toán dùng tia để chữa bệnh ung thư: thời gian xạ trị lần thứ n: tn t1.2 T
Với: t1 là thời gian xạ trị lần đầu; tn là khoảng thời gian từ xạ trị lần đầu đến lần thứ n
- Bài toán xác định tuổi của cổ vật:
t
H cô
+ Nếu mcổ = k.mmới H moi .2 T
k
H moi Tt
+ Nếu mmới = k.mcổ H cô .2
k
Chú ý:
- Tuổi của miếng gỗ được xác định từ thời điểm chặt (chết) đến thời điểm ta xét.
- Nếu khoảng thời gian khảo sát rất nhỏ so với chu kì bán rã (t<<T) thì vận dụng hệ thức gần
đúng e x 1 x (khi x<<1). Ở đây ta có: e t 1 t vì t<<T nên:
N N 0 1 e t N 0t
* Phần riêng ban nâng cao
- Độ phóng xạ ở thời điểm t (đơn vị Becoren – Bq)
t
H N N 0e t
H 0 .2
T
H 0 .e t H 0 N0
AH
- Liên hệ giữa khối lượng và độ phóng xạ: m
NA
- Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 thì chu kì phóng xạ T tính bằng đơn vị giây (s).
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Phương trình phản ứng:
A1
Z1 A ZA22 B ZA33 C ZA44 D
1. Các định luật bảo toàn
- Định luật bảo toàn số khối: A1 + A2 = A3 + A4
- Định luật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4
- Định luật bảo toàn động lượng: p A pB pC pD
- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Wtr Ws
Năng lượng tổng cộng trong phản ứng hạt nhân là không đổi.
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng; không có định luật
bảo toàn số prôtôn; không có định luật bảo toàn số nơtrôn.
2. Xác định năng lượng, tỏa hay thu bao nhiêu?
Trong phản ứng hạt nhân: Z11 A Z 22 B Z33 C Z44 D
A A A A
pD
mC kC mAk A mD k D 2 mAk A . mD k D .cos p A , pD góc p A , pD =? D
+ pD pA pC 2 p A pC cos p A , pC (ĐL hàm cos)
2 2 2
mD k D mAk A mC kC 2 mA k A . mC kC .cos p A , pC góc p A , pC =?
- Nếu: vC vD p A pC pD mAk A mC kC mD kD
- Nếu: vC vD pA2 pC2 pD2 mA k A mC kC mD kD
- Nếu: vA vC pD2 pA2 pC2 mD k D mAk A mC kC
- Nếu: vA vD pC2 pA2 pD2 mC kC mA k A mD k D
- Nếu hai hạt nhân sinh ra giống hệt nhau và vecto p các hạt đối
xứng và hợp với p A với các góc bằng nhau:
Ta có: p A 2 pC .cos mA k A 2 mC kC .cos
Nhờ đó ta tìm được kC = kD = ?
* Lưu ý:
k p m A
- Nếu đề cho: vC vD thì ta có: k p m A (m A)
C C C C
D D D D
- Tính góc hợp bởi giữa phương chuyển động của các hạt phải sử dụng định luật bảo toàn động
lượng Vẽ hình Dùng định lý hàm cos Tìm được góc cần tính.
vỡ thành hai hạt nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra.
235
92 U 01n 236
92 U A1
Z1 X 1 ZA22 X 2 k 01n 200MeV
2. Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau mỗi phản
ứng phân hạch (k là hệ số nhân nơtrôn).
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.
- Ngoài ra, để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k 1, thì khối lượng
nhiên liệu hạt nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn m th. Với 235U thì mth vào
cỡ 15kg; với 239U thì mth vào cỡ 5kg.
II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
Thường chỉ xét các hạt nhân có số A 10.
1 H 1 H 2 He 0 n 17, 6 MeV
2 3 4 1
Ví dụ:
2. Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch
- Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.
- Mật độ hạt nhân phải đủ lớn để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân tới bán kính tác dụng.
3. Năng lượng nhiệt hạch
- Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính
theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.
- Nhiên liệu nhiệt hạch là vô tận trong thiên nhiên: đó là đơteri, triti có rất nhiều trong nước
sông và biển.
- Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch hơn so với phản ứng phân hạch vì không có bức
xạ hay cặn bã.
* Lực điện tại trung điểm M của AB (cho điện tích q1 đặt tại O. Nếu đặt q 2 tại A thì lực tương
tác là FA; nếu đặt điện tích q2 tại B thì lực tương tác là F B; nếu đặt điện tích q2 tại M (M là trung
điểm AB, và O, A, B thẳng hàng) thì lực tương tác là FM:
Vì M là trung điểm của AB nên: r 1 r r 1 1 1 1 1
A B vì F 2
FM 2 FA
M
2 FB r
7. Công thức tính cường độ điện trường tổng hợp và hợp lực tác dụng:
* Cường độ điện trường tổng hợp: E E1 E2
- CT tổng quát để tính độ lớn E : E E12 E22 2 E1E2 cos voi = E1 , E2
E1
hay E E12 E22 2 E1E2cos
- Các TH đặc biệt:
E
C E
2
+ -
+ TH1: E1 E2 E E1 E2 A(q1) (q2)B
+ TH2: E1 E2 E E1 E2
+ TH3: E1 E2 E E12 E22
+ TH4: E1 E2 E 2 E1cos
2
0 2
+ TH5: E1 E2 và =120 rad E E1 E2
3
* Tổng hợp lực điện: F F1 F2
Lưu ý: Các công thức tính độ lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn tương tự như công thức tính độ
lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).
8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng):
- TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ lớn
nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong khoảng AB và nằm gần q có độ lớn
nhỏ hơn: r
A C B
rnho qnho
(vì r q )
AB rnho qlon
- TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ lớn nhỏ
hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ
hơn: r
rnho qnho
(vì r q ) C A B
AB rnho qlon
* Đối với bài toán tìm dấu và độ lớn của q 3 để q1, q2 cũng cân bằng ta chỉ cần tìm thêm điều kiện
cho q1 cân bằng: Dựa vào TH1 (hoặc TH2) ta tìm được vị trí của q 3 vẽ hình (phân tích lực tác
dụng lên q1) ta tìm được dấu của q3, rồi áp dụng công thức:
2
q3 k/c tu q 3dên q1 = r31
q3 ? q3 ?
q2 k/c tu q 2dên q1 r12
9. Bài toán dây treo vật mtích điện
nằm
cân bằng:
Ta có q1 cân bằng khi: P Fd T 0 P Fd T T
Dựa vào hình vẽ ta có:
Fd q .q
+ tan Fd P.tan k 1 2 2
P r
P P F
+ cos T d
T cos sin
Fd r
+ sin r 2.sin
T 2
Nếu đề bài cho r rất nhỏ tan sin
F r r q .q Fkk r r 2
r
d Fd P. k 122 2 r
P 2 2 r F r r 3
* Trường hợp điện tích cân bằng trong điện trường:
Nếu đề bài cho r rất nhỏ tan sin
Fd q E r
tan sin
P mg
10. Bài toán hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường giữa hai bản tụ điện:
U
Fd P q E mg hay q mg
d - - -- -
Trong đó: E(V/m): Cường độ điện trường. E Fd
m(kg): Khối lượng hạt bụi. + q>0
U(V): hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện. ++P +++
d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
g(m/s2): Gia tốc trọng trường (thường lấy g = 10m/s2).
II. Các bài toán về công của lực điện trường và năng lượng điện trường bên trong tụ điện:
U V U1 d1
1. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E d m U d
2 2
Trong đó: U(V): hiệu điện thế; d(m): khoảng cách giữa hai điểm trong điện trường đều E .
2. Công của lực điện trường: AMN qEdMN qU MN q VM VN WM WN qE.MN .cos (J)
Với: dMN là hình chiếu của đường đi (MN) lên 1 đường sức điện; nếu hình chiếu cùng chiều E thì
dMN > 0; còn nếu hình chiếu ngược chiều E thì dMN < 0; MN , E
m m m.d t 2 2a
me 9,1.1031 kg ; q e 1, 6.10 19 C ;
Các hằng số:
q p qe 1, 6.1019 C
4. Định lý thế năng điện trường:
Độ giảm thế năng bằng công của lực điện: WM WN AMN qU MN qEd MN
WM AM q
5. Điện thế tại điểm M: VM k V
q q r
AMN
6. Hiệu điện thế: U MN E.d MN VM VN V
q
7. Tụ điện: + C(F): điện dung của tụ điện.
a. Điện tích của tụ điện: Q CU CEd C + U(V): hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
+ E(V/m): cường độ điện trường giữa hai bản tụ.
Q
b. Điện dung của tụ điện: C F + d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ.
U
(*)
S
Tụ điện phẳng: C F ; C , S , d ; C Q,U (C không phụ thuộc Q, U)
k 4 d
Trong đó: S(m2): phần diện tích đối diện giữa 2 bản tụ.
: hằng số điện môi ( 1 ); k 9.109 Nm 2 / C 2 .
1 Q 2 QU
c. Năng lượng điện trường trong tụ điện: W CU 2
J
2 2C 2
* Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tụ điện:
+ Nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế U không đổi: Usau = Utrước = const
+ Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích Q không đổi: Qsau = Qtrước = const
I ss I1 I 2 ... I n ; U ss U1 U 2 ... U n
3. Bài toán đun nước bằng điện trở mắc nối tiếp hoặc mắc song song:
Dùng điện trở R1 để đun nước thì thời gian đun sôi là t1.
Dùng điện trở R2 để đun nước thì thời gian đun sôi là t2.
+ Nếu dùng R1 nt R2 thì thời gian đun sôi: tnt = t1 + t2 t R
t1t2
+ Nếu dùng R1 ss R2 thì thời gian đun sôi: tss t R
t1 t2
4. Bài toán công suất mạch điện nối tiếp và song song:
+ Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau vào mạch điện có hđt U thì công suất tiêu thụ
là Pnt.
+ Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau vào mạch điện có hđt U thì công suất tiêu
thụ là Pss.
R R
2
P R 1
Ta có: ss nt 1 2 P
Pnt Rss R1R2 R
5. Nếu mắc R1 vào hđt U thì công suất P1, còn nếu mắc R2 vào hđt U thì công suất là P2
1 1 1 P .P
+ Công suất khi mắc cả R1 và R2 nối tiếp vào U là: Pnt 1 2
Pnt P1 P2 P1 P2
r. sô côt
c. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau): Eb E. sô côt ; rb =
sô hàng
dây, ta có: Bthuc.te Bdung Bnguoc 2 .107. N 2nng RI
5. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ:
+ Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều
nhau (từ trường đều).
N I
I = 4.10-7nI = 4 .10 . d
7
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4.10-7
day
+ Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc
xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
10. Điều kiện để có phản xạ toàn phần: có 2 điều kiện
+ Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn tới môi trường chiết quang kém (n1>n2)
n
+ i igh sin i sin igh n i igh ?
2
12. Bài toán đặt nguồn sáng nhỏ dưới chậu nước cao h, để không có tia sáng ló ra khỏi mặt
nước:
R R
n i
h
S
hmax R n 1
2
R 1
h
i igh sin i sin igh Rmin
R 2 h2 n n2 1
n R h
2 2
min
R
CHƯƠNG VII. MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC
I. LĂNG KÍNH
1. Các công thức của lăng kính i nr (1)
sini = nsinr (1); sin i n sin r 2
góc bé
i nr (2) A
0
A, r 10
A r r 3 ; D i i A 4 A r r (3)
D A( n 1) (4)
2. Góc lệch cực tiểu:
D A A D A A I J i’ D
i i min ; r r ; Dmin 2i A; sin min n sin i r r’
2 2 2 2
S R
II. THẤU KÍNH MỎNG
1. Độ tụ thấu kính: n
1 n 1 1 1 1 f n 1
D tk 1 n 1 1 2
f (m) nmt R1 R2 R1 R2 f 2 n1 1
1
Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp =
1m
Qui ước: TK hội tụ: f > 0 ; D > 0; TK phân kỳ: f < 0; D < 0
2. Các công thức thấu kính:
1 1 1
+ Công thức thấu kính: =
f d d'
d .d ; d . f d f d. f
f d f ; d d .k f f .k
d d d f k k d f
A' B ' d' f f d
+ Công thức xác định số phóng đại: k = ; k=-
AB d f d f
+ Qui ước dấu:
Vật thật: d > 0; Vật ảo: d < 0; Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất (vật thật cho ảnh ảo).
k < 0: ảnh và vật ngược chiều, cùng tính chất (vật thật cho ảnh thật).
3. Khoảng cách vật - ảnh: L d d '
+ TH1: TKHT: Vật thật cho ảnh thật: L d d '
+ TH2: TKHT: Vật thật cho ảnh ảo: L (d d ')
+ TH3: TKPK: Vật thật luôn cho ảnh ảo: L d d '
4. Điều kiện để vật thật qua TKHT cho ảnh thật là:
L 4 f ; L d d : khoảng cách giữa vật và ảnh.
5. Nếu đề cho L là khoảng cách giữa vật và màn, là khoảng cách giữa 2 vị trí đặt TKHT
cho ảnh rõ nét trên màn, thì tiêu cự của TKHT được tính theo công thức:
f
L2 2
4L
A B .A B
và k1.k2 1 1 22 2 1 d2 d1 ; d2 d1
AB
d1 f1 d f
6. Công thức ghép thấu kính (cách nhau khoảng a): d1 ; d 2 a d1; d 2 2 2
d1 f1 d2 f 2
* Độ tụ tương đương của hệ thấu kính ghép sát (a = 0):
1 1 1 1
D D1 D2 ... Dn ...
f f1 f 2 fn
III. MẮT: như TKHT có f thay đổi được; còn d’ = OV = const
1 1 1 1
- Khi mắt điều tiết tối đa: DC Dmax f f OC OV
C min C
1 1 1 1
- Khi mắt không điều tiết: DV Dmin f f OC OV
V max V
1. Mắt cận thị: nhìn xa kém hơn mắt bình thường có f max OV nên OCV hữu hạn; điểm CC rất gần
mắt.
Cách chữa tật cận thị: đeo TKPK (f < 0) để nhìn rõ vật ở mà không điều tiết. Kính này (sát
mắt) có tiêu cự: f k OCV hoặc đeo cách mắt f k OCV a (với a OM OK )
2. Mắt viễn thị: nhìn gần kém hơn mắt bình thường có f max OV nên mắt phải điều tiết để nhìn vật
ở ; điểm CC khá xa mắt.
Cách chữa tật viễn thị đeo TKHT (f > 0) sao cho:mắt có thể nhìn được vật ở gần (đọc sách)
như mắt bình thường (mắt điều tiết tối đa), tiêu cự của kính cần đeo:
OCC .d min OCC a . d min a
fk (kính đeo sát mắt) Kính đeo cách mắt 1 đoạn a thì: f k
OCc d min OCC a d min a
d min dC : khoảng cách gần nhất từ sách đến mắt người ( dc 25cm )
OCC: khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người bị viễn thị.
* Nếu đề yêu cầu tìm fk cần đeo để mắt viễn thị có thể nhìn rõ vật ở mà không phải điều tiết
như mắt bình thường thì ta có: 1 1 1 f OC (kính đeo sát mắt):
k V
fk OCV
3. Mắt lão thị: khi về già sự điều tiết sẽ kém. Nên điểm cực viễn không thay đổi, điểm cực cận
rời xa mắt do đó lúc về già phải đeo thêm thấu kính hội tụ để đọc sách; kính đeo sát mắt có tiêu cự
OC .d
là: f k OC d (như mắt viễn)
C min
c min
d min dC : Khoảng cách gần nhất từ sách cho đến mắt người (khoảng dc 25cm tùy đề cho)
OCC: khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người bị lão thị.
* Lưu ý:
+ Khi chưa đeo kính thì mắt người nhìn rõ vật nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt là từ C C đến
CV
OC . f
+ Khi đeo kính (sát mắt) mắt có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt là: d min OC f ;
C K
C K
OC . f
xa nhất cách mắt là: d max OC f (Nếu OCV thì d max f K )
V K
V K
Với: là góc trông ảnh qua kính;
0 là góc trông trực tiếp vật khi đặt ở điểm cực cận CC.
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB phải
đặt ở tiêu diện vật của kính lúp.
AB AB tan OC Ð
Ta có: tan = f và tan 0 = OC ; Do đó: G
C
C tan 0 f f
Với Đ = OCC: là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt; f: tiêu cự của kính lúp.
Người ta thường lấy khoảng cực cận OCC = 25cm.
25
VD: Kính lúp có kí hiệu 5x G 5 f f 5cm
V. KÍNH HIỂN VI
1. Cấu tạo và tạo ảnh: kính hiển vi bổ trợ cho mắt để quan sát vật rất nhỏ, gồm:
- Vật kính: là TKHT có tiêu cự rất nhỏ (vài mm) tạo ảnh thật A1B1 của vật AB.
- Thị kính: là kính lúp quan sát ảnh ảo A2B2 của A1B1.
2. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:
.OC C
G = |k1|G2 =
f1 f 2